ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1899/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
19 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ CAM RANH, TỈNH KHÁNH
HÒA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017/
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của
Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 21/3/2022 của
Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 30-CTr/TU ngày
23/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh Khánh Hòa về thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 29/4/2022
của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành
động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng phát triển tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022
của Quốc hội về Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách,
pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của
Bộ Chính trị về “Phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh
vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29/03/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định 376/QĐ-TTg năm 2024 ngày
04/05/2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND ngày
11/4/2024 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 20/8/2014
của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch chung thành phố Cam Ranh đến
năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 23/01/2019
của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung thành
phố Cam Ranh đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày 15/6/2022
của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Cam Ranh đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 29/5/2023
của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày
15/6/2022 về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND thành phố Cam
Ranh tại Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 18/7/2024 và Báo cáo thẩm định số
2573/BC-SXD ngày 18/7/2024 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045 với nội dung chính như sau:
1. Ranh giới, quy mô và thời
hạn lập quy hoạch
a) Ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
- Ranh giới lập quy hoạch theo Nhiệm vụ quy hoạch
đã được phê duyệt tại Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh
Khánh Hòa, được giới hạn như sau:
+ Phía Đông: giáp biển Đông;
+ Phía Tây: giáp huyện Khánh Sơn và huyện Bác Ái, tỉnh
Ninh Thuận;
+ Phía Nam: giáp huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
+ Phía Bắc: giáp huyện Cam Lâm.
- Quy mô lập quy hoạch có tổng diện tích khoảng
33.708,75 ha.
b) Thời hạn lập quy hoạch: Đến năm 2045.
2. Mục tiêu
- Phù hợp với Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cụ thể hóa Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022
của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045; Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 21/3/2022 của Chính phủ về Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW của Bộ Chính trị; Chương trình
hành động số 30-CTr/TU ngày 23/02/2022 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh
Hoà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày
29/4/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương
trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng phát triển
tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045,... từng bước xây dựng cơ sở
hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
và từng bước nâng cao tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn thành phố.
- Xác định lộ trình đầu tư phát triển đô thị, các
khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho từng
giai đoạn 5 năm và hàng năm; triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho
từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động
các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị;
- Phối hợp lồng ghép với các chương trình, kế hoạch,
dự án đã và đang triển khai của các ngành trên địa bàn thành phố, nhằm đảm bảo
khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư để phát triển thành phố Cam Ranh đến
năm 2045.
- Nâng cao chất lượng môi trường sống đô thị, giữ
gìn những giá trị, bản sắc văn hóa của đô thị, tăng cường sức cạnh tranh giữa
các đô thị trong tỉnh; xây dựng đồng bộ, hiện đại các cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô
thị và hạ tầng xã hội với kiến trúc cảnh quan phù hợp.
3. Tính chất
- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học
kỹ thuật của khu vực phía Nam tỉnh Khánh Hòa.
- Là đô thị du lịch - logistics.
- Là đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt, đường
thủy và đường hàng không quan trọng của Tỉnh, vừa đảm bảo Quốc phòng An Ninh.
- Kết nối đồng bộ với đô thị sân bay Cam Lâm theo định
hướng Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị.
- Là khu vực phát triển mới đan xen với một số khu
vực đơn vị ở hiện hữu.
4. Các dự báo và chỉ tiêu phát
triển thành phố Cam Ranh
a) Quy mô dân số:
- Đến năm 2030: khoảng 320.000 người.
- Đến năm 2045: khoảng 823.000 người.
b) Quy mô đất đai:
- Đến năm 2030: Đất xây dựng toàn đô thị khoảng
8.396,12 ha (trung bình khoảng 262,4 m2/người); trong đó, đất dân dụng
khoảng 3.161,03 ha (trung bình khoảng 98,8m2/người; đối với các khu
vực phát triển mới, đất dân dụng bình quân khoảng 60 m2/người);
- Đến năm 2045: Đất xây dựng toàn đô thị khoảng
14.659,55 ha (trung bình khoảng 124,5 m2/người); trong đó, đất dân dụng
khoảng 6.163,14 ha (trung bình khoảng 74,9 m2/người; đối với các khu
vực phát triển mới, đất dân dụng bình quân khoảng 60 m2/người).
5. Quy hoạch sử dụng đất
Định hướng quy hoạch sử dụng đất thành phố Cam Ranh
đến năm 2045 như sau:
a) Đất dân dụng khoảng 6.163,14 ha; gồm: đất đơn vị
ở khoảng 3.111,73 ha (chỉ tiêu trung bình khoảng 37,8 m2/người; trong
đó đất đơn vị ở mới có chỉ tiêu trung bình khoảng 28 m2/người); đất
dịch vụ công cộng đô thị khoảng 362,16 ha (chỉ tiêu trung bình khoảng 4,4m2/người);
đất cơ quan, trụ sở đô thị khoảng 24,74 ha; đất cây xanh sử dụng công động đô
thị khoảng 668,53 ha (chỉ tiêu trung bình khoảng 8,1 m2/người); đất
giao thông đô thị khoảng 1.907 ha (chiếm tỷ lệ 13% đất xây dựng đô thị, tính đến
đường khu vực); đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị khoảng 89,25 ha.
b) Đất ngoài dân dụng khoảng 8.496,41 ha gồm: đất sản
xuất công nghiệp kho tàng, logistics khoảng 1.689,01 ha; đất Trung tâm đào tạo
nghiên cứu khoảng 58,28 ha; đất hỗn hợp (không bao gồm đất đơn vị ở) khoảng
2.123,41 ha; đất Dịch vụ du lịch đến khoảng 2.336,18 ha; đất Trung tâm y tế khoảng
10,02 ha; đất Trung tâm văn hóa thể dục thể thao khoảng 63,2 ha; đất cây xanh sử
dụng hạn chế khoảng 379,12 ha; đất Di tích tôn giáo khoảng 30 ha; đất An ninh
khoảng 24 ha; đất Giao thông đối ngoại khoảng 800 ha; đất Hạ tầng kỹ thuật khác
và bãi đỗ xe khoảng 938,18 ha.
c) Đất nông nghiệp và chức năng khác khoảng
19.049,20 ha; gồm: đất nghĩa trang, nghĩa địa khoảng 145,33 ha; đất Quốc phòng
8.608 ha; Đất chưa sử dụng (bao gồm đất đồi núi, đất nông nghiệp) khoảng
1702,89 ha; đất Lâm nghiệp khoảng 7.813,77 ha; hồ, ao, đầm khoảng 345,87 ha;
sông, suối, kênh, rạch khoảng 433,33 ha.
(Chi tiết Quy hoạch sử dụng đất xem tại Phụ lục
kèm theo).
6. Mô hình, cấu trúc và hướng
phát triển đô thị
a) Mô hình và hướng phát triển đô thị:
Phát triển đô thị theo mô hình tuyến tính với trục
giao thông chạy dài từ Bắc xuống Nam song song với Quốc lộ 1 - đường Nguyễn Văn
Cừ, Hoàng Văn Thụ, đường ven biển, đường Lê Duẩn, đường ven biển, phát triển
khu vực đô thị về phía Bắc thành phố và phía Đông thành phố. Nâng cấp phát triển
các xã thành phường.
b) Cấu trúc không gian đô thị:
- Cấu trúc không gian đô thị được xác định dựa trên
khung cấu trúc không gian tự nhiên và cấu trúc không gian kinh tế; gồm 3 vùng cảnh
quan chính:
+ Vùng đồi núi phía Tây: Ưu tiên bảo tồn, khai thác
và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên núi Hòn Rồng; khu vực Cam Thịnh
Tây, Cam Phước Đông; bảo vệ nguồn nước, các hồ nước ngọt Hồ Tà Lương, hồ Suối
Hành, hồ Sông Cạn; bảo tồn, tôn tạo cảnh quan tự nhiên, phát triển nông nghiệp
sinh thái, du lịch sinh thái; sản xuất năng lượng tái tạo.
+ Vùng ven biển phía Đông: Nằm ờ phía Đông của Vịnh
Cam Ranh, ưu tiên bảo vệ hành lang bờ biển, phát triển dịch vụ nghỉ dưỡng và
vui chơi giải trí biển, đảo.
+ Vùng cảnh quan vịnh Cam Ranh trung tâm: Là vùng cảnh
quan đô thị ven biển và sinh thái trung tâm của toàn thành phố.
- Phát triển thành phố Cam Ranh được lan tỏa từ 3
trục động lực kinh tế chính và trục cảnh quan ven vịnh:
+ Tuyến đường Hoàng Văn Thụ nối dài kết nối với Quốc
lộ 1, đường Nguyễn Trọng Kỷ, tuyến đường sắt từ ga Ba Ngòi, tuyến hành lang cao
tốc Bắc - Nam bảo đảm sự liên kết với các đầu mối giao thông quan trọng.
+ Trục logistics đa phương tiện: liên kết các chức
năng vận tải, kho bãi đa phương tiện, từ cảng Cam Ranh - cảng hàng không Quốc tế
Cam Ranh, tới hành lang Cao tốc Bắc - Nam.
+ Trục thương mại - dịch vụ trung tâm đô thị: từ cửa
ngõ đô thị phía Bắc đến phía Nam thành phố Cam Ranh, trung tâm khu vực đô thị
cũ, dọc theo các tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, Hoàng Văn Thụ, Lê Duẩn, trục Đường
3 tháng 4 và kết nối với Quốc lộ 1 và dọc theo tuyến giao thông công cộng
chính.
- Các trung tâm phát triển đô thị phát triển theo dạng
tuyến dựa trên giao thông công cộng và giao thông chính đô thị (mô hình TOD) với
các trung tâm đô thị trải dài theo không gian mặt biển vịnh Cam Ranh.
7. Định hướng phát triển không
gian
a) Định hướng phát triển các khu vực;
- Khu vực cải tạo chỉnh trang: phát triển giao
thông công cộng; tăng cường không gian xanh trong các ô phố, lồ phố, tuyến phố;
bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
- Khu vực phát triển mới:
+ Mở rộng không gian xây dựng đô thị tại các khu vực
có tiềm năng phát triển theo nguyên tắc bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị
cảnh quan đặc trưng, hệ sinh thái biển, rừng của thành phố Cam Ranh.
+ Các khu trung tâm mới và khu đô thị phát triển mới
gắn với du lịch, logistics: khuyến khích sử dụng đất hỗn hợp bao gồm dịch vụ,
thương mại, công cộng đô thị, logistics... trung tâm đào tạo nghiên cứu, trung
tâm logistics; nâng cao tính hiệu quả sử dụng đất để phát triển kinh tế đô thị.
+ Hình thành các tuyến giao thông kết nối từ trục
đường đối ngoại đến trung tâm đô thị và các khu vực phát triển khác; các tuyến
trục kết nối phát triển dịch vụ du lịch và logistics.
- Các khu công viên chuyên đề, sân golf và công
viên sinh thái, các khu vực đồi núi, rừng tự nhiên phía Tây thành phố gắn với
các giá trị sinh thái và bảo vệ rừng tại núi Hòn Rồng và tại xã Cam Lập, bảo vệ
các vùng thoát lũ, hồ nước tại xã Cam Phước Đông, Cam Thịnh Tây, Cam Lập, Cam
Thịnh Tây, Ba Ngòi, Cam Phúc Bắc... và khai thác cảnh quan công viên đô thị gắn
với sinh thái vịnh.
- Khu vực đồi núi, kênh rạch, đất nông nghiệp, sông
suối thuộc thành phố Cam Ranh: Chủ yếu phát triển không gian dịch vụ du lịch trên
núi, đảm bảo các điều kiện về tính ổn định địa hình và địa chất núi; phục hồi hệ
sinh thái cảnh quan núi; đảm bảo an toàn công trình xây dựng, không gây sạt lở
và phù hợp với không gian cảnh quan thiên nhiên; ứng dụng kỹ thuật và công nghệ
xây dựng tiên tiến cảnh báo nguy cơ sạt lở, sụt lún khi có thiên tai. Các khu vực
phát triển nông nghiệp, các khu vực thoát lũ của thành phố khuyến khích phát
triển du lịch nông nghiệp, homestay đảm bảo khoảng cách ly an toàn thoát lũ....
b) Định hướng phát triển các phân vùng đô thị:
Gồm 9 khu vực, với các định hướng quy hoạch chính về
quy mô, diện tích, dân số, tính chất, chức năng (các chỉ tiêu kiểm soát về quy
hoạch được quy định tại Quy định quản lý quy hoạch theo đồ án); cụ thể như sau:
- Khu vực 01 - Khu đô thị hành chính công cộng -
thương mại dịch vụ trung tâm thuộc các phường nội thành hiện nay. Quy mô dân số
dự kiến khoảng 255.000 người, diện tích khoảng 2.805.1 ha. Là khu vực tập trung
các trung tâm hiện hữu của thành phố: Trung tâm hành chính - chính trị, công cộng,
giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, lịch sử của thành phố. Phát triển mới khu
trung tâm kinh doanh, thương mại dịch vụ tổng hợp trên trục đường Phạm Văn Đồng,
khu trung tâm văn hóa - thể dục thể thao ven vịnh. Quy hoạch không gian mang
tính tổng hợp vừa phát triển đô thị du lịch, vừa phát triển đô thị logistic với
cảng biển, đường sắt..., vừa đảm bảo các hoạt động văn hóa, lễ hội của thành phố;
có sự gắn kết, đan xen giữa đô thị hiện hữu và đô thị mới.
- Khu vực 02 - Khu vực phát triển Du lịch văn hóa
và bảo tồn thiên nhiên nằm phía Tây Bắc thành phố, chủ yếu thuộc khu vực núi
Hòn Rồng. Quy mô dân số dự kiến khoảng 30.000 người, diện tích khoảng 2.934,74
ha. Là khu vực phát triển trung tâm dịch vụ du lịch khu vực chân núi Hòn Rồng với
đa dạng các loại hình du lịch gắn với bảo tồn thiên nhiên... Trên cơ sở giao
thông thuận tiện kết nối với các đầu mối giao thông quan trọng trong thành phố,
kết nối dễ dàng với trung tâm tài chính - thương mại - dịch vụ, khu hỗn hợp mật
độ cao trên đường Phạm Văn Đồng và trung tâm văn hóa, công viên sinh thái, quảng
trường về hướng vịnh, khu vực 02 dự kiến trở thành một khu vực thu hút khách du
lịch sử dụng dịch vụ du lịch và lưu trú tại Cam Ranh.
- Khu vực 03 - Khu đô thị thương mại - dịch vụ hậu
cần gắn với sân bay chủ yếu thuộc phường Cam Nghĩa, xã Cam Thành Nam và một phần
phường Cam Phúc Bắc. Quy mô dân số dự kiến khoảng 160.000 người, diện tích khoảng
2.176,51 ha. Là khu vực phát triển thành khu đô thị logistics tổng hợp, hậu cần
sân bay, cảng khách quốc tế đường thủy, bến xe. Là khu vực cửa ngõ phía Bắc
thành phố Cam Ranh với vai trò đô thị du lịch, đón luồng khách quốc tế, nội địa
đến lưu trú tại thành phố Cam Ranh từ sân bay, cảng khách quốc tế đường thủy...
Khu vực này được định hướng phát triển dân cư mật độ trung bình và phát triển
các công trình thương mại dịch vụ.
- Khu vực 04 - Khu đô thị dịch vụ - du lịch, thuộc
hoàn toàn trong địa giới hành chính của phường Cam Nghĩa. Quy mô dân số dự kiến
khoảng 78.000 người, diện tích khoảng 2.200,18 ha. Là khu vực phát triển khu đô
thị, thương mại dịch vụ, dịch vụ du lịch ven biển với hình thành các dịch vụ du
lịch ven biển cao cấp. Song hành cùng việc phát triển dịch vụ, du lịch khu vực
04 cũng là khu đô thị logistics với đầu mối giao thông là sân bay quốc tế Cam
Ranh và cảng khách quốc tế đường thủy.
- Khu vực 05 - Khu vực phát triển dịch vụ du lịch,
nông nghiệp và cảnh quan sinh thái, thuộc một phần phường Ba Ngòi và xã Cam Phước
Đông. Quy mô dân số dự kiến khoảng 65.000 người với diện tích khoảng 2.435,24
ha. Đây là khu vực thoát lũ quan trọng của thành phố; chủ yếu là đất làng xóm
đô thị hóa, từ đó hình thành các đơn vị ở thấp tầng xen kẹp giữa các khu đất
nông nghiệp, hệ thống thoát lũ. Khuyến khích phát triển du lịch sinh thái, du lịch
gắn với nông nghiệp.
- Khu vực 06 - Khu đô thị Công nghiệp - Logistics,
thuộc xã Cam Thịnh Đông và một phần xã Cam Thịnh Tây. Quy mô dân số khoảng
90.000 người, diện tích: Khoảng 2.995,68 ha. Là khu vực phát triển trung tâm
logistics tại khu vực thuận tiện giao thông trên cơ sở đảm bảo quỹ đất lớn, có
khả năng kết nối đến các đầu mối hạ tầng kỹ thuật và các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp trên địa bàn thành phố; tập trung các tuyến đường giao thông đối
ngoại quan trọng, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp lớn. Khuyến khích xây dựng
các khu dân cư, khu đô thị công nghiệp đáp ứng nhu cầu ở của công nhân, chuyên
gia...
- Khu vực 07 - Khu đô thị - dịch vụ du lịch bán đảo,
gồm xã Cam Thịnh Đông và một phần xã Cam Lập. Quy mô dân số dự kiến khoảng
130.000 người, diện tích khoảng 3.287,53 ha. Là khu vực phát triển khu đô thị dịch
vụ du lịch bán đảo, ven vịnh, khai thác tối đa lợi thế địa hình tự nhiên khu vực
bán đảo và đảo Bình Hưng; là khu vực cửa ngõ phía Nam của thành phố, đón các luồng
khách du lịch từ phía Nam đến Cam Ranh.
- Khu vực 08 - Khu cảnh quan sinh thái đồi núi phía
Tây, gồm xã Cam Phước Đông và một phần xã Cam Thịnh Tây. Quy mô dân số dự kiến
khoảng 5.000 người, diện tích: Khoảng 7.382,43 ha. Là khu vực bảo vệ rừng, bảo
vệ nguồn nước mặt của đô thị; đồng thời là vùng đệm quan trọng kết nối du lịch
với Khánh Sơn và các vùng du lịch lớn như Ninh Thuận, Đà Lạt.
Khu vực 09 - Vùng bảo vệ quốc phòng an ninh, thuộc
hoàn toàn trong địa giới hành chính phường Cam Nghĩa, Quy mô dân số dự kiến khoảng
10.000 người, diện tích khoảng 7.491,34 ha. Là khu vực có vai trò quan trọng
trong việc bảo vệ an ninh - quốc phòng, thuộc Vùng 4 Hải Quân. Bên cạnh đó,
trong khu vực còn có cảng quốc tế quân sự kết hợp dân sự dưới sự quản lý của
Vùng 4 Hải quân.
(Các chỉ tiêu cụ thể trong Quy định quản lý theo
Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045 kèm
theo)
8. Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế
a) Hệ thống hạ tầng xã hội:
- Trung tâm hành chính, cơ quan gồm:
+ Trụ sở hành chính, cơ quan cấp thành phố: Giữ
nguyên vị trí cũ tại địa bàn phường Cam Phú.
+ Trụ sở hành chính cấp phường, xã: Bố trí trong
các đồ án quy hoạch phân khu; có thể nghiên cứu bổ sung theo nhu cầu phát triển
của đô thị.
- Trung tâm văn hóa - thể dục thể thao (diện tích
khoảng 63,2 ha); trung tâm văn hóa gồm: Bảo tàng, nhà hát, trung tâm hội nghị...
kết hợp tổ chức sự kiện lớn của đô thị; trung tâm thể dục thể thao gồm: Sân vận
động trong nhà. ngoài trời... phục vụ các chương trình hội thao, các giải đấu của
đô thị. Trung tâm thể dục thể thao và trung tâm văn hóa có thể bố trí, xây dựng
trên cùng lô đất hoặc tách rời, đảm bảo chỉ tiêu theo đúng quy định. Khuyến
khích bố trí trung tâm văn hóa cấp khu vực trong 9 khu vực phân vùng phát triển.
- Trung tâm y tế - giáo dục:
+ Giữ nguyên Trung tâm y tế thành phố dang xây dựng
tại phường Cam Phú. Bổ sung trung tâm y tế, dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, điều
dưỡng cấp đô thị tại xã Cam Phước Đông (khoảng 10,02 ha).
+ Giữ nguyên trung tâm đào tạo nghiên cứu (trường dạy
nghề hiện hữu tại phường Cam Phúc Bắc), phát triển xây dựng mới trung tâm đào tạo
nghiên cứu tại các phường Cam Phúc Nam, Cam Phúc Bắc và tại phường Cam Nghĩa.
- Các công trình hạ tầng xã hội trong các đơn vị ở
bao gồm: Trường học (nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở,...); các
công trình thương mại - dịch vụ; các công trình văn hóa, thể dục thể thao; cây
xanh vườn hoa, công viên,...; phục vụ nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng
đồng dân cư và sẽ được bố trí cụ thể trong các bước triển khai quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết, có thể nghiên cứu bổ sung theo nhu cầu phát triển của
đô thị.
- Cây xanh sử dụng công cộng đô thị bố trí chủ yếu
tại khu vực trung tâm có kết nối giao thông thuận tiện, khu vực ven vịnh, xung
quanh khu vực mặt nước trong đô thị,..
b) Hệ thống hạ tầng kinh tế:
- Các cơ sở dịch vụ, du lịch được quy hoạch với diện
tích khoảng 2.336,18 ha. Ngoài ra, bố trí thêm các chức năng dịch vụ trong các
trung tâm đô thị, khu vực hỗn hợp và các khu vực đơn vị ở. Phát triển khu vực đất
hỗn hợp trong khu vực 01 trở thành dịch vụ, thương mại cấp đô thị.
- Phát triển mạng lưới trung tâm thương mại, hội chợ
triển lãm, trung tâm sự kiện gắn với các quảng trường hướng ra biển, công viên
sinh thái trung tâm và các trung tâm đô thị.
- Phát triển mạng lưới chợ, gồm: 01 chợ hiện trạng
thành phố; 01 chợ kết hợp với trung tâm mua sắm và chợ đêm tại trung tâm công cộng
dịch vụ tại phường Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam và 02 chợ cấp đô thị tại phía Nam
xã Cam Thịnh Đông, phường Cam Phúc Bắc và hệ thống chợ tại các xã phường.
- Phát triển mạng lưới cơ sở dịch vụ kho tàng,
logistic, khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung tại khu vực phía Nam thành
phố (xã Cam Thịnh Đông và xã Cam Thịnh Tây). Ngoài ra, bố trí 02 khu vực quy hoạch
công nghiệp, kho tàng tại xã Cam Thành Nam và xã Cam Phước Đông.
9. Thiết kế đô thị
a) Tổ chức không gian:
- Khu vực cửa ngõ đô thị: phía Bắc tại khu vực nút
giao Quốc lộ 1, đường Nguyễn Công Trứ và Nguyễn Chí Thanh, phường Cam Nghĩa;
Phía Nam tại nút giao Quốc lộ 1 và đường Hiệp Kiết - Bình Tiên, Cam Thịnh Đông.
- Trục động lực vòng cung: tuyến đường Hoàng Văn Thụ
nối dài kết nối với đường Nguyễn Công Trứ, bảo đảm sự liên kết với các đầu mối
giao thông quan trọng (cảng hàng không quốc tế, cảng khách quốc tế đường thủy);
Kết nối giữa trung tâm du lịch bao quanh chân núi Hòn Rồng và toàn bộ phần đô
thị trung tâm thành phố hiện hữu về phía biển, kết nối giữa du lịch đô thị, du
lịch nghỉ dưỡng chân núi với du lịch nông nghiệp Cam Phước Đông tạo nên sự gắn
kết các hoạt động thương mại, dịch vụ, văn hóa, lễ hội...;
- Các trục động lực dọc Bắc - Nam:
+ Trục đô thị Logistics: Quốc lộ 1 liên kết các chức
năng vận tải, kho bãi từ các đầu mối giao thông quan trọng: càng hàng không quốc
tế Cam Ranh, cảng hàng hóa đường thủy Ba Ngòi, ga đường sắt Ngã Ba, bến xe, các
tuyến đường vận tải quan trọng như: Tỉnh lộ 9, Quốc lộ 27B; Liên kết, hỗ trợ tới
các khu công nghiệp, trung tâm logistic, dịch vụ kho bãi và vận tải thông minh;
+ Trục đô thị Thương mại - dịch vụ trung tâm đô thị:
Dọc theo các tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, Hoàng Văn Thụ, Lê Duẩn, 3 tháng 4, đường
ven biển trọng tâm là phát triển các trung tâm thương mại cấp đô thị, các khu vực
dịch vụ đô thị. Ưu tiên phát triển các quỹ đất có quy mô lớn, cao tầng và các
quỹ đất hỗn hợp (gồm chức năng ở và thương mại dịch vụ,...);
+ Trục trục đô thị dịch vụ du lịch ven vịnh: Liên kết
không gian từ mặt nước từ vịnh Cam Ranh tới bán đảo Cam Lập; trọng tâm phát triển
dịch vụ du lịch; đô thị phục vụ du lịch, các không gian công cộng đô thị, vui
chơi giải trí biển - đảo. Tập trung bảo vệ nguồn nước, duy trì bền vững cấu
trúc hệ thống thủy văn, phát triển đa dạng sinh học, xây dựng cảnh quan xanh ấp
dẫn mang đặc trưng bàn địa, gìn giữ vệ sinh môi trường, phát triển du lịch biển
đảo.
- Trục kết nối ngang Đông - Tây: đường Nguyễn Công
Trứ - Nguyễn Chí Thanh kết không gian đô thị Bắc bán đảo Cam Ranh và trung tâm
thành phố, Cam Ranh và Cam Lâm, liên kết với đầu mối giao thông quan trọng của
thành phố - Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, cảng khách quốc tế đường thủy. Quốc
lộ 27B là trục giao thông kết nối quan trọng trong việc phát triển Cam Ranh trở
thành đô thị Logistics, gắn kết các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trung tâm
logistics của thành phố. Đồng thời, gắn kết vận tải đến các tuyến đường và đầu
mối giao thông quan trọng của thành phố; Tuyến đường Hiệp Kiết Bình Tiên kết nối
đô thị với bán đảo Cam Lập, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển du lịch
biển đảo của Cam Ranh.
- Hệ thống các điểm nhấn trong đô thị gồm: công
trình điểm nhấn về chiều cao và công trình điểm nhấn có giá trị văn hóa, lịch sử,
kiến trúc, giá trị cảnh quan đặc sắc; được xác định theo các tiêu chí về vị
trí, khả năng tiếp cận, khả năng đáp ứng về hạ tầng đô thị, khả năng ảnh hưởng
đến các công trình văn hóa, di tích tiêu biểu. Không gian xung quanh các điểm
nhấn phải thông thoáng, không được che khuất tầm nhìn đến điểm nhấn, kiến trúc
công trình phải phù hợp với các công trình thuộc điểm nhấn, tầng cao phải thấp
hơn tầng cao các công trình trong khu vực điểm nhấn, không sử dụng vật liệu phản
quang làm ảnh hưởng tới công trình điểm nhấn;
- Chú trọng hình ảnh đường chân trời của thành phố
nhìn từ các hướng: từ biển, từ vịnh... vào tạo hình ảnh đô thị hiện đại, với nhịp
điệu phong phú, sự nổi bật của các công trình/cụm công trình điểm nhấn, điểm
xuyết các công trình, cụm công trình trên khu vực đồi núi, toàn thành phố lấy cảnh
quan đồi núi quanh thành phố làm phông nền.
b) Tổ chức hệ thống công viên, cảnh quan, không
gian mở công cộng:
- Xây dựng và tổ chức hệ thống không gian mở (bao gồm
hệ thống mặt nước biển, vịnh, hồ Suối Hành, hồ Sông Cạn, hồ Tà Lương, hồ Đại
Hàn, hồ trung tâm, hồ số 8, hồ Cam Thành Nam...) làm trung tâm, tạo bản sắc và
nâng cao giá trị cho không gian xây dựng, thúc đẩy, đồng thời kiểm soát các
không gian phát triển đô thị.
- Xây dựng kè ven các kênh thoát lũ, suối tại các vị
trí có nguy cơ sạt lở với thiết kế kè kết hợp với không gian vui chơi giải trí,
đan xen và kết nối trực tiếp với các dãy phố đô thị để cung cấp dịch vụ cho hoạt
động công cộng ven sông.
10. Định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật
a) Định hướng phát triển hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường bộ: Tiếp tục nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 1, định
hướng xây dựng tuyến tránh Quốc lộ 1; hoàn thiện cao tốc Bắc-Nam, các đường Tỉnh
lộ;
+ Đường sắt: Nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt Hà Nội
- thành phố Hồ Chí Minh; cải tạo ga Cam Thịnh Đông và ga Ngã Ba phường Ba Ngòi,
ga đường sắt tại phường Cam Linh...;
+ Đường thủy: Cảng Cam Ranh phát triển với quy mô
khu bến Cam Ranh tiếp nhận cỡ tàu tổng hợp, Container, hàng rời trọng tải đến
70.000 tấn, tàu hàng lỏng/khí tải trọng đến 10.000 tấn. Tàu khách quốc tế đến
225.000 GT và tàu du lịch biển, du thuyền. Cảng vùng 4 thuộc quân đội quản lý.
Cảng cạn Cam Ranh có chức năng phục vụ trực tiếp cho lưu thông hàng hóa nội địa
và xuất nhập khẩu của tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng. Đến năm 2030 Cảng cạn
Cam Ranh có quy mô quy hoạch 5 - 10 ha, năng lực lưu thông 50.000-100.000
Teu/năm.
+ Bến thủy nội địa phạm vi hoạt động: Vùng đất và
vùng nước vịnh Cam Ranh, Bình Hưng và khu vực Bắc bán đảo Cam Ranh.
+ Sân bay thủy phi cơ: Định hướng tại khu vực Bãi
Dài phường Cam Nghĩa để phục vụ nhu cầu khách du lịch.
+ Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh dự kiến đến 2030
Quy hoạch CHKQT Cam Ranh đạt cấp 4E, công suất thiết kế 25 triệu lượt HK/năm.
Quy hoạch CHKQT Cam Ranh đạt cấp 4E, công suất thiết kế 25 triệu lượt HK/năm. Đến
năm 2045 từng bước triển khai xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách và các hạng mục
khác nhằm đạt được công suất 36 triệu HK/năm 2050 theo quy hoạch tỉnh.
+ Cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão: bố trí tại
khu vực phường Cam Linh.
- Giao thông đô thị:
+ Các tuyến trục chính theo hướng Bắc - Nam: mở rộng
kết hợp kéo dài một số tuyến đường kết nối như: đường Hoàng Văn Thụ, Lê Duẩn,
Nguyễn Văn Cừ, đường ven biển... và các tuyến đảm bảo yêu cầu kết nối.
+ Các tuyến trục chính theo hướng Đông - Tây: mở rộng
kết hợp kéo dài một số tuyến đường kết nối như: đường Nguyễn Công Trứ, đường
Nguyễn Chí Thanh, đường 22 tháng 8, đường Hiệp Kiết Bình Tiên...và các tuyến đảm
bảo yêu cầu kết nối.
- Công trình giao thông:
+ Bến xe đối ngoại: chuyển đổi mục đích sử dụng đất
tại khu vực bến xe hiện trạng. Xây dựng mới bến xe Phía Bắc tại phường Cam
Nghĩa, Cam Phúc Bắc và bến xe Phía Nam tại xã Cam Thịnh Đông.
+ Bãi đỗ xe trung chuyển: xây dựng bãi đỗ xe cho xe
du lịch quy mô lớn, bãi đỗ xe trung chuyển xe khách tại các khu vực của ngõ
thành phố.
+ Nút giao thông: xây dựng nút giao thông khác mức
tại các điểm giao cắt giữa các trục đường chính với Quốc lộ 1; Quốc lộ với đường
sắt, cao tốc; giữa các tuyến đường đối ngoại, trục đường chính với hệ thống đường
sắt, đảm bảo tĩnh không an toàn đường sắt; giữa các đường chính đô thị với đường
trục chính đô thị.
- Hệ thống giao thông công cộng:
Hệ thống giao thông công cộng của đô thị Cam Ranh
được quy hoạch thống nhất và kết nối với trung tâm thành phố Nha Trang. Các
thành phần cơ bản gồm: hệ thống xe buýt trung chuyển; hệ thống hỗ trợ với các
loại xe nhỏ như taxi, xe máy, xích lô,... Các tuyến xe buýt Nha Trang - Cam
Ranh tạo điều kiện thuận lợi cho du khách di chuyển.
- Tuyến xe buýt, hệ thống xe buýt nhanh (BRT) từ cảng
hàng không quốc tế Cam Ranh đi bến xe phía Nam Cam Ranh và đến thành phố Nha
Trang.
b) Định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền:
+ Đối với khu dân dụng, các khu vực ven vịnh Cam
Ranh, chủ yếu là đất thấp cao độ từ - 0,50 m đến 1,00 m, khu vực không thuận lợi
đắp nền cao độ khống chế: Hxd ≥ +2,90m, khuyến khích bám sát địa hình tự nhiên,
cân bằng đào đắp tại chỗ, tạo hướng dốc địa hình giải quyết thoát nước.
+ Khu vực xây dựng hiện hữu có cao độ nền ≤ 2,90m,
nâng nền tới cao độ xây dựng khống chế +2,90m.
+ Đối với các khu vực công nghiệp kho tàng: cao độ
xây dựng khống chế Hxd ≥ +3,0m.
- Thoát nước mưa:
+ Khu vực chia làm 5 lưu vực thoát nước chính: Khu
vực 1 từ phía Bắc thành phố tới đường Nguyễn Công Trứ; Khu vực 2 từ Nguyễn Công
Trứ tới đường Nguyễn Trọng Kỷ; Khu vực 3 gồm phường Ba Ngòi và xã Cam Thịnh
Tây; Khu vực 4 gồm xã Cam Lập và các khu vực đảo; Khu vực 5 gồm toàn bộ phần
khu vực phía Đông phường Cam Nghĩa.
+ Hệ thống thoát nước mưa: từng bước xây dựng hệ thống
thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước bẩn. Khu vực trung tâm thành
phố sẽ được ưu tiên hoàn thiện và xây dựng hệ thống thoát nước đảm bảo cho nhu
cầu tiêu thoát nước ở khu vực trung tâm và các khu vực dự kiến phát triển đô thị,
thiết kế mới hệ thống cống thoát nước mưa và kết nối đồng bộ giữa hệ thống cống
hiện trạng và cống xây dựng mới, đảm bảo nhu cầu tiêu thoát nước trước mắt và
lâu dài. Khu vực phía Nam trung tâm thành phố chủ yếu phát triển khu công nghiệp
sẽ được thiết kế hệ thống cống thoát nước đồng bộ nằm trên các trục đường chính
và sau đó sẽ được thoát về phía vịnh Cam Ranh.
- Các giải pháp kỹ thuật khác:
+ Đảm bảo chỉ giới bảo vệ kênh thoát lũ, suối, kênh
rạch theo đúng quy định (kết hợp công viên công cộng ven mặt nước); xây dựng kè
cho các trục tiêu, hệ thống sông, suối kết hợp làm công viên, vườn hoa, đường
đi xe đạp, đường dạo; hạn chế bố trí đường cơ giới chia cắt không gian công
viên ven mặt nước với các khu đô thị.
+ Kè chống xói lở đất khu vực ven núi, cát chảy khu
vực ven biển. Xây móng kiên cố khu vực đất yếu ở khu trũng thoát lũ.
+ Khu vực xây dựng trên đồi, núi phải chừa hành
lang với khoảng cách an toàn, có các giải pháp đảm bảo, phòng tránh nguy cơ sạt
lở đất, lũ quét của toàn bộ lưu vực thoát nước có liên quan trong điều kiện mưa
kéo dài cực đoan.
+ Đảm bảo an toàn cho các công trình theo quy định
đối với vùng có dự báo động đất cấp 6.
c) Định hướng cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước: giai đoạn đến năm 2030 khoảng
76.600 m3/ngày.đêm; giai đoạn đến năm 2045 khoảng 186.800 m3/ngày.đêm.
- Nguồn nước: hồ Tà Rục, hồ Cam Ranh Thượng, hồ Suối
Dầu, hồ Sông Cạn, hồ Nước Ngọt.
- Công trình đầu mối:
+ Giai đoạn đến năm 2030: tiếp tục sử dụng nguồn nước
hồ Tà Rục và bổ sung thêm nguồn nước từ nhà máy nước COPAC, nguồn nước khai
thác từ hồ Suối Dầu, hồ nước Ngọt và hồ Cam Ranh Thượng; nhà máy nước Suối Dầu
khai thác nguồn nước từ hồ Suối Dầu; Nhà máy nước Bắc Cam Nghĩa, thành phố Cam
Ranh khai thác nguồn nước từ hồ Cam Ranh Thượng; Công trình cấp nước sinh hoạt
Cam Thịnh Tây nguồn từ hồ Sông Cạn; Hệ thống xử lý cấp nước cho khu dân cư khu
vực Cam Lập lấy nguồn từ hồ Nước Ngọt.
+ Giai đoạn đến năm 2045: Dự kiến nâng công suất
các nhà máy nước lên công suất phù hợp để cung cấp nước cho toàn thành phố Cam
Ranh.
+ Khu vực xã đảo đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
riêng cấp cho nhu cầu dùng nước của dân cư xã đảo.
- Mạng lưới đường ống:
+ Để đảm bảo áp lực nước trong ống ổn định, trong
những giờ cao điểm bố trí chủ yếu là tuyến mạch vòng, những khu vực nhỏ và dùng
nước ít được bố trí mạch nhánh.
+ Các tuyến ống cấp nước mới được xây dựng dọc theo
các tuyến đường kết hợp với các tuyến ống hiện hữu tạo thành mạng vòng khép
kín, cung cấp nước cho toàn thành phố và liên kết cung cấp cho các khu vực lân
cận.
+ Ống cấp nước được ưu tiên bố trí trên vỉa hè và dọc
theo các tuyến đường.
+ Mạng lưới ống cấp được bố trí đảm bảo lưu lượng
và áp lực, đảm bảo việc giao cắt với các đường ống khác.
+ Ống được bố trí gồm ống truyền tải có đường kính
lớn D500; D300, D200 và ống phân phối có đường kính D200 - D100 (đảm bảo cho cứu
hỏa).
d) Định hướng quy hoạch hệ thống điện:
- Tổng nhu cầu phụ tải điện đến năm 2030 khoảng
433.780 kW; đến năm 2045 khoảng 900.457 kW.
- Nguồn điện cấp cho khu vực thành phố Cam Ranh từ
hệ thống điện quốc gia thông qua các trạm nguồn hiện có và dự kiến xây dựng mới.
- Lưới truyền tải: Cải tạo nâng cấp hệ thống lưới
truyền tải hiện có (lưới 220kV, 110kV). Xây dựng bổ sung hệ thống trạm biến áp
và đường dây truyền tải đảm bảo cấp điện an toàn, liên tục.
- Lưới phân phối: Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp,
cải tạo các trạm biến áp, đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện
mới đáp ứng nhu cầu phụ tải, đặc biệt tại các khu đô thị mới; từng bước ngầm
hoá mạng lưới điện trung và hạ thế hiện có.
- Từng bước hạ ngầm các tuyến đường dây 110kV đi
qua các khu vực dân cư hiện trạng, khu đô thị mới, dọc theo lòng đường các tuyến
đường giao thông chính.
e) Định hướng thoát nước thải:
- Tổng lượng nước thải phát sinh dự kiến đến năm
2030 khoảng 56.000 m3/ngđ; đến năm 2045 khoảng 135.300 m3/ngđ.
- Khu vực phát triển đô thị: căn cứ vào địa hình, định
hướng phát triển và các dự án đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải theo từng
lưu vực. Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra môi
trường. Khu trung tâm hiện hữu đầu tư theo dự án đã có (nhà máy xử lý nước thải
số 1). Các khu vực phát triển đô thị dự kiến đầu tư xây dựng 3 nhà máy xử lý nước
thải tập trung (nhà máy xử lý nước thải số 2, 3, 4) thu gom xử lý nước thải cho
các khu vực phát triển đô thị của thành phố.
- Khu vực dân cư tập trung tại các xã hiện nay: sử
dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước mưa được thu gom bằng mạng lưới đường
cống (cống ngầm hoặc mương nắp đan), thoát về các khu trũng thấp (ao, hồ, khe tụ
thủy), ra suối, sông, biển gần nhất.
- Các khu công nghiệp xây dựng trạm xử lý nước thải
riêng, nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường.
- Nước thải y tế: được thu gom và xử lý riêng trong
từng bệnh viện, trung tâm y tế bảo đảm yêu cầu về môi trường trước khi đấu nối
vào mạng lưới thoát nước chung.
- Mạng lưới thoát nước: sử dụng hệ thống thoát nước
nửa riêng đối với khu vực hiện hữu đã có đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước
chung, cuối miệng xả dùng cống bao tách dần thoát nước thải và nước mưa. Đối với
khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu du lịch ven biển thì sử dụng hệ thống
thoát nước riêng biệt đối với nước mưa và nước thải. Khu vực dân cư tập trung hải
đảo sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng.
- Đường kính ống cống: xây dựng hệ thống thoát nước
thải có đường kính D300mm - D600mm để thu gom nước thải đưa về hệ thống thoát
nước của khu vực.
f) Quản lý chất thải rắn (CTR):
- Tổng lượng CTR phát sinh đến năm 2030 khoảng 480 tấn/ngày;
đến năm 2045 khoảng 1.130 tấn/ngày.
- Hiện nay, tại thành phố Cam Ranh có bãi rác Cam
Thịnh Đông, Tuy nhiên, khu xử lý chất thải rắn Cam Thịnh Đông đã gần đầy và vị
trí gần khu phát triển đô thị trong tương lai nên không thể mở rộng diện tích
vì không đảm bảo khoảng cách ly an toàn môi trường nên đề xuất đóng cửa vào năm
2025, dần có kế hoạch chuyển mục đích sử dụng sang đất cây xanh, hỗn hợp hoặc
du lịch để tương lai xứng tầm với cảnh quan các khu đô thị xung quanh
- Đề xuất vị trí đầu tư xây dựng khu tập kết xử lý
kết hợp nhà máy xử lý rác và lò đốt chất thải rắn mới vị trí xa khu vực phát
triển đô thị. Trong tương lai, khi khu xử lý chất thải rắn Cam Lâm được đầu tư
xây dựng đưa vào hoạt động sẽ vận chuyển chất thải rắn về khu xử lý chất thải rắn
Cam Lâm để xử lý.
- Khu vực xã đảo Cam Bình đã được đầu tư xây dựng một
lò xử lý rác nhỏ công suất 4 tấn/ngđ để thu gom và xử lý rác, với công nghệ chủ
yếu là đốt phục vụ cho dân cư xã đảo.
g) Quy hoạch nghĩa trang:
- Xây dựng nghĩa trang tập trung tại xã Cam Thịnh
Đông, quy mô 38 ha. Tập trung chôn cất dành cho các xã, phường thuộc phía Nam
thành phố trong đó có nhà tang lễ, tưởng niệm.
- Quy hoạch nâng cấp mở rộng nghĩa trang tập trung
tại xã Cam Thành Nam lên diện tích khoảng 36,24 ha. Tập trung chôn cất cho các
xã phường phía Bắc thành phố.
- Khu vực xã Cam Bình là xã hải đảo nên dự kiến quy
hoạch nghĩa chôn cất cho dân cư khu vực xã đảo Cam Bình.
- Ngoài ra, trên địa bàn thành phố Cam Ranh vẫn còn
khá nhiều nghĩa trang vừa và nhỏ nghĩa địa họ tộc, tôn giáo....). Khi các nghĩa
trang theo quy hoạch được đầu tư xây dựng hoàn thiện, đề nghị đóng cửa các
nghĩa trang nghĩa địa nhỏ lẻ không theo quy hoạch và di dời giải tỏa chuyển mục
đích sử dụng của các nghĩa trang nhỏ lẻ tự phát này. Có kế hoạch di dời giải tỏa
đưa về nghĩa trang của thành phố.
- Bố trí nhà hỏa táng tại khu vực nghĩa trang phù hợp.
h) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng viễn
thông thụ động:
- Các đường cáp viễn thông, đường dây thuê bao được
kết hợp đi dọc đường giao thông, cầu, cống, hè phố, đường điện để thuận tiện
cho việc lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng công trình và cần tiến hành ngầm hoá mạng
cáp để đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn thông tin.
- Hệ thống cống bể, bể cáp, hầm cáp và bể cáp cần
phải đáp ứng đúng theo tiêu chuẩn ngành cũng như tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
- Khi xây dựng trạm thu phát sóng (BTS) cần phải
tuân thủ theo tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin - truyền
thông. Đặc biệt là tiêu chuẩn về an toàn bức xạ sóng radio.
- Triển khai rộng rãi mạng internet băng rộng không
dây cố định và di động, thiết lập các điểm kết nối Internet không dây tại các
khu vực công cộng.
11. Quy hoạch không gian ngầm
đô thị
Bao gồm công trình công cộng ngầm, công trình giao
thông ngầm, hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây
dựng. Các khu vực đô thị đều có thể xây dựng ngầm với điều kiện đảm bảo các quy
định về an toàn, hệ số sử dụng đất và được xác định cụ thể trong các đồ án quy
hoạch cấp dưới hoặc quy hoạch chuyên ngành. Chú trọng phát triển không gian ngầm
tại trung tâm đô thị hỗn hợp. Việc bố trí không gian và bảo đảm an toàn không
gian ngầm phải tuân thủ các quy định của các quy chuẩn hiện hành có liên quan.
12. Các giải pháp kiểm soát và
bảo vệ môi trường
- Quy hoạch sử dụng đất bao gồm các nhóm công trình
dịch vụ du lịch, khu cây xanh, mặt nước. Quy hoạch sử dụng đất trên tổng thể tận
dụng tối đa điều kiện tự nhiên, can thiệp và tác động đến mức thấp nhất đến hệ
sinh thái nhằm giảm thiếu ảnh hưởng tới môi trường.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô
thị đến không gian cụ thể thuộc các khu nhà ở, các công trình; có tính kế thừa
kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên trong
khu vực. Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam.
+ Bố trí các công trình kiến trúc cao tầng, các
công trình công cộng cần nghiên cứu các yếu tố vi khí hậu, chú trọng phương hướng
xây dựng, hạn chế tiếp xúc diện tích lớn mặt đứng tòa nhà về hướng Đông - Tây ảnh
hưởng lớn đến tiêu thụ năng lượng, môi trường sống và sinh hoạt của người dân.
+ Các tuyến phố cần có các định hướng phù hợp với
công năng sử dụng của công trình dọc tuyến phố, làm rõ hình ảnh các khu nhà ở
thấp tầng, các khu nhà ở cao cấp,.... Chú trọng cảnh quan đường phố từ lát vỉa
hè, phân loại cây xanh bóng mát và cây xanh cảnh quan.
+ Thiết kế đô thị chú trọng đến sử dụng môi trường
nước, hệ thống kè cứng, kè mềm ven hồ cũng như hình thành các khu vực có bậc
thang ngắm cảnh quan.
- Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư tập
trung phải thực hiện theo nguyên tắc phát triển bền vững gắn với việc duy trì
các yếu tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử và bảo đảm tỷ lệ không gian xanh, yêu cầu
về cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy hoạch; do đó, khi quy hoạch các khu
đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường bao gồm:
+ Mạng lưới cấp, thoát nước, công trình vệ sinh nơi
công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải
đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
+ Thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại
nguồn, thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với lượng, loại chất thải
phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trong khu đô thị, khu dân cư tập trung.
+ Có diện tích cây xanh, mặt nước, không gian
thoáng trong khu đô thị, khu dân cư tập trung theo quy định của pháp luật.
13. Các chương trình và dự án
ưu tiên đầu tư
- Tổ chức lập, điều chỉnh các quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc thành phố.
- Bố trí, huy động nguồn lực thực hiện các chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị:
Các tuyến đường vành đai, các đường trục chính Bắc - Nam, Đông - Tây; nâng cấp,
cải tạo chỉnh trang đường trục chính khu vực trung tâm; các công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật cấp điện, cấp nước, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, trạm xử
lý nước thải theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Đầu tư xây dựng các công trình hành chính, văn
hóa, công cộng: khu trung tâm hành chính tại Khu vực 01; hệ thống công viên
công cộng.
- Xây dựng mới, mở rộng và chú trọng các dự án/công
trình phục vụ dịch vụ, du lịch và logistic, các công trình đảm bảo để các xã đủ
tiêu chí thành phường, các công trình đảm bảo để thành phố đạt tiêu chí trở
thành quận vào năm 2030 như: cảng khách du lịch quốc tế; bến thủy nội địa;
không gian, cảnh quan ven vịnh; các khu công viên sinh thái, công viên chuyên đề,
các khu đất dịch vụ, du lịch, logistics....
14. Quy định quản lý.
Ban hành Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045 kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. UBND thành phố Cam Ranh:
a) Tổ chức công bố, công khai Đồ án Điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà đến năm 2045 theo quy định; hồ
sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung sau khi phê duyệt được lưu trữ, lưu giữ
theo quy định; đăng tải thông tin hồ sơ quy hoạch lên Cổng thông tin quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác,
tính pháp lý của các thông tin, số liệu, bản vẽ, hồ sơ Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà đến năm 2045 và bảo đảm đúng quy định
pháp luật, không hợp thức các sai phạm. Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành
phố Cam Ranh cần thống nhất với Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, trong đó được tích hợp các quy hoạch ngành dự kiến triển
khai trên địa bàn thành phố Cam Ranh, phù hợp với chỉ tiêu phân bổ đất đai cho
thành phố Cam Ranh và phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được Thủ tướng
Chính phủ phân bổ cho tỉnh Khánh Hòa; phù hợp chương trình phát triển đô thị,
nhà ở của tỉnh; đảm bảo quy hoạch sử dụng đất không nằm trong các khu vực thuộc
Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, phù hợp Quy hoạch
3 loại rừng được phê duyệt và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
c) Tổ chức lập, điều chỉnh, phê duyệt các quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị theo thẩm quyền để cụ thể hóa đồ
án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cam Ranh đến năm 2045 theo đúng pháp luật,
bảo đảm tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch xây dựng, quy chuẩn khác có liên quan.
Tại các khu vực dân cư hiện trạng từng bước chỉnh trang, bổ sung hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật, cải tạo đô thị để các chỉ tiêu sử dụng đất tiến tới tiệm cận
dần các chỉ tiêu quy định theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD.
d) Phối hợp các sở ngành liên quan triển khai thực
hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật, nhằm đảm bảo các vấn đề về: Quốc
phòng, an ninh, an toàn phòng, chống thiên tai; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả
đối với diện tích chuyển đất trồng lúa, đất rừng sang sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp, phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trường.
đ) Khi thực hiện đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung
thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045 được duyệt phải đảm bảo tuân thủ
các quy định của pháp luật về đất đai, đầu tư, xây dựng, nhà ở, môi trường, lâm
nghiệp, tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và các quy định pháp luật khác
có liên quan; đảm bảo quốc phòng, an ninh, an toàn phòng, chống lũ, biến đổi
khí hậu; sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp, phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trường đô
thị, không để xảy ra các chồng chéo, tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình tổ
chức thực hiện; không gây thất thoát lãng phí, tính toán đảm bảo về hạ tầng kỹ
thuật đô thị, bảo vệ cảnh quan môi trường và đảm bảo sự đồng thuận của cộng đồng
dân cư, phát triển hài hòa, giữ gìn cảnh quan môi trường. Trong quá trình thực
hiện quy hoạch cần bảo đảm thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ cảnh quan,
môi trường và dành quỹ đất phù hợp cho phát triển du lịch.
e) Đảm bảo nguồn lực thực hiện quy hoạch. Ưu tiên
nguồn lực từ ngân sách cho công tác đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ
tầng, các công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi lớn và các dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng xã hội thiết yếu; tập trung nguồn lực địa phương cho công tác cải
tạo, chỉnh trang, nâng cấp, phát triển đô thị, hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật. Chủ động xem xét, đề xuất cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh tiến
độ triển khai thực hiện quy hoạch chung, việc phân kỳ đầu tư, chương trình và dự
án ưu tiên đầu tư phát triển đô thị, các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư trên cơ sở nguồn lực và nhu cầu của địa phương nhằm sớm
đưa thành phố Cam Ranh thành đô thị loại II theo tinh thần Nghị quyết 09-NQ/TW
ngày 28/01/2022.
2. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định
đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm
2045, đảm bảo đúng quy định pháp luật. Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, hướng dẫn
thực hiện đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến
năm 2045 theo quy định pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, phối hợp với UBND thành phố Cam Ranh thực hiện đồ án Điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Cam Ranh đến năm 2045 theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cam Ranh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Ban chỉ đạo quy hoạch tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KHĐT, TC, XD, TNMT, GTVT, NN&PTNT, CT, VHTT, DL;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- Thành ủy, UBND thành phố Cam Ranh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN, TP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Nhóm chức
năng/Loại chức năng sử dụng đất
|
Hiện trạng 2022
|
Quy hoạch đến
năm 2030
|
Quy hoạch đến
năm 2045
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
|
Dân số (người)
|
134.018
|
320.001
|
823.000
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
5.140,64
|
100,00
|
383,58
|
8.396,12
|
100,00
|
262,4
|
14.659,55
|
100,00
|
124,5
|
1
|
Khu đất dân dụng
|
3.166,04
|
61,59
|
334,77
|
3.161,03
|
37,65
|
98,8
|
6.163,14
|
42,04
|
74,9
|
1
|
Đơn vị ở
|
2,883,70
|
56,10
|
302,76
|
1.688,12
|
20,11
|
52,8
|
3.111,73
|
21,23
|
37,8
|
|
Đơn vị ở hiện trạng
|
1.848,67
|
35,96
|
195,47
|
1.019,84
|
12,15
|
140
|
1.019,84
|
6,96
|
140
|
|
Điểm dân cư nông thôn đô thị hóa
|
1.035,03
|
20,13
|
266,96
|
0,00
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
|
|
Đơn vị ở mới (bao gồm đất đơn vị ở trong đất hỗn
hợp)
|
0,00
|
0,00
|
|
668,28
|
7,96
|
27
|
2.091,89
|
14,27
|
28
|
2
|
Dịch vụ-công cộng đô thị (bao gồm đất dịch vụ -
công cộng trong đất hỗn hợp)
|
27,14
|
0,53
|
|
127,87
|
1,52
|
4,0
|
362,16
|
2,47
|
4,4
|
3
|
Cơ quan, trụ sở đô thị
|
20,92
|
0,41
|
|
24,47
|
0,29
|
|
24,47
|
0,17
|
|
4
|
Cây xanh sử dụng công cộng đô thị
|
2,69
|
0,05
|
0,20
|
199,30
|
2,37
|
6,2
|
668,53
|
4,56
|
8,1
|
5
|
Giao thông đô thị
|
217,90
|
4,24
|
|
1.091,38
|
13,00
|
|
1.907,00
|
13,01
|
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
13,69
|
0,27
|
|
29,90
|
0,36
|
|
89,25
|
0,61
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
1.974,59
|
38,41
|
|
5.235,08
|
62,35
|
|
8.496,41
|
57,96
|
|
1
|
Sản xuất công nghiệp, kho tàng, logistics
|
403,62
|
7,85
|
|
907,69
|
10,81
|
|
1.689,01
|
11,52
|
|
2
|
Trung tâm đào tạo nghiên cứu
|
26,25
|
0,51
|
|
35,20
|
0,42
|
|
58,28
|
0,40
|
|
3
|
Đất hỗn hợp (không bao gồm đất đơn vị ở)
|
0,00
|
0,00
|
|
1.226,83
|
14,61
|
|
2.123,41
|
14,48
|
|
4
|
Dịch vụ, du lịch
|
74,85
|
1,46
|
|
1.313,63
|
15,65
|
|
2.336,18
|
15,94
|
|
5
|
Trung tâm y tế
|
0,49
|
0,01
|
|
0,49
|
0,01
|
|
10,02
|
0,07
|
|
6
|
Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao
|
2,37
|
0,05
|
0,18
|
33,88
|
0,40
|
1,1
|
63,20
|
0,43
|
0,8
|
7
|
Cây xanh sử dụng hạn chế
|
0,00
|
0,00
|
|
223,36
|
2,66
|
|
379,12
|
2,59
|
|
8
|
Di tích, tôn giáo
|
30,70
|
0,60
|
|
30,00
|
0,36
|
|
30,00
|
0,20
|
|
9
|
An ninh (*)
|
9,78
|
0,19
|
|
22,40
|
0,27
|
|
24,00
|
0,16
|
|
11
|
Giao thông đối ngoại
|
625,00
|
12,16
|
|
625,00
|
7,44
|
|
800,00
|
5,46
|
|
12
|
Hạ tầng kỹ thuật khác và bãi đỗ xe (**)
|
801,53
|
15,59
|
|
816,62
|
9,73
|
|
983,18
|
6,71
|
|
B
|
Khu đất nông nghiệp và chức năng khác
|
28.568,11
|
|
|
25.312,63
|
|
|
19.049,20
|
|
|
1
|
Nghĩa trang, nghĩa địa
|
53,84
|
|
|
98,66
|
|
|
145,33
|
|
|
2
|
Quốc phòng
|
7.839,52
|
|
|
8.608,00
|
|
|
8.608,00
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng (bao gồm đất đồi núi, đất nông
nghiệp)
|
11.371,94
|
|
|
7.087,83
|
|
|
1.702,89
|
|
|
4
|
Lâm nghiệp
|
6.958,46
|
|
|
8.750,00
|
|
|
7.813,77
|
|
|
5
|
Nuôi trồng thủy sản (bao gồm đìa, đất làm muối)
|
1.391,11
|
|
|
0,00
|
|
|
0,00
|
|
|
6
|
Hồ, ao, đầm
|
334,80
|
|
|
334,80
|
|
|
345,87
|
|
|
7
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
312,45
|
|
|
433,33
|
|
|
433,33
|
|
|
8
|
Mặt nước ven biển
|
305,99
|
|
|
0,00
|
|
|
0,00
|
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
33.708,75
|
|
|
33.708,75
|
|
|
33.708,75
|
|
|
Ghi chú:
(*) Với quy định thể hiện của đồ án quy hoạch chung
đô thị tỷ lệ 1/10.000, bản vẽ đồ án quy hoạch chung chỉ thể hiện điện tích đất
an ninh đến năm 2045 khoảng 9,58 ha; việc bố trí diện tích đất an ninh đảm bảo
theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 sẽ tiếp tục
được thực hiện ở bước quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết hoặc trong bước
triển khai các dự án liên quan, theo quy chế phối hợp đảm bảo mục tiêu về An
ninh.
(**) Theo quy định thể hiện của đồ án quy hoạch
chung đô thị tỷ lệ 1/10.000, việc bố trí các bãi đậu xe tập trung, bãi đậu xe
trung chuyển cấp đô thị được thể hiện với diện tích khoảng 16,7ha; việc bố trí
chỉ tiêu diện tích bãi đậu xe đảm bảo theo quy định (4 m2/người) sẽ
được thực hiện ở bước quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết hoặc bằng giải
pháp công trình.