Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1736/KH-UBND 2018 định giá đất Điện Biên
Số hiệu:
1736/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Điện Biên
Người ký:
Lê Thành Đô
Ngày ban hành:
03/07/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BI ÊN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1736/KH-UBND
Điện
Biên, ngày 03 tháng 07 năm 2018
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đ ất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước; Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm
2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. M ục
đích:
- Nhằm chủ động tổ chức thực hiện việc
xác định giá đất cụ thể, bảo đảm kịp thời, đáp ứng yêu cầu tiến độ của các công
trình, dự án đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 15, Nghị đ ịnh 44/2017/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Làm cơ sở để các Sở, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, tổ chức thực hiện tốt công tác
xác định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu: Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, đúng
nguyên tắc; phương pháp định giá đất thực hiện theo đúng quy định của pháp luật
đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Chính phủ và các Bộ
ngành Trung ương; việc lựa chọn đơn vị tư vấn xác định giá đất phải có năng lực,
đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật đất đai.
II. Nội dung thực
hiện
1. Các công trình cần xác định giá đất
cụ thể 219 công trình, dự án gồm:
1.1. Xác định giá đất cụ thể để tính
tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất của 155 công trình, dự án (Biểu 01).
1.2. Xác định giá đất cụ thể làm cơ sở
xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất của 44 công trình, dự án
(Biểu 02).
1.3. Xác định giá đất cụ thể để tính
tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 4, Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ của 21 đơn vị (Biểu 03) .
2. Đơn vị thực hiện xác định giá đất
cụ thể:
a) Các tr ường hợp
giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ,
thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất: Giao Trung
tâm phát tri ển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
điều tra, xác định giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra trình Hội đồng
thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo đ úng quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp dự án lớn hoặc có quy định
riêng thì Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh xem xét hình thức lựa
chọn thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể để UBND tỉnh xem xét quyết định.
b) Các trường hợp giá đất cụ thể được
xác định theo các phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của
Chính phủ: Giá đất cụ thể do cơ quan Tài chính xác định, trình UBND các cấp xem
xét phê duyệt
3. Kinh phí thực hiện định giá đất
cụ thể
3.1. Đối với các công trình, dự án
Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện
được hỗ trợ một phần chi phí ngoại nghiệp, vật tư văn phòng phẩm, công tác phí,
làm thêm giờ.
Kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ
thể được trích từ nguồn kinh phí 5% kinh phí được chuyển về Sở Tài nguyên và
Môi trường mở tại kho bạc nhà nước tỉnh để chi cho công tác xây dựng cơ chế
chính sách và các phần việc của Sở, ngành liên quan đến công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (quy định tại nội dung 2, Điểm b, Khoản 4, Điều 3, Quyết định
số 17/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định
chi tiết một số nội dung về việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Điện Biên).
3.2. Đối với trường hợp cơ quan tài
chính xác định giá đất cụ thể: Kinh phí thực hiện xác định giá đất cụ thể được
trích từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi tr ường có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện việc
xác định giá đất cụ thể theo Kế hoạch. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc
điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo đúng quy định hiện hành.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác
định giá đất cụ thể (Trừ phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất) và phương án giá
đất trình Hội đồng thẩm định tỉnh thẩm định.
2. S ở Tài
chính có trách nhiệm:
- Sở Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ phương án giá đất cụ th ể; kiểm tra, tham mưu tổ chức
họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể; tổ chức thẩm định giá đất theo quy định
hiện hành, đảm bảo đáp ứng yêu cầu tiến độ;
- Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành
phố xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, kịp thời
báo cáo UBND tỉnh những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Lưu trữ các hồ sơ thẩm định theo quy
định của pháp luật về lưu trữ.
3. C ục
Thuế tỉnh c ó trách nhiệm:
Rà soát các dự án cần phải xác định
giá đất cụ thể năm 2018 để tính tiền thuê đất đối với các trường h ợp: Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định
đơn giá thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê
đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê đất một l ần cho cả thời gian thuê theo quy định tại
Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi c ổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) từ 10 tỷ đồng trở lên gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất
cụ thể theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân huyện, th ị
xã, thành phố có trách nhiệm:
- Chủ động rà soát những dự án, công
trình và những trường hợp cần xác định giá đất cụ thể theo quy định tại điểm a,
mục 2, phần II của Kế hoạch này; đề xuất với Trung tâm
phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, khảo sát
xác định giá đất cụ thể theo kế hoạch giao, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt;
những dự án, công trình và những trường hợp cần xác định giá đất cụ thể theo
quy định tại điểm b mục 2 ph ần II của
Kế hoạch này gửi Sở Tài chính xác định, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
phối hợp thực hiện.
- Chỉ đạo phòng Tài nguyên và môi trường,
Tổ chức phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, UBND cấp xã chủ
động phối hợp với Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và trường tổ
chức điều tra, khảo sát xác định giá đất cụ thể theo kế hoạch giao.
- Ph ối h ợp với sở Tài nguyên và Môi trường, c ác đơn vị tư vấn
xác định giá đất, thực hiện định giá đất cụ theo đúng quy định.
- Tổng hợp báo cáo tình h ình thực hiện kết quả xác định giá đất cụ thể; đề xuất giải quyết khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính.
Căn cứ Kế hoạch này các Sở, ngành đơn
vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được
giao cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện. Trong quá trình triển
khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh bổ sung các đơn vị tổng hợp
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, TC , XD;
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTN.
TM.
ỦY BAN NH ÂN D ÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
BIỂU
01: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM
2018
(Kèm
theo Kế h oạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 20 18
của UBND tỉnh)
STT
T ên dự án , công trình
Địa
đi ểm
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
Thời
gian thực hiện (Quý)
I
Thành phố Điện Biên Phủ
1
Quy hoạch thao trường bắn
Xã
Thanh Minh
22,50
2
Xây dựng Khu dân cư đô thị Nam
Thanh Trường
Phường
Thanh Trường
7,93
3
Đường Nội thị phường Thanh Bình
Phường
Thanh Bình
0,54
4
D ự án thành phần
2 đoạn Điện Biên - Tây Trang thuộc dự án cải tạo nâng c ấp
QL279 đoạn Tuần Giáo - Điện Biên - Tây Trang (từ KM 76+100 đến KM 81+500)
Phường
Him Lam, Noong Bua
17,02
5
Cầu dầm BTCTTL = 33m bản Ta Pô
Phường
Him Lam
0,10
6
Dự án hạ tầng kỹ thuật khung kh u
trụ sở cơ quan, khu công cộng, khu thương mại dịch vụ dọc trục
đường 60m
Phường
Him Lam; Noong Bua
16,93
7
Dự án xây cầu dân sinh - dự án
LRAMP trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ
Phường
Him Lam
0,03
8
Dự án đầu tư xây dựng đường Thanh
Minh - Độc Lập và khu dân cư (đường vành đai phía Bắc) thành phố Điện Biên Phủ
theo hình thức BT
Phường
Thanh Trường, xã Thanh Minh
41,89
9
Dự án khu TĐC các hộ dân đường 15m
từ cầu A 1 xuống cầu C4, thành phố Điện Biên Phủ
Phường
Nam Thanh
8,19
10
Nâng cấp đường vào khu di tích Sở
chỉ huy ch iến dịch Điện Biên Phủ ở Mường Phăng
Xã
Tà Lèng
6,59
11
Cơ sở hạ tầng khu TĐC tổ dân phố 6,
phường Him Lam,(mục đích: tạo quỹ đất bố trí tái định cư cho dự án Trung tâm
thể dục thể thao tỉnh Điện Biên giai đoạn 2 và đấu giá quyền sử dụng đất)
Phường
Him Lam
3,07
12
Trường mầm non Nam Thanh
Phường
Nam Thanh
0,50
13
B ến xe Thanh M inh
Xã
Thanh Minh
2,64
14
Mở rộng ch ợ C13
Phường
Thanh Trường
0,07
15
Nâng cấp trụ sở UBND thành phố
Phường
Him Lam
0,50
16
Trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện
Biên
Phường
Mường Thanh
0,30
17
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu C13 phường Thanh Trường thành phố Điện
Biên Phủ
Phường
Thanh Trường
3,24
18
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
đ ể đấu giá quyền sử dụng đất ở Phường Him Lam thành phố Điện
Biên Phủ
Phường
Him Lam
6,10
II
Huyện
Điện Biên
1
Chợ Trung tâm xã Thanh Yên
Xã
Thanh Yên
0,30
2
Dự án thủy lợi Nậm Khẩu Hu
Xã
Nà Nhạn
3
Xây dựng trường PTDTBT THCS xã Mường
Lói
Bản
Lói, xã Mường Lói
0,50
4
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia tỉnh Điện Biên năm 2015
Các
xã
34,34
5
Mở rộng Trường mầm non số 2 Mường Pồn
Bản
Tin Tốc, xã Mường Pồn
0,04
6
Dự án Thủy điện Huổi Chan 1, xã Mường
Pồn
Bản
Huổi Chan 1, xã Mường Pồn
9,85
7
Nâng cấp đường vào Bản Nghịu 2 xã
Pá Khoang
Bản
Nghịu 2, xã Pa Khoang
0,08
8
Dự án thành phần 2 đoạn Điện Biên -
Tây Trang thuộc dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 279 đoạn Tuần Giáo - Điện
Biên
Các
xã Thanh Xương, Thanh An, Pom Lót, Na Ư, Noong Hẹt
62,50
9
Đường Tây Trang bản Pa Thơm
Xã
Pa Thơm
43,50
10
Trườ ng THCS xã
Hua Thanh
Bản
Tâu, xã Hua Thanh
1,29
11
Cửa hàng xăng dầu tại x ã Thanh Chăn
Bản Co
Mỵ, xã Thanh Chăn
0,20
12
Công trình xây dựng mở rộng và nâng
cấp phòng khám đa khoa xã Mường Nhà
Trung
tâm xã Mường Nhà
0,02
13
Nhà máy sản xuất phân vi sinh Điện
Biên
Đội
22 và đội 26, Xã Thanh Nưa
4,51
14
Dự án chống quá tải lưới điện trung
hạ áp ph ần đường dây 35kv và 22 kv trên địa bàn huyện Điện
Biên và thành phố Điện Biên Phủ
huyện
Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ
III
Huyện
Nậm Pồ
1
Bệnh v iện đa
khoa huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
4,00
Quý
II
2
Tái định cư các hộ dân, chỉnh trị
dòng chảy suối Nậm Pồ và san ủi mặt bằng khu trung tâm huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
18,00
Quý II
3
Xây dựng công trình Hệ thống cấp nước
trung tâm huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
1,65
Quý
II
4
Dự án đường Chà Cang - Nà Khoa - Nậm
Nhừ - Nậm Chua (đường + cầu) - Nà Hỳ, huyện Nậm Pồ
Các
x ã: Chà Cang, Nậm Tin, Nà Khoa, Nậm Nhừ, Nậm Chua, Nà
Hỳ
117,05
Quý
IV
5
Xây dựng Đồn Biên phòng Na Cô Sa (435)
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện B iên
Xã
Na Cô Sa
15,00
Quý
IV
6
Trụ sở Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
0,30
Quý
II
7
Trường THCS huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
1,50
Quý
II
8
Trường phổ thông DTNT THPT huyện Nậm
Pồ
Trung
tâm huyện
2,15
Quý
II
9
Đường nội thị tại khu vực trung tâm
huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
20
Quý
II
10
Xây dựng Đồn biên phòng Si Pa Ph ìn (417) BCH Bộ đội biên phòng t ỉnh Điện Biên
Xã Si
Pa Ph ìn
4,50
Quý
IV
11
Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án
nhân huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
0,50
Quý
III
12
Dự án xây dựng Trụ sở quản lý thị trường số 10 huyện Nậm Pồ
Trung
tâm huyện
0,06
Quý
IV
13
Nhà ở chiến sĩ Đồn Biên phòng Nà Bủng
(427) BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện Biên
Xã
Nà Bủng
9,82
Quý
III
IV
Huyện
Mường Nhé
1
Xây mới chợ của khẩ u A Pa Chải
Xã
Sín Thầu
4,80
Quý
IV
2
Sắp xếp ổn định dân cư bản Cà
Là Pá 1
Xã
Leng Su Sìn
7,80
Quý
III
3
Sắp xếp ổn định
dân cư bản Cà Là Pá
Xã
Leng Su Sìn
10,22
Qu ý III
4
Sắp xếp ổn định dân cư bản Gia Chứ
Xã
Leng Su Sìn
100,40
Quý
II
5
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia t ỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020
Các
xã Mường Toong, Quảng Lâm, Pá Mỳ, Nậm Vì, Sen Thượng, Leng Su Sìn, Chung Chải
39,65
Quý III
6
Đường Nậm Vì, Nậm Sin
Xã Nậm
Vì
27,00
Quý
I
7
Đư ờng Mường
Toong - Nậm Xả
Xã
Mường Toong
43,00
Quý
I
8
Thủy lợi Nậm Là 2
Xã
Mường Nhé
82,00
Quý
II
9
Thủy lợi Huổi Súc
Xã
Quảng Lâm
3,00
Qu ý II
10
Đường vào bản Mường Toong 6
Xã
Mường Toong
15,00
Quý
II
11
Nghĩa trang nhân dân huyện Mường
Nhé
Xã
Mường Nhé
10,00
Quý
III
12
Đường Quảng Lâm - Huổi Lụ - Pá Mỳ
Xã
Pá Mỳ, Quảng Lâm
6,00
Quý
IV
13
Cứng hóa đường giao thông nội bàn,
Pá Mỳ 1+2+3, Hu ổi Lụ
Xã
Pá Mỳ
0,19
Quý
IV
14
Đường Ngã Ba - Huổi Pinh
Xã
Mường Toong
6,00
Quý
IV
15
Đường vào bản Nậm Kè
Xã
Chung Chải
2,00
Quý
II
16
Đường vào bản Thống Nhất
Xã
Chung Chải
4,00
Quý
III
17
Cầu và đường vào bản Tiên Tiến
Xã
Chung Chải
16,00
Quý
IV
18
Dự án xây cầu dân sinh- dự án LRAMP
trên địa bàn huyện Mường Nhé
Các
xã
0,14
Quý
III
19
Nhà đa năng và hạng mục phụ trợ trường
THPT Mường Nhé
Xã
Mường Nhé
0,40
Quý
II
20
Phòng khám đa khoa Leng Su Sìn
Xã
Leng Su Sìn
0,50
Quý
II
21
Sắp xếp ổn định dân cư (bổ sung đất
sản xuất cho điểm bản Mường Toong 9)
Xã
Mường Toong
26,18
Quý
III
22
Sắp xếp ổn định dân cư bản Tiên Tiến
Xã
Chung Chải
40,00
Quý
IV
23
Sắp xếp ổn định dân cư bản Thống Nhất
Xã
Chung Chải
40,00
Quý
IV
24
Sắp xếp ổn định dân cư bản Mường
Nhé 3
Xã
Chung Chải
55,00
Quý
IV
25
Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Huổi
Ban (bổ sung)
Xã
Mường Nhé
2,50
Quý
III
26
Đường vào bản Mường Toong 4
Xã
Mường Toong
0,50
Quý
II
27
Sắp xếp ổn đ ịnh dân cư điểm bản Mường Toong 4 (b ổ s ung)
Xã
Mường Toong
2,00
Quý
II
28
Sắp xếp ổn định
dân cư điểm bản Mường Toong 5 (bổ s ung)
Xã
Mường Toong
2,00
Quý
III
29
Sắp xếp ổn định
dân cư bản Hua Sin 1 và Hua sin 2 (B ổ sung)
Xã
Chung Chải
73,33
Quý
II
30
Sắp xếp ổn định dân cư bản Gia Chứ
(Bổ sung đất sản xuất)
Xã
Leng S u Sin
121,40
Quý
II
31
Xây dựng trạm QLBVRĐD Nậm Pố xã Mường
Nhé
Xã
Mường Nhé
0,10
Quý
III
32
Xây dựng trung tâm cứu hộ động vật
xã Chung Ch ải
Xã
Chung Chải
1,00
Quý
IV
33
Công trình phụ trợ khác khu bảo tồn
Xã
Chung Chải
4,10
Quý
IV
34
Cơ sở hạ tầng khu bảo tồn
Các
xã
0,90
Quý
III
35
Điểm bản Chuyên Gia 3
Xã Nậm
Kè
232,00
Quý
I
36
Điểm bản Nậm Kè 1
Xã
Chung Chải
225,00
Quý
II
37
Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường
Nhé 1 (Điều chỉnh vị trí)
Xã
Mường Nhé
115,00
Quý
II
38
Sắp xếp ổn định dân cư điểm bản Mường
Nhé 2 (Điều chỉnh vị trí)
Xã
Mường Nhé
80,00
Quý
II
39
Công trình đường dây 35kv kết nối mạch
vòng giữa lộ 375 E21.2 Điện Biên và 371 E29.3 Lai Châu
Xã
Leng Su Sìn, xã Chung Chải
1,10
Quý
III
V
Huyện
Điện Biên Đông
1
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới Quốc
gia giai đoạn 2014-2020
Các
xã
2,91
Quý
I
2
Dự án xây cầu dân sinh - dự án
LRAMP trên địa bàn huyện Điện Biên Đông
Các
xã
0,07
Quý
I
3
Đường Pá Vạt- Háng Lìa
Xã
Háng Lìa
11,00
Quý
I
4
Thủy điện Na Son, xã Na Son, huyện
Đ iện Biên Đông
Xã
Na Son
13,22
Quý
I
5
Dự án bố trí ổn
định dân cư vùng c ó nguy cơ sạt lở, lũ quét đặc biệt khó
khăn các bản Suối Lư I, II, III đến định cư tại khu vực
bãi Huổi Po, xã Keo Lôm, huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên (san ủi mặt b ằng khu tái định cư, đường giao thông)
Xã
Keo Lôm
8,50
Quý
I
6
Xây dựng thao trường huấn luyện, diễn
tập
Thị
trấn Điện Biên Đông
41,00
Quý II
7
Căn cứ chiến đấu huyện
Xã
Na Son
0,58
Q uý II
8
Trụ sở công an huyện
Thị
trấn Điện Biên Đông
5,00
Quý II
9
Đường Pá Pao - Mường Luân xã Mường
Luân
Xã
Mường Luân
3,95
Quý
I
10
Đường Mường Luân - Co Kham - Na Hát
- Páo Sinh
Xã
Mường Luân
1,58
Quý
I
11
Thủy đ iện sông
Mã 1
Xã
Tìa D ình, Pú Hồng
280,00
Quý
II
12
Thủy điện sông Mã 3
Xã
Mường Luân, Phì Nhừ, Phình Giàng, Háng Lìa
258,00
Quý
I
13
Thủy điện sông Mã 2
Xã
Phình Giàng
220,80
Quý II
14
Trạm y tế xã Mường Luân
Xã
Mường Luân
0,24
Quý II
15
Trạm y tế xã Háng Lìa
Xã
Háng Lìa
0,22
Quý
II
16
Trạm y tế xã Chiềng Sơ
Xã
Chiềng Sơ
0,17
Quý II
17
Mở rộng trường THPT Mường Luân
Xã
Mường Luân
0,45
Quý
I
18
Bến xe khách Mường Luân
Xã
Mường Luân
0,30
Quý II
VI
Huyện
Mường Ảng
1
Nhà văn hóa xã Nặm Lịch
Xã N ặm Lịch
0,15
Quý IV
2
Nh à văn hóa xã
Mường Lạn
Xã
Mường Lạn
0,12
Quý
IV
3
Tòa án nhân dân huyện Mường Ảng
Thị
trấn Mường Ảng
0,26
Quý
II
4
Trụ sở làm việc Thi hành án dân sự
huyện Mường Ảng
Thị
trấn Mường Ảng
0,28
Quý
IV
5
Xây dựng công trình Hệ thống cấp nước
thị trấn Mường Ảng
Thị
trấn Mường Ảng
1,86
Quý II
6
Dự án xây cầu dân sinh - dự án
LRAMP trên địa bàn huyện
Các
xã thuộc huyện
0,19
Quý
I II
7
Mở rộng trụ sở làm việc công an huyện
Mường Ảng
Thị
trấn Mường Ảng
1,7
Quý III
8
Xây dựng đường dây và trạm biến áp
cấp điện cho trạm BTSDBN330 tại bản Pú Cai, xã Ẳng Cang,
huyện Mường Ảng
Xã Ẳng Cang
0,24
Quý
I+ II
9
Dự án Th ủy điện
Nậm Hóa 1, xã Mường Bám, huyện Thuận Châu, t ỉnh Sơn La
Xã
Xuân Lao
66,25
Quý
I+II
10
Xây dựng Chi cục thống kê huyện Mường
Ảng
Thị
trấn Mường Ảng
0,11
Quý I
11
Đường dân sinh bản Thẩm Ch âu, xã Xuân Lao
Xã
Xuân Lao
5,02
Quý
II
12
Nâng cấp đường dân sinh bản Th ái (Đoạn đỉnh đèo Tằng Quái - Bản Thái)
Xã
Mường Đăng
5,5
Quý
II
13
Đường liên bản Xôm - bản Pọng - b ản Nậm Pọng
Xã
Mường Đ ăng
6
Quý
II
14
Kè bảo vệ đất nông nghiệp và khu
dân cư ven suối Nậm Húa, xã Xuân Lao, huyện Mường Ảng
Xã
Xuân Lao
0,84
Quý
II
15
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020
Các
xã
42,34
Quý
IV
16
Khu TĐC số 1 bản Mánh Đanh và Khu
TĐC số 2 bản Hua Ná (thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hồ chứa nước Ẳng
Cang, huyện Mường Ảng)
Xã Ẳng
Cang
Quý
III
VII
Thị xã Mườ ng Lay
1
Lưới điện 0,4KV bản Hô Huổi Luông
(8km)
Xã Lay
Nưa
0,15
2
Lưới điện 0,4KV bản Hô Nậm Cản
(7km)
Xã
Lay Nưa
0,15
3
Công trình xử lý sự cố tại khoảng cột
265 -266 đường dây 500KV Sơn La - Lai Châu
Phường
S ông Đà
0,05
4
Đầu tư xây dựng kho và sân phơi chế
biến nông lâm s ản
Phường
Na Lay
0,08
VIII
Huyện Tủa Chùa
1
Dự án cấp điện nông thôn từ lướ i
điện quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020
Các
xã
22,72
Q uý III
2
Dự án Đường Na Sang (Km 14 6+200/QL12)- TT. Xã Hu ổi Mí - Nậm Mức (Km 452+3
00/QL 6)- Thị trấn Tủa Chùa
3
Chợ Xá Nhè huyện Tủa Chùa
Xã
Xá Nhè
0,56
Quý
I, II
IX
Huyện Tuần Giáo
1
Trụ sở xã Tênh Phông
Xã
Tênh Phông
0,30
2
Đường giao thông t ừ bản Cộng đến bản Phang
Xã
Chiềng Đông
1,44
Quý
III
3
Đường giao thông từ ngã ba Pa Cá đến
bản Nậm Cá xã Nà Sáy
Xã
Nà Sáy
1,74
Quý
II
4
Đường giao thông bản Yên - Thẳm Xả
xã Mường Thín
Xã
Mường Thín
3,60
Quý
III
5
Sửa chữa đường Mường Khong - bản Huổi
Nôm
Xã
Mường Khong
3,00
Quý II
6
Trường mầm non An B ình
Xã
Mường Mùn
0,60
Quý
IV
7
Trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS Pú Xi
Xã
Pú Xi
0,50
Quý
IV
8
Tượng đài thanh niên xung phong và trạm
d ừng nghỉ trên Quốc lộ 6
Xã Tỏa
Tình
6,80
Quý
IV
9
Trường THCS và THPT Quài Tở
Xã
Quà i Tở
0,77
Quý
II
10
Nhà văn hóa bản Co Đứa xã Mường Kh ong
Xã
Mường Khong
0,10
Quý
IV
11
Xây dựng CSHT khu đất khối khối Trường
Xuân + khối Thắng Lợi phục vụ công tác đấu giá QSD đất
Thị
trấn Tuần Giáo
0,15
Quý
III
12
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu
giá QSD đất khối Sơn Thủy (khu số 2)
Thị
trấn Tuần Giáo
0,08
Quý
II
13
Đường liên bản Pậu + bản Món 4- bản
Hới Trong tái định cư xã Quài Tở
Xã
Quài Tở
1,10
Quý
III
14
Đường Mường Khong - Hua Sát, xã Mường
Khong
Xã
Mường Khong
6,60
Quý
IV
15
Dự án thủy điện Mùn Chung 2
Xã
Mùn Chung
60,00
Quý
IV
16
Thủy điện Nậm Hóa
Xã
Tênh Phông
14,15
Quý
IV
17
Thủy điện Long Tạo
Xã
Pú Xi
51,82
Quý
IV
18
Nhà lớp học các trường PTDTBT tiểu
học Rạng Đông, Tênh Phông; Các trường tiểu học Khong Hin, Mùn Chung, Nậm Mức,
Nà Tòng huyện Tuần Giáo (Điểm bản Co Muông, xã Nà Tòng)
Xã Nà
Tòng
0,20
Quý
III
19
Dự án xây dựng chợ thị trấn Tuần
Giáo
Thị
trấn Tuần Giáo
2,20
Quý
III
20
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu
giá QSD đất khu trung tâm xã Chiềng Đông
Xã
Chiềng Đông
0,63
Quý
II
21
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá
QSDĐ khối Sơn Thủy (Giáp cây xăng)
Thị
trấn Tuần Giáo
0,54
Quý
III
22
Nhà lớp học các trường mầm non Hoa
Ban, Quài Nưa, Pú Xi huyện Tuần Giáo (Mầm non Quài Nưa)
Xã
Quài Nưa
0,05
Quý
IV
23
Nhà lớp học các trường mầm non
Phình Sáng, Ta Ma, Q uài Cang huyện Tuần Giáo.
Xã
Phình Sáng, xã Ta Ma, xã Quài Càng
0,08
Quý
IV
24
Hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng
San nền trường THCS xã Nà Sáy
Xã
Nà Sáy
0,15
Quý
II
25
Trường THCS xã Chiềng Đông
Xã
Chiềng Đông
0,70
Quý
III
26
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá
QSD đất khu đất lò gạch bản Chấng, xã Quài Tở
Xã
Quài Tở
0,07
Quý
II
27
Trụ sở xã Ta Ma
Xã
Ta Ma
0,10
Quý
IV
28
Trạm y tế xã Nà Tòng
Xã
Nà Tòng
0,40
Quý
IV
X
Huyện
M ường Ch à
1
Dự án thủy điện Long Tạo khu vực
lòng hồ
Xã
Huổi Mí, Xã Na Sang
194,9
Quý
II, III
2
Dự
án Đường Na Sang (Km 146+200/QL12)- TT. Xã Huổi Mí - Nậm Mức (Km 452+300/QL6)-
Thị trấn Tủa Chùa Huổi Lèng (phân đoạn thị trấn Tủa Chùa- Nậm Mức - Hu ổi Mí)
Xã
Huổi Mí
89,09
Quý
II
BIỂU 02: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM ĐẤU GIÁ QSDĐ TỈNH
ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
(Kèm
theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 0 3 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
T ên dự án, công trình
Địa
điểm
Nhu
cầu sử dụng đất (ha)
Thời
gian thực hiện (Quý)
I
Thành
phố Điện Biên Phủ
1
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đấu
giá khu đất tại Điểm trường Mầm Non bản Huổi Phạ (cũ), phường Him Lam và đoạn
đường đi trại 1 cũ, phường Nam Thanh
Phường
Nam Thanh; Phường Him Lam
0,44
2
Điểm đấu giá khu vực bản Hu ổi Phạ (Thửa 297 tờ 18)
Phường
Him Lam
0,50
II
Huyện
Điện Biên
1
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã
Thanh Luông
Đội
C 1b (Khu vườn nhãn hội người cao tuổi thuê), X ã Thanh Luông
0,38
2
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà
Nhạn
Bản
Huổi Hẹ (Khu đất giáp đất quy hoạch tr ạm sửa chữa vận hành
điện lực, phía nam giáp QL 279), Xã Nà Nhạn
0,02
3
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà
Nhạn
Bản
Tẩu Pung (g iáp QL 279), X ã Nà Nhạn
0,02
4
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà
Nhạn
Bản
Nà Đốc (giáp QL 279), Xã Nà Nhạn
0,09
5
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Nà
Tấu
(Giáp
đường QL 279, phía bắc giáp đường vào Trại giam Nà Tấu), Xã Nà Tấu
0,04
6
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã
Thanh An
Bản
Hồng Khoong, Xã Thanh An
0,67
7
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã
Thanh An
Thôn
Đông Biên 4, Xã Thanh An
0,50
8
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Pá
Khoang
Bản
Vang (Khu đất giáp đường vào đầu mối thủy điện Thác Trắng), Xã Pá Khoang
0,56
9
Đấu giá quyền sử dụng đất tại xã
Noong Hẹt
Đội
24, Xã Noong Hẹt
1,41
V
Huyện
Điện Biên Đông
1
Đấu giá đất ở tổ 6
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,06
Quý
I
2
Đấu giá đất ở t ổ 8
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,11
Quý
I
3
Đấu giá đất ở t ổ 5
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,01
Quý
I
4
Đấu giá đất ở tổ 10
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,16
Quý
I
5
Đấu giá đất tổ 7 (tên cũ Khai thác
quỹ đất ở tại Trung tâm Th ị trấn Điện Biên Đông theo quy
hoạch đã được phê duyệt)
Thị
trấn Điện Biên Đông
3,00
Quý
I
6
Đấu giá đất ở tại lô CCM6
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,25
Quý
I
7
Đấu giá đất khu tái định cư hồ chứa
nước Nậm Ngám, xã Pu Nhi
Xã
Pu Nhi
8
Đấu giá đất ở bản Suối Lư, xã Phì
Nhừ
Xã Phì
Nhừ
0,10
Quý
I
9
Đấu giá đất khu vực nhà thi đấu
Th ị
trấn Điện Biên Đông
0,07
Quý I
10
Đấu giá đất dãy 2 tổ 6 (lô đất ở số
3, số 20)
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,21
Quý I
11
Đấu giá đất thửa 38 tờ bản đồ số 32
tổ 7 (giáp nhà ông Vàng Pà Nu)
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,02
Quý I
12
Đấu giá đất tổ 10 (khu OM 13 ha)
Thị
trấn Điện Biên Đông
0,40
Quý I
13
Đấu giá đất t ổ
5 (khu nhà ông Tư)
Thị
trấn Điện Biên Đông
1,00
Quý I
VI
Huyện Mường Ảng
1
Đấu giá khu trung tâm thị trấn Mường
Ảng
Thị
trấn Mường Ảng
0,56
Quý I
2
Đấu giá khu trung tâm xã Búng Lao
xã
Búng Lao
0,36
Quý I
3
Khu dịch vụ c ông
cộng bản Pá Cha xã Ẳng Tở
xã Ẳng
Tở
3
quý
IV
IX
Huyện Tuần Giáo
1
Xây dựng CSHT khu đất khối khối Trường
Xuân + khối Thắng Lợi phục vụ công tác đấu giá QSD đất
Thị
trấn Tuần Giáo
0,15
Quý
IV
2
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu
giá QSD đất khối Sơn Thủy (khu số 2)
Thị trấn
Tuần Giáo
1,00
Quý
III
3
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu
giá quyền sử dụng đất khu Dưỡng lão khối Tân Tiến
Thị
trấn Tuần Giáo
0,05
Quý
II
4
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá
quyền sử dụng đất khu đất Trụ sở xã Quài Nưa (cũ)
Xã
Quài Nưa
0,08
Quý
II I
5
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu
giá QSD đất khu trung tâm xã Chiềng Đông
Xã
Chiềng Đông
0,63
Quý
III
6
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đấu giá QSDĐ
khối Sơn Thủy (Giáp cây xăng)
Thị
trấn Tuần Giáo
0,54
Quý
IV
7
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu
giá QSD đất khu đất đội thuế xã Mùn Chung
Xã
Mun Chung
0,04
Quý
III
8
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đất đấu giá
QSD đất khu đất trạm bảo vệ thực vật xã Quài Cang
Xã
Quài Cang
0,20
Quý
III
9
Th ửa đất số
104,1, tờ bản đồ số 27, khối Tân Giang, thị trấn Tuần
Giáo
Thị
trấn Tuần Giáo
0,02
Quý
III
10
Xây dựng cơ sở hạ tầng kh u đấu giá QSD đất khu đất lò gạch bản Ch ấng, xã
Quài Tở
Xã
Quài Tở
0,07
Quý
III
X
Huyện
Mường Nhé
1
Đấu giá đất ở khu đất quy hoạch trường
tiểu học, quy hoạch thư viện huyện Mường Nhé
Xã
Mường Nhé
1,10
Quý
II
2
Đấu giá đất dôi dư (Xen kẹt)
Xã
Mường Nhé
0,05
Quý
II
3
Đấu giá đất ở trung tâm huyện (Sau
UBND huyện)
Xã
Mường Nhé
0,90
Quý
IV
4
Đấu giá khu đất giáp Tòa án nhân
dân huyện
Xã
Mường Nhé
0,12
Quý
III
5
Đấu giá khu đất nằm trên trục đường
32m, giữa Công ty ĐTXD và quản lý giao thông đường bộ và Khu đất Doanh nghiệp
Trường Thọ thuê
Xã
Mường Nhé
0,10
Quý
I II
6
Đấu g iá kh u
đất nằm trên trục đường 32m, giữa X í nghiệp
số 25 Quang Thiều và Công ty ĐTXD và quản lý giao thông đường bộ
Xã
Mường Nhé
0,07
Quý
II
7
Đấu giá khu đất nằm trên trục đường
13m, giáp nhà ông Trịnh Xuân Phước (Trước Trung tâm g iáo
dục thường xuyên)
Xã
Mường Nhé
0,02
Quý
III
BIỂU 03: ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2018
(Kèm
theo Kế hoạch số 1736/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của UBND t ỉnh)
STT
TÊN
ĐƠN VỊ
ĐỊA
ĐIỂM
DIỆN
TÍCH (m2)
1
Công ty V iễn thông Điện Biên
Phường
Mường Thanh
889,2
2
Công ty bảo Việt ĐB
Phường
Mường Thanh
1.159,4
3
Công ty Điện lực Điện Biên
3 .325,0
- V ăn
ph òng trụ sở Công ty điện lực Điện Biên
Phường
Mường Thanh
3.325,0
- Thủy điện thác bay xã Nà Nhạn
Huyện
Điện Biên
74.053,9
4
Ngân hàng TM CP đầu tư &
PTr. VN.CN tỉnh ĐB
4.390,2
- Trụ S ở NHTMCP tại phường Mường Thanh
Phường
Mường Thanh
2.345,0
- Tại phường Nam Thanh
Phường
Nam Thanh
2.045,2
5
Ngân hàng NN&PTNT.VN chi
nhánh tại ĐB
5.368,0
- Trụ sở NHNN tỉnh ĐB tại phường
Mường Thanh
Phường
Mường Thanh
5.368,0
6
Cty CP Thương mại Du lịch &
DV Tổng hợp ĐB
1.768,5
- Trụ sở công ty tại phường Tân
Thanh TPĐBP
Phường
Tân Thanh
781,5
- Cửa hàng phường Tân Thanh TP
Điện Biên phủ
Phường
Tân Thanh
987,0
7
Cty CP dượ c vật tư y tế
1.113,0
- V ăn
ph òng công ty tại phường Tân Thanh - TPĐBP
Phường
Tân Thanh
1.113,0
8
Cty cổ phần sách & TBTH Điện
Biên
1.189,1
- Văn ph òng Cty tại phường Mường Thanh
Phường
Mường Thanh
1.189,1
9
Cty cổ phần giống nông nghiệp Điện
Biên
1.141,8
- Văn ph òng công ty Phường Tân Thanh -TPĐBP
Phường
Tân Thanh
1.141,8
10
Cty cổ phần sản xuất vật liệu và
xây dựng Điện B iên
35.786,5
- Nhà máy SX gạch Phường Him Lam
- TPĐBP
Phường
Him Lam
19.968,0
- Đất nguyên liệu sx gạch phường
Him Lam
Phường
Him Lam
15 .818 ,5
11
Doanh nghiệp TN XD Số 1 tỉnh ĐB
2.776,8
- XNXD Tư Nhân số 1 - Phường Him Lam TP ĐBP
Phường
Him Lam
2.775,5
12
Bưu điện tỉnh Điện Biên
2.776,8
- Trụ sở Bưu điện tỉnh
Phường
Mường Thanh
2.776,8
13
Cty cổ phần tư vấn xây dựng giao
thông tỉnh ĐB
Phường
Thanh Bình
1.085,8
14
Cty CP tư vấn XD Thủy Lợi tỉnh
Điện Biên
Phường
Him Lam
1 .271,0
15
Cty CPĐT TN và Năng Lượng Điện
Biên
421.919,6
- Công trình Thủy điện Nậm Lúa
Huyện
Điện Biên
421.919 ,6
16
Cty TNHH tài nguyên & khoáng
sản Hà Nội - Điện Biên
905.863,8
- Khu nhà m áy b ản Nậm Bay xã M ùn Chung
Huyện
Tuần Giáo
237.210,0
- Khu mỏ tại bản Xá Nhè xã Mùn
Chung
Huyện
Tuần Giáo
668.653,8
17
Cty Thủy điện Nậm He
497.078,2
- Xây dựng l òng hồ & đường dây điện 110Kv đấu nối vào lưới điện quốc gia tại các
xã Mường Tùng, xã Sá T ổng huyện Mường Chà, xã Lay
Nưa thị xã Mường Lay giai đoạn III
Huyện
Mường Chà và Thị xã Mường Lay
497.078,2
18
Cty CP XD Thủy Lợi - Thủy điện
4.627,3
- Trụ sở Công ty tại xã Thanh
Minh
Phường
Him Lam
4.627,3
19
NH.TM.CP Công Thương VN.CN Điện
Biên
909,0
- Trụ Sở Ch ính
Phường
Mường Thanh
909,0
20
Cty CP thương mại XNK Điện Biên
3.743,0
- Khách Sạn Du Lịch Tây Bắc Phường
TBình
Phường
Thanh Bình
3.743,0
21
Công ty c ổ phần xây dựng Điện Biên
Phường
H im Lam
4.454,4
Kế hoạch 1736/KH-UBND về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1736/KH-UBND ngày 03/07/2018 về định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2018
1.617
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng