ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3264/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/5000 THỊ TRẤN
LONG THÀNH, HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI.
(GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 215/TTr-SXD ngày 05/9/2016 và Văn bản số 3006/SXD-QLQH ngày
03/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/5000 Thị trấn Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai giai đoạn đến năm
2020 và định hướng đến 2030 với các nội dung chính sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Thị trấn Long Thành -
huyện Long Thành - tỉnh Đồng Nai, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến
2030.
2. Phạm vi, thời
hạn lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: Khoảng
1.573 ha (bao gồm xã An Phước với diện tích khoảng 442,0 ha, xã Long Đức với diện
tích khoảng 216,0 ha, xã Lộc An với diện tích khoảng 70,5 ha, xã Long An với diện
tích khoảng 86,0 ha, thị trấn Long Thành với diện tích khoảng 758,5 ha); được
giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giới hạn bởi Hương lộ 21
thuộc xã An Phước;
+ Phía Tây: Giáp khu đô thị dịch vụ
công nghiệp công nghệ cao;
+ Phía Nam: Giáp huyện Nhơn Trạch và
đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây;
+ Phía Đông: Giới hạn bởi đường cao tốc
Biên Hòa - Vũng Tàu.
- Thời hạn lập quy hoạch: Định hướng
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Quy mô, tỷ lệ
lập quy hoạch:
a) Quy mô diện tích lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu và thể hiện
quy hoạch khoảng 5.329 ha trong đó:
+ Diện tích lập quy hoạch: 1.573 ha.
+ Diện tích nghiên cứu kết nối giao
thông: 3.756 ha.
- Quy mô đất xây dựng đô thị:
+ Giai đoạn ngắn hạn: Khoảng 630 ha.
+ Giai đoạn dài hạn: Khoảng 1.170 ha.
- Quy mô đất dân dụng:
+ Giai đoạn ngắn hạn: Khoảng 490 ha.
+ Giai đoạn dài hạn: Khoảng 720 ha.
b) Quy mô dân số khu vực lập quy hoạch:
+ Giai đoạn đến năm 2020: 70.000 -
80.000 người.
+ Giai đoạn đến năm 2030: 90.000 người.
c) Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/5.000
4. Tính chất, mục
tiêu phát triển đô thị
a) Tính chất:
Căn cứ theo đồ án Quy hoạch vùng thành
phố Hồ Chí Minh và Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đã phê duyệt, đồng thời
kế thừa tính chất đô thị Long Thành được phê duyệt năm 2007, cập nhật điều chỉnh
bổ sung các yếu tố tác động từ quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí Minh và quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai, tính chất và chức năng của khu quy
hoạch được xác định như sau:
- Là khu vực trung tâm vùng tỉnh phát
triển công nghiệp, đô thị - dịch vụ của tỉnh Đồng Nai.
- Là Trung tâm đào tạo - nghiên cứu
khoa học, trung tâm công nghiệp công nghệ cao.
- Là đầu mối giao thông đường bộ, đường
thủy, đường hàng không của vùng.
- Là trung tâm của vùng huyện Long
Thành định hướng phát triển đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2020 và đạt đô
thị loại III cho giai đoạn 2020-2030.
- Là trung tâm chính trị, kinh tế văn
hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, dịch vụ của huyện
Long Thành.
- Có vai trò quan trọng về an ninh quốc
phòng của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
b) Mục tiêu:
- Định hướng xây dựng phát triển thị
trấn Long Thành trở thành đô thị loại 3, thuộc vùng công nghiệp, đô thị, dịch vụ,
giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học - Vùng trung tâm tỉnh Đồng Nai.
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bố
trí dân cư, hạ tầng xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, phát triển bền vững
và hài hòa với môi trường cảnh quan;
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quy
hoạch chi tiết các khu chức năng, thu hút đầu tư, chuẩn bị đầu tư và quản lý
xây dựng theo quy hoạch.
5. Các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị:
+ Giai đoạn đến 2020 đất dân dụng 90m2/người.
+ Giai đoạn 2020-2030 đất dân dụng
80m2/người.
- Giao thông:
+ Chỉ tiêu sử dụng đất giao thông khoảng
12 - 15% đất xây dựng đô thị, giai đoạn đến năm 2030 chiếm 18 - 20% đất xây dựng
đô thị.
+ Mật độ đường chính 8 km/km2.
- Cấp nước:
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:
Giai đoạn đến 2020 ≥ 80 lít/người/ngày.đêm.
Tỷ lệ cấp nước 80% dân số.
Giai đoạn 2020-2030 ≥ 100 lít/người/ngày.đêm.
Tỷ lệ cấp nước 90% dân số.
+ Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp: ≥
20 m3/ha/ngày.đêm và cấp nước phục vụ du lịch là 120 lít - 200 lít
người/ngày.đêm.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
+ Nước thải được thu gom và xử lý đạt
tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường. Lượng nước thải bằng 80% lượng nước cấp
sinh hoạt.
+ Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt
1-1,5kg/người/ngày đối với khu vực đô thị và từ 0,6 - 0,8 kg/người/ngày đêm đối
với khu vực ngoại thị.
- Cấp điện:
+ Sinh hoạt dân dụng 750-1.000
kWh/người/năm đối với nông thôn ngoại thị từ 200 - 500 kwh/người/năm.
+ Công cộng và dịch vụ lấy bằng
30%-35% tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt dân dụng.
6. Định hướng tổ
chức phát triển không gian đô thị
a) Định hướng phân khu đô thị
- Trên cơ sở dân số khu vực lập quy
hoạch dự báo tới năm 2030 khoảng 90 ngàn dân và các đặc điểm về ranh giới hành
chính, khu vực quy hoạch phân thành 4 khu chức năng: Chức năng sử dụng đất
chính trong các ô quy hoạch là đất công cộng, cây xanh thể dục thể thao, trường
học, đường giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật... và đất nhóm nhà ở. Các công
trình công cộng, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp đơn vị ở được bố trí đảm
bảo bán kính phục vụ với quy mô diện tích phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho người
dân, tăng cường tỷ lệ cây xanh trong công trình.
- Các khu chức năng sau cụ thể như
sau:
+ Khu đô thị trung tâm (K1): Bao gồm
khu trung tâm hiện hữu thị trấn Long Thành, diện tích khoảng 277 ha, dân số dự
kiến khoảng 20.000 - 30.000 người, mật độ xây dựng trung bình 40%, tầng cao xây
dựng tối đa 25 tầng.
+ Khu đô thị thương mại - dịch vụ
(K2): Được phát triển tại khu vực Đông - Nam của thị trấn Long Thành, diện tích
khoảng 308 ha, dân số dự kiến 15.000 - 20.000 người, mật độ xây dựng trung bình
50 - 70%, tầng cao xây dựng tối đa 25 tầng.
+ Khu đô thị (K1): Khu vực Tây - Nam
của thị trấn Long Thành, diện tích khoảng 323 ha, dân số dự kiến khoảng 17.000
- 20.000 người, mật độ xây dựng trung bình 50%, tầng cao xây dựng tối đa 15 tầng.
+ Khu đô thị thương mại - dịch vụ
(K4): Khu đô thị ở phía Bắc thị trấn thuộc xã An Phước và xã Long Đức, diện tích
khoảng 647 ha, dân số dự kiến khoảng 18.000 - 20.000 dân, mật độ xây dựng trung
bình 50%, tầng cao xây dựng tối đa 15 tầng.
Các chỉ tiêu kiểm soát phát triển như
sau:
TT
|
Khu
quy hoạch
|
Diện
tích (ha)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Dân
số (người)
|
Tính
chất chủ yếu
|
1
|
Khu
đô thị Trung tâm K1
|
275
|
30-80
|
25
|
30.000
|
Trung
tâm hành chính, chính trị, kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao
của huyện gắn với cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu.
|
2
|
Khu
đô thị thương mại dịch vụ K2
|
434
|
30-80
|
25
|
20.000
|
Khu
thương mại dịch vụ và dân cư chất lượng cao, gắn với cải tạo chỉnh trang khu
vực dân cư hiện hữu
|
3
|
Khu đô
thị K3
|
210
|
30-80
|
15
|
20.000
|
Khu
dân cư chất lượng cao, gắn với cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu
|
4
|
Khu
đô thị thương mại dịch vụ K4
|
654
|
30-80
|
25
|
20.000
|
Khu thương
mại dịch vụ và dân cư mật độ thấp, gắn với cải tạo chỉnh trang khu vực dân cư
hiện hữu
|
b) Định hướng quy hoạch các khu chức
năng đô thị.
- Định hướng quy hoạch khu ở
+ Quy hoạch cải tạo chỉnh trang các
khu ở hiện hữu, bổ sung hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, cải
tạo chỉnh trang kiến trúc đô thị, cảnh quan, tăng cường cây xanh mặt nước và bảo
vệ môi trường sống, cải thiện điều kiện sống trong các khu ở, kiểm soát về mật
độ và tầng cao xây dựng, bổ sung thêm các chức năng công cộng và hạ tầng kỹ thuật,
kiểm soát quy hoạch và kiến trúc đối với nhà ở dân tự xây. Đến năm 2030, diện
tích bình quân nhà ở tối thiểu là 30m2 sàn sử dụng/người.
+ Phát triển các khu đô thị mới, khu
dân cư, các trung tâm văn hóa, dịch vụ - thương mại có chất lượng cao, kiến
trúc hiện đại tại khu vực phía Nam và phía Bắc thị trấn.
+ Cải tạo, nâng cấp các khu dân cư
nông thôn hiện hữu thành các khu ở đô thị.
- Định hướng Trung tâm hành chính,
công trình dịch vụ đô thị
+ Trung tâm hành chính: Cải tạo nâng
cấp trung tâm hành chính cấp huyện hiện hữu tiếp tục sử dụng bao gồm các trụ sở
cơ quan: UBND, HĐND Huyện Ủy, các Phòng, Ban chuyên môn cấp huyện....tầng cao
xây dựng trung bình 3-6 tầng.
+ Hệ thống công trình giáo dục:
* Trường dạy nghề: Trường dạy nghề
Tri Thức, Trường cao đẳng nghề; Tổng diện tích quy hoạch 4,06ha, tầng cao xây dựng
trung bình 3-6 tầng.
* Giáo dục phổ thông và mầm non: Cần
tăng diện tích đất giáo dục thông qua dự án tái đầu tư quỹ đất chuyển đổi chức
năng các cơ sở công nghiệp, các trụ sở cơ quan .... Đẩy mạnh chương trình chuẩn
hóa các trường mầm non và phổ thông. Các đô thị mới, xây dựng đồng bộ hệ thống
giáo dục phổ thông theo quy chuẩn hiện hành, đảm bảo bán kính phục vụ trong khu
đô thị bao gồm các trường THPT, THCS, trường mầm non; tầng cao 02-4 tầng.
+ Trung tâm Y tế: Cải tạo nâng cấp Bệnh
viện huyện hiện hữu để đáp ứng nhu cầu tương lai, ngoài ra bố trí thêm một trạm
Y tế diện tích 1,31 ha giáp đường Huỳnh Văn Lũy.
+ Trung tâm văn hóa: Cải tạo nâng cấp
trung tâm nhà văn hóa hiện hữu nằm trong khu vực hành chính huyện.
+ Trung tâm thể dục thể thao gồm:
* Sân vận động hiện hữu 1,07 ha.
* Cải tạo chỉnh trang các sân thể
thao hiện hữu đáp ứng nhu cầu các khu ở.
+ Dịch vụ thương mại: Xây dựng mới
trung tâm thương mại, trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại dịch vụ tại
khu vực mũi tàu phía Bắc và phía Nam thị trấn ... và trên đất các cơ sở công
nghiệp, công sở chuyển đổi, khu vực chợ cũ Long Thành; cải tạo và nâng cấp các
công trình thương mại dịch vụ đã có theo tầng bậc phục vụ các cấp.
+ Bến xe: Quy hoạch mới một bến xe với
diện tích 1,52 ha nằm giáp đường cao tốc Long Thành - Dầu Giây và Quốc lộ 51.
- Định hướng không gian xanh và mặt
nước không gian mở
+ Hệ thống không gian mở đa dạng bố
trí theo dải và điểm tạo nét hấp dẫn riêng biệt, có sự giao hòa, gắn kết chặt
chẽ giữa yếu tố thiên nhiên tạo dựng hình ảnh đô thị với tính cộng đồng.
+ Hình thành công viên vui chơi giải
trí dọc suối Quán Thủ và các công viên trung tâm khu ở; gia tăng và hình thành
các không gian mở trong khu ở đảm bảo bán kính khoảng 500m.
+ Trồng cây xanh tạo bóng mát dọc các
tuyến đường giao thông. Đặc biệt dọc quốc lộ 51A, 51B và đường N7 chú trọng trồng
các loại cây vừa có tác dụng cách ly bụi, tiếng ồn, vừa tạo cảnh quan, hình khối
đô thị cũng như có tính chất dẫn hướng.
+ Cung cấp đa dạng hóa các tiện ích
đô thị (chiếu sáng, đường dạo, hệ thống trang trí, biển báo chỉ dẫn) với các
quy định cụ thể.
- Mặt nước: Cải tạo khôi phục mặt nước
suối Quản Thủ và quy hoạch hành lang cây xanh dọc suối khoảng 15m, đối với các
kênh thoát nước trong khu dân cư bố trí cây xanh cách ly khoảng 3 - 5m, hành
lang cây xanh cách ly 6m dọc theo tuyến cao thế 110 kV. Để cân bằng môi trường
sinh thái, đồng thời tăng cường khả năng tiêu thoát nước và tạo cảnh quan đô thị.
c) Quy hoạch sử dụng đất
STT
|
Loại
đất
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
774,50
|
1.502,00
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
585,0
|
1.223,00
|
100,00
|
1
|
Đất công trình công cộng cấp khu ở
|
25,0
|
35,5
|
2,90
|
2
|
Đất ở
|
480,5
|
984
|
80,46
|
3
|
Đất giao thông chính đô thị
|
72
|
119,50
|
9,77
|
4
|
Đất cây xanh - công viên + TDTT
|
7,5
|
84
|
6,87
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
189,5
|
279,00
|
|
5
|
Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
44
|
53
|
|
6
|
Đất công trình TDTT cấp đô thị
|
5,5
|
5,5
|
|
7
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
0
|
79
|
|
8
|
Đất trạm xe buýt
|
0
|
1,5
|
|
9
|
Đất giao thông đối ngoại
|
140,0
|
140
|
|
B
|
Đất khác
|
798,5
|
71,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
737,65
|
0
|
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
30,5
|
30,5
|
|
3
|
Đất sông suối, hồ nước
|
7
|
15,65
|
|
4
|
Đất quốc phòng an ninh
|
0,85
|
0,85
|
|
5
|
Đất tôn giáo - tín ngưỡng
|
13
|
13
|
|
6
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
9,5
|
11
|
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
1.573,0
|
1.573,0
|
|
7. Thiết kế đô thị
- Các điểm nhấn kiến trúc đô thị bao
gồm: Quảng trường trung tâm trước huyện Ủy và UBND huyện, Khu vực mũi tàu phía
Bắc và phía Nam của thị trấn tiếp giáp Quốc lộ 51 đây là điểm nhấn chính về
không gian kiến trúc đô thị, vì vậy các công trình cần được quan tâm về hình khối
và kiến trúc mặt đứng công trình, xây dựng với mật độ nén tập trung để tạo điểm
nhấn kiến trúc đô thị.
- Tuyến cảnh quan chính của đô thị:
Quốc lộ 51A, 51B, đường N7, đường số 5: Các công trình dịch vụ đô thị dọc theo
tuyến này khi xây dựng mới phải tổ chức khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường
đo lớn ≥ 12m, hình thức kiến trúc hiện đại, xây dựng với mật độ nén tập trung để
tạo điểm nhấn kiến trúc đô thị.
- Định hướng kiểm soát các khu vực đặc
thù:
+ Các khu vực dân cư hiện hữu cải tạo:
Được định hướng phát triển hạn chế gia tăng mật độ xây dựng, kiểm soát chiều
cao đối với các công trình xây dựng trong khu vực dân cư đô thị hiện hữu, đảm bảo
các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan đô thị. Các chỉ tiêu về cây xanh, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội phù hợp với các quy chuẩn, quy phạm xây dựng đã được ban
hành trong từng khu vực cụ thể.
+ Các khu đô thị phát triển mới phải
đảm bảo không gian có nét tương đồng với dân cư hiện hữu, tránh những xung đột,
tranh chấp về mỹ quan, kiểm soát chặt chẽ kiến trúc công trình.
- Một số chỉ tiêu quy hoạch chung đô
thị về mật độ xây dựng và tầng cao áp dụng như sau:
Loại
hình công trình
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao xây dựng
|
Công trình thương mại - dịch vụ, ở
hỗn hợp
|
30 -
40%
|
05 -
25 tầng
|
Nhà liên kế
|
70 -
80%
|
03 -
05 tầng
|
Nhà vườn - Biệt thự
|
≤
50%
|
01 -
03 tầng
|
Công trình công cộng
|
30 -
50%
|
02 -
6 tầng
|
Khu công viên
|
0 -
5%
|
01 -
02 tầng
|
- Quốc lộ 51:
+ Đoạn ngoài đô thị: Quản lý đảm bảo
hành lang an toàn đường bộ, tổ chức đường gom tại các đoạn qua các khu dân cư,
hạn chế tối đa hiện tượng phố hóa quốc lộ.
+ Đoạn qua đô thị: Đối với các đoạn
qua khu dân cư, các công trình hiện trạng bám sát mặt đường, khuyến khích tạo
ra khoảng lùi dọc hai bên quốc lộ, trên đó tổ chức cây xanh, vườn hoa; Đối với
những phần đất dọc tuyến còn lại cần có giải pháp tổ chức đường gom, tạo khoảng
lùi, tạo cảnh quan trước khuôn viên công trình; Không xây dựng các kiến trúc
quy mô nhỏ liên tục trên tuyến phố, không xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ,
các công trình dịch vụ thương mại khoảng lùi tối thiểu 12m.
8. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật
a) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
- San nền: Cao độ xây dựng tối thiểu khu vực thị trấn Long Thành khi tính toán đến
kịch bản biến đổi khí hậu do mực nước biển dâng đến năm 2030 là Hxd
≥ 2,65m.
- Thoát nước mưa
+ Hệ thống thoát nước mưa được thiết
kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
+ Hướng thoát nước bám theo cốt quy
hoạch san nền, độ dốc dọc của đường giao thông và hướng dốc của địa hình tự
nhiên từ Bắc xuống Nam và từ Quốc lộ 51A thoát sang hai phía Đông và Tây thoát
xuống suối Phèn, rạch Bến Bào, rạch Bà Chèo, kênh Chà, rạch Nước Trong, rạch Bến
Năng sau đó đổ ra sông Đồng Nai.
* Lưu vực I: Giới hạn từ cao tốc Biên
Hòa - Vũng Tàu, đến rạch Bến Bào, một phần đường Nguyễn Du và phía Bắc đường
N7, Quốc lộ 51A, suối Bến Năng. Nước mặt được thu gom và đổ ra rạch Bến Năng, rạch
Bến Bào và rạch Nước Trong.
* Lưu vực II: Từ cao tốc Biên Hòa -
Vũng Tàu, rạch Bến Năng, đường Quốc lộ 51A, phía Nam đường N7 đến cao tốc Long
Thành - Dầu Giây. Nước mặt thoát ra suối Bến Năng.
* Lưu vực III: Phía Nam cao tốc Long Thành
- Dầu Giây và giới hạn đến ranh huyện Nhơn Trạch. Lượng nước mặt được thu gom
và đổ ra rạch Nước Trong sau đó chảy ra sông Đồng Nai.
b) Quy hoạch giao thông
Giao thông đối ngoại:
- Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh -
Long Thành - Dầu Giây lộ giới 120m (mặt cắt 1-1) bao gồm:
+ Phần đường cao tốc (lộ giới 90m): Mặt
đường 3,75m x 6, dải phân cách giữa 3m, dải an toàn sát dải phân cách giữa
0,75m x 2, lề hai bên 4m x 2, hành lang ly hai bên: 27,5m x 2.
+ Phần hành lang đường sắt (lộ giới
30m).
- Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu lộ giới
80m (mặt cắt 2-2): Mặt đường 3,75m x 6, dải phân cách giữa 5m, dải an toàn sát
dải phân cách giữa 0.75m x 2, lề hai bên 4m x 2, hành lang cách ly 21,5m x 2.
- Đường song hành phía Tây cao tốc
Biên Hòa - Vũng Tàu lộ giới 21,5m: Mặt đường 10,5m, vỉa hè giáp khu dân cư 8m,
vỉa hè giáp đường cao tốc 3m.
- Quốc lộ 51 A:
+ Đoạn từ mũi tàu phía Bắc đến Trung
tâm văn hóa thông tin thông tin thể thao lộ giới 46m (mặt cắt 5-5): Mặt đường
hai bên 12m x 2, dải phân cách giữa 2m, vỉa hè hai bên 10m x 2.
+ Đoạn từ Trung tâm văn hóa thông tin
thông tin thể thao đến cầu Quản Thủ lộ giới 32m (mặt cắt 9-9): Mặt đường 12m, vỉa
hè hai bên 10m x 2 = 20m.
+ Đoạn từ cầu Quản thủ đến mũi tàu
phía Nam lộ giới 46m (mặt cắt 5-5): Mặt đường hai bên 12m x 2, dải phân cách giữa
2m, vỉa hè hai bên 10m x 2.
- Quốc Lộ 51 B:
+ Đoạn từ mũi tàu phía Bắc đến tỉnh lộ
769, lộ giới 62m (mặt cắt 6-6): Mặt đường 11,7m x 2, dải phân cách giữa 0,6m, dải
phân cách đường song hành hai bên 2m x 2; mặt đường song hành hai bên 7m x 2, vỉa
hè hai bên 10m x 2.
+ Đoạn từ tỉnh lộ 769 đến mũi tàu
phía Nam, lộ giới 47m (mặt cắt 5-5): Mặt đường 12m x 2, dải phân cách giữa 2m;
mặt đường song hành hai bên 7m x 2, vỉa hè hai bên 2 x 10m.
- Đường tỉnh 769:
+ Đoạn từ Quốc Lộ 51B đi Cẩm Mỹ lộ giới
45m (mặt cắt 8-8): Mặt đường 15m, vỉa hè hai bên 3m x 2, hành lang an toàn hai
bên 12m x 2.
+ Đoạn từ QL51A đi Nhơn Trạch lộ giới
32m (mặt cắt 9-9): Mặt đường 12m, vỉa hè hai bên 10m x 2.
- Các tuyến đường khu 12 xã Long Đức,
đường Lộc An - Long Đức, đường Cầu Xéo - Lộc An, đường Bưng Môn, Hương lộ 21 (mặt
cắt 9-9) lộ giới 32m: Mặt đường 12m, vỉa hè và hành lang hai bên 10m x 2.
Hệ thống giao thông đô thị:
- Chi tiết lộ giới, mặt cắt các tuyến
đường nội đô xem phụ lục và bản vẽ QH-12 và QH-20 đính kèm hồ sơ.
- Các tuyến hẻm trong khu dân cư đô
thị: Để đảm bảo lưu thông thuận tiện cũng như việc bố trí hạ tầng kỹ thuật và
an toàn PCCC thì các tuyến đường này cần phải bảo đảm quy định như sau:
+ Đối với các tuyến hẻm có bề rộng ≥
8m, giữ nguyên hiện trạng.
+ Đối với các tuyến hẻm có bề rộng
< 8m sẽ được quy hoạch mở rộng tối thiểu 8m. Các hộ dân dọc 2 bên hẻm khi
xây dựng nhà mới phải đảm bảo khoảng lùi xây dựng các đường hẻm có lộ giới 8m.
Trong đó bề rộng phần xe chạy là 5m, lề mỗi bên 1,5m dùng để bố trí các đường ống
kỹ thuật.
Giao thông đường sắt: Bao gồm 02 tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và Biên
Hòa - Vũng Tàu. Các tuyến này chạy song song với 02 tuyến đường cao tốc thành
phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Vũng Tàu và đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu,
các tuyến đường sắt này được quy hoạch với khổ đường đôi 1.435mm.
Bến xe:
Quy hoạch 01 bến xe buýt liên vùng nằm tại góc giao giữa đường Quốc lộ 51 và
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây với diện tích khoảng
16.000 m2.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: Nghiên cứu đề xuất bố trí hệ thống Tuynel ngầm cho một số tuyến đường
chính. Các tuyến đường đề xuất bố trí hệ thống tuynel ngầm như sau: Quốc lộ
51A, Quốc lộ 51B, đường N7.
c) Quy hoạch cấp nước
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Giai đoạn 2012-2020: Tiêu chuẩn cấp
nước 100 lít/người/ngày. Tỷ lệ cấp nước 95% dân số.
+ Giai đoạn 2020-2030: Tiêu chuẩn cấp
nước 120 lít/người/ngày. Tỷ lệ cấp nước 95% dân số.
- Nhu cầu dùng nước đến 2030: 15.000
m3/ ngày
- Định hướng quy hoạch nguồn nước
+ Nguồn nước cấp cho Thị trấn Long
Thành được lấy từ 2 nguồn chính đó là: Dự án cấp nước Nhơn Trạch và dự án cấp
nước Thiện Tân.
+ Giai đoạn tới 2015, nguồn nước cấp
cho Thị trấn Long Thành tiếp tục lấy từ hệ thống cấp nước Nhơn Trạch qua tuyến ống
D400 trên quốc lộ 51.
+ Giai đoạn sau năm 2015 bổ sung thêm
nguồn nước từ hệ thống cấp nước Thiện Tân qua tuyến ống D900 đi theo đường cao
tốc Biên Hòa - Vũng Tàu.
- Mạng lưới đường ống: Giai đoạn đến 2030,
tập trung xây dựng mạng lưới ống cấp nước đồng bộ với hệ thống giao thông cho từng
giai đoạn, xây dựng hoàn thiện mạng lưới ống cấp II (D=150-200) và toàn bộ hệ
thống ống nhánh còn lại cho toàn khu vực. Mạng lưới đường ống sử dụng mạng hỗn
hợp.
d) Quy hoạch cấp điện
- Nguồn cấp điện cho thị trấn Long
Thành được cấp điện từ nguồn điện lưới Quốc gia qua trạm trung gian Long Thành
110/22kV-2x40MVA. Vị trí trạm, dọc theo lưới 110kV, 220kV tuyến Phú Mỹ - Long
Bình và Trạm biến áp 110/22kV-63MVA Tam An lên (2 x 63MVA).
- Lưới điện hạ thế (cung cấp và chiếu
sáng) Trung tâm đô thị phải sử dụng cáp ngầm, ven đô và ngoại thành cho phép sử
dụng đường dây trên không sau khi xem xét điều kiện phát triển đô thị 10 năm
sau.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020 và
2030 tập trung xây dựng hệ thống chiếu sáng đồng bộ với hệ thống giao thông.
- Tiêu chuẩn cấp điện:
+ Giai đoạn 2012-2020: Tiêu chuẩn cấp
điện dân dụng 450kWh/ng/năm.
+ Giai đoạn 2020-2030: Tiêu chuẩn cấp
điện dân dụng 1.500kWh/ng/năm.
+ Chỉ tiêu cấp điện cho công cộng và
dịch vụ Thị trấn Long Thành lấy bằng 35% điện sinh hoạt dân dụng.
- Tổng công suất phụ tải điện đến năm
2030: 18.270kW.
e) Hệ thống thoát nước thải và vệ
sinh môi trường
- Tiêu chuẩn thải nước = 80% Tiêu chuẩn
cấp nước.
- Tổng lưu lượng nước thải tính toán
Qt=9.030m3/ng.đ
- Hệ thống thoát nước thải được thiết
kế tách riêng với nước mưa, bố trí các tuyến ống nhánh thu nước thải từ các hộ
dân sau đó cho thoát vào tuyến cống chính và dẫn về trạm xử lý nước thải tập
trung.
- Nước thải sinh hoạt trước khi cho
thoát ra hệ thống cống phải bắt buộc xử lý qua hệ thống bể tự hoại 3 ngăn đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật, nước thải sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại cho dẫn ra cống
chung dẫn về trạm để xử lý.
- Quy hoạch có 2 trạm xử lý nước thải:
+ Khu phía Bắc tiếp giáp với rạch Bến
Bào: Trạm Q1=5.000 m3/ngày;
+ Khu phía Nam tiếp giáp với suối Bến
Năng: Trạm Q2= 4.050 m3/ngày.
g) Quản lý chất thải rắn và nghĩa
trang
- Rác thải:
+ Tiêu chuẩn rác thải 1-1,5kg/người-ngày.
Dự báo khối lượng rác thải của đô thị tới năm 2020 là 150 tấn/ngày và năm 2030
là 225 tấn/ngày.
+ Rác thải sinh hoạt và công nghiệp
được thu gom và đưa đến nhà máy xử lý rác thải tại xã Bàu Cạn, đảm bảo vệ sinh
môi trường.
- Nghĩa trang: Sử dụng nghĩa trang huyện
Long Thành theo quy hoạch hệ thống Nghĩa trang trên địa bàn tỉnh.
9. Định hướng quy
hoạch xây dựng đợt đầu
a) Định hướng phát triển:
- Quy hoạch chung đô thị Long Thành
trên cơ sở khai thác các tiềm năng sẵn có phát triển đô thị một cách bền vững.
Ưu tiên điều chỉnh các khu chức năng thuộc thị trấn Long Thành hiện hữu giai đoạn
đến năm 2020 nhằm thực hiện các định hướng quy hoạch chung, cụ thể hóa việc sử
dụng đất trong các khu chức năng, các trục cảnh quan để tạo động lực thúc đẩy
phát triển.
- Ổn định và cải tạo khu trung tâm
hành chính huyện Long Thành.
- Hình thành các khu ở mới và tái định
cư cho các hộ bị giải tỏa, xây dựng các công trình dịch vụ công cộng trong các
khu ở mới theo các quy hoạch chi tiết được duyệt.
b) Các chương trình ưu tiên, dự án ưu
tiên:
- Các chương trình ưu tiên
+ Giai đoạn trước mắt (2016 - 2020) tập
trung vào các dự án cụ thể theo Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Long
Thành đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Long Thành và các Quy hoạch
chuyên ngành, Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện Long
Thành đã được phê duyệt.
+ Đầu tư xây dựng cải tạo phát triển
đô thị mới và các cơ sở kinh tế - xã hội chính: Nhà ở xã hội và tái định cư;
Công viên cây xanh, Phát triển hệ thống trung tâm thương mại và văn hóa, thể
thao.
+ Chương trình, kế hoạch để đào tạo,
nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Các dự án ưu tiên
+ Lập quy hoạch chi tiết: Các khu dân
cư xây mới trong phạm vi thị trấn hiện hữu, Triển khai lập quy hoạch chi tiết
cho các dự án đã được giới thiệu địa điểm.
+ Lập các dự án đầu tư xây dựng:
* Lập dự án đầu tư xây dựng trục đường
N7.
* Lập dự án xây dựng và cải tạo hệ thống
hạ tầng kỹ thuật cho các khu dân cư hiện hữu.
* Xây dựng cải tạo, nâng cấp các trường
học hiện có trong đô thị Long Thành.
* Công viên cây xanh trong các khu ở:
Trước mắt đầu tư một số hạng mục cho thiếu nhi vui chơi, sân bãi đơn giản cho
người dân tập thể dục, nghỉ ngơi, sinh hoạt.
- Xây dựng các hướng dẫn thiết kế đô
thị: Thiết kế đô thị cho các trục đường Quốc lộ 51A, đường N7, đường số 5, đường
song hành cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và các khu dân
cư hiện hữu cải tạo trong phạm vi thị trấn Long Thành.
- Xây dựng mạng lưới hệ thống hạ tầng
kỹ thuật giai đoạn đầu:
+ Chuẩn bị kỹ thuật đất: Giai đoạn từ
nay đến năm 2020 xây dựng hệ thống thoát nước mưa đồng bộ với hệ thống đường
giao thông.
+ Quy hoạch hệ thống giao thông: Trong
giai đoạn từ nay đến năm 2020 tập trung xây dựng mạng lưới đường tại khu trung
tâm thị trấn Long Thành bao gồm các tuyến đường sau: Đường N7, số 13, đường
Nguyễn Du, Vũ Hồng Phô, Nguyễn Văn Cừ, Chu Văn An, đường song hành phía Bắc đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
+ Quy hoạch hệ thống cấp nước: Giai
đoạn từ nay tới 2015, nguồn nước cấp cho thị trấn Long Thành tiếp tục lấy từ hệ
thống cấp nước Nhơn Trạch qua tuyến ống D400 trên Quốc lộ 51. Giai đoạn sau năm
2015 bổ sung thêm nguồn nước từ hệ thống cấp nước Thiện Tân qua tuyến ống D900
đi theo đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu.
+ Quy hoạch hệ thống cấp điện: Nguồn
cấp điện cho thị trấn Long Thành được cấp điện từ nguồn điện lưới Quốc gia qua
trạm trung gian Long Thành 110/22kV-2x40MVA. Hệ thống đường dây trung và hạ thế
từng bước được ngầm hóa, đối với các án khu dân cư khu đô thị xây dựng mới được
đầu tư ngầm đồng bộ.
+ Quy hoạch hệ thống thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
* Hệ thống thoát nước thải: Trong giai
đoạn từ nay đến năm 2020 tập trung xây dựng hệ thống thoát nước thải đồng bộ với
hệ thống giao thông.
* Nghĩa trang: Sử dụng theo quy hoạch
chung hệ thống nghĩa trang huyện Long Thành.
10. Quy định quản
lý đầu tư xây dựng theo đồ án
- Việc quản lý quy hoạch đô thị, quản
lý đất đai, đầu tư xây dựng công trình cần tuân thủ quy hoạch và “Quy định quản
lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Long
Thành đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” được ban hành kèm theo hồ sơ quy
hoạch này. Ngoài ra còn phải tuân thủ quy định theo Luật pháp và các quy định
hiện hành; tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung
quy hoạch phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình triển khai quy hoạch
xây dựng có thể áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm nước ngoài và phải được cơ
quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Nội dung đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Long Thành đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 thay thế nội dung của đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Long
Thành đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4316/QĐ-UBND ngày
10/12/2007.
2. Giao các Sở ngành liên quan, UBND
huyện Long Thành trên cơ sở quy hoạch được duyệt tổ chức rà soát lập và điều chỉnh
các quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng đô thị đảm bảo tính đồng bộ và thống nhất.
3. Giao Sở Xây dựng làm việc với UBND
huyện Long Thành để thống nhất việc lập Kế hoạch cắm mốc giới, trình ban hành để
thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của
Bộ Xây dựng.
4. Giao UBND huyện Long Thành:
- Lập kế hoạch, chương trình cải tạo
chỉnh trang đô thị, chương trình phát triển đô thị, khu vực phát triển đô thị,
kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội - kỹ thuật trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt; quản lý chặt chẽ các quỹ đất dự kiến để phát triển các
công trình, các khu chức năng quan trọng của đô thị theo đúng quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức
công bố quy hoạch, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định; Quản lý, hướng dẫn thực
hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận
tải, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND huyện Long Thành, Chủ
tịch UBND thị trấn Long Thành, Chủ tịch UBND các xã: Long Đức, An Phước, Tam
An, Long An; Lãnh đạo các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng (CNN);
- Lưu: VT, CNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|