Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
819/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Kon Tum
Người ký:
Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành:
20/08/2014
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 819/QĐ-UBND
Kon Tum , ngày 20 tháng 08 năm 201 4
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG LĨNH VỰC NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH
KON TUM ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 158/2008/QĐ-TTG ngày 02/12/2008 về việc Phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 về
việc Phê duyệt Chiến lược Quốc gia ứng với biến đổi khí hậu; số 104/2000/QĐ-TTg
ngày 25/8/2000 về việc Phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
03/1/2014 của UBND tỉnh Kon Tu m thực hiện chương
trình 58/CTr/T U ngày 29/10/2013 của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh khóa XIV thực hiện nghị quyết, kết luận Hội Nghị TW7 khóa XI về ứng phó
với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Kon Tu m;
Căn cứ Quyết định số 314/QĐ-UBND
ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Kon Tu m về việc phê
duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với Biến đ ổi khí hậu
tỉnh Kon Tum đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 75/TTr-SNN ngày 29/7/2014 (kèm theo Văn bản
s ố 203/NS ngày 18/6/2014 của Trung tâm Quốc gia Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành
động về Quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- CT, các phó CT UBND tỉnh;
- Trung tâm Quốc gia NS & VSMTNT;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN6,2.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG LĨNH VỰC
NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 819 /QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 20 14
của UBND tỉnh Kon Tum)
I. MỤC TIÊU, PHẠM
VI:
1. M ục
tiêu:
1.1 Mục t iêu chung:
Nâng cao năng lực quản lý rủi ro
thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) trong lĩnh vực nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn (NS và VSMTNT) đến năm 2020 nh ằm giảm thiểu thiệt hại người và tài sản của nhân dân và nhà nước do
thiên tai và BĐKH gây ra, đồng thời thực hiện phát triển bền vững NS và VSMTNT
trong điều kiện biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
1.2 M ục
tiêu c ụ thể:
a. Củng cố và tăng cường năng lực tổ
chức, thể chế, chính sách của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh về quản lý rủi ro
thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực NS & VSMTNT.
b. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực,
nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm liên quan tới phòng chống
thiên tai v à thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực NS và
VSMTNT tỉnh Kon Tum đến năm 2020 đạt:
- 100% số cán bộ, viên chức tại các Sở,
ban, ngành và đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm liên quan trực t iếp tới NS và VSMTNT được tiếp cận với các kiến thức về phòng chống thiên
tai và thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực này;
- Các Sở, ban ngành liên quan tới NS
và VSMTNT có cán bộ chuyên trách về NS và VSMTNT được tập huấn về quản lý rủi
ro thiên tai và thích ứng với BĐKH.
c. Đầu tư xây mới và tu sửa nâng cấp
các công trình cấp nước nông thôn của tỉnh Kon Tum để chống chịu được với thiên
tai đến năm 2020 đạt:
- Đảm bảo cấp nước sinh hoạt đầy đủ
cho các khu dân cư tại những vùng thường xảy ra hạn hán, thiếu nước v ào mùa khô;
- Các công trình cấp nước ở vùng núi
được nâng cấp để chống chịu mưa lũ, c ó quy trình quản lý vận
hành và tu sửa sau thiên tai để đảm bảo duy trì được hoạt động và không bị phá
hủy bởi thiên tai, mưa lũ hàng năm;
- Người dân có khả năng tiếp cận nước
sạch trong các điều kiện thiên ta i.
d. Duy trì và phát triển VSMT nông
thôn bền vững trong điều kiện thiên tai và BĐKH đến năm 2020 đạt:
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn xây
dựng nhà tiêu và chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh tới t ất
cả các thôn bản, có 95% số hộ gia đình miền núi có sử dụng nhà tiêu, tỷ lệ nhà
tiêu hợp vệ sinh đạt trên 75%.
- 70% s ố hộ nông
thôn chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ s inh theo quy định.
- 100% dân cư trong vùng thường xảy
ra thiên tai được phổ biến, hướng dẫn về các kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân và
VSMT.
đ. Truyền thông nâng cao nhận thức, sự
tham gia của cộng đồng đến năm 2020 đạt chỉ tiêu:
- Chương trình truyền thông về NS và
VSMTNT trong điều kiện thiên tai và BĐKH được xây dựng và đưa v ào các cấp tiểu học và trung học cơ sở;
- 90% số thôn, làng tại các huyện trọng
điểm vùng núi: Kon R ẫy, Tu Mơ Rông, Kon Plong, và Đăk Glei
có đội ngũ tuyên truyền viên cơ s ở và được tổ chức truyền
thông trực tiếp tại cộng đồng về NS và VSMTNT để giúp người dân có ý thức sử dụng
nước sạch và vệ sinh đúng cách trong các điều kiện khi xảy ra thiên tai và BĐKH
tại địa phương.
2. Phạm vi:
Kế hoạch hành động được xây dựng nh ằm đưa ra các giải pháp quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi
khí hậu cho l ĩnh vực NS và VSMTNT và theo những nội dung,
hoạt động đã được đề ra trong Chương trình Mục tiêu quốc gia NS và VSMTNT. Các
hành động đề xuất nhằm giúp tỉnh Kon Tum phát triển năng lực để đạt được các mục
tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia NS và VSMTNT trong bối cảnh thiên tai
và biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng cực đoan.
II. DỰ BÁO ẢNH HƯỞNG
CỦA THIÊN TAI VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI NS VÀ VSMTNT TỈNH KON TUM:
1. Kịch bản
biến đổi kh í hậu tỉnh Kon Tum:
1.1. Thay
đổi nhiệt độ:
Theo kịch bản phát thải trung bình
(B2), nhiệt độ trung bình ở Kon Tum có xu hướng tăng dần theo thời gian ở tất cả
các mùa trong năm, trong đó thời kỳ tháng 12 đến tháng 5 năm sau có mức tăng
nhanh hơn các thời kỳ khác. Vào năm 2030, nhiệt độ trung bình mùa c ó khả năng tăng thêm lên từ 0,42 - 0,590 C, trung bình năm tăng
0,50 C, xu thế thay đổi về nhiệt độ được dự báo như sau:
Đơn vị:
0 C
Kịch
bản
Các
thời kỳ trong năm (tháng)
Các
m ốc thời gian dự báo
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
B 1
12-2
0,338
0,448
0,556
0,674
0,788
0,882
0,947
0,987
1,006
3-5
0,395
0,524
0,650
0,787
0,920
1,030
1,107
1,153
1,175
6-8
0,320
0,425
0,527
0,638
0,746
0,835
0,898
0,935
0,953
9-11
0,278
0,368
0,457
0,554
0,647
0,724
0,778
0,811
0,826
B2
12-2
0,375
0,507
0,643
0,783
0,92
1,054
1,187
1,318
1,447
3-5
0,438
0,592
0,751
0,915
1,074
1,232
1,387
1,540
1,691
6-8
0,355
0,48
0,609
0,742
0,871
0,999
1,125
1,249
1,371
9-11
0,308
0,416
0,528
0,643
0,755
0,866
0,975
1,083
1,189
A1F I
12-2
0,365
0,552
0,804
1,129
1,480
1,805
2,092
2,322
2,528
3-5
0,427
0,644
0,940
1,319
1,729
2,109
2,443
2,712
2,954
6-8
0,346
0,523
0,762
1,069
1,402
1,710
1,982
2,200
2,395
9-11
0,300
0,453
0,661
0,927
1,216
1,483
1,718
1,907
2,077
Bảng 1:
Mức tăng nhiệt độ trung bình trong thế kỷ XXI của Kon Tum ( Ngu ồn: Kế hoạch hành động ứng phó bi ến đ ổi khí hậu tỉnh Kon Tum năm 20 11)
Dự báo: sự chênh lệch nhiệt độ ở Kon Tum thay đổi theo hướng Tây Nam - Đông Bắc với mức
nhiệt độ cao h ơn ở phía Tây Nam và giảm dần về theo hướng
Đông Bắc. Từ đó có thể dự báo khu vực Tây Nam (Huyện Sa Thầy) sẽ có nguy cơ
nóng, khô hạn vào mùa khô lớn hơn trong tương lai.
1.2. Thay
đổi lượng mưa:
Lượng mưa trong thế kỷ 21 có xu hướng
tăng trong các tháng mùa mưa và giảm ở các tháng mùa khô. Điều này dẫn tới xu
th ế gia tăng mưa lớn, l ũ quét, lụt lội
vào mùa mưa, đồng thời tiềm ẩn nguy cơ hạn hán lớn h ơn vào
mùa khô. Mức thay đổi lượng mưa tại Kon Tum theo các thập kỷ trong thế kỷ 21 so
với thời kỳ 1979 - 2009 được trình bày trong Bảng 2.
- Vào mùa mưa, lượng mưa có khả năng
tăng khoảng 1,7% vào năm 2030;
- Vào mùa khô, lượng mưa có khả năng
giảm khoảng 1,6% vào năm 2030;
- Tính trung bình cho cả năm thì lượng
mưa năm có xu hướng giảm với mức 2,8% đến năm 2030.
Đơn vị:
%
Kịch
bản
Các
thời kỳ trong năm (tháng)
Các
m ốc thời gian dự báo
2020
2030
2040
2050
2060
2070
2080
2090
2100
B 1
12-2
-0,927
-1,230
-1,526
-1,849
-2,161
-2,419
-2,599
-2,709
-2,759
2-5
-1,072
-1,422
-1,764
-2,138
-2,499
-2,797
-3,006
-3,133
-3,19
6-8
1,152
1,528
1,895
2,296
2,685
3,005
3,229
3,365
3,427
9-11
0,679
0,901
1,118
1,354
1,584
1,772
1,904
1,985
2,021
B2
12-2
-1,029
-1,390
-1,764
-2,149
-2,523
-2,892
-3,257
-3,617
-3,97
2-5
-1,190
-1,607
-2,041
-2,485
-2,917
-3,344
-3,767
-4,182
-4,591
6-8
1,279
1,727
2,192
2,669
3,134
3,593
4,047
4,493
4,932
9-11
0,754
1,018
1,293
1,574
1,848
2,119
2,387
2,650
2,909
A1F I
12-2
-1,002
-1,513
-2,206
-3,096
-4,059
-4,952
-5,738
-6,369
-6,936
2-5
-1,159
-1,750
-2,552
-3,581
-4,695
-5,727
-6,636
-7,366
-8,021
6-8
1,245
1,880
2,741
3,847
5,043
6,152
7,128
7,913
8,616
9-11
0,734
1,109
1,617
2,269
2,974
3,629
4,204
4,667
5,082
Bảng 2. Mức thay đổi lượng mưa so
với thời kỳ 1979 - 2009 (Nguồn: KHHĐ ứng phó BĐKH tỉnh
Kon Tum 2012).
Dự báo: Lượng mưa sẽ tăng mạnh hơn ở
phía Bắc - Tây Bắc và giảm dần về phía Đông Nam l àm tăng
nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa ở các huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông, Ngọc Hồi, và một
số phần ở huyện Sa Thầy, đồng thời sẽ có hạn h án nặng hơn
v ào mùa khô ở khu vực th ành ph ố Kon Tum và vành đai phía Đông Nam (Đăk H à, Đăk
Tô, một phần Kon P long và Sa Thầy) .
2. Dự báo xu thế thiên tai và biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Trong tương lai, theo các tính toán từ
các kịch bản biến đổi khí hậu, một số tác động tiêu biểu của thiên tai và biến
đổi khí hậu có thể gây ra cho cộng đồng trong lĩnh vực vệ sinh môi trường trên địa
bàn tỉnh Kon Tum có thể dự báo như sau:
a. Khu vực vùng núi phía Bắc và Tây Bắc
tỉnh là khu vực tiềm ẩn nhiều nguy cơ mưa lớn gây lũ quét, sạt lở đất vào mùa
mưa trong tương lai:
- Các công trình NS và VSMTNT tại các
huyện: Kon PLong, Tu Mơ Rông, Đăk GLei sẽ có nguy cơ bị hư hỏng nhanh hơn do
mưa lớn và lũ quét trong mùa mưa nếu không có kế hoạch phòng chống phù hợp. Các
công trình cấp nước nông thôn cần được thiết kế và quản lý để có khả năng chống
chịu với những điều kiện thời tiết bất khắc nghiệt thường này.
- Mưa lớn làm nước bị đục và không đảm
bảo chất lượng nước sinh hoạt, đặc biệt là các vùng dùng hệ thống dẫn nước tự
chảy, các nguồn nước phục vụ cấp nước cho các công tr ình
nước sạch sẽ có nguy cơ không hoạt động được bình thường khi xảy ra mưa to và
lũ quét vào mùa mưa và giảm khả năng cung cấp nước vào những thời điểm hạn hán
vào mùa khô (đặc biệt là các công trình cấp nước nhỏ lẻ), cần chuẩn bị giải
pháp đảm bảo nước sạch cho dân vào mùa mưa lũ.
- Mưa lũ làm hư hỏng các công trình vệ
sinh, kết hợp với thói quen vệ sinh lạc hậu của cư dân địa phương do không có
nhà vệ sinh đạt chuẩn có thể gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, dẫn đ ến nguy cơ bùng phát các đợt dịch bệnh có nguyên nhân từ nước sau mỗi đợt
thiên tai, lũ lụt. Cần nghiên cứu xây dựng và phát triển các mô hình nhà vệ
sinh và chuồng trại chăn nuôi phù hợp với điều kiện thường xuyên có mưa và lũ lụt.
Các khu vực cụ thể có nguy cơ cao về
lũ quét, sạt lở đất được xác định là:
+ Huyện Kon Plong: Các xã: Đăk Nên, Măng
Bút, Đăk Ring, Ngọc Tem, Xã Hiếu, Pờ Ê.
+ Huyện Tu Mơ rông: Các xã: Đăk Hà,
Tu Mơ Rông, Văn Xuôi, Ngọc Yêu, Ngọc Lei, Tê Xăng, Măng Ri, Đăk Tơ Kan, Đăk
sao, Đăk Na.
+ Huyện Kon R ẫy:
Các x ã: Tân Lập, Đăk Ruồng, ĐăkTơLưng, Đăk Kôi.
+ Huyện Đ ăkGle i: Các xã: Đăk P ét, Kroong.
+ Huyện Đăk Tô; Các xã: Pô Kô, Ngọc Tụ.
+ Huyện Ngọc Hồi: Các xã: Đ ăk Ang, Đăk Dục, Đ ăk Nông.
b. Khu vực phía Tây, Tây Nam tỉnh có
đặc điểm khí hậu tương lai: nắng nóng trên diện rộng, dài ngày, nguy cơ khô hạn
nặng vào mùa khô:
- Các công trình cấp nước có khả năng
thiếu nguồn, cần t ính toán ngay từ khâu thiết kế, và/hoặc
chuẩn bị phương án dự phòng khi thiếu nước.
- Cộng đồng dân cư không có điều kiện
thực hiện đầy đủ các hành vi vệ sinh cần thiết c ó cần đến
nước.
Các khu vực cụ thể c ó nguy cơ cao về hạn hán, thiếu nước:
- Thành phố Kon Tum: Các xã: Hòa
Bình, K’Roong.
- Huyện Sa Thầy: Các xã: Sa Sơn, Rờ
Kơi, Mo Rai.
- Huyện Ngọc Hồi: Các xã: Đăk Sú, Dục
Nông, Đăk Ang.
- Huyện Đăk Hà: Các xã: Đ ăkPXi, Đ ăk La, Đ ăk Hring.
- Huyện Đ ăk Tô:
Các xã: Pô Kô, Tân Cảnh.
- Huyện Đ ăkGlei:
Các xã: Kroong.
- Huyện Kon R ẫy:
Các xã: Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk Tơ Lung, Đăk Tơ Re.
- Huyện Kon Plong: Các xã: Đăk Nên, M ăng Bút, Đăk Ring, Ngọc Tem, Xã Hiếu, Pờ Ê.
III. KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG LĨNH VỰC
NS VÀ VSMTNT TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020
1. CÁC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020,
những nhiệm vụ trọng tâm cần được ưu tiên thực hiện bao gồm:
1.1. Nhiệm
vụ 1: Hoàn thiện tổ chức, th ể chế liên quan tới phòng chống
thiên tai và ứng phó với BĐKH trong lĩnh vực NS và VSMTNT các cấp.
N ội dung:
- Rà soát, chức năng liên quan đến
phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực NS và
VSMTNT từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở, xác định những hạn chế trong hệ thống hiện tại
để hoàn thiện về tổ chức, thể chế.
- Xây dựng, kiện toàn hệ thống văn bản
pháp luật về trách nhiệm trong tổ chức, thể chế phòng chống thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực NS và VSMTNT từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở
cho phù hợp với thực tế.
1.2. Nhiệm
vụ 2: Nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị có chứ c năng,
nhiệm vụ liên quan tới phòng chống thiên tai và thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực
NS và VSMTNT.
N ội dung:
- Xây dựng chương trình và tổ chức tập
huấn các cán bộ các cấp;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh trên nền tảng hệ thống
thông tin địa lý (GIS) để phục vụ công tác quản lý;
- Rà soát quy hoạch cấp nước và vệ sinh
môi trường nông thôn để xác định những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung.
1.3. Nhiệm
vụ 3: Nâng cao năng lực cung cấp nước sạch nông thôn bền vững trong điều kiện
thiên tai và BĐKH.
N ội dung:
- Triển khai đầu tư xây dựng mới và
tu sửa, nâng cấp các công trình cấp nước sạch nông thôn theo các tiêu chí đủ sức
chống chịu với tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu tại những vùng có
nguy cơ bị ảnh hưởng cao, đồng thời xây dựng các cơ chế tài chính ph ù hợp cùng với quy trình vận hành sau đầu tư để đảm bảo công trình hoạt động
ổn định lâu dài;
- Áp dụng các công nghệ mới và phù hợp
về xử lý và trữ nước an toàn trong các điều kiện thiên tai và bi ến đổi khí hậu;
- Hỗ trợ phát triển cấp nước và trữ
nước hộ gia đình tại những vùng khó khăn không phù hợp với mô hình xây dựng
công trình cấp nước tập trung;
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch cấp
nước sạch nông thôn tại một số công trình c ấp nước tập trung có điều kiện.
1.4. Nhiệm
vụ 4: Duy trì và phát triển VSMT nông thôn bền vững trong điều kiện thiên tai
và BĐKH.
N ội d ung:
- Xây dựng và phát triển mô hình nhà
tiêu hợp vệ, chuồng trại chăn nuôi sinh phù hợp với điều kiện thực tế đối với từng
vùng sinh thái khác nhau trên địa bàn tỉnh Kon Tum có khả năng chống chịu được
với thiên tai và biến đổi khí hậu;
- Tuyên truyền vận động cán bộ các cấp,
người dân để hình thành thói quen bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước và thực
hiện vệ sinh cá nhân trong cộng đồng theo mô h ình “Vệ sinh
t ổng thể do cộng đồng làm chủ (CLTS)”.
1.5. Nhiệm
vụ 5: Truyền thông cộng đồng tới các thôn, làng nhằm nâng cao khả n ăng tự ứng phó với thiên tai và BĐKH trong l ĩnh vực
NS và VSMTNT của các cộng đồng địa phương
N ội dung:
- Xây dựng đội ngũ truyền thông viên
tại các thôn, bản; tổ chức tập huấn để làm lực lượng tuyên truyền nòng cốt tại
địa phương.
- T ổ chức truyền
thông cộng đồng tới các thôn, bản nhằm giúp nâng cao khả năng ứng phó của người
dân với thiên tai và biến đổi khí hậu trong lĩnh vực NS và VSMTNT .
1.6. Nhiệm
vụ 6 : Giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng
BĐKH đối với lĩnh vực NS và VSMTNT.
N ội dung:
- Xây dựng và tổ chức kế hoạch,
phương án giám sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của
Kế hoạch hành động;
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị tổng
kết r út kinh nghiệm theo định kỳ;
- Xây dựng kế hoạch bổ s ung và điều chỉnh các nhiệm vụ trong kế hoạch hành động đ ể bảo đảm thực hiện đúng mục tiêu, ti ến độ.
Danh mục các dự án ưu tiên của Kế hoạch
hành động quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với bi ến đ ổi khí hậu trong lĩnh vực NS và VSMTNT: (Có Phụ lục kèm theo).
2. Giải
pháp thực hiện:
2.1. Cơ
chế thực hiện:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho việc triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng phó với thiên tai
và BĐKH đối với lĩnh vực NS và VSMTNT;
- Triển khai các cơ chế, chính sách
nhằm thu hút nguồn lực từ Trung ương, các tổ chức nước ngoài... để triển khai
có hiệu quả các hoạt động giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với BĐKH đối với lĩnh
vực NS và VSMTNT;
- Khuy ến khích
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia vào các hoạt động tư vấn, dịch
vụ hỗ trợ cho các hoạt động giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với BĐKH đối với
lĩnh vực NS và VSMTNT với các cơ chế, chính sách tham gia phù hợp; chú trọng phối
hợp liên ngành và đề cao vai trò ở cơ sở với sự tham gia của các tổ chức quần
chúng và người dân địa phương.
2.2. Tổ
chức:
Phân công trách nhiệm c ụ thể cho các đơn vị liên quan nh ằm quản lý, triển
khai thực hiện và giám sát c ó hiệu quả các hoạt động ứng
phó với thiên tai và biến đổi khí hậu trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi
trường nông thôn.
2.3. T ài chính:
- Triển khai có hiệu qu ả các nguồn tài trợ về tài chính từ hỗ trợ Trung ương và thu hút đầu tư từ
các cá nhân, tổ chức trong nước và quốc tế trong quá trình triển khai các hoạt
động giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với bi ến đổi khí hậu
trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Đa dạng hóa nguồn vốn hỗ trợ triển
khai thực hiện Kế hoạch hành động từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, các tổ
chức quốc tế cũng như thông qua các hoạt động liên quan từ các chương trình
phát triển kinh tế - xã hội khác đã được xác định nguồn vốn kinh phí.
- Lồng ghép với các hoạt động phát
triển kinh tế - xã hội khác có liên quan tới cấp nước và VSMTNT và các hoạt động
ưu tiên đã được xác định trong Kế hoạch hành động ứng phó với bi ến đổi khí hậu của tỉnh Kon Tum đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2.4. Các
giải pháp khác:
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ làm việc trong các lĩnh vực liên quan tới cấp nước và VSMTNT về giảm
nhẹ rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu áp dụng các giải pháp
khoa học - công nghệ mới phù hợp với các điều kiện cụ thể của địa phương; phát
huy các kinh nghiệm và kiến thức dân gian để ứng phó với thiên tai và thích ứng
với biến đổi khí hậu;
- Tăng cường phối hợp giữa các Sở,
ban ngành và UBND các huyện, thành phố, các tổ chức đoàn thể trong tỉnh để triển
khai đồng bộ các hoạt động;
- Thực hiện tốt công tác giám sát, kiểm
tra và đánh gi á định kỳ để phát hiện kịp thời các bất cập,
hư hỏng nhằm kịp thời sửa chữa, đảm bảo các công trình hoạt động ổn định lâu
dài, đáp ứng đúng mục tiêu đề ra.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Là cơ quan thường trực, thông qua đơn vị đ ầu mối là Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn có trách nhiệm điều phối chung và chủ trì các
nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch hành động; căn cứ theo nhiệm vụ, chức
năng của đơn vị phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm
vụ được giao.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả
thực hiện kế hoạch và đề xuất các giải pháp để giải quyết những vấn đề phát
sinh trong quá trình triển khai thực hiện các hoạt động.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề về ô nhiễm môi trường do
thiên tai và biến đổi khí hậu gây ra (tài nguyên nước, đất, kh í
hậu và ô nhiễm môi trường) ; đề xuất
các giải pháp khả thi bảo vệ và khai thác tài nguyên nước phục vụ cho sinh hoạt
và giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.
3. Sở Y tế:
Thông qua đơn vị đầu mối là Trung tâm
Y t ế dự phòng tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
về vệ sinh môi trường được phân công trong Kế hoạch hành động và phối hợp với
các Sở, ban ngành, UBND các huyện, th ành phố và các tổ chức,
đoàn thể liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ của m ình .
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
Là cơ quan đầu mối hướng dẫn thủ tục
đ ầu tư các công trình cho các chủ đ ầu
tư, tiếp nhận, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án theo quy định của
pháp luật; phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn từ
Trung ương và lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các dự án theo quy định.
5. Sở Tài
chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh b ố trí phần vốn của địa phương để thực
hiện các dự án theo y êu cầu trong những trường hợp cụ thể;
hướng dẫn các đơn vị ch ủ đầu tư thực hiện thanh quyết toán
công trình theo đúng quy định.
6. Sở
Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp thực hiện công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức về ứng phó thiên tai và biến đổi khí hậu cho các đối
tượng như được n êu trong Kế hoạch hành động, l ồng ghép các chương trình giáo dục về sử dụng nước sạch và bảo vệ môi
trường với các kiến thức cơ bản về biến đ ổi khí hậu vào
các bậc học từ mầm non đến trung học trên địa bàn tỉnh; tổ chức các hoạt động,
cuộc thi tìm hiểu và vẽ tranh liên quan đến chủ đề NS và VSMTNT.
7. UBND
các huyện, thành phố:
- Chủ trì đầu tư các công trình tại địa
phương hoặc hỗ trợ chủ đầu tư trong quá trình xây dựng và quản lý vận hành,
khai thác các công trình NS và VSMTNT trên địa bàn ( kể cả công tác bảo vệ tài sản công trình) .
- Tổ chức vận động, huy động nguồn vốn
và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong quá trình thực hiện đầu tư và quản
lý, khai thác các công trình NS và VSMTNT trên địa bàn theo quy định của UBND tỉnh;
- Kiểm tra, giám sát và đánh giá công
tác quản lý, vận hành các công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn
trên địa bàn; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp trình UBND tỉnh.
- Rà soát, hoàn thiện bộ máy tổ chức,
thể chế ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu trên địa bàn quản lý nhằm hạn
chế tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực NS và VSMTNT.
8. Các tổ
chức đoàn thể ở các cấp:
- Phối hợp với các Sở, ban ngành chức
năng tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động các tầng lớp
nhân dân, đoàn viên, hội viên tích cực tham gia hoạt động quản lý rủi ro thiên
tai và thích ứng với biến đ ổi khí hậu trong lĩnh vực NS và
VSMTNT trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc kiểm tra, giám sát và đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế
hoạch hành động này.
Trên đây là Kế hoạch hành động về Quản
lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG, DỰ ÁN TRỌNG TÂM CẦN
THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2020
( Kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT
Tên
dự án/hoạt động
Mục
tiêu
Nội
dung chính
Sản
phẩm
Đơn
vị chủ trì thực hiện
Đơn
vị phố i hợp
Dự
kiến kinh phí (tỷ đồng)
Thời
gian tr iể n khai
I
Hoàn thiện t ổ chức, thể chế liên quan t ới phòng chống
thiên tai và ứng phó BĐKH trong lĩnh vực NS & VSMT ở các cấp
0,8
2014-2015
1.1
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ
về tổ chức, thể chế liên quan tới phòng chống thiên tai và ứng phó BĐKH trong
lĩnh vực NS & VSMT ở các cấp
Kiện toàn bộ máy tổ chức thể chế ở
các cấp cùng hệ thống văn bản pháp luật đồng bộ để phân định rõ trách nhiệm quản
lý nh ằm nâng cao khả năng phòng chống thiên tai và thích
ứng với BĐKH trong lĩnh vực cấp nước và VSMT nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát lại chức năng liên quan tới
PCTT và ứng phó với BĐKH liên quan tới NS & VSMTNT từ cấp tỉnh đến cơ sở,
xác định những hạn ch ế trong hệ thống hiện tại kiện
toàn.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống văn
bản pháp luật về trách nhiệm trong hệ thống tổ chức PCTT v à ứng phó với BĐKH đối với lĩnh vực NS và VSMTNT từ cấp tỉnh cho tới cấp
cơ sở cho phù hợp với thực tế.
- Báo cáo tổng hợp về Hệ th ống tổ chức thống nhất từ cấp tỉnh tới thôn bản với trách nhiệm rõ
ràng về PCTT và thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực NS và VSMTNT
- Các văn bản pháp luật bổ sung
phân định nghĩa vụ, quyền hạn và trách nhiệm PCTT và th ích
ứng với BĐKH trong lĩnh vực NS & VSMT cho từng cấp do tỉnh ban hành.
Sở Nông nghiệp và PTNT
BCH PCLB và GNTT tỉnh, UBND các huyện,
xã và các cơ quan liên quan.
0,8
2014-
2015
II.
Nâng cao năng lực cho các cơ
quan, đơn vị có chức n ăng, nhiệm vụ liên quan tới phòng chống thiên
tai và thích ứ ng với BĐKH
trong lĩnh vực NS & VSMT nôn g thôn
3,5
2015 -2029
2.1
Nâng cao kiến thức, hiểu biết cho đội
ngũ cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với
BĐKH trong lĩnh vực cấp nước và VSMT nông thôn
Tập huấn nâng cao kiến thức, hiểu
biết cho đội ngũ cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã và các đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực cấp nước & VSMT nông thôn về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng
với BĐKH,
Xây dựng chương trình và tổ chức
các lớp tập huấn phổ biến kiến thức về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng
với BĐKH theo các đặc điểm của tỉnh,
- Giới thiệu các giải pháp kỹ thuật
để nâng cao sức chống chịu của các công trình NS và VSMT trước các tác động của
thiên tai và BĐKH
- Tổ chức và quản lý các hoạt động
giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với BĐKH từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở trong lĩnh
vực cấp NS và VSMTNT.
- Chương trình tập huấn cho cán bộ
cấp tỉnh, huyện, xã về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực cấp nước và VSMTNT
- Các khóa tập huấn.
- Các quy trình quản lý vận hành và
bảo dưỡng, tu s ửa sau thiên tai được xây dựng để triển
khai tại các địa phương với sự tham gia của cộng đồng
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Các cơ quan đơn vị có liên quan
2,0
2015 -2016
2.2
Xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ
các công trình cấp nước và VSMT (vệ s inh hộ gia đình và
chuồng trại) nông thôn tại các vùng dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH phục
vụ cho công tác quản lý
- Thu thập dữ liệu và xây dựng bản
đồ số trên cơ sở hệ thống thông tin địa lý (GIS) các công tr ình cấp nước và VSMT nông thôn tại các vùng d ễ bị
tổn thương do thiên tai và BĐKH
- Cập nhật thông tin các loại hình
thiên tai tiêu biểu ảnh hưởng tới các công trình cấp nước và VSMT tại mỗi
vùng
- Khảo sát thu thập dữ liệu về hiện
trạng hoạt động, xây dựng bản đồ số GIS về các công trình cấp nước và VSMT
nông thôn tại các vùng dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH
- Xác định và cập nhật thông tin loại
h ình thiên tai tiêu biểu ảnh hưởng tới các công trình
NS&VSMT tại các vùng tiêu biểu
- Cơ sở dữ liệu và bản đồ GIS về vị
trí và hiện trạng các công trình cấp
nước và VSMT nông thôn tại các vùng dễ bị tổn thương do thiên tai và BĐKH
- Báo cáo tổng hợp về các loại hình
thiên tai, BĐKH tiêu biểu tại những vùng c ó rủi ro cao về
thiên tai và BĐKH
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Sở TN và MT; Sở Y tế
0,6
2016-2017
2.3
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch cấp nước
và VSMT nông thôn nhằm đảm b ảo khả năng chống chịu với
thiên tai và thích ứng với BĐKH
- Đánh giá hiện trạng và dự báo t ác động của thiên tai và BĐKH tới hoạt động cấp nước và VSMT nông thôn
theo quy hoạch hiện tại.
- Đề xuất bổ sung các giải pháp quy
hoạch, bảo vệ và phát triển hệ thống cấp nước và VSMT nông thôn nhằm đảm bảo
kh ả năng ch ống chịu với thiên tai
và thích ứng với BĐKH.
- Khảo sát, xây dựng báo cáo hiện
trạng và dự báo tác động của thiên tai và BĐKH tới hoạt động của các hệ thống
NS & VSMT nông thôn theo quy hoạch cấp nước và VSMT hiện tại;
- Đề xuất bổ sung các giải pháp quy
hoạch, bảo vệ và phát triển các công trình NS & VSMT nông thôn đảm bảo kh ả
năng chống chịu với thiên tai và thích ứng với BĐKH.
- Báo cáo hiện trạng và dự báo tác
động của thiên tai và BĐKH t ới hoạt động của các hệ thống
NS & VSMT nông thôn theo quy hoạch hiện tại;
- Các giải pháp quy hoạch, bảo vệ
và phát triển các hệ thống cung cấp NS & VSMT c ó khả
năng thích ứng với các điều kiện thiên tai và BĐKH cho những khu vực dễ bị tổn
thương;
- Danh mục các hoạt động ưu tiên cần
triển khai.
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Sở TN và MT, Sở Y t ế, Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị, xã, thành phố.
1,0
2017-2018
III
Nâng cao năng lực cung cấp nước
sạch nông thôn bền vững trong điều kiện thiên tai và BĐKH
337,5
2014
- 2020
3.1
Thử nghiệm công nghệ cấp nước mới
phù hợp cho những vùng thường xuyên bị thi ếu nước sinh
hoạt do ảnh hưởng của thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
- Lựa chọn và ứng dụng thử nghiệm
các công nghệ cấp nước cho các vùng thường xuyên chịu thiếu nước sinh hoạt do
ảnh hưởng của thiên tai và BĐKH (như: lũ lụt, hạn hán);
Tập huấn, hướng dẫn người dân sử dụng
các công nghệ phù hợp, đảm bảo việc cấp nước hợp vệ sinh trong điều kiện
thiên tai và BĐKH.
- Xây dựng danh mục các công nghệ cấp
nước phù hợp với các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai và BĐKH;
- Xây dựng các công trình mẫu tại
những vùng tiêu biểu được lựa chọn;
- Tổ chức tập huấn cho người dân về
xây dựng, quản lý, vận hành các công trình theo các công nghệ phù hợp với điều
kiện của địa phương.
- Các công nghệ cấp nước phù hợp với
các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai và BĐKH;
- Các công trình mẫu tại những vùng
tiêu biểu được lựa chọn.
- Người dân được tập huấn ứng dụng
bao gồm: xây dựng, quản lý, vận hành các công trình theo công nghệ phù hợp với
điều kiện của địa phương.
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Sở KHCN, Sở Xây dựng, Sở Y tế, BCH
PCLB và GNTT t ỉnh, Sở KH và ĐT, Sở TC, UBND các huyện,
thành phố.
10,0
2015-2017
3.2
Hỗ trợ phát triển cấp nước và trữ
nước hộ gia đình tại những vùng khó khăn không phù hợp cho xây dựng công trình
cấp nước tập trung tại các huyện: Sa Thầy, Đăk H à, Kon
Plong, Tu Mơ Rông, Kon R ẫy, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đ ăk Glei
- Hỗ trợ dân c ư sinh sống rải rác xây dựng các công trình cấp nước và trữ nước HVS hộ
gia đình
- Cung cấp hóa chất dự phòng cho
các hộ gia đình x ử lý nước trong trường hợp xảy ra thiên
tai
- Hỗ trợ xây dựng các công trình cấp
nước và trữ nước HVS hộ gia đình, bao gồm: các giếng đào HVS, các hệ thống
thu gom và bể chứa nước mưa HVS.
- Cung cấp h óa
chất dự phòng cho các hộ gia đình xử lý nước trong trường hợp xảy ra thiên
tai.
- Số lượng các giếng đào HVS, các hệ
thống thu gom và bể chứa nước m ưa HVS được xây dựng t ại các vùng sâu, vùng xa sinh sống rải rác ở miền núi và các vùng nông
thôn thưa dân
- Dự trữ hóa chất dự phòng tại các
hộ gia đình để xử lý nước trong trường hợp xảy ra thiên tai
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
UBND các huyện, xã và các cơ quan liên quan khác
35
2015-2020
3.3
Nâng cao năng lực cấp nước sạch trong điều kiện thiên tai và khả năng chống chịu
thiên tai của các công trình cấp nước tập trung tại những vùng miền núi thường
có mưa lớn, lũ quét
- Sửa ch ữa và
nâng cấp nhằm nâng cao khả năng chống chịu thiên tai, mưa lũ của các công trình
cấp nước tại các vùng thường xảy ra lũ quét,
- Bổ sung giải pháp cấp nước sinh
hoạt tạm thời cho nhân dân địa phương trong điều kiện xảy ra thiên tai (nếu c ần)
- Quy trình quản lý, b ảo trì và tu sửa công trình cấp nước khi xảy ra thiên tai
- Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật gi ảm nhẹ tác hại do mưa l ũ gây ra cho các công
trình cấp nước tại các vùng hay xảy ra thiên tai,
- Áp dụng vào sửa chữa và nâng cấp
nhằm nâng cao khả năng ch ống chịu thiên tai, mưa lũ của
các công trình cấp nước tại các vùng này,
- Xây dựng bổ sung giải pháp cấp nước
sinh hoạt tạm thời cho nhân dân địa phương trong đi ều kiện
xảy ra thiên tai (nếu c ần).
- XD và triển khai áp dụng tại địa
phương quy trình quản lý, bảo trì và tu sửa công trình cấp nước khi xảy ra
thiên tai với sự…
- Các công trình cấp nước được nâng
c ấp, xây mới đủ sức chống chịu thiên tai, đảm bảo cung cấp
nước sạch cho nhân dân các vùng thường xảy ra thiên tai mưa lũ.
- Giải pháp cấp nước sinh hoạt tạm
thời cho nhân dân địa phương trong điều kiện xảy ra thiên tai (nếu cần)
- Quy trình quản lý, bảo trì và tu
sửa công trình cấp nước khi xảy ra thiên tai với sự tham gia của cộng đồng.
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
UBND các huyện, xã, các S ở, Ban, ngành và các t ổ chức chính trị, xã hội tại
địa phương
120
2015-
2020
3.4
Xây dựng giải pháp cấp nước cho các
vùng thiếu nước vào mùa khô và bị ảnh hưởng của thiên tai và BĐKH.
- Đầu tư xây dựng mới và tu sửa,
nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp nước tập trung cho một số khu vực bị thi ếu nước v ào mùa kh ô
Xây dựng phương án đầu tư xây dựng
mới và tu sửa, nâng cấp, cải tạo hệ th ống cấp nước tập
trung cho một số khu vực bị thiếu nước vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH
- Các công trình cấp nước được xây
dựng mới và tu sửa, nâng cấp đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch cho nhân dân
các vùng thường bị thiếu nước vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của thiên tai và
BĐKH.
Sở Nông nghiệp và PINT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Sở Xây dựng, Sở Y t ế, Sở GD & ĐT, BCH PCLB và GNTT tỉnh, Sở KH và ĐT, Sở TC, UBND các
huyện, thành phố.
167,5
2015-2020
3.4.1
Dự án cấp nước sinh hoạt xã K’Roong
- Th ành phố Kon Tum
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ s inh cho 1.083 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo n ăng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và
chịu ảnh hưởng của thiên tai và BĐKH.
TT. NSVSMT NT
Sở Xây dựng, Sở KH v à ĐT, Sở TC, UBND thành phố Kon Tum.
20,0
2015-2016
3.4.2
Dự án cấp nước sinh hoạt xã Đ ăkPXi - Huyện Đăk Hà
- Cấp nước s inh
hoạt h ợp vệ sinh cho 500 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Đăk Hà
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH
và ĐT, Sở TC
12,0
2016-2020
3.4.3
Dự án c ấp nước
sinh hoạt xã Pô Kô - huyện Đ ăk Tô
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 600 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Đ ăk
Tô
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
15,0
2015-2016
3.4.4
Dự án cấp nước sinh hoạt xã Tê Xăng
- huyện Tu Mơ Rông
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 300 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng b ền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Tu Mơ Rông
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
8,0
2016-2017
3 .4.5
Dự án cấp nước sinh hoạt Đăk Giá 1,
2- huyện Ngọc Hồi
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 200 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Sở Xây dựng, Sở KH v à ĐT , Sở TC, UBND huyện Ngọc Hồi
4,0
2015-2016
3.4.6
Dự án cấp nước sinh hoạt Đăk Rơ Me
- huyện Ngọc Hồi
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 100 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Sở Xây dựng, Sở KH v à ĐT, Sở TC, UBND huyện Ngọc Hồi
2,0
2015-2016
3.4.7
Dự án cấp nước sinh hoạt xã Đ ăkKRoong - huyện Đ ăkGLei
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 400 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Đ ăk
Glei
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
10,0
2016-2020
3.4.8
Dự án cấp nước sinh hoạt xã Hiếu-
huyện KonPLong
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 200 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời s ống của người dân trên địa bàn
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Kon PLong
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
6,0
2016-2020
3.4.9
Dự án cấp nước sinh hoạt xã Đăk Ring-
huyện KonPLong
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 100 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời s ống của người dân trên địa bàn
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo n ăng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và
chịu ảnh hưởng của thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Kon PLong
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
3,5
2016-2020
3.4.10
Dự án cấp nước sinh hoạt xã Pờ É-
huyện KonPLong
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 300 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH .
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Kon PLong
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
9,0
2016-2020
3.4.11
Dự án cấp nước sinh hoạt xã Đ ăk Tờ Lùng- huyện Kon R ẫy
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho
300 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Kon R ẫy
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
8,0
2016-2020
3.4.12
Dự án cấp nước sinh hoạt x ã Ya Tăng, Ya Ly, Iaxiêr - huyện Sa Thầy
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 1.000 hộ dân.
- Cải thiện sức khỏe & đời sống
của người dân trên địa bàn.
Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Công trình cấp nước được xây dựng
mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
UBND huyện Sa Thầy
Sở NN và PTNT, Sở Xây dựng, Sở KH v à
ĐT, Sở TC
17,6
2016-2020
3.4.13
Đầu tư xây dựng mới, tu sửa, nâng cấp
các công trình cấp nước sinh hoạt khác ở các vùng bị khô hạn và chịu ảnh hưởng
của thiên tai v à BĐKH
- Cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh
cho 5000 hộ dân
- Cải thi ện sức
khỏe & đời sống của người dân trên địa bàn.
Xây dựng các hệ thống cấp nước sinh
hoạt theo hướng bền vững, thích ứng với BĐKH.
- Các công trình cấp nước được xây
dựng mới đảm bảo năng lực cung cấp nước sạch vào mùa khô và chịu ảnh hưởng của
thiên tai và BĐKH.
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT), UBND các huyện, thành phố.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
50,0
2016-2020
3.5
Xây dựng và triển khai thí điểm Kế
hoạch cấp nước an toàn nông thôn tại một số xã tiêu biểu bị tác động của
thiên tai và BĐKH
- Xây dựng thí điểm KHCNAT cho cụm
công trình được chọn
- Đánh giá tác dụng của KHCNAT
trong gi ảm nhẹ thiên tai và thích ứng với BĐKH đối với cấp
nước nông thôn
- H ỗ trợ xây dựng
KHCNAT cho hệ thống cấp nước tại địa phương được chọn
- H ỗ trợ đào tạo
nâng cao năng lực cho đội ngũ cán b ộ, nhân viên đ ịa phương
- Hỗ trợ nâng cấp, bổ sung trang
thiết bị cần thiết
- Kế hoạch giám sát, đ ánh giá kết qu ả chung và năng lực ứng phó thiên
tai nói riêng của hệ thống.
- S ổ tay Kế hoạch
CNAT của hệ thống;
- Đội CNAT của địa phương được
thành lập, đào tạo, và hoạt động theo đúng quy định;
- Hệ thống cấp nước được nâng cấp
và vận hành theo đúng yêu cầu;
- Các bản đánh giá kết quả hoạt động
hàng năm.
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Trung tâm Quốc gia NS và VSMTNT, chuyên
gia tư vấn về CNAT, UBND các huyện, xã và các cơ quan liên quan khác
5,0
2015-2020
IV
Duy trì và phát triển vệ sinh
môi trường nông thôn bền vững trong điều kiện thiên tai và biến đ ổi khí hậu
30,0
2014-2020
4.1
Duy trì và phát triển bền vững số
lượng công tr ình nhà tiêu hợp vệ sinh phù hợp với điều
kiện thiên tai và BĐKH tại các huyện, thị, xã
- Phát triển bền vững các công
trình nhà tiêu hợp vệ sinh phù hợp với điều kiện về thiên tai và BĐKH tại các
địa phương để phòng tránh dịch bệnh, nâng cao sức khỏe cho cộng đồng.
- Xây dựng và phát triển mô hình
nhà tiêu hợp vệ sinh cho các vùng sinh thái khác nhau của tỉnh có khả năng chống
chịu được các điều kiện thiên ta i và BĐKH đặc thù tại mỗi
vùng cụ thể.
- Xác định mô hình công trình và mức
hỗ trợ cho từng loại hình công trình phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
vùng.
- Hỗ trợ phát triển một cách bền vững
số lượng các nhà vệ sinh tại các vùng nông thôn thường xảy ra thiên tai, lũ lụt.
- Các mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh
phù hợp với các vùng sinh thái khác nhau và điều kiện KT-XH tại địa phương được
xác lập.
- Xác định mô hình công trình và mức
hỗ trợ cho từng loại hình công trình phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
vùng.
- Số lượng các nhà tiêu HVS được
xây mới
Sở Y t ế (Trung
tâm Y tế dự phòng)
Sở NN và PTNT, Sở GD và ĐT, Sở KH
và ĐT, Sở TC, UBND các huyện, th ành phố.
18,0
2014-
2020
4.2
Duy trì và phát triển bền vững các
công trình chu ồng trại hợp vệ sinh, phù hợp với điều kiện
thiên tai và BĐKH tại các huyện trong tỉnh để bảo vệ môi trường,
- Phát triển bền vững các công
trình chu ồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh phù hợp với điều
kiện về thiên tai và BĐKH tại các địa phương để phòng tránh dịch bệnh, nâng
cao s ức khỏe cho cộng đồng dân cư nông thôn.
- Xây dựng và phát triển các mô
hình chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh cho các vùng sinh thái khác nhau của tỉnh
có khả năng chống chịu được các điều kiện thiên tai và BĐKH.
- Xác định mô hình công trình và mức
hỗ trợ cho từng loại hình công trình phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
vùng.
- Hỗ trợ phát triển một cách bền vững
số lượng các chuồng trại HVS tại các vùng nông thôn thường
xảy ra thiên tai, lũ lụt.
- Các mô hình chu ồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh phù hợp với các vùng sinh thái khác
nhau và điều kiện kinh tế- xã hội tại địa phương được xác lập.
- Các mô h ình
công trình và mức hỗ trợ cho từng loại hình công trình
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng.
- Số lượng các chuồng trại ch ăn nuôi HVS được xây mới tại các vùng ưu tiên
Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm
NS và VSMTNT)
Sở Y tế, Sở GD và ĐT, Sở KH và ĐT,
Sở TC UBND các huyện, th ành phố.
6,0
2014-2020
4.3
Chương trình Tuyên truyền vận động để
hình thành thói quen bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước và thực hiện vệ
sinh cá nhân trong cộng đồng theo mô hình “Vệ sinh tổng thể do cộng đồng làm
chủ (CLTS)”
- Nâng cao nhận thức cho cộng đồng về
tầm quan trọng và phương thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước và vệ sinh
cá nhân trong điều kiện thiên tai và BĐKH
- Hỗ trợ một phần cho các nhóm dân
cư nghèo miền n úi để thực hiện các hành vi trên
- Xây dựng đội ngũ tuyên truyền
viên về CLTS k ết hợp với VSMT trong điều kiện thiên tai
và BĐKH
- Xây dựng và triển khai các chương
trình truyền thông nâng cao nhận thức thay đổi hành vi
cho các nhóm dân cư mục tiêu,
- Xây dựng và triển khai các hoạt động
hỗ trợ về điều kiện vật chất cần thiết để các nhóm dân cư nghèo vùng sâu,
vùng xa có điều kiện thực hiện các hành vi vệ sinh và bảo vệ môi trường khi xảy
ra thiên tai tại địa phương, bao gồm cả hóa chất xử lý môi trường ph òng ch ống dịch bệnh
- Đội ngũ tuyên truyền viên có kiến
thức về CLTS và VSMT trong điều kiện thiên tai và BĐKH
- Các chương trình truyền thông
nâng cao nhận th ức thay đổi hành cho các nhóm dân cư mục
tiêu,
- Các chương trình hỗ trợ vật chất
cần thi ết để các nh óm dân cư nghèo
vùng sâu, vùng xa có điều kiện thực hiện các hành vi vệ sinh và bảo vệ môi
trường khi xảy ra thiên tai tại địa phương.
Sở Y t ế (TT Y
tế dự phòng tỉnh)
UBND các huyện, xã và các cơ quan
liên quan khác
6,0
2014-
2020
V
Truyền thông c ộng đồng tới các thôn bản nhằm nâng cao khả năng tự ứng ph ó với thiên tai và BĐKH trong lĩnh vực NS&VSMT nông thôn của các cộng
đồng địa phương
4,5
2015-2018
5.1
Truyền thông nâng cao nhận thức về
bảo vệ sức khỏe, ứng phó thiên tai và BĐKH cho cộng đồng dân cư ở những vùng
thường xảy ra thiên tai
- Phổ biến kiến thức về bảo vệ sức
khỏe trong điều kiện thiên tai và BĐKH cho cộng đồng dân
cư ở những vùng thường xảy ra thiên tai.
- Hướng d ẫn kỹ
năng cơ bản phòng tránh các bệnh dịch phát sinh do sử dụng nước không an toàn
và ô nhiễm môi trường để nâng cao khả năng tự ứng phó của ng ười dân, gia đình, cộng đồng dân cư.
- Xây dựng đội ng ũ tuyên truyền viên cộng đồng
- Tổ ch ức truyền
thông phổ biến các kiến thức về thiên tai và BĐKH theo các đặc điểm của địa
phương và nh ững ảnh hưởng tới các công trình NS và VSMT.
- Truyền thông cộng đồng ph ổ
biến những kiến thức cơ bản về các bệnh dịch phát sinh do sử dụng
nước không an toàn và ô nhiễm môi trường khi xảy ra thiên tai, hoặc do tác động
của BĐKH
- Phổ biến các biện pháp bảo vệ sức
khỏe, ứng phó với thiên tai, BĐKH cho mỗi người dân, mỗi gia đình, công…
- Đội ngũ tuyên truyền viên được
xây dựng tại các thôn bản thí điểm
- Chương trình truyền thông trên
các phương tiện thông tin đại chúng;
- Chương trình truyền thông cộng đồng
cho các hoạt động hội họp ở cấp cơ sở;
- Các hoạt động truyền thông trực
tiếp tại địa phương.
S ở Y tế (Trung
tâm Y tế dự phòng)
Sở NN và PTNT, S ở GD và ĐT, Sở KH và ĐT, Sở TC, UBND các huyện, thành phố.
2,5
2015-2016
5.2
Hỗ trợ xây dựng chương trình giáo dục
trong trường học về NS và VSMT trong điều kiện thiên tai và BĐKH
- Xây dựng nội dung tuyên truyền đ ể
lồng ghép vào các chương trình giáo dục cho học sinh các cấp tiểu
học và THCS về NS & VSMT trong điều kiện thiên tai và BĐKH
Biên soạn chương trình giáo dục về
NS và VSMT trong điều kiện thiên tai và BĐKH cho các cấp học
- Lồng ghép vào nội dung giảng dạy
hiện tại của các cấp học và tổ chức giảng dạy thí điểm
- Tập huấn cho các trường để nhân rộng
tuyên truyền
- Bộ tài liệu cho học sinh các cấp
tiểu học và THCS v ề NS & VSMT trong điều kiện thiên
tai và BĐKH;
- Các hoạt động giảng dạy cho học
sinh về nội dung này
- Đội ng ũ giáo
viên được tập huấn
Sở GD và ĐT
Các trường học TH và THCS trong tỉnh,
các Sở, Ban, ngành liên quan,
2,0
2015-2018
VI
G iám
sát, kiểm tra và đánh giá
1,0
2015-2020
6.1
Giám sát, kiểm tra và đánh giá việc
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ c ủa KHHĐ quản lý rủi ro thiên
tai và thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực cấp nước và VSMTNT
Đảm bảo các nhiệm vụ của Kế hoạch
hành động được thực hiện đúng tiến độ; các kinh nghiệm thu được và đề xuất điều
chỉnh trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch các giai đoạn tiếp theo
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức giám
sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành
động;
- Tổ chức Hộ i thảo
báo cáo và trao đổi kinh nghi ệm thu được trong quá trình
triển khai KHHĐ;
- Kế hoạch bổ sung và điều ch ỉnh các nhiệm vụ cụ thể để đạt mục tiêu chung.
- Kế hoạch triển khai thực hiện
KHHĐ và kế hoạch giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ;
- Các hội thảo báo cáo và trao đổi
kinh nghiệm
- Kế hoạch bổ sung và điều chỉnh
các nhiệm vụ trong giai đoạn tiếp theo.
Sở NN và PTNT
Sở Y tế, Các Sở, Ban, ngành liên
quan.
1,0
2015-2020
TỔNG
KINH PHÍ
377,4
2014-2020
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 819/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020
1.168
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng