Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Công văn 4652/BKHĐT-QLĐT 2019 thúc đẩy triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng
Số hiệu:
4652/BKHĐT-QLĐT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký:
Nguyễn Đức Trung
Ngày ban hành:
05/07/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
Thực hiện nhiệm vụ triển khai tổ chức đấu thầu qua
mạng quy định tại Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn
2016-2025 và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán
ngân sách nhà nước năm 2019 (Nghị quyết số 01), Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản
số 3602/BKHĐT-QLĐT ngày 31/5/2019 gửi Thủ tướng Chính phủ về việc báo cáo sơ kết
tình hình triển khai đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2018 và xây dựng lộ trình
2019-2025.
Ngày 21/6/2019, Văn phòng Chính phủ có văn bản số
5464/VPCP-KTN thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình
Dũng chấp thuận đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số
3602/BKHĐT-QLĐT về việc xây dựng lộ trình đấu thầu qua mạng giai đoạn
2019-2025; đồng thời yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty, Tập đoàn
kinh tế nhà nước nghiêm túc triển khai đấu thầu qua mạng theo chỉ tiêu nêu tại
Nghị quyết số 01.
Theo số liệu tổng hợp trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn (Hệ thống), kể từ ngày
01/01/2019 đến ngày 27/6/2019, các chủ đầu tư, bên mời thầu trên toàn quốc đã
đăng tải 45.000 thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng với tổng giá trị
gói thầu là 326.395 tỷ đồng và tổ chức hơn 13.400 gói thầu đấu thầu qua mạng
(chiếm tỷ lệ 29% về số lượng, bằng 58% chỉ tiêu tại Nghị quyết số 01) với tổng
giá trị gói thầu là 37.000 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 10% giá trị, bằng 67% yêu cầu tại
Nghị quyết số 01). Trong đó có những cơ quan, đơn vị đến nay vẫn chưa thực hiện
gói thầu nào qua mạng hoặc tỷ lệ thực hiện rất thấp dưới 10% (Biểu tổng hợp kết
quả thực hiện đấu thầu qua mạng 06 tháng đầu năm 2019 xin gửi kèm theo Phụ lục).
Để đảm bảo mục tiêu đấu thầu qua mạng theo chỉ đạo
của Chính phủ tại Nghị quyết số 01, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước trong 06 tháng cuối
năm thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp để triển khai mạnh mẽ đấu thầu
qua mạng, cụ thể là:
1. Quyết liệt đẩy mạnh áp dụng đấu
thầu qua mạng:
- Các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời
thầu thuộc phạm vi quản lý của mình đẩy mạnh đấu thầu qua mạng. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với
việc không hoàn thành chỉ tiêu thực hiện về đấu thầu qua mạng theo quy định tại
Nghị quyết số 01.
- Giao cơ quan, đơn vị quản lý về đấu thầu trực thuộc
căn cứ số liệu về kết quả đấu thầu qua mạng hàng tháng trên Hệ thống (Bộ Kế hoạch
và Đầu tư thường xuyên cập nhật vào ngày cuối cùng của mỗi tháng) thường xuyên
đôn đốc, giám sát việc công khai thông tin về đấu thầu qua mạng, tất cả các
thông tin về hồ sơ mời thầu, biên bản mời thầu, báo cáo đánh giá, tất cả các
thông tin về hồ sơ mời thầu, biên bản mở thầu, báo cáo đánh giá, kết quả lựa chọn
nhà thầu phải được đăng tải công khai trên Hệ thống).
- Chủ động thông rộng rãi về những gói thầu đấu thầu
qua mạng qua các phương tiện truyền thông, giúp các nhà thầu tiếp cận kịp thời
thông tin để tham dự.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện
những hành vi tiêu cực, vi phạm, đặc biệt cần giám sát chặt chẽ đối với những gói
thầu chỉ có duy nhất 01 (một) nhà thầu tham gia và xử lý nghiêm khắc chủ đầu tư
và các bên liên quan nếu phát hiện hành vi vi phạm, không bảo đảm cạnh tranh
trong đấu thầu.
2. Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu, bản yêu cầu báo giá trên Hệ thống kể cả những gói thầu chưa thực hiện
đấu thầu qua mạng:
Thời gian gần đây, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được
nhiều phản ánh từ các nhà thầu về việc một số bên mời thầu gây khó khăn, thậm
chí không chịu phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với các gói thầu
không áp dụng đấu thầu qua mạng. Để tăng cường tính công khai, minh bạch, cạnh
tranh và hiệu quả của công tác đấu thầu, đối với gói thầu chưa áp dụng đấu thầu
qua mạng, đề nghị bên mời thầu đính kèm tệp tin (file) hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu, bản yêu cầu báo giá khi đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời
chào hàng trên Hệ thống theo quy định tại điểm c khoản 2, điểm c
khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải
thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
Quý cơ quan có ý kiến gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để p/h);
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, Cục QLĐT (TL.182).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Trung
PHỤ LỤC 1
TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI CÁC BỘ, NGÀNH TRONG
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
TÊN ĐƠN VỊ
Số lượng gói thầu
thực hiện
Tổng giá trị
gói thầu thực hiện
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Đấu thầu trực
tiếp
Đấu thầu qua mạng
Tỷ lệ*
(%)
Đấu thầu trực
tiếp
Đấu thầu qua mạng
Tỷ lệ*
(%)
1
Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
0
0
0
0
0
0
2
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
101
37
26,8
981
3,0
0,3
3
Bộ Công an
612
18
2,9
2 .488
71,7
2,8
4
Bộ Công Thương
180
78
30,2
2.842
277,9
8 ,9
5
Bộ Giáo dục và Đào tạo
717
144
16,7
3 .411
605,9
15 ,1
6
Bộ Giao thông vận tải
549
472
46,2
6 .384
2.641,1
29,3
7
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
35
9
20,5
180 ,6
20 ,6
10,2
8
Bộ Khoa học và Công nghệ
108
17
13 ,6
287
14,0
4,7
9
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
165
33
16 ,7
414
95 ,4
18,7
10
Bộ Nội vụ
45
4
8,2
82
6,5
7,3
11
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
820
215
20,8
3 .070
615,8
16,7
12
Bộ Ngoại giao
7
0
0,0
56
0
0,0
13
Bộ Quốc phòng
1769
153
8,0
12.465
178,1
1 ,4
14
Bộ Tài chính
398
286
4 1,8
3.766
575,1
13,2
15
Bộ Tài Nguyên và Môi trường
273
47
14 ,7
1.139
73 ,8
6 ,1
16
Bộ Tư pháp
66
16
19,5
190
86,2
31 ,1
17
Bộ Thông tin và Truyền thông
189
105
35 ,7
2.013
141 ,3
6 ,6
18
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
159
30
15,9
350
79,4
18,5
19
Bộ Xây dựng
198
14
6 ,6
1.532
33 ,4
2,1
20
Bộ Y tế
2 168
292
11 ,9
36.054
591,8
1,6
21
Đài tiếng nói Việt Nam
9
2
18,2
44
3 ,0
6 ,4
22
Đài truyền hình Việt Nam
88
67
43,2
361
193,7
34 ,9
23
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
27
17
38,6
56
13,5
19,4
24
Kiểm toán Nhà nước
23
4
14,8
2 18
10,7
4,7
25
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
82
32
28,1
445
31 ,2
6,6
26
Ngân hàng phát triển Việt Nam
8
0
0,0
31
0
0,0
27
Tòa án nhân dân tối cao
4
0
0,0
6
0
0,0
28
Thanh tra Chính phủ
18
0
0,0
32
0
0,0
29
Thông tấn xã Việt Nam
20
0
0 ,0
86
0
0,0
30
Ủy ban Dân tộc
22
0
0,0
125
0
0,0
3 1
Văn phòng Chính phủ
55
3
5,2
206
3,1
1,5
32
Văn phòng Chủ tịch nước
2
0
0,0
4,9
0
0,0
33
Văn phòng Quốc hội
33
19
36 ,5
81,9
30 ,8
27,3
34
Văn phòng Trung ương Đảng
23
0
0,0
69,3
0
0,0
35
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
129
90
41,1
358
107 ,7
23,1
36
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
110
45
29,0
508,7
175,6
25,7
37
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
9
0
0,0
4,1
0
0,0
Ghi
chú : * Tỷ lệ thực hiện đ ấu thầu qua mạng (theo s ố lượng hoặc gi á
trị).
PHỤ LỤC 2
TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
TÊN ĐƠN VỊ
Số lượng gói thầu
thực hiện
Tổng giá trị
gói thầu thực hiện
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Đấu thầu trực
tiếp
Đấu thầu qua mạng
Tỷ lệ*
(%)
Đấu thầu qua mạng
Đấu thầu trực
tiếp
Tỷ lệ*
(%)
1
UBND Thành ph ố
Đà N ẵng
248
195
44,0
6.467
419,5
6,1
2
UBND tỉnh Đồng Tháp
190
102
34,9
902,4
280,1
23,7
3
UBND Tỉnh Đăk Nông
96
39
28 ,9
496,6
98,0
16,5
4
UBND T ỉnh Hòa Bình
96
101
51,3
907,7
203,9
18,3
5
UBND T ỉnh Ninh
Thuận
81
25
23 ,6
561 ,9
130,2
18,8
6
UBND Tỉnh Sơn La
327
189
36,6
1 .815,4
441 ,5
19,6
7
UBND tỉnh Gia Lai
256
77
23,1
1.080,7
214,7
16,6
8
UBN D T ỉnh Tuyên Quang
111
19
14 ,6
427,3
56,0
11,6
9
UBND tỉnh Bình Thuận
129
38
22,8
502,3
61,5
10,9
10
UBND tỉnh Kiên Giang
83
54
39,4
937,7
247,0
20,8
11
UBND Thành phố Cần Thơ
235
79
25,2
2 .012,2
209,7
9 ,4
12
UBND tỉnh Bắc Kạn
55
16
22,5
198 ,8
44,5
18 ,3
13
UBND Tỉnh Thái Bình
119
46
27,9
2 .273 ,6
179,6
7,3
14
UBND t ỉnh Đ ồng Nai
136
39
22 ,3
647,9
96,6
13,0
15
UBND Tỉnh Khánh Hòa
157
35
18,2
854,3
168,9
16,5
16
UBND Tỉnh Đăk Lăk
342
61
15,1
1.532,9
195,9
11,3
17
UBND t ỉnh C à
Mau
181
44
19,6
1.194,4
132,3
10,0
18/
UBND t ỉnh Bình
D ương
50
11
18,0
274,4
46 ,6
14,5
19
U BND Thành phố
Hà Nội
1841
778
29,7
12.331,1
2.350,2
16,0
20
UBND Thành phố Hải Phòng
280
97
25,7
2 .728,0
198,8
6,8
21
UBND tỉnh T ây
Ninh
68
27
28,4
1.089,0
65,3
5 ,7
22
UBND Tỉnh Thanh Hóa
329
204
38,3
3 .579,5
551,6
13,4
23
UBND Tỉnh Bắc Ninh
377
216
36,4
3.404,4
886,0
20,7
24
UBND Tỉnh Trà Vinh
220
81
26,9
883,7
283 ,1
24,3
25
UBND tỉnh Bắc Giang
305
126
29,2
1.852,7
376,3
16 ,9
26
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
352
67
16,0
2.891,4
210,5
6,8
27
UBND tỉnh Lai Châu
167
31
15,7
696,8
72,4
9,4
28
UBND tỉnh Cao Bằng
295
50
14,5
1.133,4
120 ,9
9,6
29
UBND Tỉnh Sóc Trăng
238
55
18,8
1.406,4
203 ,6
12,6
30
UBND tỉnh Bình Phước
142
209
59,5
1.624,1
2.643,1
61,9
31
UBND T ỉnh Quảng
Ng ãi
394
40
9,2
3.642,0
147,0
3,9
32
UBND Tỉnh Tiền Giang
368
37
9,1
2.054,7
101,1
4 ,7
33
UBND Tỉnh Thái Nguy ên
260
28
9,7
1.614 ,5
87,2
5,1
34
UBND tỉnh Hậu Giang
95
11
10,4
533,8
28,4
5,1
35
UBND t ỉnh
Kon Tum
160
28
14,9
534,1
111,2
17,2
36
UBND t ỉnh B ến Tre
157
26
14,2
1 .302 ,6
69,2
5,0
37
UBND Thành ph ố
H ồ Ch í Minh
812
108
11 ,7
5.394,0
205,2
3,7
38
UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
308
114
27,0
4.180,6
165,2
3,8
39
UBND Tỉnh Quảng Ninh
590
32
5,1
6 .122 ,0
100,2
1,6
40
UBND tỉnh Nam Định
217
8
3,6
1.696,5
18,2
1,1
41
UBND tỉnh H ải
Dư ơng
289
66
18,6
1.698,0
245,3
12,6
42
UBND Tỉnh Qu ảng
Trị
166
7
4,0
681,3
12, 4
1,8
43
UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
229
107
31, 8
1.137 ,1
376,7
24,9
44
UBND Tỉnh Quảng Nam
417
76
15,4
2.086,8
138,0
6 ,2
45
UBND tỉnh An giang
203
62
23,4
2.141,0
275,0
11,4
46
UBND t ỉnh Long
An
189
56
22,9
1.446,9
201,6
12,2
47
UBND tỉnh Quảng Bình
264
15
5,4
1.351,7
25,9
1,9
4 8
UBND tỉnh Lạng Sơn
161
38
19,1
851 ,7
162,6
16,0
49
UBND tỉnh Hà
Tĩnh
270
70
20,6
2.338,5
260,9
10,0
50
UBND t ỉnh Bình
Định
304
12
3,8
1.670,3
17,2
1,0
5 1
UBND t ỉnh L ào Cai
271
18
6,2
2 .322 ,4
85,9
3,6
52
UBND Tỉnh Phú Thọ
362
9
2,4
1.732,1
45,0
2,5
53
UBND T ỉnh Vĩnh
Long
119
17
12,5
983,4
39,8
3 ,9
54
UBND tỉnh Bạc
Liêu
143
4
2,7
912,3
6,2
0 ,7
55
UBND T ỉnh Nghệ
An
428
20
4,5
2.256,2
99,0
4,2
56
UBND tỉnh Lâm Đồng
199
46
18,8
891,9
147 ,1
14,2
57
UBND Tỉnh phú Yên
164
12
6,8
3 .708,6
26,2
0,7
5 8
UBND tỉnh Hà Nam
360
2
0,6
4.445,2
4,2
0,1
59
UBND tỉnh Điện Biên
338
0
0,0
1.061,4
0
0,0
60
UBND t ỉnh H à Giang
150
20
11,8
449,7
130,7
22,5
61
UBND tỉnh Hưng Yên
145
3
2,0
538,7
12,1
2,2
62
UBND tỉnh Ninh
Bình
190
6
3 ,1
863,7
17,8
2,0
63
UBND Tỉnh Yên Bái
223
5
2 ,2
711 ,6
44,2
5 ,8
Ghi chú: *Tỷ lệ thực
hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).
PHỤ LỤC 3
TỶ LỆ ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG
CÔNG TY NHÀ NƯỚC TRONG 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
(Kèm theo văn bản số 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/7/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
TÊN ĐƠN VỊ
Số lượng gói thầu
Tổng giá trị
gói thầu thực hiện
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Đấu thầu trực
tiếp
Đấu thầu qua mạng
Tỷ lệ*
(%)
Đấu thầu trực
tiếp
Đấu thầu qua mạng
Tỷ lệ*
(%)
1
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông (VNPT)
450
249
35,6
8 .620
570,9
6,2
2
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
113
0
0,0
420
0
0,0
3
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
653
210
24,3
12.842
999,2
7,2
4
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
1347
91
6,3
18.106
60,7
0,3
5
Tập đoàn Dệt May Việt Nam
45
2
4,3
343
4,7
1,4
6
Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN)
2637
6078
69,7
18 .432
13 .026 ,3
41,4
7
Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam
103
6
5,5
635
5,9
0,9
8
Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel
2 82
63
18,3
1 .523
143 ,5
8,6
9
Tòa án nhân dân tối cao
4
0
0,0
6
0
0,0
10
Tổng công ty Cà phê Việt Nam
2
0
0,0
4
0
0,0
11
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
4
0
0 ,0
9
0
0,0
12
Tổng công ty xi măng Việt Nam (Vicem)
157
2
1 ,3
3.028
0,8
0,0
13
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
111
3
2,6
2.119
6,0
0,3
14
Tổng công ty Giấy Việt Nam
7
0
0,0
51
0
0,0
15
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
28
12
30,0
232
14,0
5,7
16
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
74
9
10,8
481
9,3
1 ,9
17
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
3
0
0,0
27
0
0,0
18
Tổng công ty Lương thực miền Nam
0
0
0
0
0
0
19
Tổng công ty Thép Việt Nam
17
0
0,0
84
0
0,0
20
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
10
1
9,1
116
3,3
2,7
Ghi chú: *Tỷ lệ
thực hiện đấu thầu qua mạng (theo số lượng hoặc giá trị).
Công văn 4652/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về thúc đẩy triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng đáp ứng chỉ tiêu nêu tại Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4652/BKHĐT-QLĐT ngày 05/07/2019 về thúc đẩy triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng đáp ứng chỉ tiêu nêu tại Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1.109
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng