Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018 - 2021; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018 - 2021, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cụ thể mức hỗ trợ giống cây Keo lai được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô và cây Keo Tai tượng được gieo ươm từ hạt giống nhập ngoại, để trồng rừng sản xuất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018 - 2021, thông qua Ban Quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, cá nhân trồng rừng trên đất quy hoạch là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Loài cây và điều kiện được hỗ trợ
3.1. Loài cây được hỗ trợ:
Cây Keo lai được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô và cây Keo Tai tượng được gieo ươm từ hạt giống nhập ngoại đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định để trồng rừng sản xuất.
3.2. Điều kiện hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ cây giống trồng rừng khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có từ 0,5 ha đất lâm nghiệp tập trung trở lên, thuộc quy hoạch trồng rừng sản xuất.
b) Phải đóng góp công lao động, vật tư, phân bón trồng rừng theo đúng quy trình kỹ thuật.
c) Có kế hoạch trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch phát triển rừng sản xuất, đã được Nhà nước giao, cho thuê, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
d) Có đơn đăng ký nhận hỗ trợ cây giống và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, được Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nằm trong hồ sơ thiết kế được duyệt.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Trên 1 đơn vị diện tích trồng rừng sản xuất chỉ được hỗ trợ 1 lần theo chính sách này.
b) Việc hỗ trợ cây giống được thực hiện theo kế hoạch trồng rừng hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Cây giống được hỗ trợ là cây đủ tiêu chuẩn chất lượng do các tổ chức cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện về sản xuất giống cây lâm nghiệp sản xuất và cung ứng.
c) Hộ gia đình, cá nhân đã nhận cây giống hỗ trợ của Nhà nước để trồng rừng, nếu sau 3 năm mà rừng không đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước thì chủ rừng phải tự bỏ vốn để trồng lại rừng.
d) Sau khi khai thác rừng trồng, trong vòng 12 tháng, chủ rừng phải tự tổ chức trồng lại rừng theo quy định.
5. Hình thức và mức hỗ trợ
5.1. Hình thức: Hỗ trợ 01 lần bằng cây giống, chi phí vận chuyển cây giống, chi phí thiết kế, chi phí quản lý dự án cho các hộ gia đình, cá nhân thông qua các Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp cơ sở.
5.2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ một lần số lượng cây giống để trồng rừng theo mật độ quy định:
+ Đối với cây Keo lai mô: Hỗ trợ 1.460 cây/ha;
+ Đối với cây Keo tai tượng hạt nhập ngoại: Hỗ trợ 1.826 cây/ha.
b) Hỗ trợ chi phí vận chuyển cây giống đến trung tâm xã theo đơn giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
c) Hỗ trợ một lần chi phí khảo sát, xác định vị trí, diện tích, ký kết hợp đồng trồng rừng: 50.000 đồng/ha và 10% chi phí quản lý trực tiếp.
6. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và nguồn vốn xã hội hóa.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2017 và có hiệu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.