Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Quán Hàu Quảng Bình
Số hiệu:
39/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Bình
Người ký:
Hoàng Đăng Quang
Ngày ban hành:
13/07/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
39/2018/NQ-HĐND
Quảng Bình,
ngày 13 tháng 7 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN CÁC ĐỊA BÀN: THỊ TRẤN QUÁN HÀU, HUYỆN QUẢNG
NINH (LẦN 2), THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN 7), THỊ XÃ BA ĐỒN (LẦN 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 156/2004/NQ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về việc thành lập thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh
Quảng Bình;
Căn cứ Nghị định số 30/NQ-CP ngày 28 tháng 4
năm 1999 của Chính phủ về việc thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Tuyên Hóa và
huyện Quảng Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quảng Trạch để
thành lập thị xã Ba Đồn và 06 phường trực thuộc thị xã;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày
11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ - CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 976/TTr-UBND ngày 19 tháng 6
năm 2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Đặt tên đường trên
các địa bàn: Thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần
7), thị xã Ba Đồn (lần 2); báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Quán Hàu,
huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2), cụ
thể như sau:
1. Tại
thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh: Đặt tên cho 14 tuyến đường (chi tiết Phụ
lục 1);
2. Tại
thành phố Đồng Hới:
a)
Bãi bỏ 02 tên đường đã được đặt cho 02 tuyến đường lần 1 năm 1991 là đường Trần
Phú và Lê Duẩn ở phía Nam trụ sở Tỉnh ủy cũ và phía Bắc trụ sở UBND tỉnh để sử
dụng đặt tên cho 02 tuyến đường khác (chi tiết Phụ lục 2);
b) Đặt
tên cho 71 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 3);
3. Tại
thị xã Ba Đồn: Đặt tên cho 18 tuyến đường (chi tiết Phụ lục 4).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết
này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ quyền hạn của
mình giám sát, kiểm tra thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
PHỤ LỤC 1
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
TRẤN QUÁN HÀU, HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
Tên đường
Điểm đầu
(giáp)
Điểm cuối
(giáp)
Chiều dài (m)
Chiều rộng
Hiện trạng
(m)
Quy hoạch
(m)
I
TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN DANH NHÂN
01
Võ Nguyên Giáp
Lô 574 khu dân cư mới
Giáp Vĩnh Ninh
1000
10,5
10,5
02
Nguyễn Hữu Dật
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
Đường Hoàng Kế Viêm
430
15
15
03
Trần Cao Vân
Đông trường Tiểu học Quán Hàu
Khu dân cư mới
280
10,5
10,5
04
Hoàng Kim Xán
Đường Lý Thường Kiệt
Đường Hoàng Kế Viêm
800
10,5
10,5
05
Trương Phúc Phấn
Tây trường Tiểu học Quán Hàu
Khu dân cư mới
260
10,5
10,5
06
Hà Văn Quan
Nhà Ông Thượng
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
170
06
10,5
07
Nguyễn Phạm Tuân
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
Đường Hà Văn Cách
320
4-10,5
10,5
08
Lê Sĩ
Bắc trường Tiểu học Quán Hàu
Đường gom đoạn tránh QL
300
10,5
10,5
09
Nguyễn Hữu Hào
Lô 574 khu dân cư mới
Lô 732 khu dân cư mới
170
10,5
10,5
10
Lê Trực
Đường Hoàng Kế Viêm
Đường Hà Văn Cách
600
10,5
10,5
11
Hàn Mặc Tử
Lô 699 khu dân cư mới
Lô 733 khu dân cư mới
400
10,5
10,5
12
Hoàng Diệu
Lô 628 khu dân cư mới
Lô 673 khu dân cư mới
400
10,5
10,5
13
Bùi Thị Xuân
Nhà bà Yến
Nhà ông Giai
300
05
10,5
II
TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN ĐỊA DANH
14
Ninh Châu
Nhà máy may S&D
Đường Hà Văn Cách
800
04-10,5
10,5
PHỤ LỤC 2
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BÃI BỎ TÊN
TRONG LẦN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN
THỨ 7)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT
Tên đường
Điểm đầu
(giáp)
Điểm cuối
(giáp)
Quy mô
Thời gian đã
được đặt
chiều dài
(m)
chiều rộng
(m)
01
Lê Duẩn
đường Hùng Vương
Sân vận động tỉnh Quảng
Bình
130m
15m
Đã được đặt lần 1,
năm 1991
02
Trần Phú
đường Hùng Vương
Sân vận động tỉnh Quảng
Bình
130m
15m
PHỤ LỤC 3
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 7)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT
Tên đường
Điểm đầu
(giáp)
Điểm cuối
(giáp)
Quy mô
Dài
Rộng hiện trạng
Rộng quy hoạch
(m)
(m)
(m)
I
PHƯỜNG ĐỨC NINH
ĐÔNG ( 19 TUYẾN)
01
Bạch Đằng
Đường Lê Lợi
Đường Phạm Văn Đồng
(kéo dài theo QH)
468
23
23
02
Nguyễn Đình Tư
Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)
Đường Thành Công (đường
số 04)
318
13
13
03
Nguyễn Văn Giai
Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)
Đường Nguyễn Đình Tư
(đường số 02)
235
13
13
04
Thành Công
Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)
Đường Bạch Đằng (đường
số 01)
303
15
15
05
Hồ Quý Ly
Đường Phạm Văn Đồng
Đường Bạch Đằng (đường
số 01)
174
13
13
06
Bùi Sỹ Tiêm
Đường Hồ Quý Ly
(đường số 05)
Đường Thành Công (đường
số 04)
253
13
13
07
Lê Trọng Thứ
Đường 23 tháng 8
Đường Nguyễn Hữu
Huân (đường số 08)
297
15
15
08
Nguyễn Hữu Huân
Đường Phạm Văn Đồng
Đường ven sông Cầu
Rào
218
15
15
09
Nguyễn Hữu Thận
Đường Phạm Văn Đồng
Đường ven sông Cầu
Rào
276
15
15
10
Nguyễn Duy Trinh
Đường Nguyễn Hữu
Huân (đường số 09)
Đường Nguyễn Duy (đường
số 11)
403
15
15
11
Nguyễn Duy
Đường Phạm Văn Đồng
Đường Lê Lợi
474
15
15
12
Nguyễn Bá Lân
Đường Lê Lợi
Đường Lê Văn Lương
(đường số 15)
136
13
13
13
Phan Xích Long
Đường Lê Lợi
Đường Nguyễn Đăng Đạo
(đường số 18)
313
15
15
14
Trần Thái Tông
Đường Lê Lợi
Đường Nguyễn Đăng Đạo
(đường số 18)
320
15
15
15
Đặng Tất
Đường Phạm Văn Đồng
Đường Phạm Quỳnh (đường
số 24)
380
13
13
16
Trần Tế Xương
Đường Lê Lợi
Đường Phạm Văn Đồng
265
13
13
17
Nguyễn Quán Nho
Đường Đặng Tất (đường
số 20)
Đường Phạm Quỳnh (đường
số 24)
220
13
13
18
Nguyễn Quang Nhuận
Đường Lê Lợi
Đường Phạm Văn Đồng
275
13
13
19
Phạm Quỳnh
Đường Lê Lợi
Đường Phạm Văn Đồng
290
15
15
II
PHƯỜNG HẢI ĐÌNH (
3 TUYẾN)
20
19 tháng 8
Đường Tăng Bạt Hổ
Đường Tống Duy Tân
457
15
15
21
Trần Phú
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
Đường Văn Cao
400
40
40
22
Lê Duẩn
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
Đường Văn Cao
200
22,5
22,5
III
PHƯỜNG ĐỒNG PHÚ (
4 TUYẾN)
23
Nguyễn Tư Nghiêm
Đường Lý Nam Đế
Sông Cầu rào
460
15
15
24
Nguyễn Gia Trí
Đường Lý Nam Đế
Sông Cầu rào
430
15
15
25
Nguyễn Sáng
Đường Trần Hưng Đạo
Đường Nguyễn Gia Trí
(đường số 29)
200
13
13
26
Lê Ngô Cát
Đường Lý Nam Đế
Đường Nguyễn Sáng
(đường số 30)
170
15
15
IV
PHƯỜNG BẮC LÝ (
12 TUYẾN)
27
Minh Mạng
Đường Hữu Nghị
Đường Lê Đình Chinh
(đường số 37)
1.000
13
19
28
Lý Văn Phức
Đường Trường Chinh
Đường Minh Mạng (đường
số 32)
980
15
15
29
Lê Ngọc Hân
Đường Trường Chinh
Đường Minh Mạng (đường
số 32)
550
15
15
30
Lê Huân
Đường Trường Chinh
Đường Minh Mạng (đường
số 32)
480
15
15
31
Mai Khắc Đôn
Đường Lê Huân (đường
số 35)
Đường Lý Văn Phức
(đường số 33)
210
15
15
32
Lê Đình Chinh
Đường Trường Chinh
Đường Lê Ngọc Hân
(đường số 34)
680
15
15
33
Lê Quang Đạo
Đường Mai Khắc Đôn
(đường số 36)
Đường Lê Ngọc Hân
(đường số 34)
257
15
15
34
Lâm Hoằng
Đường Hồng Chương
(đường số 36)
Đường Lê Ngọc Hân
(đường số 34)
257
15
15
35
Hồng Chương
Đường Lê Đình Chinh
(đường số 37)
Đường Minh Mạng (đường
số 32)
230
13
13
36
Trương Vĩnh Ký
Đường Lê Đình Chinh
(đường số 37)
Đường Hoài Thanh (đường
số 42)
150
15
15
37
Hoài Thanh
Đường Lê Đình Chinh
(đường số 37)
Đường Lê Đình Chinh
(đường số 37)
200
15
15
38
Hà Huy Giáp
Đường Phan Đình
Phùng
Đường tránh thành phố
Đồng Hới
1.305
7
7
V
PHƯỜNG NAM LÝ (
03 TUYẾN)
39
Kim Liên
Đường Tố Hữu
Đường Võ Thị Sáu
305
11
11
40
Nguyễn Văn Thoại
Đường Tây Sơn
Đường Duy Tân
103
10.5
10.5
41
Lý Tử Tấn
Đường Phạm Văn Đồng
Chi Nhánh điện cao
thế Quảng Bình
140
15
15
VI
XÃ NGHĨA NINH (05
TUYẾN)
42
Nguyễn Đóa
Đường Hồ Chí Minh
Đường Hồ Chí Minh
2.254
7
15
43
Nguyễn Đỗ Cung
Đường Lê Thanh Nghị
(đường số 51)
Đường Nguyễn Đóa (đường
số 47)
418
7
7
44
Nguyễn Đình Tân
Đường Lý Thái Tổ
Đường đất
1.076
7
7
45
Ngô Thế Lân
Đường Nguyễn Đóa (đường
số 47)
Đường Nguyễn Đình
Tân (đường số 49)
403
7
7
46
Lê Thanh Nghị
Đường Lý Thái Tổ
Đường Nguyễn Đóa (đường
số 47)
674
7,5
15
VII
XÃ LỘC NINH ( 10
TUYẾN)
47
Nguyễn Đình Chi
Đường Lê Mô Khải
Đường Võ Xuân Cẩn
305
11
11
48
Nguyễn Lân
Đường Võ Xuân Cẩn
Đường Lê Mô Khải
360
11
11
49
Lê Văn Thiêm
Đường Võ Xuân Cẩn
Đường Lê Mô Khải
250
11
11
50
Mạc Thái Tông
Đường Lê Mô Khải
Đường Đặng Công Chất
(đường số 60)
578
7
7
51
Đào Trinh Nhất
Đường Mạc Thái Tông
(đường số 55)
Đường Đặng Công Chất
(đường số 60)
498
15
15
52
Dương Quảng Hàm
Đường Đào Trinh Nhất
(đường số 56)
Đường Đặng Công Chất
(đường số 60)
480
15
15
53
Nguyễn Hiến Lê
Đường Đào Trinh Nhất
(đường số 56)
Đường Đặng Công Chất
(đường số 60)
380
15
15
54
Cầm Bá Thước
Đường Mạc Thái Tông
(đường số 55)
Đường Trần Táo
381
13
13
55
Đặng Công Chất
Đường Võ Xuân Cẩn
Đường Trần Táo
809
7
7
56
Nguyễn Quốc Trinh
Đường Lý Thánh Tông
Đường đất
580
7
7
VIII
XÃ BẢO NINH ( 10
TUYẾN)
57
Liễu Hạnh Công Chúa
Đường Nguyễn Thị Định
Đường Võ Nguyên Giáp
1.298
15
15
58
Đặng Nguyên Cẩn
Đường Liễu Hạnh Công
Chúa
(đường số 62)
Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)
360
10,5
10,5
59
Lê Hồng Sơn
Đường Nguyễn Thị Định
Đường Đặng Nguyên Cẩn
(đường số 63)
360
10,5
10,5
60
Nguyễn Giản Thanh
Đường Liễu Hạnh Công
Chúa
(đường số 62)
Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)
378
7
7
61
Trần Văn Bảo
Đường Nguyễn Thị Định
Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)
398
15
15
62
Dương Phúc Tư
Đường Trần Văn Bảo
(đường số 66)
Đường Nguyễn Hiền
(đường số 68)
280
15
15
63
Nguyễn Hiền
Đường Nguyễn Thị Định
Đường Đặng Nguyên Cẩn
(đường số 63)
380
15
15
64
Nguyễn Xuân Chính
Đường Nguyễn Thị Định
Đường Võ Nguyên Giáp
525
22,5
22,5
65
Bùi Quốc Khái
Đường Trần Hưng Đạo
Đường Mỹ Cảnh
860
10,5
10,5
66
Điện Biên Phủ
Đường Võ Nguyên Giáp
Đường Hồ Chí Minh
9.000
36,00
36,00
IX
XÃ QUANG PHÚ ( 05
TUYẾN)
67
Phạm Thị Nghèng
Đường Trương Pháp
Đường Trương Pháp
900
10,50
10,50
68
Lê Văn Tốn
Đường Phạm Thị
Nghèng (đường số 72)
Đường Phạm Thị
Nghèng (đường số 72)
310
10,5
10,50
69
Đặng Xuân Bảng
Đường Phạm Thị
Nghèng (đường số 72)
Đường Phạm Thị
Nghèng (đường số 72)
310
10,5
10,50
70
Nguyễn Hoàng
Đường Phạm Thị
Nghèng (đường số 72)
Đường Phạm Thị
Nghèng (đường số 72)
310
10,5
10,50
71
Ngô Thì Sĩ
Đường Trương Pháp
Đường Phạm Thị
Nghèng (đường số 72)
300
10,5
10,50
PHỤ LỤC 4
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH (LẦN THỨ 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
Tên đường
Điểm đầu (giáp)
Điểm cuối (giáp)
Quy mô
Dài (m)
Rộng hiện trạng
(m)
Rộng quy hoạch
(m)
I
TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN DANH NHÂN
01
Nguyễn Hữu Cảnh
Di tích bến phà cũ – Quảng Phúc
Đường Võ Nguyên Giáp (dự kiến) – Quảng Thọ
5.500
5,5
23,25
02
Văn Cao
Đường Lâm Úy (Đối diện trung tâm dạy nghề)
Đường Chu Văn An (phía sau đình làng Phan
Long)
310
7,0
10,5
03
Tô Vĩnh Diện
Nhà Anh Bùi (KP4)
Nhà mệ Mùi (KP6)
300
7,0
15,0
04
Nguyễn Du
Đường Quang Trung phường Quảng Thọ (tượng đài)
Cuối Thôn Chính Trực phường Quảng Long
1.800
6,0
15,0
05
Lê Quý Đôn
Giao đường Lâm Úy (nhà anh Cường KP5)
Giao đường Phan Châu Trinh (dự kiến)
350
15,0
15,0
06
Võ Nguyên Giáp
Quốc Lộ 1A (ngã tư Quảng Thọ)
Quảng trường biển
2.300
10,0
34,0
07
Tố Hữu
Đường 559 (Bắc cầu Quảng Hải 1)
Cuối thôn Tân Thượng
4.100
7,0
10,5
08
Huỳnh Thúc Kháng
Ngã 3 – UBND xã Quảng Trung (giao đường 559)
Gác chắn đường sắt, xã Quảng Sơn
4.800
6,0
22,5
09
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Cà phê Mộc Miên
Bờ sông Gianh KP5
300
15,0
15,0
10
Nguyễn An Ninh
Ngã 3 phía Tây tòa án
Nhà văn hóa KP3
400
10,5
10,5
11
Võ Thị Sáu
Đường Đào Duy Từ (Vi sinh Sông Gianh)
Quốc Lộ 1A (cổng làng Quảng T huận)
1.800
8,5
10,5
12
Nguyễn Chí Thanh
Cầu Quảng Hải 2
Km0 đường 559B (ngã tư Trạm Nông Giang, Quảng
Sơn)
4.900
5,5
15,5
13
Nguyễn Trãi
Cuối đường Lê Lợi
Hết địa phận phường Quảng Long (bãi rác cũ)
3.700
19,5
23,25
14
Phan Châu Trinh
Đường Quang Trung (Ngã tư Lương thực)
Đập tràn Quảng Phong
600
15,0
15,0
15
Nguyễn Phạm Tuân
Giao đường Hùng Vương (đối diện trường TH số
1, Ba Đồn)
Giao đường Quang Trung
400
7,0
10,5
II
TÊN ĐƯỜNG THEO TÊN ĐỊA DANH
16
Linh Giang
Đường Hùng Vương
(Nhà ông Bờ)
Đường Lâm Úy (Bến đò
cũ)
820
15,5
15,5
17
Phan Long
Đường Lâm Úy
(Karaoke 4 mùa)
Đường Chu Văn An (mặt
trước đình làng Phan Long)
300
15,0
15,0
18
Lũ
Phong
Quốc lộ 12A, phường
Quảng Phong
Bến phà Phù Trịch
(cũ)
1.150
5,5
15,5
Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn: thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2), tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND ngày 13/07/2018 về đặt tên đường trên địa bàn: thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh (lần 2), thành phố Đồng Hới (lần 7), thị xã Ba Đồn (lần 2), tỉnh Quảng Bình
2.041
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng