HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg
ngày 29/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020; Quyết định số
1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2015/NQ-HĐND ngày
25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT,
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày
27/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch tổng thể
phát triển thủy sản tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Phú
Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu kèm theo.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
QUY HOẠCH TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
Phát triển thủy sản phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với quy hoạch, chiến lược
phát triển của ngành, vùng và cả nước, theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng
hiệu quả, khả năng cạnh tranh, hội nhập toàn cầu, tiếp tục đưa thủy sản trở
thành ngành sản xuất hàng hóa lớn và phát triển bền vững.
Phát triển thủy sản trên cơ sở khai thác, sử dụng
hiệu quả lợi thế tiềm năng, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao
động cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nghề cá.
Phát triển thủy sản hướng đến cải thiện điều kiện
sống, nâng cao thu nhập của ngư dân, cùng với quá trình điều chỉnh, sắp xếp lại
dân cư, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sản xuất thủy sản
hàng hóa với trình độ kỹ thuật và công nghệ cao, gắn với xây dựng và phát triển
nông thôn mới, đặc biệt là nông thôn vùng ven biển.
Phát triển thủy sản trong mối quan hệ kết hợp
hài hòa lợi ích với các ngành kinh tế khác, kinh tế các địa phương và phát triển
thuỷ sản thích ứng với biến đổi khí hậu, chú trọng bảo vệ môi trường sinh thái,
nâng cao hiệu quả, gắn với bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng trên các vùng
biển, đảo.
Phát triển thủy sản trên cơ sở tiếp tục đổi mới
tư duy, tiếp cận thị trường, tăng cường năng lực quản lý Nhà nước, không ngừng
cải cách hành chính. Phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thể,
phân cấp quản lý và nâng cao vai trò quản lý cộng đồng, vai trò của các tổ chức
hiệp hội ngành nghề trong sản xuất thủy sản.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
- Khai thác và sử dụng hiệu quả lợi thế và tiềm
năng để phát triển khai thác, nuôi trồng, chế biến và cơ sở hạ tầng, dịch vụ hậu
cần nghề cá góp phần vào việc ổn định kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và
chủ quyền Tổ quốc.
- Phát triển thuỷ sản toàn diện, bền vững, trở
thành ngành sản xuất hàng hóa lớn theo hướng hiện đại hoá, có cơ cấu và hình thức
tổ chức sản xuất hợp lý, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, có thương hiệu uy
tín và khả năng cạnh tranh cao, có sản phẩm đa dạng phục vụ xuất khẩu và phát
triển du lịch; góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao thu nhập và mức sống
của ngư dân. Phân chia mặt nước và phân cấp quản lý để nâng cao trách nhiệm và
ý thức tự chủ của từng cấp quản lý.
2.2.
Một số chỉ tiêu chủ yếu:
Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng ngành thủy sản
thời kỳ 2015 - 2030 là 5,2%/năm. Trong đó:
- Khai thác thủy sản tăng
bình quân 2,4%/năm thời kỳ 2015 - 2030.
- Nuôi trồng thủy sản tăng
bình quân 5,4%/năm thời kỳ 2015 -
2030.
- Chế biến thủy sản tăng
bình quân 7,1%/năm thời kỳ 2015 -
2030.
II. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng sản xuất
hàng hóa, tập trung phát triển nuôi các đối tượng có giá trị kinh tế cao, phục
vụ xuất khẩu và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức lại sản xuất trên biển nhằm duy trì tốc
độ tăng trưởng khai thác ổn định và bền vững, coi trọng chất lượng tăng trưởng,
tạo chuyển biến rõ nét về chất lượng sản phẩm khai thác, đặc biệt là sản phẩm
xuất khẩu.
Phát triển khai thác hiệu quả đi đôi với bảo vệ
nguồn lợi thủy sản. Tăng cường chỉ đạo khai thác theo ngư trường, mùa vụ và tập
trung sản xuất theo tổ đội, theo nghề. Nâng cao ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản
cho ngư dân bằng việc tăng cường tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật,
thường xuyên thả bổ sung giống thủy sản về với tự nhiên nhằm phục hồi và tái tạo
nguồn lợi.
Phát triển các hình thức kinh tế hợp tác, tổ/đội,
hợp tác xã, liên kết chuỗi trong khai thác thuỷ sản. Từng bước phát triển đội
tàu dịch vụ, thu mua, bảo quản và sơ chế sản phẩm trên biển để tiết kiệm thời
gian và giảm chi phí cho các đội tàu đánh bắt.
Phát triển chế biến, tiêu thụ thuỷ sản trong mối
liên kết chuỗi sản xuất nuôi trồng, khai thác, chế biến, thương mại thuỷ sản để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngư dân.
Phát triển nghề chế biến nước mắm truyền thống
trên cơ sở nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã, bao bì, xây dựng thương hiệu,
làng nghề.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Quy hoạch nuôi trồng thủy sản
- Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản đến năm
2020 đạt 10.930 ha, gồm: (i) diện tích nuôi nước lợ, mặn 3.630 ha, trong đó: diện
tích nuôi ao, đìa: 1.919ha (kể cả 07ha nuôi tôm công nghệ cao tại xã Hòa
Hiệp Nam, huyện Đông Hòa); diện tích mặt nước biển nuôi tôm hùm, cá biển 1.650
ha (vịnh Xuân Đài 747ha, đầm Cù Mông 253ha, vùng biển Tuy An 650ha); diện tích
sản xuất giống 61ha; (ii) Diện tích nuôi nước ngọt: 7.300ha, trong đó có
7.000ha nuôi bằng hình thức thả bù giống, khai thác tỉa ở các hồ chứa thủy lợi,
thủy điện.
- Tổng diện tích đến năm 2025 đạt 10.972 ha, gồm:
(i) diện tích nuôi nước lợ, mặn: 3.672 ha, trong đó: diện tích nuôi ao, đìa:
1.891ha (kể cả 07ha nuôi tôm công nghệ cao tại xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông
Hòa); diện tích sản xuất giống 61ha; diện tích mặt nước biển nuôi tôm hùm, cá
biển 1.650 ha; diện tích nuôi tôm hùm trên bờ công nghệ cao 70ha, gồm: thị xã
Sông Cầu 60ha tại các khu đất nuôi trồng thủy sản của Công ty TNHH thủy sản
Đắc Lộc, xã Xuân Hải, khu sản xuất giống thủy sản xã Xuân Hòa, một phần diện
tích dự án điện mặt trời và một số vị trí khác phù hợp, đảm bảo không chồng lấn,
mâu thuẫn với các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và du lịch; huyện
Tuy An 10ha, tại khu đất 26 ha của 03 Doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản và
khu đất 08ha của Trung tâm sản xuất giống thủy sản nước mặn tỉnh Phú Yên thuộc
xã An Hải, huyện Tuy An); (ii) diện tích nuôi nước ngọt: 7.300ha.
- Tổng diện tích đến năm 2030 diện tích nuôi đạt
10.962 ha, gồm: (i) diện tích nuôi nước lợ, mặn: 3.662 ha, trong đó: diện tích
nuôi ao, đìa: 1.881ha (kể cả 07ha nuôi tôm công nghệ cao tại xã Hòa Hiệp
Nam, huyện Đông Hòa); diện tích sản xuất giống 61ha; diện tích mặt nước biển
nuôi tôm hùm, cá biển 1.650 ha và diện tích nuôi tôm hùm trên bờ công nghệ cao
70ha; (ii) nuôi nước ngọt: 7.300ha.
Tổng sản lượng đến năm 2020 đạt 14.307 tấn,
trong đó: sản lượng nuôi nước mặn, lợ: 13.500 tấn; năm 2025 đạt 16.680 tấn,
trong đó: sản lượng nuôi nước mặn, lợ: 15.700 tấn và năm 2030 đạt 19.360 tấn,
trong đó: sản lượng nuôi nước mặn, lợ: 18.200 tấn; tốc độ tăng bình quân giai
đoạn 2015 - 2030 đạt 5,3%/năm.
2. Quy hoạch khai thác thủy sản
Số lượng tàu thuyền đến năm 2020 khoảng 4.150
chiếc, công suất 290.000 CV; năm 2025 là 4.100 chiếc, công suất 335.000 CV; năm
2030 khoảng 4.000 chiếc, công suất 350.000 CV.
Sản lượng khai thác thủy sản các loại đến năm
2020 là 55.000 tấn; năm 2025 là 56.000 tấn; năm 2030 đạt 56.000 tấn.
3. Quy hoạch chế biến thủy sản
Sản lượng chế biến thủy sản các loại đến năm
2020 đạt 50.000 tấn, năm 2025 đạt 54.500 tấn và đến năm 2030 đạt 60.000 tấn. Tốc
độ tăng bình quân giai đoạn 2015 - 2030 đạt 6,62%/năm.
4. Quy hoạch cơ sở hạ tầng nghề cá
- Đối với cấp tỉnh: xin hỗ trợ vốn của Trung
ương, vốn ODA đầu tư xây dựng cảng cá Đông Tác thành cảng cá loại I (cảng cá ngừ
chuyên dụng). Đầu tư nâng cấp cảng cá Tiên Châu và Khu neo đậu tránh trú cho
tàu cá lạch Vạn Củi (huyện Tuy An) khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch xã
Hoà Hiệp Nam - Hòa Hiệp Trung, huyện Đông Hòa và Khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá Đông Tác.
- Đối với huyện, thị xã, thành phố: Đầu tư xây dựng
các bến cá: Xuân Cảnh, Xuân Hải, Vịnh Hòa, Gành Đỏ (TX.Sông Cầu); Lễ Thịnh,
Nhơn Hội, Mỹ Quang (huyện Tuy An).
- Nuôi trồng thủy sản: Đầu tư và hoàn thiện
các công trình đầu mối, hệ thống thủy lợi, hệ thống điện, hệ thống
giao thông phục vụ cho vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung.
5. Quy hoạch dịch vụ hậu cần thủy sản
a) Cơ khí đóng, sửa tàu cá:
Đầu tư xây dựng 04 cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu
cá tại thị xã Sông Cầu (kết hợp với cảng cá Dân Phước), huyện Tuy An (kết hợp với
cảng cá Tiên Châu), thành phố Tuy Hoà (tại khu đất quy hoạch đầu tư cảng cá ngừ
chuyên dụng, chợ đấu giá cá ngừ tỉnh kết hợp với cảng cá Đông Tác) và huyện
Đông Hòa (kết hợp với cảng cá Phú Lạc) nhằm đáp ứng nhu cầu đóng mới và sửa chữa
tàu cá của tỉnh.
Đầu tư xây dựng mới nhà máy đóng, sửa tàu cá bằng
các vật liệu mới như Composite, Polypropylene Polystone Copolymer (PPC) và
thép; từng bước thay thế các tàu cá vỏ gỗ.
b) Cung ứng nước đá, nhiên liệu, vật tư nghề cá:
Khuyến khích các thành phần kinh tế của tư nhân đầu tư:
Xây mới và nâng cấp hệ thống cơ sở sản xuất nước
đá theo quy hoạch để đáp ứng nhu cầu bảo quản thủy sản.
Đầu tư 02 - 03 cơ sở sản xuất, gia công vật tư,
ngư lưới cụ đáp ứng dịch vụ hậu cần cho nghề cá.
c) Đội tàu dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển:
Khuyến khích các thành phần kinh tế của tư nhân
phát triển đội tàu dịch vụ hậu cần nghề cá trên biển hiện đại có công suất trên
1.000 CV thực hiện các dịch vụ cung ứng nhiên liệu, vật tư, mua sản phẩm trên
biển. Số lượng khoảng 70 chiếc vào năm 2020, đến năm 2025 đạt khoảng 80 chiếc
và tăng lên khoảng 90 chiếc vào năm 2030.
d) Dịch vụ cung ứng giống thủy sản:
- Đến năm 2020 sản xuất 3.107 triệu con giống
các loại, trong đó tôm giống 2.965 triệu con. Đến năm 2025, sản xuất khoảng
6.016 triệu con giống các loại, trong đó tôm giống 5.726 triệu con. Đến năm
2030, sản xuất khoảng 12.032 triệu con giống các loại, trong đó: tôm giống
11.478 triệu con.
- Diện tích quy hoạch sản xuất giống thủy sản:
Hòa Hiệp Trung (huyện Đông Hòa) 09 ha; An Hải (huyện Tuy An)14 ha, trong đó
Trung tâm giống Thủy sản nước mặn tỉnh (xã An Hải, huyện Tuy An) 08 ha; các khu
sản xuất giống tại TX. Sông Cầu: Xuân Hải 30ha, Xuân Hòa 08ha.
IV. DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ (GIAI ĐOẠN 2018 - 2020)
1. Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
- Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
Long Thạnh; Nâng cấp hạ tầng khu sản xuất giống Hòa An, xã Xuân Hòa – thị xã
Sông Cầu.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng nuôi hải sản bằng lồng bè
trên biển xã An Hải; Trung tâm giống thủy sản nước mặn tỉnh Phú Yên - huyện Tuy
An.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
hạ lưu sông Bàn Thạch; Nâng cấp hạ tầng khu sản xuất giống Hòa Hiệp Trung - huyện
Đông Hòa.
2. Lĩnh vực khai thác thủy sản
- Nâng cấp cảng cá Tiên Châu và Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá Lạch Vạn Củi - huyện Tuy An.
- Cảng cá ngừ chuyên dụng, chợ đấu giá cá Ngừ tại
Đông Tác; Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Đông Tác – thành phố Tuy Hòa;
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch xã Hoà Hiệp Nam - Hòa Hiệp Trung, huyện
Đông Hòa.
3. Lĩnh vực chế biến và thương mại thuỷ sản
Kêu gọi các nguồn vốn FDI, vốn ngoài ngân sách đầu
tư:
- Dự án xây dựng nhà máy thu mua, chế biến và xuất
khẩu cá ngừ đại dương và thủy sản khác, năng lực 1.800 tấn/năm tại Đông Tác -
thành phố Tuy Hoà.
- Dự án xây dựng nhà máy chế biến thủy sản đông
lạnh, năng lực 3.000 - 3.500 tấn/năm tại thị xã Sông Cầu.
- Dự án nhà máy chế biến thức ăn công nghiệp cho
tôm hùm, công suất khoảng 10.000 tấn/năm (tại khu công nghiệp Đông - Bắc Sông Cầu).
(Đính kèm các Phụ lục)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức lại sản xuất
Xây dựng các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
để nâng cao năng lực cạnh tranh, bảo đảm phát triển ổn định, hiệu quả, bền vững.
Phát triển hệ thống tổ, đội sản xuất trên biển;
nâng hiệu quả hoạt động mô hình tổ đồng quản lý nghề cá ven bờ; kết hợp khai
thác thủy sản với bảo vệ an ninh và bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Tăng năng lực chế biến xuất khẩu để tăng giá trị
xuất khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh; chú trọng đến sản phẩm giá trị gia
tăng và thị trường nội địa; dựa vào làng nghề truyền thống xây dựng và nâng cao
hiệu quả hoạt động của mô hình “mỗi làng, một sản phẩm”.
2. Giải pháp cơ chế, chính sách
Thực hiện có hiệu quả một số chính sách phát triển
thuỷ sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ và Nghị định
số 89/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 và các chính sách có liên quan,chương
trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
Xây dựng một số cơ chế
chính sách khuyến khích kinh tế tư nhân đầu tư vào thủy sản và ở nông thôn;
phát triển thương hiệu các sản phẩm thủy sản chủ lực của tỉnh như: tôm hùm, cá
ngừ đại dương.
3. Giải pháp vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển thủy sản tỉnh
Phú Yên thời kỳ 2018 - 2030 khoảng 2.118 tỷ đồng. Trong đó, giai đoạn đến năm
2020 khoảng 1.458 tỷ đồng; giai đoạn sau 2020 khoảng 660 tỷ đồng.
a) Vốn ngân sách:
Xây mới và nâng cấp cơ sở hạ tầng nghề cá: Cảng
cá, bến cá, chợ cá, khu neo đậu tránh trú bão; cơ sở hạ tầng cho các vùng nuôi
tập trung như: hệ thống thủy lợi, điện, giao thông; thực hiện các nhiệm vụ khuyến
ngư, nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao khoa học - công nghệ mới, hỗ trợ đào tạo,
xúc tiến thương mại; hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển.
b) Vốn huy động từ các thành phần kinh tế:
Thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư theo
quy định của pháp luật để thu hút vốn của các thành phần kinh tế đầu tư các dự
án thuộc danh mục ưu tiên kêu gọi đầu tư theo quy hoạch và các dự án kết cấu hạ
tầng có khả năng sinh lợi như: Hạ tầng xây dựng kho lạnh, nhà máy chế biến cá
ngừ xuất khẩu; khu dịch vụ vật tư ngư cụ, máy móc thiết bị; nhà máy nước đá; trạm
xăng dầu; khu cơ khí tàu cá; sản xuất giống sạch bệnh, nghiên cứu dinh dưỡng,
sản xuất thức ăn thủy sản, nghiên cứu chế biến các sản phẩm từ rong biển, chế
biến dược phẩm, thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thủy sản, kỹ thuật công nghệ
cơ khí thủy sản, công nghệ bảo quản sau thu hoạch.
c) Về tín dụng:
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận nguồn vốn từ
một số chính sách phát triển thuỷ sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày
07/7/2014 của Chính phủ và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014;
Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg
ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn
thất trong nông nghiệp, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính
phủ.
d) Vốn đầu tư nước ngoài:
Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) đầu tư vào các lĩnh vực sinh lợi cao; nguồn vốn ODA đầu tư xây dựng các
công trình có nhu cầu vốn lớn.
4. Giải pháp thị trường
a) Thị trường xuất khẩu:
Duy trì ổn định ở các thị trường truyền thống
Châu Á, EU, Mỹ mà các doanh nghiệp chế biến thủy sản của tỉnh hiện đang có thị
phần, từng bước mở rộng sang các thị trường mới sang Đông Âu, Nga, Châu Phi,
Trung Đông và các thị trường tiềm năng khác.
b) Thị trường trong nước:
Thông qua hệ thống chợ đầu mối, hình thành kênh
phân phối bán hàng thủy sản đến các chợ truyền thống, đến hệ thống siêu thị tại
các đô thị, khu công nghiệp, các tỉnh vùng Duyên hải miền Trung, thành phố
Hồ Chí Minh, Tây Nguyên.
Xây dựng các thương hiệu thủy sản của tỉnh như:
nước mắm và các sản phẩm thủy sản truyền thống khác của địa phương...
5. Giải pháp khoa học - công nghệ và phát triển
nguồn nhân lực
a) Về khoa học - công nghệ:
Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa
học, công nghệ, đồng bộ từ giống, thức ăn, công nghệ nuôi, phòng và trị bệnh,
nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường. Ưu tiên đầu tư cho khoa học,
công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản.
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong dự báo ngư trường,
nguồn lợi, đánh bắt và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
Phát triển công nghệ đóng, sửa tàu thuyền vật liệu
mới thay thế gỗ.
Khuyến khích các doanh
nghiệp và cơ sở áp dụng công nghệ cao vào chế biến sản phẩm giá trị gia tăng để
đảm bảo tính cạnh tranh và phù hợp với nhu cầu các thị trường trong và ngoài nước.
b) Phát triển nguồn nhân lực:
Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực cho nhu cầu
phát triển thủy sản trong những năm tới, nhất là đào tạo nghề cho ngư dân;
chương trình và hình thức đào tạo phù hợp với đặc thù mùa vụ và trình độ của
ngư dân.
6. Giải pháp bảo vệ môi trường
Phát triển nuôi trồng thủy sản theo đúng quy hoạch,
giao quyền bảo vệ môi trường vùng nuôi cho các tổ đồng quản lý, tổ tự quản; các
cơ quan quản lý nhà nước thực hiện tốt chức năng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
và xử lý vi phạm.
Ưu tiên đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đồng bộ tại
các vùng nuôi tập trung: kênh cấp, kênh thoát; khu xử lý nước thải; hệ thống điện;
đường giao thông; trạm quan trắc cảnh báo nhanh môi trường...
Áp dụng mô hình nuôi sạch: nuôi quảng canh, tôm
- rừng ngập mặn; hướng dẫn, đào tạo, tập huấn cho các tổ chức, cá nhân tổ chức
sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, nuôi công nghệ cao để bảo vệ môi trường.
Quản lý chặt chẽ kỹ thuật nuôi, mật độ nuôi, chất
lượng giống, các loại thuốc, hóa chất, thức ăn dùng cho nuôi trồng thủy sản để
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
7. Tăng cường quản lý
nhà nước về thủy sản
Kiện toàn tổ chức và nâng cao
năng lực cán bộ để thực hiện có hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước
trong lĩnh vực thủy sản; khắc phục những tồn tại, hạn chế, thúc đẩy phát triển
thủy sản tương xứng với tiềm năng, lợi thế nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu
tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh theo hướng gia tăng giá trị sản phẩm và phát triển
bền vững trong thời gian tới.
VI.
NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND cấp huyện, cấp xã và các Sở, ngành liên quan, các hội đoàn thể
tổ chức thực hiện quy hoạch phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Phát triển nuôi trồng thủy sản đúng tọa độ,
đúng vị trí, đúng quy mô quy hoạch.
2. Các vùng đất, mặt nước đưa vào quy hoạch phát
triển nuôi trồng thủy sản không chồng lấn, mâu thuẩn với các quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và du lịch khác.
3. Kiên quyết giải tỏa, sắp xếp lại lồng, bè
nuôi trồng thủy sản đúng số lượng quy hoạch, không để tự phát thả nuôi vượt quá
quy định.
4. Quy định và quản lý chặt chẽ người nuôi sử dụng
thức ăn tươi cho tôm hùm phải được xử lý đảm bảo chất lượng, thu gom phần dư thừa,
xác, vỏ, rác đưa vào bờ xử lý đúng quy định; thay thế dần thức ăn công nghiệp để
giảm ô nhiễm môi trường, an toàn dịch bệnh./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)
Phụ lục 1. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
Đơn vị tính: Tỷ đồng.
TT
|
Dự án/hạng
mục đầu tư
|
Thời gian
|
Hình thức đầu
tư
|
Kinh phí
|
Phân bổ nguồn
vốn
|
Phân kỳ vốn
|
TW
|
ĐP
|
Nguồn
khác
|
Đến 2020
|
Sau 2020
|
A
|
LĨNH VỰC NTTS
|
|
|
443
|
312
|
66
|
65
|
368
|
75
|
I
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
125
|
90
|
26
|
9
|
75
|
50
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
Long Thạnh
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
69
|
40
|
20
|
9
|
69
|
|
2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng nuôi hải sản bằng lồng bè
trên biển (đầm Cù Mông, vịnh Xuân Đài)
|
Sau 2020
|
Đầu tư công
|
50
|
45
|
5
|
|
|
50
|
3
|
Nâng cấp hạ tầng khu sản xuất giống Hòa An, xã
Xuân Hòa (Sông Cầu)
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
6
|
5
|
1
|
|
6
|
|
II
|
Huyện Tuy An
|
|
|
146
|
122
|
24
|
0
|
121
|
25
|
4
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
đầm Ô Loan (giai đoạn 2)
|
Sau 2020
|
Đầu tư công
|
25
|
22
|
3
|
|
|
25
|
5
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng nuôi hải sản bằng lồng bè
trên biển xã An Hải
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
60
|
50
|
10
|
|
60
|
|
6
|
Trung tâm giống thủy sản nước mặn Phú Yên
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
61
|
50
|
11
|
|
61
|
|
III
|
Huyện Đông Hòa
|
|
|
162
|
95
|
11
|
56
|
162
|
0
|
7
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
hạ lưu sông Bàn Thạch
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
156
|
90
|
10
|
56
|
156
|
|
8
|
Nâng cấp hạ tầng khu sản xuất giống Hòa Hiệp
Trung
|
2018-2020
|
Đầu tư PPP
|
6
|
5
|
1
|
|
6
|
|
IV
|
Huyện Phú Hoà
|
|
|
10
|
5
|
5
|
0
|
10
|
0
|
|
Nuôi thủy sản nước ngọt
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
10
|
5
|
5
|
|
10
|
|
B
|
LĨNH VỰC KTTS
|
|
|
1.395
|
711
|
84
|
600
|
990
|
405
|
I
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
290
|
108
|
12
|
170
|
240
|
50
|
9
|
Bến cá Xuân Hải
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
30
|
27
|
3
|
|
30
|
|
10
|
Bến cá Xuân Cảnh
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
30
|
27
|
3
|
|
30
|
|
11
|
Bến cá Gành Đỏ
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
30
|
27
|
3
|
|
30
|
|
12
|
Bến cá Vịnh Hoà (kết hợp khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá đầm Cù Mông)
|
Sau 2020
|
Đầu tư PPP
|
50
|
27
|
3
|
20
|
|
50
|
13
|
Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá tại thị xã
Sông Cầu
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
14
|
Xây dựng cơ sở đóng, sửa tàu cá tại thị xã
Sông Cầu
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
II
|
Huyện Tuy An
|
|
|
400
|
238
|
32
|
130
|
130
|
270
|
15
|
Nâng cấp Cảng cá Tiên Châu (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá Lạch Vạn Củi )
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
30
|
25
|
5
|
|
30
|
|
16
|
Bến cá Mỹ Quang
|
Sau 2020
|
Đầu tư công
|
30
|
27
|
3
|
|
|
30
|
17
|
Bến cá Nhơn Hội
|
Sau 2020
|
Đầu tư công
|
50
|
45
|
5
|
|
|
50
|
18
|
Bến cá Lễ Thịnh (kết hợp khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá Lạch xã An Hải - An Ninh Đông)
|
Sau 2020
|
Đầu tư PPP
|
70
|
36
|
4
|
30
|
|
70
|
19
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch xã
An Hải - An Ninh Đông (kết hợp bến cá)
|
Sau 2020
|
Đầu tư công
|
70
|
60
|
10
|
|
|
70
|
20
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Vạn
Củi (kết hợp cảng cá)
|
Sau 2020
|
Đầu tư công
|
50
|
45
|
5
|
|
|
50
|
21
|
Cụm công nghiệp đóng sửa tàu thuyền Tiên Châu,
xã An Ninh Tây (Tuy An)
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
III
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
385
|
215
|
20
|
150
|
385
|
0
|
22
|
Cảng cá Đông Tác (Cảng cá ngừ chuyên dụng, chợ
đấu giá cá Ngừ) (kết hợp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Đông Tác)
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
150
|
135
|
15
|
|
150
|
|
23
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Đông Tác
(kết hợp cảng cá)
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
85
|
80
|
5
|
|
85
|
|
24
|
Trung tâm dịch vụ hầu cần nghề cá tại thành phố
Tuy Hòa
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
25
|
Xây dựng cơ sở đóng, sửa tàu cá tại thành phố
Tuy Hoà
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
IV
|
Huyện Đông Hòa
|
|
|
320
|
150
|
20
|
150
|
235
|
85
|
26
|
Khu neo đậu lạch xã Hoà Hiệp Nam – Hoà Hiệp
Trung (kết hợp cảng cá Phú Lạc)
|
2018-2020
|
Đầu tư công
|
85
|
75
|
10
|
|
85
|
|
27
|
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Vũng Rô
|
Sau 2020
|
Đầu tư công
|
85
|
75
|
10
|
|
|
85
|
28
|
Trung tâm dịch vụ hậu càn nghề cá tại cảng cá
Phú Lạc
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
29
|
Cơ sở đóng, sửa tàu cá tại Hòa Hiệp Nam
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
C
|
LĨNH VỰC CBTS
|
|
|
280
|
|
|
280
|
100
|
180
|
30
|
Xây dựng nhà máy thu mua, chế biến và xuất khẩu
cá Ngừ đại dương và thủy sản khác, năng lực 1.800 tấn/năm tại Tuy Hoà
|
2018-2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
31
|
Xây dựng nhà máy chế bến thủy sản đông lạnh,
năng lực 3.000 - 3.500 tấn/năm tại Sông Cầu
|
Sau 2020
|
Vốn ngoài NSNN
|
80
|
|
|
80
|
|
80
|
32
|
Dự án nhà máy chế biến thức ăn công nghiệp cho
tôm hùm, công suất khoảng 10.000 tấn/năm (tại khu công nghiệp Đông - Bắc Sông
Cầu)
|
Sau 2018
|
Vốn ngoài NSNN
|
100
|
|
|
100
|
|
100
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
|
|
2.118
|
1.023
|
150
|
945
|
1.458
|
660
|
Phụ lục 2. Một số chỉ tiêu quy hoạch nuôi trồng
thuỷ sản tỉnh Phú Yên
TT
|
Nội dung
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
|
Ha
|
Tấn
|
Ha
|
Tấn
|
Ha
|
Tấn
|
Ha
|
Tấn
|
|
I
|
Tôm nước lợ
|
1.943
|
7.950
|
1.919
|
11.550
|
1.891
|
13.400
|
1.881
|
15.500
|
|
1
|
Đông Hòa
|
925
|
4.169
|
954
|
6.382
|
954
|
7.638
|
954
|
8.542
|
|
2
|
Tuy An
|
614
|
1.678
|
369
|
1.744
|
369
|
1.876
|
369
|
2.355
|
|
3
|
Thị xã Sông Cầu
|
388
|
1953
|
596
|
3.424
|
568
|
3.886
|
558
|
4.603
|
|
4
|
TP. Tuy Hoà
|
16
|
150
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Nuôi biển (Tôm hùm, cá biển)
|
1.400
|
1.149
|
1.650
|
1.950
|
1.720
|
2.300
|
1.720
|
2.700
|
|
1
|
Tuy An
|
300
|
117
|
650
|
750
|
660
|
930
|
660
|
1.110
|
|
2
|
Thị xã Sông Cầu
|
1.000
|
952
|
1.000
|
1.200
|
1.060
|
1.370
|
1.060
|
1.590
|
|
3
|
Đông Hòa
|
100
|
80
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
IV
|
Nuôi nước ngọt (DT mặt nước lớn (hồ thủy
điện, thủy lợi))
|
7.274
|
293
|
7.300
|
807
|
7.300
|
980
|
7.300
|
1.160
|
|
V
|
Diện tích sản xuất gống
|
64
|
|
61
|
|
61
|
|
61
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
10.681
|
9.392
|
10.930
|
14.307
|
10.972
|
16.680
|
10.962
|
19.360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Một số chỉ tiêu quy hoạch khai
thác thuỷ sản tỉnh Phú Yên
TT
|
Nội dung
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
TTBQ (%/năm)
|
2015-2020
|
2021-2025
|
2025-2030
|
I
|
Tổng sản lượng (tấn)
|
54.000
|
55.000
|
56.000
|
56.000
|
0,4
|
0,4
|
0,0
|
|
Khai thác biển
|
53.500
|
54.600
|
55.700
|
55.700
|
0,4
|
0,4
|
0,0
|
|
Khai thác nội địa
|
500
|
400
|
300
|
300
|
-4,4
|
-5,6
|
0,0
|
1
|
Theo vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng ven bờ và lộng
|
28.080
|
27.500
|
26.320
|
25.200
|
-0,4
|
-0,9
|
-0,9
|
|
Vùng xa bờ
|
25.920
|
27.500
|
29.680
|
30.800
|
1,2
|
1,5
|
0,7
|
2
|
Theo loài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá
|
47.830
|
49.140
|
50.500
|
51.000
|
0,5
|
0,5
|
0,2
|
|
Cá Ngừ đại dương
|
4.300
|
6.000
|
6.500
|
7.000
|
6,9
|
1,6
|
1,5
|
|
Mực
|
2.700
|
2.600
|
2.450
|
2.300
|
-0,8
|
-1,2
|
-1,3
|
|
Tôm
|
770
|
760
|
750
|
700
|
-0,3
|
-0,3
|
-1,4
|
|
Thuỷ sản khác
|
2.700
|
2.500
|
2.300
|
2.000
|
-1,5
|
-1,7
|
-2,8
|
3
|
Theo địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị xã Sông Cầu
|
22.950
|
22.550
|
22.300
|
22.300
|
-0,4
|
-0,2
|
0,0
|
|
Huyện Tuy An
|
12.906
|
13.250
|
13.650
|
13.650
|
0,5
|
0,6
|
0,0
|
|
Thành phố Tuy Hoà
|
8.810
|
9.300
|
9.700
|
9.700
|
1,1
|
0,8
|
0,0
|
|
Huyện Đông Hoà
|
8.937
|
9.550
|
10.050
|
10.050
|
1,3
|
1,0
|
0,0
|
|
ĐP khác
|
397
|
350
|
300
|
300
|
-2,5
|
-3,0
|
0,0
|
II
|
Giá trị SLKT (Tỷ.đ)
|
1.811
|
2.000
|
2.300
|
2.600
|
2,0
|
2,8
|
2,5
|
|
Giá trị SL/tàu/năm
|
0,44
|
0,48
|
0,56
|
0,65
|
2,0
|
3,1
|
3,0
|
|
Giá trị SL/CV/năm
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
-2,4
|
-0,1
|
1,6
|
|
Giá trị SL/người/năm
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
2,7
|
3,5
|
3,2
|
III
|
Năng suất khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.lượng/tàu/năm
|
12,99
|
13,25
|
13,66
|
14,00
|
0,4
|
0,6
|
0,5
|
|
S.lượng/CV/năm
|
0,23
|
0,19
|
0,17
|
0,16
|
-4,0
|
-2,5
|
-0,9
|
|
S.lượng/người/năm
|
1,74
|
1,83
|
1,93
|
2,00
|
1,1
|
1,0
|
0,7
|
IV
|
Tổng số tàu (chiếc)
|
4.158
|
4.150
|
4.100
|
4.000
|
0,0
|
-0,2
|
-0,5
|
|
Loại < 20 CV
|
2.086
|
1.950
|
1.800
|
1.500
|
-1,3
|
-1,6
|
-3,6
|
|
Loại 20 - < 50 CV
|
830
|
535
|
300
|
250
|
-8,4
|
-10,9
|
-3,6
|
|
Loại 50 - < 90 CV
|
259
|
265
|
300
|
450
|
0,5
|
2,5
|
8,4
|
|
Loại ≥ 90 CV
|
983
|
1.400
|
1.700
|
1.800
|
7,3
|
4,0
|
1,1
|
|
Tàu dịch vụ
|
59
|
70
|
80
|
90
|
3,5
|
2,7
|
2,4
|
|
Theo địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị xã Sông Cầu
|
1.850
|
1.845
|
1.825
|
1.785
|
-0,1
|
-0,2
|
-0,4
|
|
Huyện Tuy An
|
900
|
900
|
890
|
870
|
0,0
|
-0,2
|
-0,5
|
|
Thành phố Tuy Hoà
|
705
|
705
|
695
|
675
|
0,0
|
-0,3
|
-0,6
|
|
Huyện Đông Hoà
|
703
|
700
|
690
|
670
|
-0,1
|
-0,3
|
-0,6
|
V
|
Tổng CS (CV)
|
232.000
|
290.000
|
335.000
|
350.000
|
4,6
|
2,9
|
0,9
|
|
Đội tàu ≥ 90 CV
|
152.000
|
215.000
|
265.000
|
285.000
|
7,2
|
4,3
|
1,5
|
|
Đội tàu 20-<90 CV
|
47.000
|
44.000
|
42.000
|
41.000
|
-1,3
|
-0,9
|
-0,5
|
|
Đội tàu < 20 CV
|
33.000
|
31.000
|
28.000
|
24.000
|
-1,2
|
-2,0
|
-3,0
|
VI
|
Cơ cấu nghề (chiếc)
|
4.158
|
4.150
|
4.100
|
4.000
|
0,0
|
-0,2
|
-0,5
|
|
Lưới kéo
|
524
|
450
|
350
|
262
|
-3,0
|
-4,9
|
-5,6
|
|
Lưới vây
|
304
|
350
|
395
|
475
|
2,9
|
2,4
|
3,8
|
|
Lưới rê
|
2.337
|
2.310
|
2.250
|
2.068
|
-0,2
|
-0,5
|
-1,7
|
|
Nghề câu
|
478
|
550
|
635
|
745
|
2,8
|
2,9
|
3,2
|
|
Lưới vó, mành
|
340
|
330
|
320
|
310
|
-0,6
|
-0,6
|
-0,6
|
|
Nghề khác
|
175
|
160
|
150
|
140
|
-1,8
|
-1,3
|
-1,4
|
VII
|
Lao động KTTS (người)
|
31.038
|
30.000
|
29.000
|
28.000
|
-0,7
|
-0,7
|
-0,7
|
|
Thị xã Sông Cầu
|
11.000
|
10.550
|
10.300
|
10.000
|
-0,8
|
-0,5
|
-0,6
|
|
Huyện Tuy An
|
7.338
|
7.050
|
6.800
|
6.500
|
-0,8
|
-0,7
|
-0,9
|
|
Thành phố Tuy Hoà
|
7.200
|
7.100
|
6.900
|
6.700
|
-0,3
|
-0,6
|
-0,6
|
|
Huyện Đông Hoà
|
5.500
|
5.300
|
5.000
|
4.800
|
-0,7
|
-1,2
|
-0,8
|
Phụ lục 4. Một số chỉ tiêu quy hoạch chế biến
thuỷ sản tỉnh Phú Yên
TT
|
Nội dung
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
TTBQ (%/năm)
|
2015-2020
|
2021-2025
|
2025-2030
|
I
|
Nguồn nguyên liệu (tấn)
|
68.392
|
79.307
|
86.680
|
89.360
|
3,0
|
1,8
|
0,6
|
1
|
Từ khai thác TS
|
54.000
|
55.000
|
56.000
|
56.000
|
0,4
|
0,4
|
0,0
|
2
|
Từ nuôi trồng TS
|
9.392
|
14.307
|
16.680
|
19.360
|
8,8
|
3,1
|
3,0
|
3
|
Nguồn khác
|
5.000
|
10.000
|
14.000
|
14.000
|
14,9
|
7,0
|
0,0
|
II
|
Nhu cầu nguyên liệu (tấn)
|
31.655
|
64.394
|
70.535
|
78.214
|
15,3
|
1,8
|
2,1
|
1
|
Chế biến xuất khẩu
|
10.319
|
29.394
|
32.535
|
37.214
|
23,3
|
2,1
|
2,7
|
|
Hàng đông lạnh
|
5.640
|
16.154
|
16.923
|
19.231
|
23,4
|
0,9
|
2,6
|
|
Hàng khô
|
2.115
|
2.727
|
2.727
|
2.727
|
5,2
|
-
|
-
|
|
Hàng giá trị gia tăng
|
2.564
|
6.667
|
7.500
|
8.333
|
21,1
|
2,4
|
2,1
|
|
Đồ hộp thuỷ sản
|
-
|
3.846
|
5.385
|
6.923
|
-
|
7,0
|
5,2
|
2
|
Chế biến nội địa
|
21.336
|
35.000
|
38.000
|
41.000
|
10,4
|
1,7
|
1,5
|
|
Hàng khô, tẩm sấy
|
3.886
|
7.000
|
8.000
|
9.000
|
12,5
|
2,7
|
2,4
|
|
Nước mắm (1.000 L)
|
17.450
|
28.000
|
30.000
|
32.000
|
9,9
|
1,4
|
1,3
|
III
|
Sản lượng CBTS (tấn)
|
24.450
|
50.000
|
54.500
|
60.000
|
15,4
|
1,7
|
1,9
|
1
|
Chế biến xuất khẩu
|
5.640
|
18.500
|
20.500
|
23.500
|
26,8
|
2,1
|
2,8
|
|
Hàng đông lạnh
|
3.384
|
10.500
|
11.000
|
12.500
|
25,4
|
0,9
|
2,6
|
|
Hàng khô
|
846
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
12,1
|
0,0
|
0,0
|
|
Hàng giá trị gia tăng
|
1.410
|
4.000
|
4.500
|
5.000
|
23,2
|
2,4
|
2,1
|
|
Đồ hộp thuỷ sản
|
-
|
2.500
|
3.500
|
4.500
|
-
|
7,0
|
5,2
|
2
|
Chế biến nội địa
|
18.810
|
31.500
|
34.000
|
36.500
|
10,9
|
1,5
|
1,4
|
|
Nước mắm (1.000 L)
|
17.450
|
28.000
|
30.000
|
32.000
|
9,9
|
1,4
|
1,3
|
|
Hàng khô, tẩm sấy
|
1.360
|
3.500
|
4.000
|
4.500
|
20,8
|
2,7
|
2,4
|
IV
|
Giá trị XK (1.000 USD)
|
32.000
|
80.000
|
116.000
|
140.000
|
20,1
|
7,7
|
3,8
|
V
|
Lao động CBTS (người)
|
2.820
|
6.000
|
6.600
|
7.400
|
16,3
|
1,9
|
2,3
|
1
|
Chế biến xuất khẩu
|
1.500
|
4.000
|
4.500
|
5.100
|
21,7
|
2,4
|
2,5
|
2
|
Chế biến nội địa
|
1.320
|
2.000
|
2.100
|
2.300
|
8,7
|
1,0
|
1,8
|
Phụ lục 5
DANH SÁCH QUY
HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ, CẢNG CÁ, BẾN CÁ
I. DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH
TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
TT
|
Khu neo đậu
|
Địa điểm
|
Quy mô
(Số lượng tàu/cỡ tàu)
|
Ghi chú
|
1
|
Đầm Cù Mông
|
Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu
|
800 chiếc/500CV
|
Kết hợp bến cá Vịnh Hòa
|
2
|
Vịnh Xuân Đài
|
Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu
|
2.000chiếc/800CV
|
Cấp vùng, kết hợp cảng cá Dân Phước
|
3
|
Lạch xã An Hải - An Ninh Đông
|
Xã An Hải, xã An Ninh Đông, huyện Tuy An
|
1.000chiếc/500CV
|
Kết hợp bến cá Lễ Thịnh
|
4
|
Lạch Vạn Củi, xã An Ninh Tây
|
Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
500 chiếc/600CV
|
Kết hợp cảng cá Tiên Châu
|
5
|
Đông Tác
|
Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hoà
|
600 chiếc/1.000CV
|
Kết hợp cảng cá Đông Tác
|
6
|
Lạch xã Hòa Hiệp Nam-Hòa Hiệp Trung
|
Xã Hòa Hiệp Nam – Hòa Hiệp Trung, huyện Đông
Hòa
|
1.000chiếc/500CV
|
Kết hợp cảng cá Phú Lạc
|
7
|
Vũng Rô
|
Xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa
|
1.000chiếc/600CV
|
|
II. DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC CẢNG CÁ, BẾN CÁ
TT
|
Tên các cảng
cá, bến cá
|
Địa điểm
|
Quy mô năng
lực (Số lượt ngày/cỡ tàu lớn nhất)
|
Lượng thủy
sản qua cảng (Tấn/năm)
|
I
|
Cảng cá
|
|
|
|
A
|
Cảng cá loại I
|
|
|
|
1
|
Cảng cá Đông Tác
|
Phường Phú Đông, thành phố Tuy Hoà
|
120 lượt/1.000CV
|
15.000
|
B
|
Cảng cá loại II
|
|
|
|
2
|
Cảng cá Dân Phước
|
Phường Xuân Thành, thị xã Sông Cầu
|
60 lượt/500CV
|
7.000
|
3
|
Cảng cá Tiên Châu
|
xã An Ninh Tây, huyện Tuy An
|
60 lượt/600CV
|
7.000
|
4
|
Cảng cá Phú Lạc
|
xã Hoà Hiệp Nam, huyện Đông
Hoà
|
80 lượt/500CV
|
10.000
|
II
|
Bến cá
|
|
|
|
5
|
Bến cá Xuân Hải
|
xã Xuân Hải, thị xã Sông Cầu
|
30 lượt/150CV
|
1.500
|
6
|
Bến cá Xuân Cảnh
|
xã Xuân Cảnh, thị xã Sông Cầu
|
30 lượt/150CV
|
1.500
|
7
|
Bến cá Vịnh Hoà (kết hợp khu neo đậu tránh trú
bão đầm Cù Mông)
|
xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu
|
30 lượt/150CV
|
1.500
|
8
|
Bến cá Gành Đỏ
|
xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu
|
30 lượt/150CV
|
1.500
|
9
|
Bến cá Lễ Thịnh (kết hợp khu neo đậu Lạch xã
An Hải - An Ninh Đông)
|
xã An Ninh Đông, huyện Tuy An
|
30 lượt/150CV
|
1.500
|
10
|
Bến cá Nhơn Hội
|
xã An Hoà, huyện Tuy An
|
30 lượt/150CV
|
2.000
|
11
|
Bến cá Mỹ Quang
|
xã An Chấn, huyện Tuy An
|
30 lượt/150CV
|
2.000
|