Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước Bến Tre
Số hiệu:
01/2021/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bến Tre
Người ký:
Phan Văn Mãi
Ngày ban hành:
19/03/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 01/2021/NQ-HĐND
Bến Tre, ngày
19 tháng 3 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
BẾN TRE NĂM 2021 VÀ PHÂN BỔ DANH MỤC CHI TIẾT NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 20
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 998/TTr-UBND ngày
01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung
Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến
Tre năm 2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng
Ngân sách Trung ương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn
vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020, với những
nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
23/2020/NQ-HĐND , nhưng có điều chỉnh nội dung đầu tư của một số dự án cho phù hợp
với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn
phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh tên chủ đầu tư dự án
cho phù hợp với các Quyết định chủ trương và quyết định đầu tư;
b) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
năm 2021 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): Điều chỉnh giảm danh mục
của 01 dự án và kế hoạch vốn 03 dự án để bổ sung tăng vốn
cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 165.500 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 114.500 triệu đồng;
c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số
26/2020/QĐ-TTg: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án; bổ sung tăng kế hoạch
vốn cho 02 dự án để triển khai thực hiện, với tổng số vốn điều chỉnh là 21.000
triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 7.000 triệu đồng;
d) Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn
thu xổ số kiến thiết năm 2021: Điều chỉnh giảm danh mục của 01 dự án và giảm kế
hoạch vốn của 07 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 05 dự án, với tổng số vốn
điều chỉnh là 600.884 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 48.400 triệu đồng; Điều
chỉnh nội bộ các công trình tại Phụ lục VI - Hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế
hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 về Chương trình sách Giáo khoa
giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025; trong đó,
tăng kế hoạch vốn của 04 công trình dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 93.500 triệu đồng (tăng 43.400 triệu đồng)
và chuyển 01 dự án từ chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án.
(Chi
tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I và Phụ lục I.a đính kèm)
Điều 2. Phân bổ
danh mục chi tiết nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020
Phân bổ chi tiết danh mục dự án và mức
vốn hỗ trợ từ nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020 cho các dự án khắc
phục khẩn cấp hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ
quan trọng khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ.
(Chi
tiết danh mục công trình theo Phụ lục II đính kèm)
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 20 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột
xuất) thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư;
Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (để kiểm tr a)
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh B ế n Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: KHĐT; TC; KBNN tỉnh; Thanh tra tỉnh ;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TTĐT tỉnh; Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Phòng TH-VPHĐND tỉnh (06b);
- Lưu: VT.
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT
Tên
dự án, công trình
Kế
hoạch n ăm 2021
Điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2021
Lý
do điều chỉnh tăng (giảm)
Tổng
cộng
Trong đó
Điều
chỉnh tăng vốn
Điều
chỉnh giảm vốn
1
2
3
4
5
6
7
TỔNG CỘNG
787.384
787.384
169.900
169.900
A
ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ
QUYẾT 23/2020/NQ-HĐND
787.384
787.384
169.900
169.900
I
Điều chỉnh tên chủ đầu tư
1
Xây dựng bến phà
tạm để giải quyết ùn tắc giao thông trong thời gian xây dựng cầu Rạch Miễu 2
Điều chỉnh tên chủ đầu tư dự án trong
Phụ lục 1, Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND (từ BQLDA đầu tư xây dựng công trình
giao thông thành Sở Giao thông vận tải) cho phù hợp với các Quyết định chủ
trương/dự án đầu tư
II
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
năm 2021 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước)
165.500
165.500
114.500
114.500
1
Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển
vùng cây ăn trái hoa kiểng khu vực Mỏ Cày Bắc và huyện
Chợ Lách
15.000
500
14.500
- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực
hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;
- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện bố
trí kế hoạch vốn khởi công mới năm 2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày
21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
3
Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời
sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến
Tre (giai đoạn 2)
80.500
500
80.000
2
Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông
(đoạn từ cống Sơn Đốc 2 đến cống Cái Mít)
20.000
-
20.000
- Giảm danh mục công trình và kế hoạch
vốn nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ mục tiêu năm 2021;
- Chuyển danh mục sang sử dụng vốn
dự phòng NSTW năm 2020 cho các công trình khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên
tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ quan trọng khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
4
Xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường
giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
50.000
164.500
114.500
Tăng vốn để thực hiện dự án
III
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
21.000
21.000
7.000
7.000
1
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm
công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc
5.000
500
4.500
- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực
hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;
- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện
bố trí kế hoạch vốn khởi công mới năm
2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
2
Hoàn thiện đường nội bộ Trụ sở công
an tỉnh Bến Tre
3.000
500
2.500
3
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Phong Nam
10.000
14.500
4.500
Tăng vốn để thực hiện dự án
4
Doanh trại Đội
cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Ba Tri
3.000
5.500
2.500
Tăng vốn để thực hiện dự án
IV
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
xổ số kiến thiết
600.884
600.884
48.400
48.400
1
Cống ngăn mặn cầu Lộ cơ khí và cửa
cống qua đường ĐX01 (liên xã Bình Phú - Sơn Đông), xã Sơn Đông, TP B ến Tre
3.000
3.000
- Giảm danh mục công trình và kế hoạch
vốn nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2021;
- Chuyển danh mục sang sử dụng vốn
dự phòng NSTW năm 2020 cho các công trình khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên
tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ quan trọng
khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ
2
Cầu Yên Hào, xã Thới Thuận
3.000
500
2.500
- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực
hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;
- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện bố
trí kế hoạch vốn khởi công mới năm 2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày
21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
3
Xây dựng Cầu
Châu Ngao
3.000
500
2.500
4
Xây mới Khu chạy thận nhân tạo
5.000
500
4.500
5
Cải tạo, sửa chữa, mở rộng Liên khoa Ngoại tổng quát, chấn thương chỉnh hình - phục hồi chức năng, ung bướu, mắt, răng - hàm - mặt Bệnh viện Nguyễn
Đình Chiểu
5.000
500
4.500
6
Đầu tư CSHT phục vụ kêu gọi đầu tư
huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)
60.286
40.286
20.000
Giảm vốn thuộc Kế hoạch vốn năm
2021 theo yêu cầu của chủ đầu tư (Kế hoạch vốn còn lại vẫn đảm bảo để chi trả
giải phóng mặt bằng và các chi phí khác)
7
Xây dựng bến phà tạm để giải quyết
ùn tắc giao thông trong thời gian xây dựng cầu Rạch Miễu 2
10.000
38.000
28.000
Tăng vốn để thực hiện dự án
8
Nâng cấp, cải
tạo, sửa chữa các khoa Nội tổng hợp, Nội thần kinh - Nội tiết, Tai mũi họng,
Đông y.
5.000
14.000
9.000
Tăng vốn để thực hiện dự án
9
Hỗ trợ đầu
tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày
10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học
2020- 2021 đến năm học 2024-2025
497.598
486.198
11.400
- Giảm Kế hoạch vốn năm 2021 là
11.400 triệu đồng để tăng vốn cho các công trình thuộc
lĩnh vực Y tế;
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn
năm 2021 trong nội bộ của các dự án mua sắm trang thiết bị dạy học, sửa chữa
cải tạo trường học thuộc Kế hoạch số 1658/KH- UBND ngày 10/4/2019 về Chương
trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học
2024-2025 để đảm bảo các hợp đồng mua sắm trong năm chuẩn bị trang thiết bị dạy
và học cho năm học mới theo Phụ lục I.a
đính kèm
10
Trung tâm y
tế huyện Chợ Lách
3.000
5.800
2.800
Tăng vốn để thực hiện dự án
11
Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế
huyện Giồng Trôm
3.000
9.300
6.300
Tăng vốn để thực hiện dự án
12
Trung tâm y
tế huyện Thạnh Phú
3.000
5.300
2.300
Tăng vốn để thực hiện dự án
PHỤ LỤC I.A
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM
2021 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CSVC, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ DẠY
HỌC THUỘC KẾ HOẠCH SỐ 1658/KH-UBND NGÀY 10/4/2019 VỀ CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO
KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI TỪ NĂM HỌC 2020-2021 ĐẾN NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
Danh mục dự
án
Phân
loại dự án
Mã
dự án
Chủ đầu tư
Địa
điểm XD
Năng lực thiết kế
Thời
gian KC- HT
Tổng
mức đầu tư được duyệt
Lũy
kế vốn đã bố trí từ khởi công hết kế hoạch 2020
Kế
hoạch năm 2021
Điều
chỉnh, bổ sung Kế
hoạch 2021
Ghi
chú
Số
QĐ, ngày, tháng, năm phê duyệt
Tổng mức đầu tư
Tổng số
Kế hoạch năm 2020
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
TỔNG SỐ
209.871
50.100
93.500
A
MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC
206 .371
50.000
90.000
a)
Dự án khởi công mới năm 2021
206.371
-
-
50.000
90.000
1
Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 cho các trường Tiểu học.
C
BQLDA
công trình XD&DD
Toàn
địa bàn tỉnh
Mua
sắm thiết bị dạy học
2021-2022
3014/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020
42.161
15.000
20.000
2
Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 6 cho các trường Trung
học cơ sở.
B
BQLDA
công trình XD&DD
Toàn
địa bàn tỉnh
Mua sắm
thiết bị dạy học
2021-2022
3015/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020
73.400
15.000
30.000
3
Dự án mua sắm thiết bị dạy học dùng chung cho lớp 2 các trường
Tiểu học và lớp 6 cho các trường THCS trên địa bàn tỉnh.
B
BQLDA
công trình XD&DD
Toàn
địa bàn tỉnh
Mua
sắm thiết bị dạy học dùng chung
2021-2022
3016/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020
90.810
20.000
40.000
B
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT
3. 500
100
3.500
I
THÀNH PHỐ BẾN TRE
3.500
100
3.500
a)
Thực hiện dự án
3 .500
-
-
100
3.500
1
Cải tạo khối hành chính và các hạng mục phụ thuộc dự án Trường tiểu học Phú
Thọ.
C
UBND
thành phố Bến Tre
thành
phố Bến Tre
Cải
tạo, sửa chữa
2021-2022
Số 417/QĐ-SXD
ngày 13/11/2020
3.500
100
3.500
Chuyển từ Chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ DANH MỤC DỰ ÁN VÀ MỨC VỐN HỖ TRỢ
TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/QĐ-TTG
NGÀY 27/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND
ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
Danh
mục dự án/dự toán
Chủ
đầu tư
Địa
điểm XD
Nhiệm
vụ, mục tiêu của dự án
Thời
gian KC-HT
Mức
vốn được hỗ trợ
Hồ
sơ thủ tục
Tiến
độ thi công
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
T ỔNG S Ố
150.000
I
Phần Dự án đầu tư
140.710
1
Đập ngăn mặn - trữ ngọt khu vực
Bình Sơn, xã Sơn Định, huyện Chợ Lách
UBND
huyện Chợ Lách
Xã
Sơn Định
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
2020
- 2021
3.135
Quyết
định phê duyệt BCKTKT số 353/QĐ-SNN ngày 20/7/2020
Đã
thực hiện khoảng 80% khối lượng công trình
2
Sạt lở bờ sông Bến Tre khu vực xã
Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre
Ban
QLDA NN&PTNT
xã
Nhơn Thạnh
Ngăn
chặn xói lở, bảo vệ đất dai, ổn định sản xuất và đời sống
nhân dân vùng dự án
2020
- 2021
44.225
1809/QĐ-UBND
ngày 29/7/2020
Đang
triển khai
3
Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm
Luông (đoạn từ cổng Sơn Đốc 2 đến cổng Cái Mít)
Ban
QLDA NN&PTNT
xã Hưng
Lễ - Thạnh Phú Đông
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
2021-2024
45.000
2980/QĐ-UBND
ngày 13/11/2020
Đang
triển khai
4
Xói lở bờ biển khu vực Cồn Lợi xã
Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú
Ban
QLDA NN&PTNT
xã
Thạnh Hải
Ngăn
chặn xói lở bờ biển, bảo vệ đất đai, ổn định sản xuất và đời sống nhân dân vùng dự án
2020
- 2021
35.000
1807/QĐ-UBND
ngày 29/7/2020
Đang
triển khai
5
Cống ngăn mặn cầu Lộ cơ khí và cửa cống
qua đường ĐX01 (liên xã Bình Phú - Sơn
Đông), xã Sơn Đông, TP Bến Tre
UBND
TPBT
xã
Sơn Đông
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
2020
- 2021
8.700
Quyết
định phê duyệt BCKTKT số 611/QĐ-SNN ngày 30/10/2020
Đang
triển khai
6
Đập tạm Thành Triệu, huyện Châu
Thành
Ban
QLDA NN&PTNT
Thành
Triệu
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
2020
- 2021
3.000
806/UBND-TCĐT
ngày 17/02/2021
Đang
triển khai
7
Lắp đặt cửa cống
chợ Thành Triệu
Công
tyTNHH 1TV khai thác công trình thủy lợi
Thành
Triệu
Ngăn
mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân
2021
350
939/UBND-TCĐT
ngày 26/02/2021
Đang
triển khai
8
Mua sắm 02 thuyền bơm và hệ thống điện vận
hành
Công
ty TNHH 1TV khai thác công trình thủy lợi
Thành
Triệu
B ơm nước ngọt phục vụ Nhà máy nước
2021
1.300
939/UBND-TCĐT
ngày 26/02/2021
Đang
triển khai
II
Phần kinh phí hỗ trợ cho các địa
phương thực hiện các công trình nạo vét
kênh mương, đập tạm, cống điều tiết phục vụ phòng chống
hạn hán, xâm nhập mặn
9.290
1
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Chợ
Lách
UBND
huyện Chợ Lách
Các xã
của huyện Chợ Lách
Nạo
vét, sửa chữa, thi công Đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
Năm
2021
1.690
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực
hiện
Đang
thực hiện
Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm
về danh mục công trình được hỗ trợ; Mức vốn hỗ trợ 50%
theo Thông báo số 01/TB- UBND ngày 04/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
2
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Mỏ
Cày Bắc
UBND
Mỏ Cày Bắc
Các
xã của huyện
Nạo
vét, sửa chữa, thi công Đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
Năm
2021
1.600
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực hiện
Đang
thực hiện
3
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
UBND
TPBT
Các
xã của TPBT
Nạo
vét, sửa chữa, thi công cống, đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
Năm
2021
4.000
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho thành phố Bến
Tre để thực hiện
Đang
thực hiện
4
Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Ba
Tri
UBND
Ba Tri
Các
xã của huyện
Nạo
vét, sửa chữa, thi công cống, đập tạm ngăn mặn trữ ngọt
Năm
2021
2.000
Giao
Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực hiện
Đang
thực hiện
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre ngày 19/03/2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2020
893
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng