HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2022/NQ-HĐND
|
Thái
Bình, ngày 24 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, HỌC
SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHÓA XVII
KỲ HỌP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 15 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục 2019;
Thực hiện Thông báo kết luận số 449-TB/TU
ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số cơ chế, chính sách
đối với cán bộ, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số cơ chế,
chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ
thông Chuyên Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022
của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số cơ chế,
chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ
thông Chuyên Thái Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn
học sinh giỏi quốc gia các môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; các kỳ
thi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cử tham gia, gồm: Thi Olympic
quốc tế các môn học, Olympic châu Á các môn học.
2. Cán bộ quản lý, giáo viên có học
sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn học do Bộ Giáo
dục và Đào tạo tổ chức; các kỳ thi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định
cử tham gia.
3. Học sinh học lớp chuyên có hộ khẩu
thường trú tại các huyện trong tỉnh; học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi
quốc gia, các kỳ thi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cử tham gia.
4. Các tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Thưởng cho học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn
học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Olympic châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế
1. Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia:
a) Giải Nhất: 25 triệu đồng;
b) Giải Nhì: 20 triệu đồng;
c) Giải Ba: 15 triệu đồng;
d) Giải Khuyến khích: 8 triệu đồng.
2. Kỳ thi Olympic châu Á:
a) Huy chương Vàng: 150 triệu đồng;
b) Huy chương Bạc: 100 triệu đồng;
c) Huy chương Đồng: 45 triệu đồng.
3. Kỳ thi Olympic quốc tế:
a) Huy chương Vàng: 250 triệu đồng;
b) Huy chương Bạc: 160 triệu đồng;
c) Huy chương Đồng: 110 triệu đồng.
Điều 4. Thưởng cho cán bộ quản lý, giáo viên có học sinh
đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Olympic châu Á, kỳ
thi Olympic quốc tế
1. Giáo viên Chủ nhiệm đội tuyển được
thưởng bằng 50% tổng tiền thưởng của học sinh đoạt giải trong đội tuyển đó. Giáo
viên Phó Chủ nhiệm đội tuyển được thưởng bằng 12% tổng tiền thưởng của học sinh
đoạt giải trong đội tuyển đó.
2. Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng
được thưởng bằng 18% tổng số tiền thưởng của học sinh đoạt giải trong các đội
tuyển, trong đó: Hiệu trưởng 8%; các Phó Hiệu trưởng 10%.
Điều 5. Hỗ trợ học sinh học lớp chuyên
1. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng
tháng cho học sinh học lớp chuyên có hộ khẩu thường trú tại các huyện trong tỉnh:
350.000 đồng/học sinh/tháng (tối đa 9 tháng/năm học).
2. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong
thời gian bồi dưỡng để tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi
Olympic châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế:
a) Học sinh tham gia kỳ thi chọn học
sinh giỏi quốc gia: 100.000 đồng/học sinh/ngày (tối đa 90 ngày).
b) Học sinh tham gia thi chọn đội tuyển
thi Olympic châu Á, thi Olympic quốc tế: 150.000 đồng/học sinh/ngày (tối đa 45
ngày).
c) Học sinh tham gia kỳ thi Olympic
châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế: 15.000.000 đồng/học sinh (hỗ trợ 01 lần/kỳ
thi).
Điều 6. Hỗ trợ kinh phí mời thỉnh giảng
Hỗ trợ kinh phí mời thỉnh giảng bồi
dưỡng học sinh tham gia thi chọn các đội tuyển quốc gia dự kỳ thi Olympic châu
Á, kỳ thi Olympic quốc tế, tối đa 150.000.000 đồng/đội tuyển.
Điều 7. Nguồn kinh phí
Ngân sách nhà nước cấp tỉnh chi cho sự
nghiệp giáo dục - đào tạo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy
định hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua
ngày 24 tháng 8 năm 2022 và hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực XI;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Thành ủy, Huyện ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử Thái Bình, Trang thông
tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Bình;
- Lưu: VTVP.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|