|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 193/QĐ-UBND 2018 biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
193/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Phạm Trường Thọ
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 27 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày
23/11/2015;
Căn cứ Quyết định số
54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống
kê tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-CTK ngày 18/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng cho các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc
UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện,
thành phố; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và phân công thực hiện
(theo các biểu mẫu đính kèm, file excel biểu mẫu và file hướng dẫn được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh).
Điều 2. Căn cứ nội dung các biểu mẫu, Thủ trưởng các sở,
ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố giao trách nhiệm cho các đơn vị; đồng
thời, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị thực
hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống
kê; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ KH và ĐT (TCTK) (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Thbha43.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|
BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng đối với sở, ngành, cơ quan chuyên
môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường,
thị trấn nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu
thống kê tỉnh theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống
biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn
vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị
trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn
được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về
ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc sở,
ngành, phòng, ban và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của
địa phương.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại
góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở,
ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh; các phòng, ban huyện,
thành phố và UBND xã, phường, thị trấn tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do sở,
ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản lý.
1.4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi
cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê,
dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và
phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuy nhiên, phần xã hội
và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ
sung ký hiệu chữ 001a, 001b,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành
hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ
BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với sở,
ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh/thành phố; lấy chữ BCH (Báo
cáo huyện) thể hiện cho hệ biểu báo cáo áp dụng đối với phòng, ban huyện; lấy
chữ BCX (Báo cáo xã) thể hiện cho hệ biểu báo cáo áp dụng đối với UBND xã, phường,
thị trấn.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp
năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.N/BCS-CN “Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp”.
1.6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời
gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động
bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo
cáo được ghi cụ thể tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ
báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống
kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống
kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê
cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo
thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo
thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống
kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê
cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột
xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực
hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng
văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống
kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã
ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
1.7. Thời hạn nhận
báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể
tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: ngày 12 tháng sau
tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát
sinh trong tháng báo cáo. Ví dụ: ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh
trong tháng 01.
b) Báo cáo quý: ngày 12 tháng đầu quý
sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của
quý báo cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (Quý
II)
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng
biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu
chính thức năm báo cáo.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm
báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của
năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực
khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo
cáo.
1.8. Phân ngành kinh tế, loại
hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng
trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC 2007) ban
hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng trong biểu
mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành chính Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
1.9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2
hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo
cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi
cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
2. DANH MỤC BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ, NGÀNH
STT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiện biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng hiện có chia theo
nguồn gốc, mục đích sử dụng và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
008.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
2
|
Diện tích rừng
được bảo vệ chia theo mục đích sử dụng và theo huyện/quận/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
009.H/BCS-NLTS
|
Năm
|
- Ước 6 tháng: Ngày 10/5
- Sơ bộ năm: Ngày 10/11
- Chính thức năm: Ngày 05/4 năm sau
|
3
|
Diện tích rừng được bảo vệ chia
theo loại hình kinh tế và theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
010.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
4
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
011.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
5
|
Số xã được công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
012.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
6
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai
|
001h.H/BCS-XHMT
|
-
Tháng
-
Năm
|
- Báo cáo tháng: Ngày 15 hàng tháng
- Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 02 năm
sau
|
7
|
Thiệt hại về tài sản do thiên tai
gây ra theo loại thiên tai
|
002h.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 15 hàng tháng
|
II
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo đối tượng sử dụng,
quản lý
|
001.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
|
002.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
3
|
Hiện trạng sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
003.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
4
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
004.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
5
|
Cơ cấu sử dụng đất chia theo huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
005.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
6
|
Diện tích và tỷ lệ diện tích các
khu bảo tồn thiên nhiên
|
006.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
7
|
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất
|
007.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng
|
003h.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
- Báo cáo sơ bộ: Ngày 12/12 năm báo
cáo
- Báo cáo chính thức: Ngày 17/3 năm
sau
|
III
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, xây dựng và vốn
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
|
001.N/BCS-CN
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm điều tra
|
|
B. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
2
|
Số lượng chợ
|
001.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
3
|
Số lượng siêu thị, trung tâm thương
mại
|
002.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
IV
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung
|
003f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
V
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Số người tham
gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản lý
|
001.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
002.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
003.H/BCS-TKQG
|
-
Quý
-
Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
VI
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tình hình thực hiện và thanh toán kế
hoạch vốn ngân sách nhà nước, vốn bổ sung ngoài kế hoạch và vốn khác thuộc
ngân sách nhà nước (nếu có) Năm... thuộc Bộ, ngành quản lý
|
01/KBT
|
Tháng,
Quý, Năm
|
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Trước ngày 08
tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau.
|
2
|
Tình hình thực
hiện và thanh toán kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối NSĐP, vốn đầu tư từ nguồn
bội chi NSĐP, vốn nước ngoài (ODA) và vốn bổ sung ngoài kế hoạch Năm... thuộc
địa phương quản lý
|
02/KBT
|
Tháng,
Quý, Năm
|
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9
tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau.
|
3
|
Tình hình thực hiện và thanh toán kế
hoạch vốn đầu tư các Chương trình mục tiêu Quốc gia Năm... thuộc Bộ, ngành và
địa phương quản lý
|
03/KBT
|
Tháng,
Quý, Năm
|
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9
tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau.
|
4
|
Tình hình thực hiện và thanh toán kế
hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu để lại đầu tư chưa đưa vào cân đối NSNN thuộc Bộ,
ngành và địa phương quản lý Năm...
|
04/KBT
|
Tháng,
Quý; Năm
|
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9
tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau.
|
5
|
Tình hình thực hiện và thanh toán kế
hoạch vốn trái phiếu Chính phủ, vốn công trái Quốc gia thuộc Bộ, ngành và địa
phương quản lý Năm...
|
05/KBT
|
Tháng,
Quý; Năm
|
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9
tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau.
|
6
|
Tình hình thực hiện, thanh toán và thu
hồi vốn ứng trước kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án thuộc Bộ,
ngành, địa phương quản lý Năm...
|
06/KBT
|
Tháng,
Quý; Năm
|
- Hàng tháng: Trước ngày 05 tháng sau.
- Hàng quý (3 tháng, 6 tháng, 9
tháng): Trước ngày 08 tháng đầu tiên của quý sau.
- Hàng năm (13 tháng): Trước ngày 10/2 của năm sau.
|
7
|
Tình hình thực hiện và thanh toán kế
hoạch vốn đầu tư công đến ngày 15 hàng tháng
|
07/KBT
|
Tháng
|
Trước ngày 17 hàng tháng
|
VII
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ/THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH/THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Thu, vay ngân sách nhà nước quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
007.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chi ngân sách nhà nước huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
008.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
VIII
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, Xây dựng và Vốn đầu tư
|
|
|
|
1
|
Giá trị tài sản cố định của cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn
|
013.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
|
B. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
2
|
Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
004.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo
cáo
|
3
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
005.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo
cáo
|
4
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cho một số lĩnh vực
|
006.H/BCS-TKQG
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
IX
|
PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước do quận, huyện, thị xã, thành phố quản lý
|
005.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
010.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo mục đích đầu tư
|
012.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
X
|
SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
1
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước
|
004.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình cho
vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước
|
009.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XI
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số lượt khách du lịch nội địa
|
005.H/BCS-TMDV
|
- Quý
- Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 12 tháng 02 năm
sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế
(Các môn thi đấu cá nhân)
|
001e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
3
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế
(Các môn thi đấu tập thể)
|
002e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XII
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Số bác sĩ, giường
bệnh
|
001d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
002d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
3
|
Suy dinh dưỡng trẻ em
|
003d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
4
|
HIV/AIDS
|
004d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XIII
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Giáo dục phổ thông
|
001c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
2
|
Trường học, lớp học, phòng học giáo
dục phổ thông chia theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
002c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
3
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|
003c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
XIV
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Số tổ chức
khoa học và Công nghệ
|
001b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị
|
002b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
3
|
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
|
003b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
XV
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số thuê bao điện thoại
|
003.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
2
|
Số thuê bao truy nhập Internet
|
004.H/BCS-TMDV
|
- Quý
- Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 28/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động,
truy nhập Internet
|
001f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet
|
002f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra
|
XVI
|
CÔNG
AN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tai nạn giao thông
|
001g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt hại (Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh)
|
002g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
XVII
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
004a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20…
|
2
|
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết
án
|
005g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
XVIII
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
005a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20…
|
2
|
Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|
003g.H/BCS-XHMT
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
004g.H/BCS-XHMT
|
- 6 tháng
- Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
XIX
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số lượt người
được trợ giúp pháp lý
|
006g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi đã đăng
ký khai sinh
|
007g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử vong đã đăng ký
khai tử
|
008g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn trung bình lần đầu
|
009g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
XX
|
SỞ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG/BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước do địa phương quản lý
|
002.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
006.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo mục đích đầu tư
|
011.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XXI
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
A. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở, lao động trong các cơ
quan hành chính
|
009.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau năm điều tra
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân
|
002a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
3
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
003a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20…
|
XXII
|
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY, ĐẢNG ỦY KHỐI CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|
001a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
3. DANH MỤC BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP HUYỆN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI PHÒNG, BAN,
NGÀNH HUYỆN/THÀNH PHỐ
STT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
|
|
|
1
|
Số xã được công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới
|
0216.N/BCH-KT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
|
0314.H/BCH-XHMT
|
- Đột xuất;
- Năm
|
Ngay khi có phát sinh;
BC năm: ngày 15/01 năm sau.
|
II
|
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất đai phân
theo đối tượng sử dụng, quản lý
|
0101.a.N/BCH-ĐĐ
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo
xã, phường, thị trấn
|
0101.b.N/BCH-ĐĐ
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau
|
3
|
Cơ cấu sử dụng đất chia theo xã, phường, thị trấn
|
0101.c.N/BCH-ĐĐ
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau
|
III
|
PHÒNG HẠ TẦNG KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Số lượng chợ,
siêu thị
|
0217.N/BCH-KT
|
Năm
|
Ngày 15/2 năm sau
|
IV
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN
|
|
|
|
1
|
Số người đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
0207.N/BCH-KT
|
Năm
|
28/3 năm sau
|
2
|
Số người được
hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
0208.N/BCH-KT
|
Năm
|
28/3 năm sau
|
V
|
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
|
|
|
|
1
|
Thu, vay và cơ cấu thu, vay ngân
sách nhà nước trên địa bàn
|
0205.H/BCH-KT
|
6
tháng; Năm
|
6 tháng; 30/7
Năm: 30/3 năm sau
|
2
|
Chi và cơ cấu chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
0206.H/BCH-KT
|
6
tháng; Năm
|
6 tháng; 30/7
Năm: 30/3 năm sau
|
VI
|
PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Số hộ dân cư
nghèo, thoát nghèo và tái nghèo
|
0308.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/12 năm sau
|
VII
|
PHÒNG Y TẾ/TRUNG TÂM Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Cơ sở y tế và
giường bệnh
|
0303.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/02 năm sau
|
2
|
Nhân lực y tế
|
0304.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/02 năm sau
|
3
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
0305.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/02 năm sau
|
4
|
Số ca hiện nhiễm HIV được phát hiện
|
0306.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/02 năm sau
|
5
|
Số bệnh nhân AIDS, số người chết do
AIDS
|
0307.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/02 năm sau
|
VIII
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Giáo dục mầm non
|
0301.a.N/BCH-XHMT
|
Năm
học
|
Ngày 30/10 năm báo cáo.
|
2
|
Giáo dục mầm non chia theo xã, phường,
thị trấn
|
0301.b.N/BCH-XHMT
|
Năm
học
|
Ngày 30/10 năm báo cáo.
|
3
|
Giáo dục tiểu học và trung học cơ sở
|
0302.a.N/BCH-XHMT
|
Năm
học
|
Ngày 30/10 năm báo cáo.
|
4
|
Giáo dục tiểu học và trung học cơ sở
chia theo xã, phường, thị trấn
|
0302.b.N/BCH-XHMT
|
Năm
học
|
Ngày 30/10 năm báo cáo.
|
IX
|
CÔNG AN HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Số vụ tai nạn
giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao
thông
|
0309.T/BCH-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Số vụ cháy, nổ và mức độ thiệt hại
|
0310.H/BCH-XHMT
|
Khi
có phát sinh; Năm
|
Ngay khi có phát sinh;
BC năm: ngày 20/02 năm sau.
|
X
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Số vụ, số người
phạm tội đã bị kết án
|
0313.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
0109.N/BCH-BĐG
|
Năm
|
10/02 năm sau
|
XI
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
0109.N/BCH-BĐG
|
Năm
|
10/02 năm sau
|
2
|
Số vụ án, số bị
can đã khởi tố
|
0311.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau
|
3
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
0312.N/BCH-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau
|
XII
|
PHÒNG TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số cuộc kết
hôn
|
0104.N/BCH-DS
|
Năm
|
10/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em
dưới 05 tuổi đã được đăng ký khai sinh
|
0105.N/BCH-DS
|
Năm
|
10/3 năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử vong được đăng ký
khai tử
|
0106.N/BCH-DS
|
Năm
|
10/3 năm sau
|
XIII
|
PHÒNG NỘI VỤ
|
|
|
|
1
|
Số đơn vị hành chính
|
0102.N/BCH-ĐĐ
|
Năm
|
15/02 năm sau
|
2
|
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở
hành chính
|
0202.N/BCH-KT
|
Năm
|
10/3 năm sau
|
3
|
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân
|
0108.N/BCH-BĐG
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
4
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
0109.N/BCH-BĐG
|
Năm
|
10/02 năm sau
|
XIV
|
CHI CỤC THỐNG KÊ
|
|
|
|
1
|
Dân số, mật độ dân số
|
0103.N/BCH-DS
|
Năm
|
15/01 năm sau
|
2
|
Số cơ sở, lao
động trong các cơ sở kinh tế, sự nghiệp
|
0201.N/BCH-KT
|
5
Năm
|
30/3 năm sau TĐT
|
3
|
Số hộ, lao động kinh tế cá thể nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
0203.N/BCH-KT
|
5
Năm
|
30/3 năm sau TĐT
|
4
|
Số doanh nghiệp, lao động của doanh
nghiệp
|
0204.N/BCH-KT
|
Năm
|
30/4 năm sau
|
5
|
Diện tích gieo trồng cây hàng năm
|
0209.H/BCH-KT
|
Vụ;
Năm
|
Theo kế hoạch
báo cáo
|
6
|
Diện tích cây lâu năm
|
0210.H/BCH-KT
|
6
tháng; 9 tháng; Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
7
|
Diện tích, năng suất, sản lượng cây
hàng năm
|
0211.H/BCH-KT
|
Vụ;
Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
8
|
Diện tích, năng suất, sản lượng cây
lâu năm
|
0212.H/BCH-KT
|
6
tháng; 9 tháng; Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
9
|
Số lượng và sản lượng sản phẩm chăn
nuôi chủ yếu
|
0213.Q/BCH-KT
|
Quý;
Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
10
|
Số lượng và sản lượng sản phẩm chăn
nuôi chủ yếu chia theo loại hình kinh tế
|
0213.a.Q/BCH-KT
|
Quý;
Năm
|
Theo kế hoạch
báo cáo
|
11
|
Số lượng và sản lượng sản phẩm chăn
nuôi chủ yếu chia theo loại hình chăn nuôi
|
0213.b.Q/BCH-KT
|
Quý;
Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
12
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung, khoanh nuôi tái sinh chia theo loại rừng
|
0214.H/BCH-KT
|
6
tháng; 9 tháng; Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
13
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
0215.H/BCH-KT
|
6
tháng; Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
14
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản chia
theo phương thức nuôi
|
0215. a.H/BCH-KT
|
6
tháng; Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
15
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản chia theo
xã, phường, thị trấn
|
0215.b.H/BCH-KT
|
6
tháng; Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo
|
XV
|
BAN TỔ CHỨC HUYỆN ỦY/THÀNH ỦY
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|
0107.N/BCH-BĐG
|
Năm
|
30/3 năm sau
|
4. DANH MỤC BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP XÃ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
STT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
Đất đai và dân số
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất đai phân theo
đối tượng sử dụng, quản lý
|
0101.a.N/BCX-ĐĐ
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau
|
2
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
0101.b.N/BCX-ĐĐ
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau
|
3
|
Dân số, mật độ
dân số
|
0102.N/BCX-DS
|
Năm
|
Ngày 10/1 năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn
|
0103.N/BCX-DS
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi đã được
đăng ký khai sinh
|
0104.N/BCX-DS
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau
|
6
|
Số trường hợp tử vong được đăng ký
khai tử
|
0105.N/BCX-DS
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm
sau
|
II
|
Kinh tế
|
|
|
|
7
|
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở
kinh tế, sự nghiệp
|
0201.N/BCX-KT
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau TĐT
|
8
|
Số cơ sở, lao động trong các cơ sở
hành chính
|
0202.N/BCX-KT
|
Năm
|
Ngày 20/3 năm sau
|
9
|
Diện tích gieo trồng cây hàng năm
|
0203.N/BCX-KT
|
- Vụ;
-
Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo hàng năm
|
10
|
Diện tích một số cây lâu năm
|
0204.N/BCX-KT
|
Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo hàng năm
|
11
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản chia
theo phương thức nuôi
|
0205.N/BCX-KT
|
Năm
|
Theo kế hoạch báo cáo hàng năm
|
III
|
Xã hội, môi trường
|
|
|
|
12
|
Giáo dục mầm non
|
0301.N/BCX-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/10 năm báo cáo
|
13
|
Giáo dục tiểu
học
|
0302.N/BCX-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/10 năm báo cáo
|
14
|
Số nhân lực y tế của trạm y tế
|
0303.N/BCX-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau
|
15
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
0304.N/BCX-XHMT
|
Năm
|
Ngày 20/02 năm sau
|
16
|
Số hộ dân cư nghèo, thoát nghèo và tái nghèo
|
0305.N/BCX-XHMT
|
Năm
|
Ngày 10/12 năm
báo cáo
|
17
|
Số vụ thiên
tai và mức độ thiệt hại
|
0306.H/BCX-XHMT
|
Năm
|
- Ngay sau khi có phát sinh
- B/cáo năm: Ngày 15/01 năm sau
|
Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2018 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và phân công thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 193/QĐ-UBND ngày 27/02/2018 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và phân công thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
1.403
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|