ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
31 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 330/TTr-SNN
ngày 08 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn là tổ chức hành
chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã, kinh tế trang trại, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, cơ điện nông nghiệp, bảo hiểm nông nghiệp, phát triển nông thôn,
phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn, bố trí dân cư, hỗ trợ giảm nghèo và
an sinh xã hội nông thôn, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo
quy định của pháp luật.
2. Chi cục Phát triển nông thôn chịu sự chỉ đạo,
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật;
đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Phát triển nông thôn có tư cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp
theo quy định của pháp luật.
Trụ sở làm việc của Chi cục Phát triển nông thôn
đặt tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông
thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và
liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển cơ điện
nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản, diêm
nghiệp tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và
chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các
ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính
sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến
phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; phát triển vùng nguyên
liệu nông, lâm, thủy sản và muối tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng
nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân
cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo về phát
triển nông thôn trên địa bàn.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa
bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư
trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp
phần của chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn;
chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông
thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây
dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh theo phân công và
quy định của pháp luật chuyên ngành.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục
a) Chi cục Phát triển nông thôn có Chi cục trưởng
và 01 Phó Chi cục trưởng;
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật
về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng,
được Chi cục trưởng phân công phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ của Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Chi cục trưởng văng mặt, Phó chi cục trưởng được ủy quyền điều hành các
hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính
sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng theo quy định của Đảng và pháp
luật.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính-Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và Bố trí dân cư.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 01
năm 2024.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Cục Kinh tế hợp tác và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng Công báo);
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|