BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1462/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều
của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị tại
Tờ trình số 763/TTr-CT ngày 08 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được
sửa đổi về lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Quốc
phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2024.
Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính (số thứ tự
37, 63 Mục A; số thứ tự 01 Mục B; số thứ tự 09, 10 Mục C Phần I) được quy định
tại Quyết định số 6184/QĐ-BQP ngày 28 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương63;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Quân lực/BTTM;
- Các Cục: Cán bộ, Chính sách/TCCT;
- Cục Xăng dầu, Cục Quân y/TCHC;
- Bảo hiểm xã hội BQP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- VPBQP: CVP, PCVP(CCHC); Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, NCTH, CCHC (02). Tr154.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định
số 1462/QĐ-BQP ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực
chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CẤP TRUNG ĐOÀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THỰC HIỆN)
|
1
|
1.008240
|
Thủ tục đăng ký khám bệnh, chữa bệnh của sĩ quan
phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong Quân đội
|
Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính (Thông tư số 13/2024/TT-BQP)
|
Chính sách
|
Ban CHQS cấp huyện
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
2.000312
|
Thủ tục xác nhận cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh
hiểm nghèo
|
Thông tư số 13/2024/TT-BQP
|
Chính sách
|
Ban CHQS cấp xã
|
2
|
1.004937
|
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân đã xuất ngũ bị
bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại điểm h khoản 1 Điều 33 Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP
|
Thông tư số 13/2024/TT-BQP
|
Chính sách
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
3
|
1.003070
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
|
Thông tư số 13/2024/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cấp đại đội, tiểu
đoàn hoặc tương đương
|
4
|
1.002310
|
Thủ tục giải quyết chế độ miễn học phí đối với
con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở
giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập
|
Thông tư số 13/2024/TT-BQP
|
Chính sách
|
Cấp đại đội, tiểu
đoàn hoặc tương đương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh của sĩ quan phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong Quân đội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sĩ quan phục viên đăng ký với Ban
Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện) để được cấp giấy giới thiệu đến bệnh viện quân đội theo tuyến.
- Bước 2: Bệnh viện Quân đội theo tuyến đăng
ký và cấp sổ khám bệnh, chữa bệnh cho sĩ quan phục viên.
Trường hợp thay đổi bệnh viện do chuyển nơi cư trú,
bệnh viện mới đăng ký cho sĩ quan phục viên theo giấy giới thiệu của Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện (nơi cư trú mới) và sổ khám bệnh, chữa bệnh cũ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp đến làm thủ tục tại Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định phục viên của sĩ quan (hoặc giấy chứng
nhận có đủ 15 năm phục vụ trong quân đội);
- Giấy giới thiệu của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
(nơi cư trú).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong ngày đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện khi
tiếp nhận giấy tờ theo quy định của đối tượng.
- Bệnh viện quân đội theo tuyến: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bệnh viện Quân đội
theo tuyến.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự
cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ khám bệnh,
chữa bệnh của sĩ quan phục viên 15 năm.
i) Lệ phí: Tiền mua sổ khám bệnh, chữa bệnh.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 33/2003/QĐ-BQP
ngày 07/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy định về khám bệnh, chữa
bệnh đối với sĩ quan phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong Quân đội;
- Thông tư số 139/2011/TT-BQP
ngày 01/8/2011 của Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
khám bệnh, chữa bệnh đối với sĩ quan phục viên có đủ 15 năm phục vụ trong quân
đội, ban hành kèm theo Quyết định số 33/2003/QĐ-BQP
ngày 07/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính.
Mẫu số 01/2024/KB-SQPV
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
SỔ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA SQPV
1. Sổ khám bệnh, chữa bệnh của sĩ
quan phục viên 15 năm trở lên phục viên chỉ có giá trị khám bệnh, chữa bệnh tại
các bệnh viện quân đội nơi đăng ký cấp sổ.
2. Sổ này do sĩ quan phục viên giữ.
Khi đi khám bệnh tại bệnh viện quân đội thuộc tuyến, sĩ quan phục viên phải
xuất trình sổ khám bệnh, chữa bệnh, chứng minh thư và các giấy tờ khác theo
quy định.
3. Khai thay đổi bệnh viện khám bệnh,
chữa bệnh do chuyển nơi cư trú, sĩ quan phục viên phải nộp Sổ khám bệnh cũ và
làm các thủ tục đăng ký khám bệnh tại bệnh viện mới theo quy định.
4. Mỗi lần sĩ quan phục viên khám bệnh,
bệnh viện quân đội phải ghi đầy đủ ngày, tháng, năm khám bệnh; chuẩn đoán, xử
trí; được miễn hoặc giảm phí; ghi đầy đủ họ, tên người khám, đóng dấu phòng
khám của bệnh viện. Hết sổ bệnh viện thu hồi sổ cũ, cấp sổ mới theo giá quy định
...
5. Sổ khám bệnh, chữa bệnh này không
có giá trị khi bị rách, cắt đứt và hết hạn sử dụng.
|
|
BỆNH VIỆN……………
|
Quyển số………
|
Mã số
............................
SỔ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
CỦA SĨ QUAN PHỤC VIÊN 15 NĂM
(Mẫu số 01/2024/KB-SQPV
- Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Họ và tên: ............... Số sổ
.............................
Địa chỉ:
............................................................
Ngày tháng năm cấp sổ:
.................................
.........................................................................
- Bắt đầu từ ngày /
/
- Hết sổ, nộp lưu trữ ngày /
/
|
Ngày tháng năm
|
Triệu chứng, chuẩn
đoán
|
Hướng dẫn điều trị
|
Ảnh
|
Số sổ ......................
|
|
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:......................, tuổi.......,
nam, nữ......
Nhập ngũ ngày:........... /.......... /........................
Quyết định phục viên số:....................................
Cấp bậc khi phục
viên:.......................................
Đơn vị khi phục
viên:..........................................
Nơi thường trú: Xã, phường...............................
Quận, huyện:......................................................
Tỉnh, thành phố:.................................................
Số định danh cá
nhân:.....................................
Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh:
..........................................................................
Người được cấp sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày... tháng...
năm 20
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Ngày tháng năm
|
Triệu chứng, chuẩn
đoán
|
Hướng dẫn điều trị
|
Ngày tháng năm
|
Triệu chứng, chuẩn
đoán
|
Hướng dẫn điều trị
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
|
Triệu chứng, chuẩn
đoán
|
Hướng dẫn điều trị
|
Ngày tháng năm
|
Triệu chứng, chuẩn
đoán
|
Hướng dẫn điều trị
|
|
|
|
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục xác nhận cán bộ
Quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cán bộ nghỉ hưu hoặc thân nhân nộp các
giấy tờ theo quy định cho Ban Chỉ huy quân sự xã, phường (cấp xã) nơi đối tượng
cư trú.
Bước 2: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tiếp nhận
các giấy tờ của đối tượng và chuyển Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tiếp
nhận, kiểm tra tình trạng bệnh tật trên hồ sơ theo quy định; lập danh sách đối
tượng (kèm hồ sơ) báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Bước 5: Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tiếp nhận
hồ sơ, danh sách; kiểm tra, thẩm định, tổ chức giám định, ra quyết định công nhận
cán bộ Quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo.
b) Cách thức thực hiện: Đối tượng (hoặc thân nhân)
nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của đối tượng.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xét hưởng chế độ hiểm nghèo (01 bản);
- Các giấy tờ liên quan điều trị bệnh hiểm nghèo, gồm:
Bản sao bệnh án hoặc một trong các giấy tờ khác như: Sổ sức khỏe, các xét nghiệm
(01 bản);
- Bản sao quyết định nghỉ hưu hoặc phiếu đăng ký
cán bộ quân đội nghỉ hưu (01 bản).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 02 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định,
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã,
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: 07 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Chỉ huy quân
sự cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự
cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận cán bộ Quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo (Mẫu số
01/2024/BHN).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 158/2011/TT-BQP
ngày 15/8/2011 của Bộ Quốc phòng về thực hiện một số chế độ, chính sách góp phần
chăm sóc đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu;
- Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính.
Mẫu số 01/2024/BHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng chế độ trợ
cấp bệnh hiểm nghèo
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP ngày 18
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. PHẦN KHAI VỀ NHÂN THÂN NGƯỜI LÀM ĐƠN
Họ và tên:…………… ……………..; năm sinh: …………….; nam, nữ:
…………….
Số định danh cá nhân: …………….…………….…………….…………….……………
Nơi thường trú: ………….…………….…………….…………….……………
Điện thoại liên hệ: ………….…………….…………….…………….……………
Quan hệ với đối tượng tại Mục II dưới đây là:
………….…………….…………
II. PHẦN KHAI VỀ TRÍCH YẾU CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ
HƯU VÀ TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
Họ và tên: ………….…………….……năm sinh: ………….…………….………
Số định danh cá nhân: ………….…………….…………….…………….……………
Cấp bậc, mức lương khi nghỉ hưu:
………….…………….…………….…………….
Chức vụ khi nghỉ hưu: ………….…………….…………….…………….…………
Đơn vị khi nghỉ hưu: ………….…………….…………….…………….……………
Nhập ngũ: ………….…………….xuất ngũ: ………..…….tái ngũ:
….……………
Hưởng chế độ hưu trí từ
ngày….……………tháng….……………năm….……………
Nơi cư trú khi nghỉ hưu:
….……………….……………….……………….……………
Hiện đang hưởng chế độ chính sách người có công với
CM (ghi rõ thương binh, AHLLVT....)
Giấy tờ kèm theo, gồm:
- Giấy ra viện, bản sao bệnh án điều trị của bệnh
viện dân y tuyến quận, huyện hoặc bệnh viện quân khu, quân đoàn, quân chủng nơi
cán bộ hưu đã điều trị.
- Bản sao phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu hoặc
Quyết định nghỉ hưu.
Tình trạng bệnh tật hiện nay:
….……………….……………….……………….……………
….……………….……………….……………….……………….……………….……………
….……………….……………….……………….……………….……………….……………
Đề nghị Ban chỉ huy quân sự xã, phường tiếp nhận hồ
sơ, đề nghị cấp có thẩm quyền giám định, quyết định cho….……………được hưởng chế độ
trợ cấp cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Quốc
phòng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….…, ngày …
tháng … năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục xác nhận đối với
quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại điểm h
khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng làm đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận bệnh tật và giải quyết chế độ bệnh binh (Mẫu BB2/2024) hoặc thân nhân đối tượng
làm đơn đề cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giải quyết chế độ bệnh binh đối với
quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần (Mẫu BB3/2024) kèm giấy tờ theo quy định,
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú xác nhận, lập hồ sơ và đề nghị
Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
Bước 2: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, Bộ Chỉ
huy quân sự cấp tỉnh, Cục Chính trị quân khu kiểm tra, xem xét, hoàn thiện hồ
sơ theo thẩm quyền, gửi Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị;
Bước 3: Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị thẩm
định và giới thiệu đến Hội đồng Giám định y khoa bệnh tâm thần Bộ Quốc phòng hoặc
Hội đồng Giám định y khoa Bệnh viện 175/Bộ Quốc phòng;
Bước 4: Hội đồng Giám định y khoa bệnh tâm
thần tiến hành giám định, gửi biên bản giám định bệnh tật về cơ quan, đơn vị giới
thiệu đến giám định;
Bước 5: Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối
tượng cư trú thuộc địa bàn quân khu); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính
trị (đối tượng cư trú thuộc địa bàn thành phố Hà Nội), trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa (Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP), có trách nhiệm ra quyết định về
việc cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi (Mẫu số 63 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP); cấp giấy chứng nhận bệnh
binh; chuyển quyết định kèm theo hồ sơ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Bước 6: Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh:
- Giao giấy chứng nhận bị bệnh cho đối tượng;
- Bàn giao hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội để quản lý và thực hiện chế độ.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân gửi hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giải
quyết chế độ bệnh binh (Mẫu BB2/2024)
hoặc đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giải quyết chế độ bệnh binh đối
với quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần (Mẫu BB3/2024).
- Giấy chứng nhận bị bệnh (Mẫu số 36 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng)
- Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị bệnh;
- Bản sao có chứng thực quyết định phục viên, xuất
ngũ hoặc bản chính giấy xác nhận về thời gian công tác trong Quân đội của Ban
Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu
BB1/2024).
- Công văn đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
- Phiếu thẩm định của Cục Chính sách/Tổng cục Chính
trị (Mẫu số 91 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP);
- Biên bản giám định y khoa (Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian ở cấp xã và thời gian giám
định y khoa), cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định;
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trở lên, mỗi cấp:
10 ngày làm việc;
- Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị: 10 ngày làm việc;
- Hội đồng Giám định y khoa: 10 ngày làm việc
(Không tính thời gian giám định y khoa);
- Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng cư trú
địa bàn quân khu); Cục trưởng Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng thuộc
địa bàn Hà Nội): 10 ngày làm việc;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tư lệnh hoặc
Chính ủy quân khu (đối tượng cư trú thuộc địa bàn quân khu); Cục trưởng Cục
Chính sách/Tổng cục Chính trị (đối tượng cư trú thuộc địa bàn thành phố Hà Nội).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có); Ban Chỉ huy quân sự cấp
huyện trở lên, Cục Chính sách, Hội đồng Giám định y khoa.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định
về việc cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi (Mẫu số 63 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
i) Lệ phí (nếu có): Không
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận bệnh tật và giải quyết chế độ bệnh binh (Mẫu BB2/2024) hoặc đơn đề cấp giấy
chứng nhận bệnh tật và giải quyết chế độ bệnh binh đối với quân nhân đã xuất
ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần (Mẫu BB3/2024).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Quân nhân mắc bệnh do một trong các trường hợp sau đã xuất ngũ mà bệnh cũ tái
phát dẫn đến tâm thần được xem xét, xác nhận là bệnh binh:
- Chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn
lãnh thổ, an ninh quốc gia;
- Trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá:
Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng,
bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu;
- Hoạt động liên tục ở địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 15 tháng trở lên.
- Hoạt động liên tục ở địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật chưa đủ 15 tháng nhưng
có đủ 10 năm trở lên công tác trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 202/2013/TT-BQP
ngày 07/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác
nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách
nhiệm của Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính.
Mẫu BB1/2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
….., ngày ... tháng
... năm ...
BIÊN BẢN
Đề nghị xác nhận
bệnh binh
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP ngày 18
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., đại diện Đảng ủy,
Ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã, phường:………………………………
Bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):
1. ……………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Đã họp để xem xét đề nghị hưởng chế độ bệnh binh do
bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần đối với ông (bà):
……………………………..……………………………..………
Sinh ngày ... tháng ... năm….. Nam/Nữ: ……………………..
Số định danh cá nhân:
……………………..……………………..……………………..
Nguyên là quân nhân: ……………………..……………………..……………………..
Tình trạng bệnh tật hiện nay (ghi theo bệnh án
hoặc giấy ra viện) ……………………..
……………………..……………………..……………………..……………………..
Lý do mắc bệnh: ……………………..……………………..……………………..…………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét xác nhận và
giải quyết chế độ bệnh binh đối với ông (bà): ……………………..……………………..……………………..……………………..
ĐẠI DIỆN
MẶT TRẬN TỔ QUỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
T/M. ĐẢNG ỦY
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
T/M. UBND....
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu BB2/2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận
bệnh tật và giải quyết chế độ bệnh binh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Kính gửi:
…………………………(1) ………………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Sinh ngày …. tháng …. năm………………Nam/Nữ: ………………………
CMND/CCCD số: ……………………… Ngày cấp: ………………………
Nơi cấp: ………………………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ...
năm………………………
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh: ………………………………………………
Bị bệnh ngày ... tháng ... năm………………………………………………
Nơi bị bệnh: ………………………………………………………………………
Các bệnh chính (ghi theo bệnh án hoặc giấy ra viện)
………………………
………………………………………………………………………………………………
Sau khi bị bệnh được điều trị tại:
………………………………………………
Ra viện ngày ... tháng ... năm………………………
Kèm theo các giấy tờ : ……………………… (2) ………………………
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận bệnh tật và lập
hồ sơ giải quyết chế độ./.
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
(2) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh
tật.
Mẫu BB3/2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy chứng nhận
bệnh tật và giải quyết chế độ bệnh binh đối với quân nhân đã xuất ngũ bị bệnh
cũ tái phát dẫn đến tâm thần
(Dùng cho đại diện thân nhân của người bị bệnh tâm thần)
Kính gửi:
………………………………………………
1. Phần khai về người bị bệnh tâm thần
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Sinh ngày … tháng ... năm………………………Nam/Nữ: ………………………
CMND/CCCD số: ……………………… Ngày cấp: ………………………
Nơi cấp: ………………………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm
...
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh:
……………………………………………………………
Bị bệnh ngày ... tháng ... năm………………………
Nơi bị bệnh: ………………………………………………………………………
Các bệnh chính (ghi theo bệnh án hoặc giấy ra viện):
………………………
………………………………………………………………………………………………
Kèm theo các giấy tờ : ……………………… (2) ………………………
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân người bị
bệnh tâm thần
Họ và tên: ………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm………………………Nam/Nữ:
………………………
CMND/CCCD số: ………………………Ngày cấp: ………………………
Nơi cấp: ………………………………………………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người bị bệnh tâm thần:
………………………………………………
Tôi đề nghị cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giải
quyết chế độ bệnh binh cho ông (bà) ………………/.
|
…, ngày ...
tháng ...năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 36
…………..
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GCNBB-....
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ
BỆNH
…………. 1……………………
chứng nhận:
Đồng chí: ……………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:………………………… Nam/Nữ:……………………………………
CCCD/CMND số………… Ngày cấp………… Nơi cấp.
…………………………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:
………………………………………………
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh:
…………………………………………………………………..
Cấp bậc, chức vụ khi bị bệnh:
…………………………………………………………………
Ngày tháng năm bị bệnh: ………………………………………………………………………
Trường hợp bị bệnh: ……………………………………………………………………………
Tình trạng bệnh tật:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………...
Đã điều trị tại: ………………………………………… từ ngày………… tháng
... năm.........
Ngày tháng năm ra viện lần cuối:
…………………………………………………………… /.
Nơi nhận:
- …..;
- Lưu...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
____________________
Ghi chú:1 Tên cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị bệnh.
Mẫu số 63
……………….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../QĐ-...
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ: …../....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy
chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định……………………………………………………………………………………….
;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………………. ;
Căn cứ Biên bản GĐYK số ....ngày... tháng... năm
... của Hội đồng GĐYK..;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận bệnh binh số…………
đối với ông (bà):……………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………..
Cơ quan, đơn vị công tác: ………………………………………………………………
Chức vụ, cấp bậc: ……………………………………………………………………….
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:
……………………………………….
Thời gian phục vụ trong quân đội/công an là ....
năm .... tháng.
Tỷ lệ tổn thương cơ thể: …………………………………….. % (Bằng
chữ: ………………)
Điều 2. Ông (bà):
………………………………………………………………………….. được hưởng trợ cấp, phụ cấp hằng tháng kể từ
ngày ... tháng ... năm...
- Trợ cấp bệnh tật: ………………………………………………….. đồng/tháng
- Phụ cấp bệnh tật nặng hoặc đặc biệt nặng (nếu có)
………….. đồng/tháng
- Trợ cấp người phục vụ (nếu có) …………………………………. đồng/tháng
- Phụ cấp khu vực (nếu có) ………………………………………… đồng/tháng
Cộng: …………………………………………………………………. đồng/tháng
(Bằng chữ ………………………………………………………………………………)
Điều 3. Trưởng phòng ………………………… và ông (bà)
………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ….;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Mẫu số 78
………………..
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./GĐYK-....
|
...., ngày ...
tháng ... năm…..
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
Y KHOA
Khám giám định:…………………………………..
2
Ảnh 4x6
|
Hội đồng Giám định y khoa ....................................................................3
Đã họp ngày:………. tháng .... Năm…………… để khám giám
định đối với
Ông/Bà: …………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………..
Nơi thường trú: …………………………………………………………………….
CMND/CCCD:…... 4…………… Ngày…/…/…. Nơi cấp:
………………………
Số sổ BHXH (nếu có): ……………………………………………………………..
|
Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của
…………………………………….
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số:………. ngày…….
tháng….. năm ………(nếu có)
Đối tượng khám giám định:……………………………………………………… 5
Nội dung cần giám định ………………………………………………………….
Đang hưởng chế độ (nếu có)……… 6………………… tỷ
lệ TTCT (nếu có)….. %
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN
TẠI
|
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
|
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư số …… 7……… ngày…………….
tháng……… năm …………………..
Hội đồng Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Được xác định:………………………………………… 8
……………………………………..
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là :……. 9……. %;
(ghi bằng chữ …………………………….. %)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT
là: ...10.... % (ghi bằng chữ từng số....)
Đề nghị: ……………………………………………………………………………………………
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
(Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH11
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
2 Ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám
phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của
cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
3 Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
4 Trường hợp chưa có CMND/Thẻ căn cước
thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai sinh, giấy xác nhận của
công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh
trong thời gian 6 tháng).
5 Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ:
Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học (CĐHH)...)
6 Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới
thiệu).
7 Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám
giám định phù hợp với đối tượng giám định.
8 Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định
của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong
phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
9 Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định
thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
10 Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định
tổng hợp.
11 Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch
HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng
tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
Mẫu số 91
…………………
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………
|
…., ngày...
tháng... năm 20...
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH
Hồ sơ đề nghị
công nhận……………
Căn cứ Nghị định số
…………………………………………………………………………..;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………..;
Theo đề nghị của
………………………………………………………………………………..,
……… 12 ………………… đã thẩm định hồ sơ đề nghị
công nhận …………………………
1. Nội dung đối tượng tự khai
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh ……………………………………………………………………………
CCCD/CMND số ...Ngày cấp ……………Nơi cấp
……………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày …. tháng
….năm…….. ; xuất ngũ; …………….
Bị thương (bị bệnh) ngày…. tháng…. năm …………
Nơi bị thương (bị bệnh): …………………………………………………………………………
Trường hợp bị thương (bị bệnh):
………………………………………………………………
2. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương (bị bệnh):
……………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến thẩm định
Ông (bà):………………………………………… đủ điều kiện/không đủ điều
kiện giám định …………………….. theo quy định tại Nghị định số……….. của Chính phủ.
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị………………………………………… thông báo cho đối tượng biết
và tổ chức thực hiện theo quy định./.
Người thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
___________________
Ghi chú:12 Cơ quan, đơn vị
thẩm định.
3. Thủ tục giải quyết chế độ
trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hạ sĩ quan, binh sĩ làm bản khai đề
nghị trợ cấp khó khăn đột xuất, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia
đình cư trú xác nhận bản khai; trường hợp nếu thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ
có các loại giấy tờ như: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ thiệt
hại vật chất khi bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở hoặc
thân nhân ốm đau dài ngày từ một tháng trở lên; giấy ra viện của cơ sở y tế nơi
thân nhân điều trị; giấy báo tử của thân nhân hy sinh; giấy chứng tử của thân
nhân từ trần hoặc mất tích hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi cho hạ
sĩ quan, binh sĩ thì bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất kèm theo các loại
giấy đó, không phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nộp cho cán bộ đại
đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
Bước 2: Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương
đương tiếp nhận bản khai và các loại giấy tờ, kiểm tra và đề nghị cấp trên trực
tiếp;
Bước 3: Cấp trung đoàn hoặc tương đương xem
xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, binh sĩ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp cho đại đội, tiểu đoàn hoặc tương
đương (nơi hạ sĩ quan, binh sĩ công tác).
c) Thành phần hồ sơ: Bản khai đề nghị trợ cấp khó
khăn đột xuất (Mẫu số 01 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết :
- Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương: 01 ngày
làm việc;
- Cấp trung đoàn hoặc tương đương: Không quá 01
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cấp trung đoàn
hoặc tương đương;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; cơ sở y tế địa phương.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
trợ cấp.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai đề nghị trợ cấp
khó khăn đột xuất (Mẫu số 01 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gia đình của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ gặp tai
nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời
chỗ ở;
- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người
nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp ốm đau từ một
tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên;
- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người
nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp hy sinh, từ trần.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ quân
sự năm 2015;
- Nghị định số 27/2016/NĐ-CP
ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ
quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ (sau đây viết gọn là Nghị định số 27/2016/NĐ-CP);
- Thông tư số 95/2016/TT-BQP
ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/2016/NĐ-CP.
- Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI
Đề nghị trợ cấp
khó khăn đột xuất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Kính gửi:
……………………………………………… (1)
Họ và tên của hạ sĩ quan, binh sĩ:
………………………………………………
Số định danh cá nhân: ………………………………………………………………
Nhập ngũ: tháng………………năm………………………………………………
Cấp bậc: ………………………Chức vụ: ………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………
Nơi thường trú của gia đình: ………………………………………………
Lý do đề nghị trợ cấp khó khăn: ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………… (2)
Đề nghị Thủ trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế
độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho gia đình tôi theo quy định hiện hành./.
XÁC NHẬN CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương.
(2) Ghi rõ lý do: Nhà ở bị sập, trôi nhà, cháy
nhà hoặc gia đình phải di dời chỗ ở; có bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng;
vợ hoặc chồng; con ốm đau dài ngày từ một tháng trở lên hoặc điều trị một lần tại
bệnh viện từ 07 ngày trở lên hoặc thân nhân hy sinh, từ trần, mất tích.
4. Thủ tục giải quyết chế độ miễn
học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học
tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hạ sĩ quan, binh sĩ làm bản khai đề
nghị hưởng chế độ miễn học phí nộp cho cán bộ đại đội, tiểu đoàn hoặc tương
đương;
Bước 2: Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương
đương tiếp nhận bản khai, kiểm tra và đề nghị cấp trên trực tiếp;
Bước 3: Cấp trung đoàn hoặc tương đương xem
xét, cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp cho đại đội, tiểu đoàn hoặc tương
đương (nơi hạ sĩ quan, binh sĩ công tác).
c) Thành phần hồ sơ: Bản khai đề nghị hưởng chế độ
miễn học phí (Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương: Không
quá 01 ngày làm việc;
- Cấp trung đoàn hoặc tương đương: Không quá 01
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cấp trung đoàn
hoặc tương đương;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
- Cơ quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập, ngoài công lập.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai đề nghị hưởng
chế độ miễn học phí (Mẫu số 02 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ khi học tại cơ sở
giáo dục phổ thông công lập, ngoài công lập.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nghĩa vụ
quân sự năm 2015;
- Nghị định số 27/2016/NĐ-CP
ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ
quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ;
- Thông tư số 95/2016/TT-BQP
ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 13/2024/TT-BQP
ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi thực hiện thủ tục hành
chính.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế
độ miễn học phí
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP ngày 18
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Họ và tên của hạ sĩ quan, binh
sĩ:……………………………………….….
Số định danh cá nhân: …………………….…………………….
Nhập ngũ: tháng…………………….năm…………………….…………………….
Cấp bậc: …………………….Chức vụ: …………………….…………………….
Đơn vị: …………………….…………………….…………………….
Họ và tên con của hạ sĩ quan, binh sĩ (chữ in hoa):
…………………….…………………….
Sinh ngày: ………tháng…………năm………………Nam, Nữ…………………….
Học sinh lớp: …………………….Trường: …………………….
Xã (phường) …………………….huyện (quận) …………………….tỉnh
(TP) ………………
Đề nghị Thủ trưởng đơn vị xác nhận để thực hiện chế
độ miễn học phí cho con tôi theo quy định hiện hành./.
|
….., ngày …
tháng … năm….
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
……………….(1)
……………….(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày … tháng
…. năm …..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đối tượng được hưởng
chế độ miễn học phí
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2024/TT-BQP ngày 18
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường………………………………………
Xã (phường) …………………………… huyện (quận) ……………………………
Tỉnh (thành phố) …………………………………………………………
…………………………............................................…
(2) chứng nhận và giới thiệu:
Họ và tên con của hạ sĩ quan, binh sĩ (chữ in hoa):
……………………………
Sinh ngày …… tháng …. năm ……. Nam, Nữ……………………………
Học sinh lớp: ……………………………Trường: ……………………………
Xã (phường) …………………huyện (quận) …………………tỉnh (TP)
…………………
Là con của đồng chí: …………………………………………………………
Nhập ngũ: tháng……………………………năm……………………………
Cấp bậc: ……………………………Chức vụ: ……………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Giám hiệu Trường thực hiện chế độ miễn
học phí cho cháu từ tháng …… năm … đến tháng …. năm ….. theo quy định hiện
hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên của đơn vị có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
(2) Đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối
tượng được hưởng chế độ miễn học phí (cấp trung đoàn và tương đương).