Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ hộ nghèo có thành viên là người có công Ninh Bình
Số hiệu:
23/2020/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Bình
Người ký:
Trần Hồng Quảng
Ngày ban hành:
27/05/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số:
23/2020/NQ-HĐND
Ninh
Bình, ngày 27 tháng 5
năm 2020
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC HỘ NGHÈO CÓ THÀNH VIÊN LÀ NGƯỜI CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 th áng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 18
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 th áng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 th á ng
6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 th áng 7 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết s ố 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội đẩy mạnh thực hiện
mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định s ố 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 th áng 11 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình s ố 32/TTr-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ các đ ố i tượng thuộc hộ nghèo có thành viên là người c ó công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; B á o cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, ý kiến
thảo luận của đại bi ể u Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ
các đối tượng thuộc hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình
1. Đối tượng hỗ trợ
Người thuộc hộ nghèo có thành viên là
người có công với cách mạng quy định tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012, bao
g ồm:
a) Đối tượng 1: Người dưới 15 tuổi;
người từ đủ 15 tuổi là học sinh phổ thông; người từ đủ 55 tuổi trở lên đối v ới nữ, người từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam và không được hưởng các
loại trợ cấp hằng tháng.
b) Đối tượng 2: Người từ đủ 15 tuổi
trở lên đến dưới 55 tuổi đối với nữ và đến dưới 60 tuổi đối với nam nhưng không
có khả năng lao động hoặc mất khả năng lao động và không được hưởng các loại
trợ cấp hằng tháng.
c) Đối tượng 3: Người đang hưởng trợ
cấp hằng tháng bằng ho ặc thấp hơn mức chu ẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Đối tượng 4: Sinh viên đang theo
học văn bằng thứ nhất tại các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học.
2. M ứ c hỗ trợ
a) Đối tượng 1 và 2: Hỗ trợ hằng tháng mức 1.000.000 đồng/người/tháng đối v ới
khu vực thành thị, mức 800.000 đồng/ngư ời/tháng đối với
khu vực nông thôn.
b) Đối tượng 3: Cấp bù phần thiếu hụt
để bằng mức 1.000.000 đồng/người/tháng đối với khu vực thành thị, mức 800.000
đồng/ngư ời/ tháng đối với khu vực nông
thôn.
c) Đối tượng 4: Hỗ trợ hằng tháng mức
1.000.000 đồng/người/tháng.
3. Điều khoản
chuyển tiếp
K ể từ năm 2021
trở đi, khi độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thay đổi theo
lộ trình thì mốc độ tuổi 55 tuổi trở lên đối với nữ, 60 tuổi trở lên đối với nam
thuộc đối tượng được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này được điều chỉnh
tương ứng; khi Thủ tướng Chính phủ quyết định thay đổi chuẩn hộ nghèo, thì mức
hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều này cũng thay đổi đảm bảo cao hơn mức chuẩn
thu nhập hộ nghèo 100.000 đồng/người/tháng.
4. Nguồn k inh phí thực hiện
Nguồn ngân sách tỉnh.
5. Thời gian
thực hiện
Từ tháng 6 năm 2020 đến hết năm 2025.
Điều 2. Tổ chức th ực hi ện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2020
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Cục kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Lao động - TB&XH, Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội t ỉ nh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN t ỉ nh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND t ỉ nh kh óa X I V;
- Văn phòng: T ỉ nh ủy, HĐND t ỉ nh, UBND t ỉ nh;
- Các S ở : Lao động - TB&XH, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Website Chính phủ;
- Công báo t ỉ nh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, P.TH.
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quảng
Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND ngày 27/05/2020 quy định về chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1.920
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng