ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị Giám đốc Sở
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 181/TTr-SVHTTDL ngày
25 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định Phương án đơn giản hóa đối với 12 thủ tục hành chính
nội bộ thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện trên địa bàn tỉnh
Kon Tum (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tham mưu thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội
bộ được phê duyệt kèm theo tại Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (để t/h);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP và các PCVP UBND tỉnh;
+ Phòng KGVX;
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC:
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 07/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng III.
2. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng III.
3. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng III.
4. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên.
5. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng III.
6. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Tuyên truyền viên văn hóa
trung cấp lên Tuyên truyền viên văn hóa.
(Gồm
06 thủ tục Xét thăng hạng)
1. Nội dung đơn giản hóa
(Về thành phần hồ sơ):
Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ
sơ gồm:
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Lý do: Tại Điều 36 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định viên chức phải nộp các thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tuy nhiên, trước đó thành phần
hồ sơ được đề nghị bãi bỏ nêu trên đã được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản
lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét
thăng hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn, yêu cầu điều kiện và tra cứu thông
tin viên chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ trên phần mềm quản lý Cán bộ, công chức,
viên chức để chủ động xét thăng hạng cho viên chức mà không cần phải yêu cầu
viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian,
công sức, chi phí đi lại cho viên chức.
2. Kiến nghị thực thi: Kiến
nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có trong cơ sở dữ liệu,
tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa[1]
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 3.582.020 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 2.348.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.234.020
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
34,4%.
7. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng II.
8. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Di sản viên hạng II.
9. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Phương pháp viên hạng II.
10. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hướng dẫn viên văn hóa hạng II.
11. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên chính.
12. Thủ tục
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng II.
(Gồm
06 thủ tục Xét thăng hạng)
1. Nội dung đơn giản hóa
(Về thành phần hồ sơ):
Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ
sơ gồm:
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Lý do: Tại Điều 36 Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định viên chức phải nộp các thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về
ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với
yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều
9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tuy nhiên, trước đó thành phần
hồ sơ được đề nghị bãi bỏ nêu trên đã được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản
lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng
hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn, yêu cầu điều kiện và tra cứu thông tin
viên chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ trên phần mềm quản lý Cán bộ, công chức,
viên chức để chủ động xét thăng hạng cho viên chức mà không cần phải yêu cầu
viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian,
công sức, chi phí đi lại cho viên chức.
2. Kiến nghị thực thi: Kiến
nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có
trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa[2]
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 2.370.400 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 1.876.792 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 493.608 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
20,8%.
[1] Lợi ích phương án
đơn giản hóa tính theo từng thủ tục đối với 06 thủ tục xét thăng hạng công chức,
viên chức
[2] Lợi ích phương án
đơn giản hóa tính theo từng thủ tục đối với 06 thủ tục xét thăng hạng Công chức,
viên chức