HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 113/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU - CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 271/TTr-UBND ngày 04 tháng 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 184/BC-HĐND
ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán
ngân sách nhà nước năm 2018. Nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn : 9.236.000 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu nội địa : 9.100.000
triệu đồng;
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
: 136.000 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương
được hưởng : 14.361.230 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp :
8.689.590 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương : 5.671.640 triệu đồng, trong đó:
- Bổ sung cân đối ổn định :
2.968.049 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu : 2.703.591
triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2018
Tổng dự toán chi ngân sách địa
phương năm 2018 là 14.328.630 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa
phương: 11.625.039 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 2.703.591 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa phương:
32.600 triệu đồng
5. Tổng số nợ gốc của ngân sách địa
phương phải trả năm 2018 là 95.000 triệu đồng, được bố trí từ nguồn bội thu
ngân sách tỉnh: 32.600 triệu đồng; từ nguồn vay lại của Chính phủ: 62.400 triệu
đồng.
(Phụ
lục 01, 02, 03, 04 kèm theo)
Điều 2. Một số
biện pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2018
1. Tạo điều kiện thuận lợi để
phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh
nghiệp vừa và nhỏ, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng. Tiếp tục rà soát triển khai thực
hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh
doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, thuế, hải quan. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt là trong
lĩnh vực thuế, hải quan.
2. Tổ chức triển khai thực hiện
tốt Luật ngân sách nhà nước, các luật thuế sửa đổi bổ sung và nhiệm vụ thu ngân
sách nhà nước theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Ngay từ đầu năm, cơ
quan thuế, hải quan triển khai ngay nhiệm vụ thu năm 2018 cho các địa phương,
đơn vị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế,
phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Các cơ quan chức năng phối hợp
chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi
buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, trốn, lậu thuế,
phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế.
3. Rà soát, đánh giá toàn diện
về quản lý đầu tư công, xây dựng cơ bản. Tiếp tục tăng cường quản lý đầu tư từ
nguồn ngân sách nhà nước, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải,
nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -
2020. Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án có ý
nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; vốn đối ứng ODA và vốn
vay ưu đãi nước ngoài; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước.
4. Tiếp tục triển khai lộ trình
tính đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ. Các ngành, các cấp khẩn trương chuẩn
bị đầy đủ các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp
công lập; từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng thời, nhà nước có
chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách khi điều chỉnh tăng giá dịch vụ
công.
5. Các ngành, các cấp, các địa
phương thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng
ngân sách nhà nước. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn theo
đúng quy định của pháp luật. Siết chặt kỷ luật tài chính, ngân sách; quản lý chặt
chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán ngân sách được giao; hạn
chế tối đa việc ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định
của Luật ngân sách nhà nước. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua
sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo, đi công tác nước ngoài.
6. Năm 2018 và các năm tiếp
theo, ngân sách cấp tỉnh có thể tiếp tục khó khăn, các cấp ngân sách địa phương
phải thực hiện sắp xếp các khoản chi bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm năm 2018, đẩy mạnh các biện pháp tăng
thu, tiết kiệm chi; đồng thời phấn đấu tăng thu để nâng mức ngân sách địa
phương bảo đảm thực hiện các chính sách an sinh xã hội do nhà nước ban hành. Đối
với các chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù do Hội đồng nhân
dân cấp mình quyết định, phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính hợp pháp để
thực hiện, ngân sách cấp tỉnh không hỗ trợ.
7. Tập trung đôn đốc thu
hồi nợ vay tôn nền cụm, tuyến dân cư vượt lũ để thanh toán các khoản nợ vay đến hạn; kiên quyết xử lý nợ tạm ứng
ngân sách của các ngành, các cấp đã kéo dài nhiều năm.
8. Về cơ chế tạo nguồn cải cách
tiền lương:
a) Năm 2018 tiếp tục thực hiện
cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương để điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm (nếu
có) theo quy định. Yêu cầu các địa phương phấn đấu tăng thu để tăng tạo nguồn cải
cách tiền lương của ngân sách cấp mình và dành nguồn chủ động thực hiện các
chính sách, chế độ an sinh xã hội theo quy định (sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải
cách tiền lương của địa phương).
b) Trường hợp các đơn vị, địa
phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương và thực hiện các chính
sách, chế độ an sinh xã hội của địa phương vẫn còn dư thì chuyển về ngân sách cấp
tỉnh tập trung điều hòa hỗ trợ cho các địa phương còn thiếu nguồn thực hiện
chính sách an sinh xã hội theo quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày
28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc
hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện
các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017 - 2020.
9. Tiếp tục tổ chức thực hiện đồng
bộ, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011
- 2020. Công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn
thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm, năng lực và
tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ công chức ngành tài chính. Thực hiện quy
chế dân chủ cơ sở, công khai trong quản lý tài chính ngân sách theo đúng Luật
ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo
quy định pháp luật hiện hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày ký./.
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
|
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
14.361.230
|
|
I
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
8.689.590
|
|
II
|
THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN
|
5.671.640
|
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
2.968.049
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.703.591
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
14.328.630
|
|
1
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
|
11.625.039
|
|
a)
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.230.230
|
|
b)
|
Chi thường xuyên
|
7.953.065
|
|
c)
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
700
|
|
d)
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.040
|
|
đ)
|
Dự phòng ngân sách
|
231.130
|
|
e)
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
208.874
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
2.703.591
|
|
a)
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
146.704
|
|
b)
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
2.556.887
|
|
C
|
BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
32.600
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
95.000
|
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
62.400
|
|
2
|
Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương
|
32.600
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
62.400
|
|
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
|
|
Vay để trả nợ gốc
|
62.400
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH
VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
|
Trung
ương giao
|
HĐND
TỈNH GIAO
|
BAO GỒM
|
Ngân sách Trung ương hưởng
|
Ngân sách địa phương hưởng
|
TRONG ĐÓ
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện và xã
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
|
Tổng thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn (A+B)
|
9.126.000
|
9.236.000
|
546.410
|
8.689.590
|
6.816.007
|
1.873.583
|
I
|
THU NỘI
ĐỊA
|
8.990.000
|
9.100.000
|
410.410
|
8.689.590
|
6.816.007
|
1.873.583
|
|
Trong
đó: Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết
|
6.800.000
|
6.910.000
|
410.410
|
6.499.590
|
5.289.847
|
1.209.743
|
1
|
Thu từ
doanh nghiệp nhà nước Trung ương
|
410.000
|
410.000
|
-
|
410.000
|
410.000
|
-
|
a
|
Thuế trị
giá gia tăng
|
323.000
|
323.000
|
-
|
323.000
|
323.000
|
|
b
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
40.000
|
40.000
|
-
|
40.000
|
40.000
|
|
c
|
Thuế tài
nguyên
|
47.000
|
47.000
|
-
|
47.000
|
47.000
|
|
d
|
Thu khác
|
|
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Thu từ
doanh nghiệp nhà nước địa phương
|
245.000
|
245.000
|
-
|
245.000
|
245.000
|
-
|
a
|
Thuế trị
giá gia tăng
|
160.000
|
160.000
|
-
|
160.000
|
160.000
|
-
|
b
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
60.000
|
60.000
|
-
|
60.000
|
60.000
|
-
|
c
|
Thuế tài
nguyên
|
25.000
|
25.000
|
-
|
25.000
|
25.000
|
-
|
d
|
Thu hồi vốn
và thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
230.000
|
230.000
|
-
|
230.000
|
230.000
|
-
|
a
|
Thuế trị
giá gia tăng
|
170.000
|
170.000
|
-
|
170.000
|
170.000
|
-
|
b
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
47.500
|
47.500
|
-
|
47.500
|
47.500
|
-
|
c
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt
|
500
|
500
|
-
|
500
|
500
|
-
|
d
|
Thuế tài
nguyên
|
12.000
|
12.000
|
-
|
12.000
|
12.000
|
-
|
đ
|
Các khoản
thu khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Thu từ khu
vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh
|
3.480.000
|
3.530.000
|
-
|
3.530.000
|
2.744.927
|
785.073
|
a
|
Thuế trị
giá gia tăng
|
1.537.000
|
1.436.920
|
-
|
1.436.920
|
755.418
|
681.503
|
b
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
1.145.000
|
1.268.970
|
-
|
1.268.970
|
1.165.400
|
103.570
|
c
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
764.000
|
791.080
|
-
|
791.080
|
791.080
|
-
|
d
|
Thuế tài
nguyên
|
34.000
|
33.030
|
-
|
33.030
|
33.030
|
-
|
đ
|
Thu khác
(không gồm phạt, tịch thu)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
5
|
Lệ phí trước
bạ
|
380.000
|
380.000
|
-
|
380.000
|
54.810
|
325.190
|
*
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
6
|
Thuế thu
nhập cá nhân
|
850.000
|
900.000
|
-
|
900.000
|
900.000
|
-
|
7
|
Thu phí và
lệ phí
|
187.000
|
190.000
|
55.000
|
135.000
|
91.000
|
44.000
|
|
- Phí,
lệ phí Trung ương
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
|
|
-
|
|
- Phí,
lệ phí địa phương
|
132.000
|
135.000
|
-
|
135.000
|
112.930
|
22.070
|
8
|
Thuế bảo vệ
môi trường
|
444.000
|
450.000
|
282.600
|
167.400
|
167.400
|
-
|
9
|
Thu tiền sử
dụng đất
|
1.000.000
|
1.000.000
|
-
|
1.000.000
|
336.160
|
663.840
|
10
|
Thu tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước
|
300.000
|
300.000
|
-
|
300.000
|
300.000
|
-
|
11
|
Thu tiền
bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
|
7.000
|
8.000
|
-
|
8.000
|
1.800
|
6.200
|
12
|
Thu khác
|
220.000
|
220.000
|
67.000
|
153.000
|
114.720
|
38.280
|
|
Trong
đó: Thu phạt ATGT
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
-
|
|
-
|
|
Trong
đó: Phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế xử lý
|
7.000
|
12.000
|
12.000
|
-
|
|
-
|
13
|
Thu tại xã
|
11.000
|
11.000
|
-
|
11.000
|
|
11.000
|
14
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
|
|
-
|
-
|
|
-
|
15
|
Thu cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
23.000
|
23.000
|
5.810
|
17.190
|
17.190
|
-
|
16
|
Thu cổ tức,
lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại
|
13.000
|
13.000
|
-
|
13.000
|
13.000
|
-
|
17
|
Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
1.190.000
|
1.190.000
|
-
|
1.190.000
|
1.190.000
|
-
|
18
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
|
136.000
|
136.000
|
136.000
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ
CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
CHỈ TIÊU
|
DỰ TOÁN NĂM 2018
|
|
Trung ương giao
|
HĐND TỈNH GIAO
|
Trong đó chia ra
|
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện và cấp xã
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
|
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C)
|
14.227.430
|
14.328.630
|
8.305.312
|
6.023.318
|
|
A)
|
Chi cân đối
ngân sách địa phương
|
11.523.839
|
11.625.039
|
5.601.721
|
6.023.318
|
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
|
3.230.230
|
3.230.230
|
2.566.390
|
663.840
|
|
1
|
Vốn trong nước
|
1.040.230
|
1.040.230
|
1.040.230
|
-
|
|
2
|
Chi đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
1.000.000
|
336.160
|
663.840
|
|
3
|
Chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.190.000
|
1.190.000
|
1.190.000
|
-
|
|
II
|
TỔNG CHI THƯỜNG
XUYÊN
|
7.831.862
|
7.953.065
|
2.673.795
|
5.279.270
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề
|
3.165.771
|
3.165.771
|
695.219
|
2.470.553
|
|
2
|
Chi sự nghiệp y
tế
|
|
957.082
|
553.037
|
404.045
|
|
3
|
Chi quản lý hành
chính, nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
|
1.444.163
|
351.027
|
1.093.136
|
|
4
|
Chi sự nghiệp
văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình
|
|
101.845
|
55.265
|
46.580
|
|
5
|
Chi đảm bảo xã
hôi
|
|
341.512
|
57.694
|
283.819
|
|
6
|
Chi quốc phòng -
an ninh
|
|
239.477
|
167.545
|
71.932
|
|
7
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
31.708
|
34.708
|
34.708
|
-
|
|
8
|
Chi sự nghiệp
kinh tế
|
|
1.360.222
|
680.025
|
680.197
|
|
9
|
Chi sự nghiệp
môi trường
|
86.108
|
186.633
|
18.702
|
167.931
|
|
III
|
VAY
|
700
|
700
|
700
|
|
|
IV
|
CHI BỔ SUNG
QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.040
|
1.040
|
1.040
|
-
|
|
V
|
DỰ PHÒNG NGÂN
SÁCH
|
231.130
|
231.130
|
150.922
|
80.208
|
|
VI
|
CHI TẠO NGUỒN,
ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
228.877
|
208.874
|
208.874
|
|
|
B
|
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
2.703.591
|
2.703.591
|
2.703.591
|
-
|
|
I
|
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
146.704
|
146.704
|
146.704
|
-
|
|
II
|
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
|
2.556.887
|
2.556.887
|
2.556.887
|
-
|
|
1
|
Vốn đầu tư
|
2.287.063
|
2.287.063
|
2.287.063
|
|
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
269.824
|
269.824
|
269.824
|
-
|
|
C
|
CHI TỪ NGUỒN
THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH
|
|
|
|
|
|
|
CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
I.
|
TỔNG THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
|
14.260.030
|
14.361.230
|
12.487.647
|
1.873.583
|
|
1
|
Thu ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp
|
8.588.390
|
8.689.590
|
6.816.007
|
1.873.583
|
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân
sách Trung ương
|
5.671.640
|
5.671.640
|
5.671.640
|
|
|
2.1
|
Thu bổ sung
cân đối
|
2.968.049
|
2.968.049
|
2.968.049
|
|
|
2.2
|
Thu bổ sung
có mục tiêu
|
2.703.591
|
2.703.591
|
2.703.591
|
|
|
II.
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
14.227.430
|
14.328.630
|
8.305.312
|
6.023.318
|
|
III.
|
BỘI THU NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
32.600
|
32.600
|
|
|
|
*
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
95.000
|
95.000
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn vay lại
của Chính phủ (vay để trả nợ gốc)
|
62.400
|
62.400
|
|
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu
ngân sách địa phương
|
32.600
|
32.600
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
|
|
A
|
THU
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
8.689.590
|
|
B
|
CHI
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
11.625.039
|
|
C
|
BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
32.600
|
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA
CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
|
2.606.877
|
|
Đ
|
KẾ
HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
I
|
TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM
|
238.265
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ
so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
9,1%
|
|
|
Vay Ngân hàng Phát triển
|
238.265
|
|
II
|
TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM
|
|
|
|
Theo nguồn vốn vay
|
95.000
|
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
62.400
|
|
-
|
Bội thu ngân sách địa
phương
|
32.600
|
|
III
|
TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM
|
|
|
|
Theo mục đích vay
|
62.400
|
|
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
62.400
|
|
IV
|
TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM
|
205.665
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ
so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
7,9%
|
|
1
|
Vay lại từ
nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
62.400
|
|
2
|
Vay Ngân hàng
Phát triển
|
143.265
|
|
E
|
TRẢ NỢ
LÃI, PHÍ
|
700
|
|
|
|
|
|
|