|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND mức thu chế độ thu nộp quản lý phí thẩm định nước Ninh Thuận
Số hiệu:
|
24/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2017/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; XẢ NƯỚC THẢI VÀO
NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình
số 113/TTr-UBND ngày 13/6/2017 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh
giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá
trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức thu phí
- Sở Tài
nguyên và Môi trường thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất,
khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thu phí thẩm định đề án xả
nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng nộp
phí: các tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất.
Điều 2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu
a) Trường hợp cấp
phép lần đầu
Số TT
|
Loại phí
|
Mức phí
(đồng/đề án, báo cáo)
|
I
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
|
1
|
Đề án thiết
kế giếng thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới
200m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến
dưới 500m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến
dưới 1000m3/ngày đêm
|
2.600.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1000m3/ngày đêm đến
dưới 3000m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
5
|
Báo cáo kết
quả thi công giếng thăm dò nước dưới
đất có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
400.000
|
6
|
Báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
7
|
Báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
3.400.000
|
8
|
Báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
II
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
|
1
|
Đề án khai
thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày
đêm và nước biển có lưu lượng trên 10.000m3/ngày
đêm đến dưới 25.000m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3
đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến
dưới 200kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm và nước biển
có lưu lượng từ 25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới
1.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm
đến dưới 20.000m3/ngày đêm và nước biển có
lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000 m3/ngày
đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3
đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến
dưới 2.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày
đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm và nước biển
có lưu lượng từ 75.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày
đêm
|
8.400.000
|
III
|
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi
|
|
1
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng dưới 100m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày
đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
8.400.000
|
5
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 15.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
10.000.000
|
6
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng từ 15.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
11.600.000
|
7
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản.
|
13.000.000
|
8
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng trên 25.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
14.600.000
|
IV
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.400.000
|
b) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành
nghề khoan nước dưới đất: bằng 50% mức phí cấp phép lần đầu.
c) Trường hợp cấp
lại giấy phép thăm
dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất: bằng 30% mức
phí cấp phép lần đầu.
2. Chế độ thu,
nộp phí: Tổ chức thu phí nộp 100% số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong
dự toán của cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo
quy định pháp luật.
3. Việc quản lý và sử dụng phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện
Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 28/7/2017; thay thế Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 20/7/2015 của HĐND tỉnh quy định
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu-UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND ngày 17/07/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1.168
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|