ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1999/KH-UBND
|
Bình
Dương, ngày 24 tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020; Kế hoạch số 6793/KH-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Dương năm 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban
hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 với nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo và
tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những hạn chế, tồn tại và
khó khăn, vướng mắc trong thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương; đề xuất giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải thực hiện đúng
quy định, nghiêm túc, thực chất, khách quan, không làm cản trở hoạt động của cơ
quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho
Đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung kiểm tra theo Kế hoạch. Sau mỗi cuộc kiểm
tra, Đoàn kiểm tra có thông báo kết luận cụ thể, kiến nghị rõ ràng để đơn vị được
kiểm tra biết, thực hiện.
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA
1. Kiểm tra theo kế hoạch: Tập trung một số nội dung trọng tâm sau:
- Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; việc tổ chức
quán triệt, triển khai các chương trình, kế hoạch của Chính phủ, của tỉnh, của
cơ quan, đơn vị, địa phương. Xây dựng, ban hành và triển khai kế hoạch cải cách
hành chính, kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kế hoạch tuyên truyền
cải cách hành chính hàng năm và kết quả triển khai thực hiện các kế hoạch trên.
Việc thực hiện quy định về thông tin báo cáo cải cách hành chính định kỳ, báo
cáo tổng kết Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011
-2020 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; việc gắn công tác thi đua, khen
thưởng với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Cải cách thể chế: Ban hành hoặc
tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức triển khai văn bản
quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên; công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hoá, theo dõi thi hành pháp luật.
- Cải cách thủ tục hành chính và thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: Việc tuân thủ các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức; xây dựng và tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo quy định. Thực hiện
quy định về phân cấp quản lý theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của
Chính phủ (nếu có). Việc tổ chức triển khai đề án tinh giản biên chế và sắp xếp
tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 711-QĐ/TU ngày 11/5/2018
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 4651/KH-UBND ngày 02/10/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: Tổ chức thực hiện các quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức; đề bạt bổ nhiệm; đánh giá,
phân loại; khen thưởng, kỷ luật. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và kết quả thực hiện. Việc triển khai Đề án Văn hóa công vụ,
thực hiện các quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn
hóa công sở, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công
chức, viên chức.
- Cải cách tài chính công: Thực hiện
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính của các
cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, công
khai tài chính theo quy định; việc thu phí, lệ phí (nếu có).
- Hiện đại hóa nền hành chính: Việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước; tổ chức triển
khai và sử dụng các hệ thống phần mềm phục vụ công tác quản lý của đơn vị.
- Tình hình áp dụng, duy trì, mở rộng,
cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và chuẩn hóa
thủ tục hành chính theo quy trình ISO.
2. Kiểm tra đột xuất
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kiểm tra đột xuất một số cơ quan, đơn vị, địa phương,
trong đó chú trọng kiểm tra đột xuất việc thực hiện Quy chế văn hóa công sở; việc
chấp hành nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; sử dụng hiệu quả thời
gian làm việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; quy tắc ứng
xử, tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân. Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
III. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
Lãnh đạo và cán bộ, công chức chuyên
môn của các đơn vị: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và một số sở,
ban, ngành có liên quan.
2. Đối tượng kiểm tra (Theo Phụ lục đính kèm)
IV. HÌNH THỨC,
PHƯƠNG PHÁP, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Hình thức, phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra theo kế hoạch (có thông
báo trước, các đơn vị xây dựng báo cáo theo yêu cầu) và kiểm tra đột xuất.
- Kiểm tra trực tiếp và nghe báo cáo
tình hình thực hiện.
- Kiểm tra qua hồ sơ, tài liệu có
liên quan.
2. Thời gian kiểm tra
- Đối với kiểm tra theo kế hoạch: Kiểm
tra việc thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 mục II của Kế hoạch này. Thời
gian tổ chức kiểm tra trong quý II, III năm 2020; riêng đối với kiểm tra qua hồ
sơ, báo cáo thực hiện chậm nhất trong tháng 11/2020.
- Đối với kiểm tra đột xuất: Tùy vào
yêu cầu tình hình thực tế, việc kiểm tra đột xuất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
V. KINH PHÍ TỔ CHỨC
KIỂM TRA
Kinh phí tổ chức Đoàn kiểm tra công
tác cải cách hành chính của tỉnh được bố trí từ nguồn kinh phí không thực hiện
chế độ tự chủ trong dự toán được giao năm 2020.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc Sở Nội vụ
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kiểm tra công tác
cải cách hành chính theo Kế hoạch này; báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân
dân tỉnh; tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có hình thức xử lý
phù hợp đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện
nghiêm túc kiến nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra.
- Chủ trì, phối hợp xây dựng đề cương
hướng dẫn báo cáo nội dung kiểm tra và thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho các
cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra biết để thực hiện.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc kiểm tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức
kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trưởng
Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm tổ chức Đoàn
kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch này; thông báo kết
luận trong các cuộc kiểm tra để các đơn vị được kiểm tra biết, thực hiện.
3. Các cơ
quan, đơn vị là thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở
Nội vụ, cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn kiểm tra đầy đủ, đúng thành phần; hỗ
trợ và phối hợp với cơ quan chủ trì để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ kiểm tra
công tác cải cách hành chính của tỉnh.
4. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng kiểm tra:
- Phổ biến, quán triệt nội dung Kế hoạch
này đến các đơn vị trực thuộc (nếu có) và cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động để biết, thực hiện. Chuẩn bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn
của Đoàn kiểm tra; phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra làm việc
trong quá trình kiểm tra; cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin, hồ sơ, tài
liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến
nghị, kết luận của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời những tồn tại,
hạn chế được phát hiện thông qua kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 31/12/2020.
5. Các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội
bộ cơ quan, đơn vị, địa phương và kiểm tra đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền
quản lý; báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công
tác cải cách hành chính năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn cụ thể hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (20);
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các ĐV được kiểm tra;
- Đài PT-TH, Báo BD, Website tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công;
- LĐVP, TH, HC, KGVX, NCKSTT;
- Lưu:VT, Lh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1999/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
A. KIỂM TRA CHUNG CÔNG TÁC CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên đơn vị
|
Thời gian kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Tháng 6/2020
|
|
2
|
Sở Ngoại vụ
|
-nt-
|
|
3
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tháng 7/2020
|
|
4
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
-nt-
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
-nt-
|
|
6
|
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp Bình Dương
|
Tháng 8/2020
|
|
7
|
UBND thành phố
Dĩ An
|
-nt-
|
|
8
|
UBND huyện Phú
Giáo
|
Tháng 9/2020
|
|
9
|
UBND huyện Dầu Tiếng
|
-nt-
|
|
B. KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ ISO HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên đơn vị
|
Thời gian kiểm tra
|
Ghi chú
|
I. Kiểm tra
trực tiếp tại đơn vị
|
1
|
Cục Hải quan
Bình Dương
|
Tháng 6/2020
|
|
2
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
-nt-
|
|
3
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Tháng 7/2020
|
|
4
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
|
5
|
UBND thành phố
Thủ Dầu Một
|
-nt-
|
|
6
|
UBND thành phố
Thuận An
|
Tháng 8/2020
|
|
7
|
UBND thị xã Bến
Cát
|
-nt-
|
|
8
|
UBND thị xã Tân
Uyên
|
-nt-
|
|
9
|
UBND huyện Bắc
Tân Uyên
|
Tháng 9/2020
|
|
10
|
UBND huyện Bàu
Bàng
|
-nt-
|
|
II. Kiểm tra
qua hồ sơ, báo cáo của các đơn vị gửi về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Tháng 11/2020
|
|
2
|
Sở Công Thương
|
-nt-
|
|
3
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
-nt-
|
|
4
|
Sở Nội vụ
|
-nt-
|
|
5
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
-nt-
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
-nt-
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
-nt-
|
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
-nt-
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
-nt-
|
|
10
|
Thanh tra tỉnh
|
-nt-
|
|
11
|
Ban Quản lý Khu
công nghiệp Việt Nam - Singapore
|
-nt-
|
|
12
|
Chi cục Chăn
nuôi, Thú y và Thủy sản
|
-nt-
|
|
13
|
Chi cục Phát
triển Nông thôn
|
-nt-
|
|
14
|
Chi cục Thủy Lợi
|
-nt-
|
|
15
|
Chi cục Bảo vệ
Thực vật
|
-nt-
|
|
16
|
Chi cục Kiểm
Lâm
|
-nt-
|
|
17
|
Chi cục Bảo vệ
môi trường
|
-nt-
|
|
18
|
Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm
|
-nt-
|
|
19
|
Văn phòng Đăng
ký đất đai tỉnh
|
-nt-
|
|
20
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
-nt-
|
|
21
|
Cục Thuế Bình
Dương
|
-nt-
|
|
22
|
Kho bạc Nhà nước
Bình Dương
|
-nt-
|
|
23
|
Cục Quản lý thị
trường Bình Dương
|
-nt-
|
|
24
|
Toà án nhân dân
tỉnh
|
-nt-
|
|