ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 455/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 31
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN
2022-2030” TẠI TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Quyết định số 1609/QĐ-TTg ngày 26/12/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non
vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030; Quyết định số 2029/QĐ-BGDĐT ngày 13/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030,
UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình trên địa
bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn;
tăng cơ hội cho trẻ em được tiếp cận giáo dục mầm non có chất lượng, trên cơ sở
phấn đấu bảo đảm các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất trường, lớp
học. Bảo đảm công bằng trong tiếp cận giáo dục, góp phần rút ngắn khoảng cách
phát triển giữa các vùng miền; góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế,
xã hội; bảo tồn và phát huy bền vững các giá trị văn hóa cho vùng có nhiều đồng
bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đối với trẻ em:
- Đến năm 2025, có trên 25% trẻ em trong độ tuổi
nhà trẻ và 95% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo ở vùng khó khăn được đến cơ sở
giáo dục mầm non; 30% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tăng cường
tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp theo độ tuổi (hiện nay, tỷ lệ
huy động nhà trẻ là 24%, mẫu giáo là 94%); phấn đấu 50% huyện/thị xã tập trung
đông trẻ em người dân tộc thiểu số có mô hình về tăng cường tiếng Việt trên cơ
sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
- Đến năm 2030, có trên 30% trẻ em trong độ tuổi
nhà trẻ và 98% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo ở vùng khó khăn được đến cơ sở
giáo dục mầm non; 60% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được tăng cường
tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ phù hợp theo độ tuổi; phấn đấu 100% các huyện,
thị xã tập trung đông trẻ em người dân tộc thiểu số có mô hình về tăng cường tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
- Hằng năm, 100% trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm
non vùng khó khăn được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo Chương trình giáo dục
mầm non phù hợp với điều kiện vùng miền, dân tộc và đặc điểm riêng của trẻ.
2.2. Đối với giáo viên
- Đến năm 2025, ít nhất 30% giáo viên mầm non vùng
dân tộc thiểu số biết sử dụng tiếng mẹ đẻ của trẻ phục vụ giảng dạy; 100% cán bộ
quản lý, giáo viên mầm non dạy vùng dân tộc thiểu số được bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng, phương pháp, cách thức tổ chức hoạt động tăng cường tiếng Việt; bồi dưỡng,
tập huấn phương pháp tăng cường tiếng Việt tại gia đình và cộng đồng.
- Đến năm 2030, ít nhất 60% giáo viên mầm non vùng
dân tộc thiểu số biết sử dụng tiếng mẹ đẻ của trẻ phục vụ giảng dạy. Đảm bảo về
định mức giáo viên/nhóm, lớp theo quy định; 100% giáo viên dạy vùng dân tộc thiểu
số bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp, cách thức tổ chức hoạt động tăng
cường tiếng Việt; bồi dưỡng, tập huấn phương pháp tăng cường Tiếng Việt tại gia
đình và cộng đồng.
2.3. Đối với cơ sở giáo dục mầm non
Đến năm 2030, 100% cơ sở giáo dục mầm non vùng khó
khăn có phòng học kiên cố hoặc bán kiên cố; có đủ công trình vệ sinh theo quy định;
bổ sung đủ bộ đồ chơi ngoài trời, bộ đồ chơi trong lớp; trang thiết bị phần mềm,
thiết bị dạy học hiện đại.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, đổi mới
quản lý giáo dục
- Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy
Đảng, chính quyền thực hiện các mục tiêu kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả,
phù hợp điều kiện địa phương; phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
đối với phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn; đưa mục tiêu kế hoạch vào
chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đẩy mạnh phân cấp gắn với nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ sở giáo dục.
- Phát huy tốt vai trò của ngành giáo dục và đào tạo
trong công tác tham mưu triển khai, thực hiện các mục tiêu kế hoạch.
- Đổi mới công tác quản lý của các cơ sở giáo dục mầm
non, công tác kiểm tra đánh giá của các cấp quản lý đảm bảo triển khai hiệu quả,
thực chất, nâng cao chất lượng thực hiện kế hoạch.
2. Thực hiện hiệu quả công
tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Kế hoạch thực hiện Chương trình
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, phổ biến về sự cần
thiết, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, các bậc cha mẹ, giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục và cộng đồng đối với việc đầu tư, chăm lo phát
triển giáo dục mầm non vùng khó khăn.
- Xây dựng chuyên mục, các phóng sự, bài viết trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức đối với các cấp
chính quyền, cộng đồng, cha mẹ trẻ, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
trong việc đầu tư, chăm lo phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn.
- Tuyên truyền, hỗ trợ cha, mẹ, người chăm sóc trẻ
trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ của trẻ; biên soạn tài liệu truyền thông, tập huấn về thực hiện giáo dục
mầm non phù hợp với đặc điểm vùng miền, về chuẩn bị tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số.
- Phối hợp chặt chẽ các cấp chính quyền địa phương;
với trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng để vận động các gia đình người
dân tộc thiểu số đảm bảo tất cả trẻ em vùng khó khăn được tiếp cận giáo dục, tạo
điều kiện cho con, em đến trường, lớp mầm non được ăn bán trú tại trường và học
2 buổi/ngày.
3. Nâng cao hiệu quả thực hiện
chính sách phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn
- Triển khai thực hiện kịp thời, đầy đủ các chế độ
chính sách đối với trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Có cơ chế thu
hút, động viên giáo viên công tác lâu dài ở vùng khó khăn.
- Quan tâm hỗ trợ giáo viên theo điều kiện từng
vùng miền, chú trọng đến các điểm trường; hỗ trợ các hoạt động biên soạn tài liệu
địa phương, kết hợp với các hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển
văn hóa địa phương.
- Đào tạo theo địa chỉ, ưu tiên tuyển dụng, sử dụng
đối với giáo viên là người địa phương để dạy trẻ em người dân tộc thiểu số đảm
bảo số lượng, nâng cao chất lượng giáo viên cho các trường mầm non vùng khó
khăn.
4. Phát triển nâng cao năng lực
đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non vùng khó khăn; bồi dưỡng
đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ
- Tuyển dụng bổ sung giáo viên hàng năm để đảm bảo
tối thiểu 02 giáo viên/nhóm, lớp; bố trí sử dụng hợp lý, khoa học đối với giáo
viên là người dân tộc thiểu số, người có hộ khẩu thường trú tại vùng khó khăn.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc cho giáo
viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số; đưa nội dung tăng cường tiếng Việt cho
trẻ em người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ vào chương trình đào tạo
giáo viên mầm non trong Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai.
- Tổ chức hội thảo, tập huấn về công tác quản lý,
triển khai chương trình giáo dục mầm non phù hợp với đặc điểm trẻ em vùng khó
khăn và phương pháp, kỹ năng thực hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ em người dân tộc thiểu số, đặc biệt quan tâm đến
hoạt động trải nghiệm thực tế, tham quan chia sẻ học tập mô hình điểm.
- Bồi dưỡng cho đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn
ngữ; bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số; xây dựng
môi trường tiếng Việt tại gia đình và cộng đồng.
- Triển khai có hiệu quả công tác bồi dưỡng thường
xuyên; cán bộ quản lý, giáo viên mầm non được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng tiếng
dân tộc tại địa phương nơi công tác; bảo đảm giáo viên dạy vùng dân tộc thiểu số
biết tiếng mẹ đẻ của trẻ để tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ.
- Sắp xếp đội ngũ giáo viên dạy các nhóm, lớp thực
hiện tăng cường tiếng Việt phù hợp, xen kẽ giáo viên người dân tộc thiểu số và
giáo viên người dân tộc Kinh để phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục đạt hiệu
quả.
5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, học liệu
- Hằng năm rà soát, huy động, lồng ghép kinh phí từ
đề án đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện - nguồn lực
xã hội - khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025, các chương trình,
dự án khác và nguồn lực xã hội hóa để xây dựng nhà công vụ cho giáo viên, kiên
cố hóa phòng học, bổ sung phòng học còn thiếu, đáp ứng nhu cầu tới trường, lớp
của trẻ em.
- Ưu tiên kinh phí để bổ sung, cung cấp thiết bị dạy
học, đồ dùng, đồ chơi, học liệu phù hợp với chương trình giáo dục mầm non hiện
hành; bổ sung tài liệu, học liệu hỗ trợ; thay thế các thiết bị hết niên hạn sử
dụng, hỏng không thể khắc phục được; lựa chọn, mua sắm thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi đảm bảo theo hướng hiệu quả, phù hợp, hiện đại.
- Huy động cha mẹ trẻ và cộng đồng dân cư vùng dân
tộc thiểu số cùng sưu tầm nguyên vật liệu để xây dựng tài liệu, học liệu, tranh
ảnh...về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với đặc
điểm dân tộc, ngôn ngữ và văn hóa vùng miền.
6. Triển khai thực hiện chương
trình giáo dục mầm non phù hợp với vùng khó khăn, đặc điểm tiếp nhận và văn
hóa, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ
- Triển khai Chương trình giáo dục mầm non phù hợp
với điều kiện vùng miền, lựa chọn nội dung giáo dục mang bản sắc văn hóa địa
phương, lồng ghép trong các hoạt động giáo dục, tạo sự gần gũi để trẻ tích cực
tham gia các hoạt động. Tăng cường chuẩn bị tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ
cho trẻ em; xây dựng và bảo đảm duy trì môi trường tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ; quan tâm đến đối tượng trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo mới ra lớp chưa nói được
tiếng Việt.
- Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục; sử dụng
linh hoạt phương tiện công nghệ thông tin, các tiện ích, phần mềm, tư liệu,
hình ảnh để tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ theo hướng tương tác, với
phương châm giáo dục “chơi mà học, học bằng chơi” phù hợp với vùng khó khăn, đặc
điểm tiếp nhận và văn hóa, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ, nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục mầm non vùng khó khăn.
- Xây dựng mô hình “Trường học hạnh phúc gắn với
văn hóa bản sắc dân tộc” phù hợp với điều kiện thực tế địa phương; tổ chức Hội
thảo, chuyên đề; Hội thi, sân chơi giao lưu tiếng Việt giữa các đơn vị; xây dựng
mô hình điểm về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ để làm nơi tập huấn,
hoạt động, chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo dục
mầm non vùng khó khăn.
- Phối hợp với cha mẹ xây dựng đội ngũ cộng tác
viên, thành lập câu lạc bộ cha mẹ để hỗ trợ giáo viên tổ chức các hoạt động
giáo dục song ngữ; tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; các hoạt
động lễ hội, văn hóa - văn nghệ - thể thao, các trò chơi dân gian có sự tham
gia tích cực của trẻ em, cha mẹ trẻ và cộng đồng.
7. Huy động các nguồn lực phát
triển giáo dục mầm non vùng khó khăn
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục nhằm huy động
sự tham gia đóng góp nguồn lực của các tổ chức chính trị - xã hội; các đơn vị,
doanh nghiệp; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh để hỗ trợ tăng cường tiếng
Việt cho trẻ.
- Lồng ghép các chương trình, dự án và huy động hợp
pháp các nguồn lực của nhân dân... để xây dựng, cải tạo sửa chữa, mua sắm bổ
sung sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng, đồ chơi... bảo đảm các điều kiện
nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục mầm non vùng khó khăn.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch
này gắn với Đề án Vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó
khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025.
- Huy động các lực lượng xã hội trên địa bàn như:
Cán bộ hưu trí; các hội viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể; Đoàn Thanh
niên; Hội Khuyến học của huyện, xã; Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện, xã kết hợp cùng
tham gia hỗ trợ trong việc duy trì ngôn ngữ địa phương cho trẻ mầm non vùng dân
tộc thiểu số và tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu
số.
- Phối hợp với các Tổ chức cứu trợ trẻ em Quốc tế tại
Việt nam trong hợp tác và tiếp thu có chọn lọc các phương pháp tiến bộ, bộ công
cụ hỗ trợ, để việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, tăng cường tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em người dân tộc thiểu số và phát triển giáo dục
mầm non vùng khó khăn.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo; lồng
ghép từ nguồn vốn của các chương trình, dự án (chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025; chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025).
- Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 đã được giao và giai đoạn 2026-2030 phù hợp khả năng cân đối của ngân
sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn theo Kế
hoạch số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh về đầu tư mua sắm thiết bị dạy
học tối thiểu mầm non, phổ thông thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018
và phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
2022-2027; Kế hoạch số 354/KH-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về chuyển đổi
số trong ngành Giáo dục và Đào tạo Lào Cai, giai đoạn 2022-2025, định hướng đến
năm 2030; Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh về duy trì, nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi và thí điểm thực hiện
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; Kế hoạch số 307/KH-UBND ngày 26/11/2020
của UBND tỉnh về việc thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch
đầu tư công giai đoạn 2021-2025 và lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục
tiêu, chi thường xuyên, xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
(Nhu cầu kinh phí
tại Biểu 05 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn sử dụng, ưu
tiên nguồn vốn thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia để thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho
cán bộ quản lý, giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em người dân tộc
thiểu số về công tác quản lý, phát triển, đổi mới nội dung, phương pháp thực hiện
chương trình giáo dục mầm non phù hợp với đặc điểm trẻ em vùng khó khăn; phương
pháp, kỹ năng thực hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ của trẻ phù hợp với đối tượng trẻ em người dân tộc thiểu số; tập huấn, bồi
dưỡng cho đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ, thực hiện giáo dục song ngữ
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ em.
- Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo bồi dưỡng tiếng dân tộc
cho giáo viên nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em người dân tộc thiểu số.
- Xây dựng và triển khai thực hiện mô hình thí điểm
về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em người dân tộc thiểu
số; thực hiện phần mềm tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
- Nghiên cứu, tham mưu ban hành các chế độ chính
sách phù hợp với thực tiễn của tỉnh Lào Cai, chỉ đạo thực hiện các chế độ,
chính sách đối với trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Chủ trì kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển
khai thực hiện Kế hoạch, tổ chức sơ kết, tổng kết, định kỳ hằng năm báo cáo
UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT.
2. Ban Dân tộc tỉnh; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Phối hợp, chỉ đạo thực hiện kịp thời, đầy đủ các
chế độ chính sách cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em vùng khó
khăn tại các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành,
cơ quan, địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, vận động xã hội và nâng
cao năng lực để thực hiện Kế hoạch; bảo đảm việc thực hiện quyền trẻ em tại
vùng khó khăn theo chức năng quản lý được giao.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị
liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan xem
xét, cân đối, bố trí , lồng ghép các nguồn vốn, các chương trình, đề án, dự án
hàng năm để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị
liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan,
tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch, phù hợp
với khả năng cân đối ngân sách nhà nước trong từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị
liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ
quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh bổ sung biên chế, chỉ tiêu kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng hàng năm. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách đối
với giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non vùng
khó khăn.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát công tác tuyển dụng, hợp đồng, sử dụng, đãi ngộ, khen
thưởng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục mầm non ở vùng khó khăn.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen đối với
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong sơ kết, tổng kết giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị
liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan báo chí, tuyên truyền
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại
chúng tăng cường tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của
Kế hoạch nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền
địa phương, các bậc cha, mẹ, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và cộng đồng đối
với việc đầu tư, chăm lo phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn.
- Thẩm định và cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh tuyên truyền về công tác chăm lo phát triển giáo dục mầm non.
- Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phóng sự chuyên đề về tăng cường tiếng Việt
cho trẻ mầm non người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ phát trên sóng
truyền hình tỉnh.
7. Các sở, ngành, cơ quan có
liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ để tham mưu, tổ chức thực
hiện kế hoạch.
8. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Chỉ đạo, tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch
thực hiện Chương trình tại địa phương, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trực tiếp triển khai và bảo đảm hiệu quả kế hoạch
thực hiện Chương trình tại địa phương.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách cần
thiết phất triển giáo dục mầm non vùng khó khăn. Đẩy mạnh xã hội hóa huy động
nguồn vốn hợp pháp khác để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp,
trang thiết bị đồ dùng đồ chơi, học liệu trong các cơ sở giáo dục mầm non, đặc
biệt tại các nhóm, lớp, các điểm lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục địa phương.
- Hỗ trợ giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số
học tiếng dân tộc tại địa phương nơi giáo viên công tác.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng nhà công vụ cho giáo
viên, phòng học cho vùng khó khăn.
- Quan tâm, ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học phù hợp với tình hình thực tế của các trường mầm non vùng khó khăn.
- Chỉ đạo, tổ chức, chủ động tạo nguồn, đào tạo bồi
dưỡng, tuyển dụng, bố trí, bổ sung biên chế giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
mầm non, nhân viên cho vùng khó khăn thuộc địa phương bảo đảm thực hiện mục
tiêu Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Hội Khuyến học tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cho đoàn viên, hội viên và các tầng lớp
nhân dân nâng cao nhận thức đầu tư, chăm lo, hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non
vùng khó khăn.
- Huy động hội viên, đoàn viên có đủ năng lực tham
gia bồi dưỡng, hỗ trợ tiếng dân tộc cho đội ngũ giáo viên dạy trẻ em người dân
tộc thiểu số và tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu
số.
Căn cứ nội dung kế hoạch, yêu cầu các sở, ngành,
đơn vị, địa phương và đề nghị các tổ chức liên quan phối hợp, tổ chức triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- Lưu: VT, TH1, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
Biểu
01:
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, TRẺ EM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN GDMN VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022-2030”
(Kèm theo Kế hoạch
số: 455/KH-UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Thời điểm tháng
3/2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
Tổng số trường
|
|
146
|
146
|
133
|
129
|
129
|
129
|
129
|
129
|
-
|
Điểm trường (điểm trường lẻ)
|
Trường
|
661
|
648
|
631
|
620
|
618
|
617
|
614
|
614
|
-
|
Trường vùng khó khăn
|
Trường
|
28
|
28
|
26
|
27
|
27
|
27
|
27
|
27
|
-
|
Trường vùng đặc biệt khó khăn
|
Trường
|
81
|
81
|
70
|
66
|
66
|
66
|
66
|
65
|
2
|
Tổng số nhóm, lớp
|
|
1.721
|
1.735
|
1.697
|
1.677
|
1.677
|
1.683
|
1.687
|
1.690
|
-
|
Nhóm ghép
|
Nhóm, lớp
|
921
|
928
|
890
|
876
|
872
|
870
|
870
|
870
|
-
|
Nhóm vùng khó khăn
|
Nhóm, lớp
|
279
|
279
|
254
|
270
|
270
|
271
|
271
|
271
|
-
|
Nhóm vùng đặc biệt khó khăn
|
Nhóm, lớp
|
1.089
|
1.103
|
1.079
|
1.044
|
1.047
|
1.048
|
1.053
|
1.055
|
|
|
|
3.855
|
3.889
|
3.807
|
3.761
|
3.761
|
3.777
|
3.787
|
3.794
|
2.1
|
Tổng số nhóm trẻ
|
|
230
|
240
|
245
|
239
|
240
|
248
|
253
|
253
|
-
|
Nhóm ghép
|
Nhóm
|
21
|
31
|
31
|
31
|
29
|
29
|
31
|
31
|
-
|
Nhóm vùng khó khăn
|
Nhóm
|
40
|
39
|
41
|
45
|
45
|
46
|
48
|
49
|
-
|
Nhóm vùng đặc biệt khó khăn
|
Nhóm
|
120
|
133
|
134
|
125
|
124
|
132
|
133
|
132
|
2.2
|
Tổng số lớp mẫu giáo
|
|
1.145
|
7.755
|
1.128
|
7.777
|
1.119
|
1.118
|
1.115
|
1.119
|
-
|
Lớp ghép
|
Lớp
|
572
|
578
|
558
|
547
|
551
|
548
|
543
|
545
|
-
|
Lớp vùng khó khăn
|
Lớp
|
220
|
218
|
211
|
226
|
224
|
223
|
223
|
225
|
-
|
Lớp vùng đặc biệt khó khăn
|
Lớp
|
658
|
663
|
635
|
610
|
710
|
614
|
614
|
615
|
2.3
|
Tổng số lớp mầm non
|
|
346
|
340
|
324
|
321
|
318
|
317
|
319
|
318
|
-
|
Lớp ghép
|
Lớp
|
336
|
333
|
313
|
314
|
311
|
310
|
312
|
311
|
-
|
Lớp vùng khó khăn
|
Lớp
|
31
|
30
|
15
|
16
|
18
|
17
|
18
|
19
|
-
|
Lớp vùng đặc biệt khó khăn
|
Lớp
|
315
|
310
|
309
|
305
|
300
|
300
|
301
|
299
|
3
|
Trẻ em theo điều tra dân số
|
Trẻ
|
59.660
|
58.522
|
56.286
|
55.670
|
55.683
|
55.931
|
56.102
|
56.363
|
-
|
Trẻ em đến trường
|
Trẻ
|
42.359
|
41.551
|
40.526
|
40.639
|
41.762
|
42.508
|
43.760
|
45.091
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
71
|
71
|
72
|
73
|
75
|
76
|
78
|
80
|
-
|
Trẻ em học nhóm, lớp ghép
|
Trẻ
|
22.730
|
22.321
|
21.553
|
20.885
|
20.972
|
21.050
|
21.108
|
21.212
|
-
|
Trẻ em ở điểm trường lẻ
|
Trẻ
|
24.526
|
24.082
|
23.274
|
22.825
|
22.822
|
22.873
|
23.030
|
23.287
|
-
|
Trẻ em vùng khó khăn
|
Trẻ
|
7.187
|
6.984
|
6.318
|
6.997
|
6.846
|
6.889
|
6.843
|
7.017
|
-
|
Trẻ em vùng ĐB khó khăn
|
Trẻ
|
26.046
|
25.969
|
25.356
|
24.238
|
24.505
|
24.715
|
24.953
|
24.968
|
-
|
Trẻ em dân tộc Mông
|
Trẻ
|
18.601
|
18.643
|
18.516
|
18.615
|
18.646
|
18.601
|
18.816
|
18.968
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
52
|
53
|
54
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
-
|
Trẻ em dân tộc Dao
|
Trẻ
|
6.098
|
5.844
|
5.576
|
5.405
|
5.550
|
5.729
|
5.857
|
6.073
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
17
|
17
|
16
|
16
|
16
|
17
|
17
|
17
|
-
|
Trẻ em dân tộc Tày
|
Trẻ
|
5.473
|
5.422
|
5.260
|
5.189
|
5.309
|
5.375
|
5.444
|
5.843
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
15
|
15
|
15
|
15
|
16
|
16
|
16
|
17
|
-
|
Trẻ em dân tộc Giáy
|
Trẻ
|
1.020
|
964
|
922
|
914
|
926
|
931
|
945
|
959
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
-
|
Trẻ em dân tộc Nùng
|
Trẻ
|
2.188
|
2.119
|
2.065
|
2.111
|
2.144
|
2.219
|
2.301
|
2.564
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
7
|
7
|
7
|
-
|
Trẻ em dân tộc khác
|
Trẻ
|
2.305
|
2.350
|
2.359
|
2.358
|
2.410
|
2.493
|
2.585
|
2.662
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
6
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
8
|
8
|
-
|
Trẻ em gái là người DTTS
|
Trẻ
|
16.927
|
16.296
|
15.671
|
15.563
|
15.652
|
15.684
|
15.847
|
15.977
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
47
|
46
|
46
|
46
|
46
|
46
|
46
|
46
|
-
|
Trẻ em khuyết tật học hòa nhập là người DTTS
|
Trẻ
|
71
|
43
|
17
|
13
|
13
|
16
|
17
|
14
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.1
|
Trẻ em Nhà trẻ theo điều tra dân số
|
Trẻ
|
24.793
|
24.134
|
23.350
|
23.277
|
23.370
|
23.371
|
23.454
|
23.612
|
-
|
Trẻ em đến trường
|
Trẻ
|
5.950
|
5.913
|
5.954
|
6.052
|
6.310
|
6.544
|
6.802
|
7.121
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
24,0
|
24,5
|
25,5
|
26,0
|
27,0
|
28,0
|
29,0
|
30,5
|
-
|
Trẻ em trong nhóm trẻ
|
Trẻ
|
4.279
|
4.193
|
4.267
|
4.178
|
4.216
|
4.250
|
4.341
|
4.346
|
-
|
Trẻ em học nhóm ghép
|
Trẻ
|
3.398
|
3.416
|
3.253
|
3.379
|
3.483
|
3.527
|
3.739
|
3.761
|
-
|
Trẻ em ở điểm trường lẻ
|
Trẻ
|
4.209
|
4.255
|
4.089
|
4.234
|
4.244
|
4.348
|
4.413
|
4.393
|
-
|
Trẻ em vùng khó khăn
|
Trẻ
|
1.346
|
1.336
|
1.209
|
1.324
|
1.322
|
1.338
|
1.338
|
1.370
|
-
|
Trẻ em vùng ĐB khó khăn
|
Trẻ
|
4.715
|
4.792
|
4.796
|
4.714
|
4.839
|
4.882
|
4.986
|
5.035
|
-
|
Trẻ em dân tộc Mông
|
Trẻ
|
3.286
|
3.400
|
3.469
|
3.567
|
3.614
|
3.640
|
3.694
|
3.764
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
50
|
51
|
53
|
54
|
53
|
53
|
53
|
53
|
-
|
Trẻ em dân tộc Dao
|
Trẻ
|
1.103
|
1.077
|
1.053
|
969
|
975
|
1.009
|
1.030
|
1.056
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
17
|
16
|
16
|
15
|
14
|
15
|
15
|
15
|
-
|
Trẻ em dân tộc Tày
|
Trẻ
|
1.057
|
1.089
|
996
|
993
|
1.020
|
1.014
|
1.026
|
1.076
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
16
|
16
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
-
|
Trẻ em dân tộc Giáy
|
Trẻ
|
174
|
179
|
200
|
198
|
211
|
211
|
208
|
209
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
-
|
Trẻ em dân tộc Nùng
|
Trẻ
|
497
|
486
|
461
|
449
|
459
|
485
|
480
|
502
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
8
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
-
|
Trẻ em dân tộc khác
|
Trẻ
|
427
|
377
|
364
|
444
|
459
|
457
|
445
|
448
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
7
|
6
|
6
|
7
|
7
|
7
|
6
|
6
|
-
|
Trẻ em gái là người DTTS
|
Trẻ
|
3.277
|
3.282
|
3.150
|
3.179
|
3.299
|
3.345
|
3.341
|
3.330
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
50
|
50
|
48
|
48
|
49
|
49
|
48
|
47
|
-
|
Trẻ em khuyết tật học hòa nhập là người DTTS
|
Trẻ
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.2
|
Trẻ em Mẫu giáo theo điều tra dân số
|
Trẻ
|
34.861
|
34.371
|
32.930
|
32.371
|
32.288
|
32.537
|
32.627
|
32.730
|
-
|
Trẻ em đến trường
|
Trẻ
|
32.769
|
32.652
|
31.448
|
31.011
|
30.996
|
31.398
|
31.648
|
32.436
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
94,0
|
95,0
|
95,5
|
95,8
|
96,0
|
96,5
|
97,0
|
98,5
|
-
|
Trẻ em học nhóm, lớp
|
Trẻ
|
15.489
|
15.350
|
14.787
|
14.575
|
14.570
|
14.681
|
14.837
|
14.827
|
-
|
Trẻ em học nhóm, lớp ghép
|
Trẻ
|
19.748
|
19.300
|
18.809
|
18.107
|
18.078
|
18.197
|
18.255
|
18.336
|
-
|
Trẻ em ở điểm trường lẻ
|
Trẻ
|
20.716
|
20.273
|
19.579
|
18.911
|
19.035
|
18.880
|
18.973
|
19.201
|
-
|
Trẻ em vùng khó khăn
|
Trẻ
|
5.841
|
5.648
|
5.109
|
5.673
|
5.524
|
5.551
|
5.505
|
5.647
|
-
|
Trẻ em vùng ĐB khó khăn
|
Trẻ
|
21.293
|
21.159
|
20.541
|
19.483
|
19.643
|
19.802
|
19.940
|
19.896
|
-
|
Trẻ em dân tộc Mông
|
Trẻ
|
15.318
|
15.251
|
15.007
|
15.131
|
15.019
|
14.947
|
15.121
|
15.185
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
53
|
53
|
54
|
55
|
55
|
55
|
55
|
55
|
-
|
Trẻ em dân tộc Dao
|
Trẻ
|
5.002
|
4.767
|
4.544
|
4.387
|
4.544
|
4.685
|
4.780
|
4.963
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
17
|
17
|
16
|
16
|
17
|
17
|
17
|
18
|
-
|
Trẻ em dân tộc Tày
|
Trẻ
|
4.416
|
4.334
|
4.266
|
4.197
|
4.290
|
4.365
|
4.421
|
4.768
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
15
|
15
|
15
|
15
|
16
|
16
|
16
|
17
|
-
|
Trẻ em dân tộc Giáy
|
Trẻ
|
845
|
787
|
722
|
717
|
716
|
722
|
735
|
751
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
-
|
Trẻ em dân tộc Nùng
|
Trẻ
|
1.689
|
1.624
|
1.609
|
1.662
|
1.682
|
1.738
|
1.817
|
2.052
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
7
|
7
|
-
|
Trẻ em dân tộc khác
|
Trẻ
|
1.887
|
1.989
|
2.016
|
1.907
|
1.951
|
2.025
|
2.104
|
2.207
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
6
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
8
|
8
|
-
|
Trẻ em gái là người DTTS
|
Trẻ
|
13.633
|
13.149
|
12.868
|
12.745
|
12.709
|
12.700
|
12.819
|
12.919
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
47
|
46
|
46
|
47
|
47
|
47
|
47
|
47
|
-
|
Trẻ em khuyết tật học hòa nhập là người DTTS
|
Trẻ
|
70
|
41
|
17
|
16
|
13
|
14
|
15
|
14
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
./.
Biểu
02:
CHẤT LƯỢNG NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ EM THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN
2022-2030”
(Kèm theo Kế hoạch
số: 455/KH-UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Thời điểm tháng
3/2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
Trường được tăng cường tiếng Việt trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ
|
Trường
|
35
|
58
|
67
|
77
|
90
|
103
|
116
|
129
|
-
|
Trường xây dựng mô hình điểm về TCTV trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ
|
Trường
|
6
|
9
|
12
|
16
|
22
|
27
|
34
|
37
|
-
|
Trường đạt Bộ tiêu chí xây dựng môi trường tăng cường
tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ
|
Trường
|
35
|
58
|
67
|
77
|
90
|
103
|
116
|
129
|
-
|
Trường có thư viện đảm bảo quy định
|
Trường
|
0
|
10
|
20
|
40
|
61
|
82
|
102
|
122
|
2
|
Trẻ học 2 buổi/ngày
|
Trẻ
|
42.160
|
41.636
|
40.281
|
39.812
|
39.897
|
40.215
|
40.450
|
40.703
|
-
|
Trẻ Nhà trẻ
|
Trẻ
|
7.694
|
7.657
|
7.624
|
7.682
|
7.813
|
7.900
|
8.018
|
8.153
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Trẻ Mẫu giáo
|
Trẻ
|
34.466
|
33.979
|
32.657
|
32.130
|
32.084
|
32.315
|
32.432
|
32.550
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Trẻ ăn bán trú
|
Trẻ
|
42.160
|
41.636
|
40.281
|
39.812
|
39.897
|
40.215
|
40.450
|
40.703
|
-
|
Trẻ Nhà trẻ
|
Trẻ
|
7.694
|
7.657
|
7.624
|
7.682
|
7.813
|
7.900
|
8.018
|
8.153
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Trẻ Mẫu giáo
|
Trẻ
|
34.466
|
33.979
|
32.657
|
32.130
|
32.084
|
32.315
|
32.432
|
32.550
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Trẻ ăn 01 bữa chính, 01 bữa phụ
|
Trẻ
|
41.919
|
41.636
|
40.281
|
39.812
|
39.897
|
40.215
|
40.450
|
40.703
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
99.4
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Trẻ Nhà trẻ
|
Trẻ
|
7.694
|
7.657
|
7.624
|
7.682
|
7.813
|
7.900
|
8.018
|
8.153
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
-
|
Trẻ Mẫu giáo
|
Trẻ
|
34.225
|
41.636
|
40.281
|
39.812
|
39.897
|
40.215
|
40.450
|
40.703
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
99.3
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Trẻ được tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ
|
Trẻ
|
4216
|
8327
|
12084
|
13934
|
15959
|
18097
|
20225
|
24422
|
-
|
Trẻ Nhà trẻ
|
Trẻ
|
769
|
1531
|
2287
|
2689
|
3125
|
3555
|
4009
|
4892
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
10
|
20
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
60
|
-
|
Trẻ Mẫu giáo
|
Trẻ
|
3447
|
6796
|
9797
|
11246
|
12834
|
14542
|
16216
|
19530
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
10
|
20
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
60
|
./.
Biểu
03:
ĐỘI NGŨ CBQL, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN MẦM NON THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN
2022-2030”
(Kèm theo Kế hoạch
số: 455/KH-UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Thời điểm tháng
3/2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
I
|
TỔNG SỐ CBQL, GV, NV
|
Người
|
3890
|
4174
|
4270
|
4464
|
4494
|
4535
|
4567
|
4660
|
1
|
Hiệu trưởng
|
Người
|
144
|
146
|
133
|
129
|
129
|
129
|
129
|
129
|
-
|
Trình độ chuẩn
|
Người
|
10
|
10
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Trình độ trên chuẩn
|
Người
|
136
|
136
|
128
|
129
|
129
|
129
|
129
|
129
|
-
|
Thiếu
|
Người
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Đào tạo nâng chuẩn
|
Người
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Biết tiếng DTTS
|
Người
|
15
|
18
|
20
|
22
|
25
|
28
|
32
|
36
|
-
|
Chưa biết tiếng DTTS
|
Người
|
129
|
128
|
113
|
107
|
104
|
101
|
97
|
93
|
-
|
Hiệu trưởng là người DTTS
|
Người
|
35
|
37
|
37
|
38
|
38
|
39
|
39
|
39
|
-
|
Hiệu trưởng là người DTTS biết tiếng DTTS
|
Người
|
11
|
15
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
Người
|
243
|
265
|
252
|
251
|
255
|
257
|
257
|
258
|
-
|
Trình độ chuẩn
|
Người
|
37
|
29
|
22
|
10
|
5
|
4
|
4
|
4
|
-
|
Trình độ trên chuẩn
|
Người
|
206
|
236
|
230
|
241
|
250
|
253
|
253
|
254
|
-
|
Thiếu
|
Người
|
45
|
27
|
14
|
7
|
3
|
1
|
1
|
0
|
-
|
Đào tạo nâng chuẩn
|
Người
|
24
|
16
|
14
|
7
|
7
|
4
|
6
|
7
|
-
|
Biết tiếng DTTS
|
Người
|
24
|
53
|
76
|
88
|
102
|
116
|
128
|
154
|
-
|
Chưa biết tiếng DTTS
|
Người
|
219
|
212
|
176
|
163
|
153
|
141
|
129
|
104
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
90,1
|
80,0
|
69,8
|
64,9
|
60,0
|
54,9
|
50,2
|
40,0
|
-
|
Là người dân tộc thiểu số
|
Người
|
64
|
77
|
80
|
80
|
83
|
83
|
83
|
83
|
-
|
Tỷ lệ
|
%
|
26,3
|
29,1
|
31,7
|
31,9
|
32,5
|
32,3
|
32,3
|
32,2
|
-
|
Là người DTTS biết tiếng DTTS
|
Người
|
15
|
26
|
35
|
40
|
42
|
45
|
48
|
52
|
3
|
Tổng số Giáo viên
|
Người
|
3097
|
3296
|
3394
|
3555
|
3572
|
3601
|
3627
|
3718
|
-
|
Giáo viên biên chế
|
Người
|
3033
|
3089
|
3264
|
3427
|
3461
|
3514
|
3565
|
3673
|
-
|
Giáo viên hợp đồng
|
Người
|
64
|
207
|
130
|
128
|
111
|
87
|
62
|
45
|
-
|
Định mức GV/lớp
|
Người
|
1,8
|
1,9
|
2,0
|
2,12
|
2,13
|
2,14
|
2,15
|
2,2
|
-
|
Giáo viên thiếu
|
Người
|
689
|
521
|
339
|
245
|
228
|
101
|
84
|
68
|
-
|
Trình độ trên chuẩn
|
Người
|
1194
|
1614
|
1959
|
2296
|
2545
|
2688
|
2931
|
2973
|
-
|
Trình độ chuẩn
|
Người
|
1724
|
1843
|
1520
|
1201
|
978
|
853
|
621
|
591
|
-
|
Trình độ chưa đạt chuẩn
|
Người
|
179
|
74
|
38
|
19
|
10
|
4
|
3
|
3
|
-
|
Đào tạo nâng chuẩn
|
Người
|
757
|
680
|
574
|
430
|
332
|
245
|
154
|
134
|
-
|
Đào tạo đạt chuẩn
|
Người
|
51
|
28
|
18
|
11
|
8
|
2
|
2
|
2
|
-
|
Biết tiếng DTTS
|
Người
|
309
|
706
|
1109
|
1406
|
1590
|
1773
|
1955
|
2231
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
9,98
|
21,42
|
32,68
|
39,55
|
44,51
|
49,24
|
53,90
|
60,01
|
-
|
Là người DTTS
|
Người
|
1959
|
2049
|
2086
|
2094
|
2099
|
2120
|
2123
|
2118
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
63,25
|
62,17
|
61,46
|
58,90
|
58,76
|
58,87
|
58,53
|
56,97
|
|
Chưa biết tiếng DTTS
|
Người
|
2788
|
2974
|
2588
|
2355
|
2171
|
2004
|
1832
|
1517
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
90,02
|
90,23
|
76,25
|
66,24
|
60,78
|
55,65
|
50,51
|
40,80
|
-
|
Tiếng Mông
|
Người
|
618
|
693
|
597
|
574
|
546
|
517
|
490
|
437
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
22,17
|
23,30
|
23,07
|
24,37
|
25,15
|
25,80
|
26,75
|
28,81
|
-
|
Tiếng Dao
|
Người
|
488
|
494
|
436
|
394
|
361
|
337
|
306
|
251
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
17,50
|
16,61
|
16,85
|
16,73
|
16,63
|
16,82
|
16,70
|
16,55
|
-
|
Tiếng Tày
|
Người
|
452
|
486
|
419
|
369
|
335
|
316
|
285
|
227
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
16,21
|
16,34
|
16,19
|
15,67
|
15,43
|
15,77
|
15,56
|
14,96
|
-
|
Tiếng Giáy
|
Người
|
443
|
472
|
411
|
371
|
338
|
309
|
278
|
230
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
15,89
|
15,87
|
15,88
|
15,75
|
15,57
|
15,42
|
15,17
|
15,16
|
-
|
Tiếng Nùng
|
Người
|
397
|
414
|
362
|
323
|
295
|
263
|
232
|
184
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
14,24
|
13,92
|
13,99
|
13,72
|
13,59
|
13,12
|
12,66
|
12,13
|
-
|
Tiếng dân tộc khác
|
Người
|
390
|
415
|
363
|
324
|
296
|
262
|
241
|
188
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
13,99
|
13,95
|
14,03
|
13,76
|
13,63
|
13,07
|
13,16
|
12,39
|
4
|
Nhân viên (gồm CD, BV, YT, VT, TQ, KT)
|
Người
|
406
|
467
|
491
|
529
|
538
|
548
|
554
|
555
|
-
|
Cấp dưỡng
|
Người
|
285
|
330
|
311
|
320
|
325
|
330
|
330
|
330
|
-
|
Nhân viên thiếu
|
Người
|
238
|
163
|
93
|
39
|
31
|
19
|
14
|
11
|
II
|
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số CBQL, GV cần bồi dưỡng tiếng DTTS
|
Người
|
313
|
662
|
863
|
918
|
971
|
1010
|
1029
|
1028
|
-
|
Tiếng Mông
|
Người
|
85
|
139
|
168
|
193
|
191
|
188
|
191
|
183
|
-
|
Tiếng Dao
|
Người
|
65
|
125
|
153
|
153
|
181
|
178
|
171
|
176
|
-
|
Tiếng Tày
|
Người
|
48
|
115
|
133
|
143
|
171
|
168
|
163
|
161
|
-
|
Tiếng Giáy
|
Người
|
42
|
101
|
143
|
142
|
162
|
158
|
162
|
169
|
-
|
Tiếng Nùng
|
Người
|
35
|
92
|
133
|
143
|
131
|
152
|
171
|
169
|
-
|
Tiếng dân tộc khác
|
Người
|
38
|
90
|
133
|
144
|
135
|
166
|
171
|
170
|
2
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV dạy
vùng DTTS
|
Người
|
3484
|
3707
|
3779
|
3935
|
3956
|
3987
|
4013
|
4105
|
3
|
Bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ
cho trẻ em người DTTS
|
Người
|
774
|
922
|
895
|
910
|
891
|
879
|
872
|
832
|
4
|
Đào tạo nâng trình độ chuẩn cho đội ngũ
|
Người
|
964
|
765
|
621
|
451
|
344
|
243
|
158
|
139
|
-
|
ĐT trình độ trên chuẩn
|
Người
|
785
|
691
|
583
|
432
|
334
|
239
|
155
|
136
|
-
|
ĐT trình độ đạt chuẩn
|
Người
|
179
|
74
|
38
|
19
|
10
|
4
|
3
|
3
|
Biểu
04:
CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI CHO TRẺ
EM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN
GIAI ĐOẠN 2022-2030”
(Kèm theo Kế hoạch
số: 455/KH-UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Thời điểm tháng
3/2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc) giáo dục trẻ
(phòng học)
|
Phòng
|
1.721
|
1.735
|
1.697
|
1.677
|
1.677
|
1.683
|
1.687
|
1.690
|
-
|
Phòng học đảm bảo quy định
|
Phòng
|
1.599
|
1.616
|
1.578
|
1.573
|
1.586
|
1.596
|
1.616
|
1.626
|
-
|
Phòng học còn thiếu cần xây dựng
|
Phòng
|
101
|
100
|
95
|
86
|
75
|
66
|
60
|
55
|
-
|
Phòng học cần sửa chữa, nâng cấp
|
Phòng
|
21
|
19
|
24
|
18
|
16
|
21
|
11
|
9
|
2
|
Khu vệ sinh cho trẻ em
|
Khu
|
662
|
649
|
632
|
621
|
619
|
618
|
615
|
615
|
-
|
Khu vệ sinh đảm bảo quy định
|
Khu
|
448
|
441
|
430
|
432
|
438
|
445
|
448
|
459
|
-
|
Khu vệ sinh còn thiếu cần xây dựng
|
Khu
|
108
|
105
|
100
|
90
|
85
|
79
|
75
|
75
|
-
|
Khu vệ sinh cần sửa chữa, nâng cấp
|
Khu
|
106
|
103
|
102
|
99
|
96
|
94
|
92
|
81
|
3
|
Nhà công vụ
|
Nhà
|
43
|
46
|
49
|
49
|
50
|
50
|
50
|
48
|
-
|
Phòng công vụ có đảm bảo quy định
|
Phòng
|
38
|
38
|
43
|
45
|
46
|
44
|
46
|
46
|
-
|
Phòng công vụ còn thiếu cần xây dựng
|
Phòng
|
45
|
41
|
38
|
35
|
32
|
30
|
27
|
23
|
-
|
Phòng công vụ cần sửa chữa, nâng cấp
|
Phòng
|
42
|
40
|
37
|
36
|
34
|
33
|
30
|
27
|
4
|
Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu theo quy
định
|
Bộ
|
1.721
|
1.735
|
1.697
|
1.677
|
1.677
|
1.683
|
1.687
|
1.690
|
-
|
Số bộ TB, ĐD, ĐC tối thiểu đảm bảo quy định
|
Bộ
|
1.566
|
1.592
|
1.572
|
1.567
|
1.577
|
1.587
|
1.603
|
1.618
|
-
|
Số bộ TB, ĐD, ĐC tối thiểu cần bổ sung, mua sắm
|
Bộ
|
155
|
143
|
125
|
110
|
100
|
96
|
84
|
72
|
5
|
Đồ chơi ngoài trời
|
Bộ
|
661
|
648
|
631
|
620
|
618
|
617
|
614
|
614
|
-
|
Số bộ đồ chơi ngoài trời đảm bảo quy định
|
Bộ
|
559
|
552
|
546
|
542
|
551
|
557
|
559
|
564
|
-
|
Số bộ đồ chơi ngoài trời cần bổ sung, mua sắm
|
Bộ
|
102
|
96
|
85
|
78
|
67
|
60
|
55
|
50
|
6
|
Số bộ máy chiếu
|
Bộ
|
127
|
131
|
145
|
155
|
154
|
153
|
158
|
157
|
-
|
Số bộ máy chiếu đảm bảo quy định
|
Bộ
|
23
|
39
|
56
|
74
|
79
|
85
|
93
|
99
|
-
|
Số bộ máy chiếu cần bổ sung, mua sắm
|
Bộ
|
104
|
92
|
89
|
81
|
75
|
68
|
65
|
58
|
7
|
Số bộ máy tính
|
Bộ
|
410
|
533
|
582
|
591
|
498
|
532
|
501
|
503
|
-
|
Số bộ máy tính cho trẻ đảm bảo quy định
|
Bộ
|
37
|
134
|
188
|
201
|
205
|
231
|
204
|
208
|
-
|
Số bộ máy tính cho trẻ cầu bổ sung, mua sắm
|
Bộ
|
255
|
245
|
230
|
221
|
115
|
107
|
105
|
102
|
-
|
Số bộ máy tính cho CBQL đảm bảo quy định
|
Bộ
|
12
|
51
|
64
|
74
|
86
|
104
|
105
|
108
|
-
|
Số bộ máy tính cho CBQL cần bổ sung, mua sắm
|
Bộ
|
106
|
103
|
100
|
95
|
92
|
90
|
87
|
85
|
8
|
Số bộ phần mềm làm quen tiếng Việt
|
Bộ
|
311
|
349
|
345
|
323
|
307
|
294
|
285
|
274
|
-
|
Số bộ phần mềm đảm bảo quy định
|
Bộ
|
6
|
52
|
52
|
48
|
52
|
54
|
54
|
54
|
-
|
Số bộ phần mềm cần bổ sung, mua sắm
|
Bộ
|
305
|
297
|
293
|
275
|
255
|
240
|
231
|
220
|
./.
Biểu
05:
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN GDMN VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022-2030”
(Kèm theo Kế hoạch
số 455/KH-UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí thực
hiện giai đoạn 2023-2025
|
Kinh phí thực
hiện giai đoạn 2026-2030
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà
nước (nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo)
|
Nguồn xã hội
hóa giáo dục
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
(nguồn chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo)
|
Nguồn xã hội
hóa giáo dục
|
Ngân sách trung
ương (CTMTQG)
|
Ngân sách địa
phương
|
Nguồn vốn đầu
tư công trung hạn
|
Ngân sách trung
ương (CTMTQG)
|
Ngân sách địa
phương
|
Nguồn vốn đầu
tư công trung hạn
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng
|
79.217
|
15.688
|
3.593
|
5.748
|
2.156
|
2.155
|
2.036
|
63.529
|
15.882
|
25.412
|
9.529
|
9.529
|
3.177
|
-
|
Bồi dưỡng tiếng DTTS cho CBQL, GV
|
17.413
|
1.317
|
|
|
|
|
1.317
|
16.096
|
4.024
|
6.439
|
2.414
|
2.414
|
805
|
-
|
Đào tạo nâng chuẩn trình độ
|
61.804
|
14.371
|
3.593
|
5.748
|
2.156
|
2.155
|
719
|
47.433
|
11.858
|
18.973
|
7.115
|
7.115
|
2.372
|
2
|
Đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, học liệu
|
390.673
|
86.667
|
21.667
|
34.667
|
13.000
|
13.000
|
4.333
|
304.006
|
76.002
|
121.602
|
45.601
|
45.601
|
15.200
|
-
|
Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu
|
356.006
|
72.700
|
18.175
|
29.080
|
10.905
|
10.905
|
3.635
|
283.306
|
70.827
|
113.322
|
42.496
|
42.496
|
14.165
|
-
|
Đồ chơi ngoài trời
|
34.667
|
13.967
|
3.492
|
5.587
|
2.095
|
2.095
|
698
|
20.700
|
5.175
|
8.280
|
3.105
|
3.105
|
1.035
|
3
|
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ (phòng học);
nhà hiệu bộ, phòng chức năng; phòng công vụ giáo viên; Nhà bếp; Khu vệ sinh
cho trẻ em
|
1.444.807
|
924.757
|
61.898
|
395.574
|
465.764
|
1.000
|
521
|
520.050
|
130.013
|
208.020
|
78.008
|
78.008
|
26.001
|
|
Tổng cộng
|
1.914.697
|
1.027.112
|
87.158
|
435.989
|
480.920
|
16.155
|
6.890
|
887.585
|
221.897
|
355.034
|
133.138
|
133.138
|
44.378
|
Ghi chú: Kinh phí thực hiện giai đoạn
2023-2025 đã được bố trí tại: Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 04/4/2022; Kế hoạch
số 305/KH-UBND ngày 12/9/2022; Công văn số 593/UBND-TH ngày 17/02/2022; Quyết định
số 437/QĐ-UBND ngày 21/02/2022; Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 17/02/2022; Quyết
định số 2188/QĐ-UBND ngày 03/4/2019; Thông báo số 98/TB-VPUBND ngày 12/5/2022;
Thông báo số 125/TB-UBND ngày 27/5/2022; Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày
20/6/2022; Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Lào Cai./.