|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4745/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tháp
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4745/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1422/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VIỆC VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUỐC GIA THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (CẬP NHẬT) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 19
tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc
gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 (cập nhật) và theo báo cáo, đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường(1), Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như
sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch quốc gia
thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) giai đoạn 2021 - 2030 nhằm giảm
thiểu tính dễ bị tổn thương và rủi ro trước những tác động của BĐKH
thông qua việc tăng cường khả năng chống chịu, năng lực thích ứng của
cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh thái; thúc đẩy việc
lồng ghép thích ứng với BĐKH vào hệ thống chiến lược, quy hoạch của
tỉnh.
2.
Mục tiêu cụ thể
- Triển khai các hoạt động thích ứng với BĐKH
trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bám
sát các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 1422/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 (cập nhật) (sau đây gọi tắt là Quyết định số
1422/QĐ-TTg) theo thẩm quyền, quy định và phù hợp với tình hình, điều
kiện thực tế của địa phương.
- Xác định nguồn lực tài chính và thiết lập
hệ thống giám sát công tác ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
và giảm nhẹ thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực
đoan gia tăng do BĐKH trên địa bàn tỉnh Kon Tum; nâng cao hiệu quả thích ứng
với BĐKH thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về BĐKH,
trong đó có hoạt động thích ứng với BĐKH.
- Tăng cường khả năng chống chịu và nâng cao
năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái bảo đảm hài hòa lợi ích, tạo động lực khuyến khích các bên
tham gia công tác ứng phó với BĐKH, quản lý, khai thác, sử dụng có
hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, sẵn sàng điều chỉnh trước
những thay đổi của khí hậu.
Nghiên cứu, triển khai thực hiện các giải
pháp trong Kế hoạch đồng bộ và có tính kế thừa, kết hợp hài hòa
giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản,
dài hạn; ưu tiên mục tiêu trung hạn và dài hạn gắn với phát triển kinh
tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp với tình
hình và điều kiện thực tế của địa phương cụ thể như sau:
Nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích
ứng của hệ thống tự nhiên, kinh tế và xã hội, bảo đảm sinh kế bền
vững thông qua đầu tư cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
nhằm sử dụng hiệu quả và ngăn chặn tình trạng suy giảm, suy thoái tài
nguyên; phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu;
bảo vệ, phát triển rừng và các hệ sinh thái; phát triển hệ thống cơ
sở hạ tầng; tăng cường hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an
sinh xã hội và bình đẳng giới.
a) Sử dụng hiệu quả và ngăn chặn tình trạng suy
giảm, suy thoái tài nguyên:
- Triển khai thực hiện quy hoạch tài nguyên
nước, trong đó xác định các khu vực cần bảo vệ nghiêm ngặt. Điều tra,
đánh giá các nguồn nước dưới đất, quản lý hiệu quả các hoạt động
khai thác nước dưới đất trong các khu vực chịu tác động của biến đổi
khí hậu; phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước;
- Đẩy mạnh tìm kiếm, thăm dò, khai thác nguồn
nước đảm bảo cấp nước sinh hoạt, sản xuất cho Nhân dân tại các vùng khó
khăn về nguồn nước;
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu,
ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để quản lý, bảo vệ, phát triển
bền vững các nguồn nước, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài
nguyên nước, thu gom, sử dụng nước mưa, bổ sung nhân tạo nước dưới đất,
khôi phục nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, phòng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do thiếu nước gây ra;
- Theo dõi, giám sát, đánh giá tài nguyên
nước xuyên biên giới và tăng cường hợp tác quốc tế để bảo vệ, ngăn chặn
suy giảm, suy thoái tài nguyên nước xuyên biên giới;
- Khai thác hợp lý, hiệu quả diện tích đất
chưa sử dụng, đất bãi bồi ven sông cho phát triển rừng, phát triển cây
xanh ở đô thị và khu công nghiệp. Tăng cường các giải pháp cải tạo, bảo
vệ môi trường đất, đặc biệt đối với đất sản xuất nông nghiệp bị thoái
hóa; ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất do xói mòn, hạn hán;
- Quản lý chặt chẽ các nguồn tài nguyên
khoáng sản sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường, bảo đảm phòng,
chống sạt lở, sụt lún.
b) Phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng
với biến đổi khí hậu
Triển khai các giải pháp nông nghiệp thông
minh, thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp, bố trí hợp lý cơ cấu mùa vụ, chuyển đổi một phần diện
tích trồng lúa sang cây trồng có giá trị, hiệu quả kinh tế cao hoặc
trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; khai thác và phát huy lợi
thế của nền nông nghiệp nhiệt đới; phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông
nghiệp sinh thái, phát thải khí nhà kính thấp, thân thiện với môi trường
dựa vào lợi thế tự nhiên của từng vùng và nhu cầu của thị trường;
đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, phát triển chuỗi giá trị nông sản hoặc
vùng nguyên liệu chủ lực; quy hoạch vùng sản xuất, phát triển nông
nghiệp, hàng hóa tập trung quy mô lớn và hiện đại.
c) Quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và các hệ
sinh thái
- Bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có;
tăng cường khả năng phòng hộ của rừng đầu nguồn; phát triển rừng
trồng gỗ lớn và phục hồi cảnh quan rừng; quản lý bền vững tài nguyên
rừng gắn với bảo vệ đa dạng sinh học và nâng cao dịch vụ hệ sinh thái
tự nhiên; tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ, quản lý
và phát triển rừng. Củng cố và kiện toàn hệ thống giám sát và đánh
giá, ứng phó khẩn cấp với cháy rừng;
- Quản lý các hệ sinh thái; tăng cường khả
năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh
học trước tác động của biến đổi khí hậu;
- Tăng cường chất lượng các khu bảo tồn thiên
nhiên; phát triển các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào
tự nhiên, dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng; thực hiện
kiểm kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học theo quy
định.
d) Phát triển hạ tầng thích ứng với biến đổi
khí hậu
- Quy hoạch, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp, đô thị, khu dân cư, khu tái định cư trên cơ sở phân vùng rủi
ro thiên tai và kịch bản biến đổi khí hậu. Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng
gắn với triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường, thích ứng
với biến đổi khí hậu;
- Phát triển đô thị, hạ tầng đô thị thích ứng
với biến đổi khí hậu, các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, khu
tái định cư; phát triển các khu đô thị, du lịch sinh thái; đẩy mạnh
phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, liên kết, thích ứng
với biến đổi khí hậu; ứng dụng các giải pháp làm mát bền vững, vật
liệu mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây
dựng và đô thị;
- Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các cơ sở y tế,
trường học bảo đảm khả năng chống chịu trước tác động của biến đổi
khí hậu và thiên tai; tăng cường năng lực thích ứng khi xảy ra thiên tai
và sơ tán trong các tình huống thiên tai khẩn cấp;
- Nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông tại
các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi
khí hậu; phát triển hệ thống giao thông kết nối liên vùng;
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước,
phòng chống ngập lụt do mưa lớn, lũ. Tập trung hoàn thành các công trình
trữ nước ngọt phục vụ sinh hoạt và sản xuất; xây dựng và hoàn thiện
hệ thống các công trình thủy lợi; xây dựng mới một số hồ chứa lớn đa
mục tiêu tại các vùng hạn hán, vùng khan hiếm nước;
- Tăng cường năng lực, cơ sở hạ tầng cung cấp
nước sạch cho dân cư cho khu vực nông thôn, miền núi, vùng chịu tác động
của bão, lũ, hạn hán.
đ) Tăng cường hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe
đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do
biến đổi khí hậu, ưu tiên các đối tượng dễ bị tổn thương, các cộng
đồng người dân tộc thiểu số. Xây dựng và nhân rộng các mô hình của
ngành y tế và sức khỏe cộng đồng nhằm nâng cao khả năng chống chịu của
cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường truyền thông và
xây dựng năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu trong ngành y tế;
- Phát triển hệ thống giám sát và cảnh báo
sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe.
e) Bảo đảm an sinh xã hội và bình đẳng giới
Phát triển các mô hình sinh kế bền vững; chú
trọng đào tạo, chuyển đổi nghề và hỗ trợ công nghệ, vốn và dịch vụ bảo
hiểm rủi ro cho hệ thống bảo trợ xã hội, người dân, người yếu thế ở
những vùng chịu nhiều rủi ro, dễ bị tổn thương trước tác động của
biến đổi khí hậu.
Triển khai các giải pháp tăng cường năng lực
dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các điều kiện khí hậu, thời tiết
cực đoan; cải thiện đánh giá và quản lý rủi ro khí hậu; thực hiện
các giải pháp giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu tổn thất và thiệt
hại do các tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của biến đổi khí hậu,
sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng.
a) Dự báo và cảnh báo sớm
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa mạng
lưới giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc khí tượng thủy văn và hệ thống
quan trắc, giám sát thiên tai chuyên dùng, phục vụ phòng, chống bão, áp
thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, hạn hán.
Thực hiện xã hội hóa một số hoạt động quan trắc, giám sát khí hậu cực
đoan, ưu tiên xã hội hóa đối với hệ thống đo mưa tự động;
- Ứng dụng các công nghệ dự báo tiên tiến,
hiện đại; ưu tiên phát triển công nghệ dự báo mưa định lượng, cảnh
báo lũ quét, sạt lở đất, cảnh báo đa thiên tai, dự báo dựa trên tác
động; triển khai các sản phẩm dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
truyền tải đa dạng trên nền tảng công nghệ số; nâng cao năng lực cung cấp
dịch vụ khí hậu và cung cấp thông tin phục vụ phòng chống thiên tai;
- Tăng cường năng lực truyền tin thiên tai kết
hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng về thông tin, truyền thông quốc gia bảo đảm
truyền, phát thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời phục vụ phòng chống
thiên tai hiệu quả;
- Điều tra, đánh giá mức độ tác động của
biến đổi khí hậu đối với các đô thị; khoanh vùng các khu vực có nguy
cơ chịu tác động cao của biến đổi khí hậu; tính toán khả năng và mức
độ tự thích nghi, đề xuất giải pháp ứng phó;
- Cải thiện hệ thống quản lý rủi ro thiên
tai, hoàn thành đánh giá, phân vùng rủi ro khí hậu và thiên tai, lập
bản đồ cảnh báo thiên tai; xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về
biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai, phát huy tri thức địa phương
trong phòng chống thiên tai.
b) Xây dựng, nâng cấp công trình phòng chống
thiên tai
- Củng cố, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống đê, kè
sông, hệ thống công trình thủy lợi, thủy điện bảo đảm chủ động phòng,
chống lũ, bão theo mức thiết kế và an toàn trước tác động gia tăng do
biến đổi khí hậu; ưu tiên bảo đảm an toàn cho hệ thống hồ, đập, đê, kè
sông;
- Xây dựng, củng cố công trình phòng, chống sạt
lở bờ sông tại những khu vực sạt lở diễn biến phức tạp, uy hiếp nghiêm trọng
khu dân cư tập trung và cơ sở hạ tầng quan trọng;
- Hình thành hệ thống kiểm soát, hạn chế lũ
lụt, ngập úng trong đô thị. Hình thành hồ chứa điều tiết ngập lụt, khai
thông, nạo vét, cải tạo gia cố, nắn dòng cho các đường thoát nước đô
thị; khoanh vùng bảo vệ và có giải pháp tái định cư và di dời dân
trong vùng cảnh báo rủi ro; phát triển nhà ở vượt lũ, nhà ở có khả
năng chống chịu cao với gió bão;
- Tăng cường năng lực phòng chống lũ quét, sạt lở
đất, phòng chống bão, phòng chống lũ lớn và lũ cực đoan; phòng chống tác
hại của hạn hán;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa,
cải tạo, duy tu, bảo dưỡng hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản người
dân, triển khai thực hiện các giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại
do biến đổi khí hậu
- Quy hoạch, đầu tư, bố trí di dời, sắp xếp lại
các khu dân cư ở những vùng thường xuyên chịu tác động của khí hậu cực
đoan, nhất là nơi có nguy cơ cao xảy ra bão, lũ, sạt lở bờ sông hoặc có
nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở, sụt lún đất, tai biến địa chất; những
nơi chưa thể di dời được cần được theo dõi, giám sát, cảnh báo để kịp
thời sơ tán, giảm thiểu rủi ro;
- Tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn
cho người dân, đặc biệt là các đối tượng dễ bị tổn thương tại các vùng
thường xuyên chịu tác động của khí hậu cực đoan và thiên tai; xây dựng
nhà an toàn phòng chống thiên tai; bảo đảm an toàn cho người dân;
- Tăng cường năng lực cho các lực lượng tìm
kiếm, cứu hộ, cứu nạn, bảo đảm an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã
hội trong các tình huống thiên tai;
- Thực hiện các chương trình phục hồi sau thiên
tai, ưu tiên đối với những khu vực chịu nhiều thiệt hại, các đối tượng
dễ bị tổn thương;
- Triển khai các giải pháp giảm thiểu tổn thất
và thiệt hại thông qua các cơ chế tài trợ rủi ro như bảo hiểm rủi ro
khí hậu, quỹ dự phòng và các chương trình bảo trợ xã hội.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến
đổi khí hậu, hoàn thiện thể chế, chính sách và thúc đẩy việc lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch; thúc
đẩy các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu đồng lợi ích, nâng
cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động thích ứng
với biến đổi khí hậu thông qua truyền thông, đào tạo, tăng cường nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, huy động các nguồn tài chính, đầu tư
và các hoạt động hợp tác quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu.
a) Triển khai các thể chế, chính sách
- Nghiên cứu, kiến nghị các Bộ, ban, ngành
trung ương sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật chuyên ngành, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
2050 cho phù hợp với các quy định pháp luật chuyên ngành nhằm phục vụ
ứng phó với biến đổi khí hậu, trong đó có việc lồng ghép các hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Triển khai các quy định quản lý hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu; quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thích ứng với biến đổi khí hậu trong các
lĩnh vực có liên quan; xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với
biến đổi khí hậu;
- Triển khai cơ chế phối hợp liên vùng, liên
ngành trong thích ứng với biến đổi khí hậu; các cơ chế, chính sách
thích ứng với biến đổi khí hậu mang lại đồng lợi ích cho phát triển bền
vững kinh tế - xã hội, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm phát thải khí
nhà kính;
- Tăng cường công tác tuyền truyền, phổ biến các
cơ chế, chính sách phát triển tín dụng xanh phù hợp với mục tiêu
chuyển đổi xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo hiểm rủi ro khí hậu,
thí điểm triển khai bảo hiểm rủi ro biến đổi khí hậu đối với lĩnh vực
trồng trọt, nuôi trồng thủy hải sản;
- Nâng cao tiêu chuẩn phòng, chống thiên tai, sự
cố môi trường, bảo vệ môi trường trong các công trình xây dựng, đô thị;
triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật cho việc xây dựng và lựa chọn mô hình phát triển đô thị phù hợp
với đặc điểm địa phương;
- Cập nhật, hoàn thiện hệ thống giám sát và
đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp với tình
hình thực tiễn địa phương.
b) Truyền thông, nâng cao nhận thức và thu hút sự
tham gia của cộng đồng
- Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời thông tin về dự báo khí tượng thủy văn, dự báo,
cảnh báo thiên tai cho cơ quan chính quyền các cấp, tổ chức, hộ gia đình
và cộng đồng;
- Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền
thông, tổ chức các lớp tập huấn cho chính quyền các cấp, tổ chức xã hội
và cộng đồng nhằm phổ biến, nâng cao nhận thức, cập nhật kiến thức, thông
tin về tổn thất và thiệt hại, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu, đồng lợi ích trong thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu;
đẩy mạnh sự tham gia của thanh niên, phụ nữ và các đơn vị liên quan trong
các hoạt động về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống, tri
thức địa phương; tuyên truyền, nhân rộng các hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu, các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào
tự nhiên, hệ sinh thái, cộng đồng;
- Phát huy vai trò của các cơ quan truyền
thông, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể và cộng đồng, đặc biệt là
cộng đồng dân tộc thiểu số trong công tác truyền thông, nâng cao nhận thức
và thu hút sự tham gia của cộng đồng về phòng chống thiên tai và thích
ứng với biến đổi khí hậu;
- Nâng cao nhận thức các cấp, các ngành và người
dân làm công tác xã hội trong lĩnh vực biến đổi khí hậu, đặc biệt là
công tác xã hội với các nhóm yếu thế, dễ bị tổn thương.
c) Phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng và triển khai chương trình giáo dục
và đào tạo tích hợp nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý
rủi ro thiên tai ở các cấp học; nâng cao chất lượng các chương trình đào tạo
về ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Xây dựng và triển khai chương trình tập huấn,
bồi dưỡng, đào tạo lại về thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ
rủi ro thiên tai, đặc biệt đối với cán bộ ở địa phương, đội ngũ chuyên
gia kỹ thuật, phụ nữ, thanh thiếu niên và các nhóm dễ bị tổn thương;
- Tăng cường đào tạo nâng cao năng lực ứng phó
với biến đổi khí hậu cho phụ nữ, thanh thiếu niên, người dân yếu thế (người
nghèo, người có thu nhập thấp, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân ở
vùng bị thiệt hại bởi thiên tai); tập huấn hướng dẫn thích ứng, giảm
thiểu rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng và hướng dẫn đánh giá rủi
ro khí hậu dựa vào cộng đồng có lồng ghép giới.
d) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Củng cố, nâng cao trình độ về khoa học và công
nghệ của các tổ chức trong lĩnh vực nông nghiệp, tài nguyên, môi trường,
biến đổi khí hậu, đáp ứng các nhu cầu về điều tra cơ bản;
- Thu hút doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu ứng phó
với biến đổi khí hậu và thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công
nghệ về thích ứng với biến đổi khí hậu tại các doanh nghiệp và cộng
đồng; thúc đẩy nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu chuyển giao công nghệ, ưu tiên tập
trung vào công nghệ cao, công nghệ mới, chuyển đổi số trong thích ứng
với biến đổi khí hậu; triển khai thực hiện có hiệu quả các giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có thể mang lại đồng lợi ích với
giảm phát thải khí nhà kính và phát triển bền vững kinh tế - xã hộ
và các giải pháp giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu;
- Thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng khoa học phục
vụ cho việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên; nhận dạng bản chất,
nguyên nhân, tác động của thiên tai, tương tác giữa tự nhiên - con người
- xã hội, diễn biến biến đổi khí hậu làm cơ sở đề xuất và triển khai
các giải pháp ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu;
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới
sáng tạo trong dự báo tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống tự
nhiên, kinh tế và xã hội nhằm tận dụng cơ hội mà biến đổi khí hậu mang
lại và tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Triển khai thực hiện các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế, xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng
có tính đến tác động của biến đổi khí hậu trong dài hạn;
- Thúc đẩy xây dựng và phổ biến, nhân rộng
các hoạt động, mô hình ứng dụng công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu;
mô hình nông nghiệp thông minh, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Huy động nguồn lực tài chính, đầu tư cho
thích ứng với biến đổi khí hậu
- Rà soát, cân đối, ưu tiên bố trí nguồn lực đầu
tư từ ngân sách nhà nước hoặc sử dụng các nguồn hỗ trợ, viện trợ
không hoàn lại, vốn ODA, vay ưu đãi để triển khai xây dựng các công trình,
dự án thích ứng với biến đổi khí hậu có đồng lợi ích với phát
triển kinh tế - xã hội và giảm phát thải khí nhà kính; đẩy mạnh thu
hút các dòng vốn đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Chủ động tiếp cận và huy động nguồn vốn hỗ
trợ quốc tế cho thích ứng với biến đổi khí hậu, đặc biệt là các cơ
chế tài chính trong khuôn khổ Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi
khí hậu như Quỹ Khí hậu xanh, Quỹ Thích ứng, Quỹ Tổn thất và thiệt hại;
- Thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân
và các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội trong nghiên cứu, triển khai các
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu theo quy định.
e) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong ứng phó với
biến đổi khí hậu
Tăng cường hợp tác, chia sẻ thông tin với các
tỉnh giáp biên giới nước CHDCND Lào và Vương quốc Campuchia trong công
tác ứng dụng khoa học và công nghệ thực hiện các giải pháp thích ứng
với biến đổi khí hậu; dự báo, cảnh báo thiên tai; các giải pháp ứng
phó với tác động xuyên biên giới.
g) Một số nội dung, nhiệm vụ thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn
tỉnh Kon Tum (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Giai đoạn đến năm 2030
- Thực hiện lồng ghép nội dung ứng phó với
biến đổi khí hậu vào chiến lược và quy hoạch của tỉnh theo quy định;
xây dựng và định kỳ cập nhật báo cáo về thích ứng với biến đổi khí hậu
của địa phương;
- Triển khai, nhân rộng các mô hình canh tác
nông nghiệp xen canh thích ứng với biến đổi khí hậu; bố trí cơ cấu mùa
vụ, cây trồng phù hợp; phát triển và nhân rộng các giống cây trồng, vật
nuôi, các mô hình trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản có khả năng thích ứng
với biến đổi khí hậu;
- Sử dụng hiệu quả và ngăn chặn tình trạng suy
giảm, suy thoái tài nguyên nước, tài nguyên đất, đa dạng sinh học; bảo
vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có theo quy định của pháp luật;
- Nâng cao năng lực giám sát biến đổi khí hậu,
quan trắc khí tượng thủy văn, chất lượng dự báo, cảnh báo và truyền
tải thông tin về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai;
tăng cường mức độ an toàn của hệ thống công trình phòng chống thiên tai;
triển khai kịp thời, hiệu quả các giải pháp phòng chống thiên tai liên
quan đến bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất;
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm
nâng cao năng lực chống chịu, chống ngập cho các thành phố và các điểm
dân cư tập trung; phòng, chống sạt lở bờ sông, hạn hán; tăng cường khả năng
thích ứng và phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh
học;
- Tăng cường nguồn lực cho thích ứng biến đổi
khí hậu; tăng cường bình đẳng giới và phát huy vai trò của phụ nữ,
thanh thiếu niên trong các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu;
đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ thích ứng
với biến đổi khí hậu; thu hút đầu tư cho các hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu và tăng cường hợp tác quốc tế;
- Thúc đẩy các hành động thích ứng mang lại
đồng lợi ích trong giảm nhẹ rủi ro do biến đổi khí hậu và hiệu quả về
kinh tế, xã hội, môi trường.
2.
Tầm nhìn đến năm 2050
Giai đoạn sau năm 2030 cho đến năm 2050, tiếp
tục tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người, hạ
tầng kỹ thuật và các hệ thống tự nhiên nhằm bảo vệ và nâng cao chất
lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh
nước, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững quốc gia trong bối cảnh biến đổi
khí hậu và an toàn trước thiên tai. Thực hiện lồng ghép thích ứng với
biến đổi khí hậu trong các hoạt động kinh tế và xã hội nhằm chủ động
thích ứng với biến đổi khí hậu, tận dụng cơ hội từ biến đổi khí hậu
để phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp tích cực với cộng đồng quốc
tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ hệ thống khí hậu
trái đất.
1. Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum theo chức năng, nhiệm vụ có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này trong phạm vi quản lý theo quy định; định kỳ trước
ngày 20 tháng 12 hằng năm, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực
hiện Kế hoạch này, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ cấp địa phương và cấp cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, tổng hợp tình hình thực hiện
Quyết định số 1422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch này,
báo cáo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan theo
quy định.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
Nguồn ngân sách nhà nước (chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển) theo
phân cấp hiện hành, quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản hướng dẫn; lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, các
chương trình, dự án khác và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp
với các sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định số 1422/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch này trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo và kiến nghị các bộ, ngành Trung
ương các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có
hiệu quả Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức giám sát, đánh giá việc
triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo và tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh những giải pháp để giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện ở các địa phương, đảm bảo việc
triển khai Kế hoạch thực hiện đúng tiến độ, mang lại hiệu quả thiết
thực.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các sở, ban ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ, thu hút đầu tư cho các hoạt động thích ứng với BĐKH; các cơ chế,
chính sách tăng cường bảo hiểm, chia sẻ rủi ro và thiên tai.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch quốc gia thích
ứng với BĐKH giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn
tỉnh Kon Tum đối với các nhiệm vụ được giao chủ trì và thực hiện các
nhiệm vụ được phân công.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
theo các giai đoạn trên cơ sở danh mục dự án của các sở, ban ngành cấp
tỉnh và địa phương đề xuất để trình cấp có thẩm quyền theo đúng quy
định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư
công.
- Phối hợp với các sở, ban ngành và cơ quan
liên quan rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
bảo đảm lồng ghép các nhiệm vụ của kế hoạch, tính liên kết đồng bộ
giữa các quy hoạch, kế hoạch; hỗ trợ, thu hút đầu tư cho các hoạt động
thích ứng với BĐKH.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và
các đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức giám sát và đánh giá việc
thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh Kon Tum; thực hiện các nhiệm vụ
được giao chủ trì trong Kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
3. Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm
vụ phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các
đơn vị, địa phương có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương
hằng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
4.
Sở Xây dựng
- Tổ chức hướng dẫn các địa phương rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; hướng dẫn đầu tư kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, phát triển khu đô thị mới, khu dân cư, chỉnh trang
đô thị thích ứng với BĐKH.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố rà soát quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng để điều chỉnh bổ
sung, đề xuất đầu tư chỉnh trang, phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn
đảm bảo thích ứng với BĐKH; nghiên cứu, xây dựng các giải pháp khả thi
về thoát nước, chống ngập cho các đô thị, khu dân cư, xây dựng cơ sở hạ tầng
đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; Tổ chức triển khai thực hiện
các giải pháp chống ngập, củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát
nước tại các đô thị, khu dân cư.
5.
Các sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Chủ động triển khai các nội dung công việc
được phân công tại Phụ lục; tập trung huy động và bố trí nguồn lực
thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu.
- Rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực và địa phương để lồng ghép với các hoạt động của Kế
hoạch quốc gia thích ứng với BĐKH, đảm bảo tính liên kết đồng bộ giữa
các quy hoạch, kế hoạch.
- Vận động, thu hút sự tham gia của các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng; tạo điều
kiện cho các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu
tư, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
- Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua
Sở Tài nguyên và Môi trường) những biện pháp nhằm tối ưu hóa việc
thực hiện Kế hoạch và những điều chỉnh cần thiết đối với Kế hoạch
trong giai đoạn sau.
- Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực
hiện các nhiệm vụ đang triển khai, kết quả các nhiệm vụ đã hoàn
thành, các nhiệm vụ chưa hoàn thành so với tiến độ thời gian yêu cầu
và nguyên nhân gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) trước 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số
1422/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Kon Tum. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn,
vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.NVH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tháp
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1422/QĐ-TTG NGÀY
19 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH
QUỐC GIA THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050 (CẬP NHẬT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số: 4745/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Mục
tiêu 1. Nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng của hệ thống tự
nhiên, kinh tế và xã hội, bảo đảm sinh kế bền vững
TT
|
Nhóm nhiệm vụ,
giải pháp
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ
trì
|
Kết quả theo
giai đoạn
|
I. Sử dụng hiệu quả và ngăn chặn tình trạng
suy giảm, suy thoái tài nguyên nước, tài nguyên đất
|
1
|
Điều tra, đánh giá các nguồn nước dưới đất,
quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác nước dưới đất; bảo vệ chất
lượng nguồn nước.
|
Điều tra, đánh giá các nguồn nước dưới đất
phục vụ xây dựng mạng lưới các điểm nguồn cấp nước nhằm thích ứng
với biến đổi khí hậu cho các khu vực dễ bị tổn thương.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2025-2030, hoàn thành, tổng kết, đánh giá.
|
Xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất,
ngưỡng khai thác nước dưới đất cho các khu vực, đề xuất áp dụng các
biện pháp tích trữ nước, điều hòa phân phối nguồn nước, sử dụng
nước tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế khai thác, sử dụng nước, chống
suy thoái cạn kiệt nguồn nước theo từng cấp độ khan hiếm nước.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Năm 2025; hoàn thành
|
2
|
Khai thác hợp lý, hiệu quả và tăng cường
các giải pháp bảo vệ, giảm thiểu thoái hóa đất.
|
Khai thác hợp lý diện tích đất chưa sử
dụng, đất bãi bồi ven sông cho phát triển rừng, phát triển cây xanh ở
đô thị và khu công nghiệp.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
Nghiên cứu các biện pháp cải tạo, bảo vệ đất
sản xuất nông nghiệp bị thoái hóa; ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa
đất do xói mòn, hạn hán.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
II. Phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
1
|
Nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp, chuyển đổi một phần diện tích trồng
lúa sang trồng cây có giá trị, hiệu quả kinh tế cao hoặc trồng lúa
kết hợp nuôi trồng thủy sản; khai thác và phát huy lợi thế nền nông
nghiệp nhiệt đới; phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh
thái, phát thải khí nhà kính thấp, thân thiện với môi trường và
hiệu quả dựa vào lợi thế tự nhiên của từng vùng và nhu cầu của
thị trường.
|
Đánh giá hiệu quả đất trồng lúa và chuyển
đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang các cây ăn quả, rau màu, mô hình
canh tác hỗn hợp (lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, lúa - rau màu, cây
ăn quả, cây thức ăn chăn nuôi) có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp
với từng vùng sinh thái.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Hoàn thành và tổng kết, đánh
giá.
|
Khai thác và phát triển nguồn gen giống vật
nuôi bản địa theo hướng sản xuất hàng hóa có hiệu quả gắn với du
lịch sinh thái; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các
giống vật nuôi bản địa chất lượng cao, có lợi thế.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với lợi
thế so sánh, thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu theo vùng miền
(nông lâm kết hợp, nông nghiệp thủy sản, ưu tiên cho sản xuất hàng
hóa, quy mô lớn, sản xuất theo chuỗi, nâng cao giá trị gia tăng).
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
Ứng dụng khoa học và công nghệ, công nghệ
cao, cơ giới hoá, tự động hoá và các quy trình canh tác tiên tiến,
thâm canh bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng sinh
thái.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
Tăng cường các hoạt động kiểm soát dịch
bệnh, ô nhiễm môi trường, cải tiến các dịch vụ thú y để phát triển
chăn nuôi bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu và khai thác lợi
thế các vùng sinh thái.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Kiểm soát được các dịch bệnh
và ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
2026 - 2030: Các hoạt động kiểm soát dịch
bệnh, ô nhiễm môi trường và dịch vụ thú y được áp dụng trong toàn
bộ quá trình chăn nuôi.
|
2
|
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, phát triển
chuỗi giá trị nông sản chủ lực, quy hoạch vùng sản xuất, phát triển
nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, ứng
dụng công nghệ cao và các tiến bộ khoa học.
|
Phát triển các mô hình thích ứng, liên kết
trong chăn nuôi từ khâu cải tiến giống vật nuôi, công nghệ chăn nuôi,
thị trường tiêu thụ (trong nước, hướng đến xuất khẩu) và xử lý chất
thải phù hợp với điều kiện sinh thái.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá
|
3
|
Bố trí cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh thâm canh, xen
canh.
|
Xác định cơ cấu mùa vụ thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Cơ cấu mùa vụ cho các vùng nông
nghiệp được xác định.
2026-2030:Triển khai thực hiện, tổng kết,
đánh giá.
|
Nhân rộng các phương pháp xen canh, thâm canh
các giống cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu cho các vùng miền.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thí điểm
trên địa bàn tỉnh
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
4
|
Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, thực
hiện các giải pháp nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu;
phát triển mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, khai thác thủy
sản bền vững, phù hợp với điều kiện hạn; nâng cao khả năng chống chịu,
thích ứng của nông nghiệp với biến đổi khí hậu ở từng vùng, miền.
|
Xây dựng các mô hình sản xuất tiên tiến (áp
dụng đồng bộ hệ thống tưới, quản lý dinh dưỡng tổng hợp, sử dụng
cây giống sạch bệnh, giống có lợi thế xuất khẩu, quản lý thâm canh và
sử dụng biện pháp phòng trừ dịch bệnh thân thiện với môi trường).
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Các mô hình được xây dựng và thí
điểm.
2026 - 2030: Áp dụng trên diện rộng và tổng kết,
đánh giá.
|
Nhân rộng các mô hình canh tác lúa cải tiến
(SRI); canh tác ngô xen đậu (IMB), sắn với lạc, đậu (ICB); canh tác tổng
hợp cà phê (ICoM); mô hình thâm canh cây ăn quả theo VietGAP (VGP) thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
Nhân rộng mô hình chăn nuôi cải tiến chuồng
trại và ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
Triển khai ứng dụng các mô hình liên kết, tổng
hợp theo chuỗi giá trị (chăn nuôi công nghệ cao, an toàn sinh học, chăn
nuôi kết hợp sản xuất năng lượng (IFES), chăn nuôi dựa trên sinh thái
(AEbA), chăn nuôi theo VietGAP, chăn nuôi thông minh với khí hậu (CSA).
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
Nhân rộng mô hình sử dụng thức ăn xanh cho
chăn nuôi bò và gia súc nhai lại khác (GFC) thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Mô hình được áp dụng cho một số
cơ sở chăn nuôi.
2026 - 2030: Tiếp tục nhân rộng và tổng kết,
đánh giá.
|
Chuyển dịch chăn nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang
chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, được đầu tư đồng bộ về hệ thống
chuồng nuôi và môi trường, áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến để
nâng cao khả năng thích ứng và giá trị gia tăng.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
5
|
Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, phát triển các giống cây trồng vật nuôi mới thích
ứng thông minh với biến đổi khí hậu.
|
Cải tạo cây đậu tương tăng cường khả năng chống
chịu với biến đổi khí hậu bằng kỹ thuật chỉnh sửa gen CRISPR/Cas9;
sản xuất mía nguyên liệu tại vùng khô hạn.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Các giống mới được chọn tạo, thí
điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô áp dụng, tổng
kết, đánh giá.
|
Nhân rộng mô hình sử dụng các giống gia cầm,
thủy cầm địa phương có khả năng chống chịu cao (LCT) thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục thí điểm cho các vùng.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
Chuyển dịch cơ cấu giữa khai thác với nuôi
trồng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phát triển dịch vụ phục vụ
cho nuôi trồng thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
6
|
Đẩy mạnh nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản có giá trị gia tăng cao.
|
Nhân rộng mô hình nuôi trồng thủy sản hỗn
hợp đa loài, đa tầng (IAQ), an toàn sinh học (BSS) thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Mô hình được triển khai áp dụng.
2026 - 2030: Tiếp tục nhân rộng và tổng kết,
đánh giá.
|
3. Quản lý bảo vệ rừng và các hệ sinh thái
|
1
|
Bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có;
tăng cường khả năng phòng hộ của rừng đầu nguồn; phát triển rừng
trồng gỗ lớn và phục hồi cảnh quan rừng.
|
Triển khai các dự án trồng rừng, ưu tiên
rừng đầu nguồn, rừng cây gỗ lớn.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Triển khai thí điểm cho các
vùng.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
Phục hồi, phát triển rừng phòng hộ đầu
nguồn, chống khai thác bất hợp pháp, bảo tồn đa dạng sinh học rừng.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện,
phục hồi.
2026 - 2030: Nhân rộng, tổng kết, đánh giá,
phục hồi.
|
2
|
Phát triển các mô hình thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng, hệ sinh thái; tăng cường sự tham gia của
cộng đồng địa phương trong bảo vệ, bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học.
|
Xây dựng và phát triển các mô hình bảo tồn đa
dạng sinh học dựa vào cộng đồng thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
2025 - 2026: Triển khai thực hiện.
2027 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
4. Phát triển hạ tầng thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng của các ngành
gắn với triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường, thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
Phát triển hạ tầng ngành thông tin, truyền thông
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh
giá.
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng, các
công trình du lịch, thể thao nhằm nâng cao khả năng chống chịu với
biến đổi khí hậu, chú trọng các khu, điểm du lịch và xây dựng các sản
phẩm du lịch thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
Xây dựng đề án duy tu, bảo tồn các khu di tích
văn hóa, lịch sử trong điều kiện biến đổi khí hậu, chú trọng công tác
duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Xây dựng, phê duyệt đề án và
triển khai.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô thực hiện, tổng
kết, đánh giá.
|
Trên cơ sở hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Công
Thương phối hợp Công ty Điện lực Kon Tum, Truyền tải Điện Kon Tum theo
dõi, rà soát kế hoạch nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp, hệ thống đường
dây truyền tải, phân phối điện để triển khai thực hiện.
|
Sở Công Thương, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng
trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đô
thị, các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp; phát triển các khu đô
thị, công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí
hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị.
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng
đô thị, nông thôn, các điểm dân cư tập trung trên cơ sở quy hoạch sử
dụng đất, kịch bản biến đổi khí hậu.
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thiện và tổng
kết đánh giá.
|
Triển khai các dự án nhằm ứng dụng các
công nghệ, sử dụng các loại vật liệu mới, bền vững, có tính chống
chịu cao với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị.
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các cơ sở y tế,
trường học bảo đảm khả năng chống chịu trước tác động của biến đổi
khí hậu và thiên tai.
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các cơ sở ngành y
tế bảo đảm điều kiện chăm sóc sức khỏe; bảo đảm khả năng tiếp cận,
duy trì hoạt động khi xảy ra thiên tai và sơ tán trong các tình huống
thiên tai khẩn cấp.
|
Sở Y tế Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các trường học bảo
đảm khả năng chống chịu trước tác động của biến đổi khí hậu; bảo
đảm an toàn và tăng cường khả năng ứng phó trước thiên tai.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp
các công trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ
bị tổn thương do biến đổi khí hậu; phát triển, hoàn thiện mạng lưới đường
bộ cao tốc, hệ thống giao thông kết nối liên vùng.
|
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các công trình giao
thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt.
|
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai ở các vùng
trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các công trình giao
thông đường bộ có khả năng chống chịu với sạt lở đất khu vực miền núi.
|
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai ở các vùng
trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
5
|
Tập trung hoàn
thành các công trình trữ nước ngọt phục vụ sinh hoạt và sản xuất; xây
dựng và hoàn thiện hệ thống các công trình thủy lợi; xây dựng mới
một số hồ chứa lớn đa mục tiêu tại các vùng hạn hán, vùng khan hiếm
nước.
|
Xây mới một số
công trình trữ nước ngọt phục vụ cấp nước sinh hoạt và sản xuất trong
điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên vùng có nguy cơ hạn hán, khan hiếm
nước.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng
trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các công
trình thủy lợi, xây mới một số hồ chứa lớn, đa mục tiêu phục vụ cấp
nước và sản xuất nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng
trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
5. Tăng cường hệ thống y tế và chăm sóc sức
khỏe
|
1
|
Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe,
đáp ứng yêu cầu phòng chống dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do
biến đổi khí hậu.
|
Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe,
ưu tiên cho các cộng đồng người dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa
đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh
do tác động của biến đổi khí hậu.
|
Sở Y tế Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
2
|
Đầu tư công nghệ, trang thiết bị nhằm dự
phòng và điều trị các bệnh gia tăng do biến đổi khí hậu.
|
Đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho các cơ sở
y tế, khám chữa bệnh đủ năng lực để điều trị các bệnh nhạy cảm
với biến đổi khí hậu như: sốt rét, tiêu chảy, hô hấp, tim mạch.
|
Sở Y tế Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng
trọng điểm.
2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng
kết đánh giá.
|
3
|
Xây dựng và nhân
rộng các mô hình của ngành y tế và sức khỏe cộng đồng nhằm nâng cao
khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý,
giám sát các dịch bệnh liên quan đến sự thay đổi của thời tiết và
khí hậu.
|
Sở Y tế Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Xây dựng, áp dụng thí điểm các mô
hình.
2026 - 2030: Nhân rộng và tổng kết đánh giá.
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình vệ sinh môi
trường và nước sạch thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng và cơ sở
y tế, chú trọng khu vực nông thôn, miền núi, đặc biệt là những vùng
chịu tác động của bão, lũ, hạn hán.
|
Sở Y tế Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Xây dựng, áp dụng thí điểm các mô
hình
2026 - 2030: Nhân rộng và tổng kết đánh giá.
|
Xây dựng, nhân rộng các mô hình về dinh dưỡng,
thực phẩm, bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và ứng dụng công
nghệ thân thiện với môi trường, công nghệ tái tạo, sử dụng năng lượng
sạch thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng và các cơ sở y tế.
|
Sở Y tế Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Xây dựng và áp dụng thí điểm.
2026 - 2030: Nhân rộng và tổng kết đánh giá.
|
4
|
Phát triển hệ thống giám sát và cảnh báo
sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe.
|
Đầu tư, phát triển hệ thống giám sát và
cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe.
|
Sở Y tế Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Rà soát hệ thống giám sát hiện
có.
2026 - 2030: Phát triển hệ thống, mở rộng quy
mô.
|
6. Bảo đảm an sinh xã hội và bình đẳng giới
|
1
|
Phát triển các mô hình sinh kế bền vững,
các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và
dựa vào cộng đồng chú trọng đào tạo, chuyển đổi nghề và hỗ trợ công
nghệ, tiếp cận các nguồn vốn cho người dân ở những vùng chị nhiều rủi
ro, dễ bị tổn thương trước tác động của biến đổi khí hậu
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình ổn định đời
sống văn hóa tinh thần của cộng đồng địa phương trong quá trình tái
định canh, định cư dưới tác động của biến đổi khí hậu nhằm bảo vệ
các thiết chế văn hoá cơ sở.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các
huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Nghiên cứu, triển khai thí điểm
các mô hình.
2026 - 2039: Tiếp tục nhân rộng, tổng kết,
đánh giá.
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ địa phương nhằm
bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi
vật thể và di sản tư liệu trước tác động của biến đổi khí hậu bằng
các tri thức địa phương.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Nghiên cứu, xây dựng tài liệu;
đào tạo thí điểm.
2026 - 2030: Hoàn thiện nội dung, mở rộng quy
mô đào tạo và tổng kết đánh giá.
|
2
|
Tăng cường sự
tham gia của phụ nữ, thanh thiếu niên, người dân trong thực hiện các
chính sách và hoạt động phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
Xây dựng hướng dẫn lồng ghép bình đẳng giới,
tăng cường sự tham gia của phụ nữ và thanh thiếu niên trong thực hiện
chính sách và tham gia các chương trình, hoạt động phòng chống thiên
tai, thích ứng biến đổi khí hậu.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hộ Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Kon Tum
|
2025-2026: Xây dựng hướng dẫn, triển khai các
hoạt động.
2026-2030: Tiếp tục triển khai và tổng kết
đánh giá.
|
Phát triển, đào tạo kỹ năng mềm cho lao động
nữ, thanh niên tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng biến
đổi khí hậu.
|
Sở Lao động -
Thươngbinhvà Xã hộ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2025-2026: Xây dựng tài liệu, triển khai thí
điểm.
2026-2030: Tiếp tục nhân rộng và tổng kế đánh
giá.
|
Mục
tiêu 2. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và khí
hậu cực đoan gia tăng, góp phần giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi
khí hậu
TT
|
Nhóm nhiệm vụ,
giải pháp
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ
trì
|
Kết quả theo
giai đoạn
|
I. Dự báo và cảnh báo sớm
|
1
|
Đầu tư, nâng cấp,
hiện đại hóa mạng lưới quốc gia về giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc
khí tượng thủy văn; hệ thống quan trắc, giám sát thiên tai chuyên dùng;
thực hiện xã hội hóa một số hoạt động quan trắc, giám sát khí hậu
cực đoan.
|
Phát triển các hệ thống quan trắc, giám sát
thiên tai chuyên dùng phục vụ phòng chống bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt
lở đất, sạt lở bờ sông, bảo đảm an toàn vận hành hồ chứa.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai các dự án.
2026 - 2030: Hoàn thiện hệ thống theo quy hoạch
và tổng kết đánh giá.
|
2
|
Tăng cường năng
lực truyền tin khí hậu và thiên tai, bảo đảm truyền, phát thông tin đầy
đủ chính xác và kịp thời; phát triển hệ thống cảnh báo đa thiên tai,
kết hợp với hệ thống cơ sở hạ tầng về thông tin, truyền thông quốc gia.
|
Đầu tư mở rộng các trạm thông tin vệ tinh mặt
đất, thiết bị thông tin lưu động; nâng cao năng lực truyền tin, bảo đảm
truyền, phát đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin về khí hậu và thiên
tai tới tất cả Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, người dân trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh giá.
|
3
|
Giảm thiểu tổn thất và thiệt hại thông qua
các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro
thiên tai; cải thiện hệ thống quản lý rủi ro thiên tai; tăng cường năng
lực, biện pháp quản lý và thúc đẩy phòng chống và giảm nhẹ rủi
ro thiên tai.
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng, chống
thiên tai; xác định các biện pháp ứng phó thiên tai, quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng và khắc phục hậu quả thiên tai ở các cấp.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Hoàn thành kế hoạch, triển khai ở
các cấp.
2026 - 2030: Tiếp tục thực hiện và tổng kết
đánh giá.
|
II. Xây dựng, nâng cấp công trình phòng chống
thiên tai
|
1
|
Củng cố, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống đê, kè
sông, hệ thống công trình thủy lợi, thủy điện; ưu tiên bảo đảm an
toàn cho hệ thống hồ, đập, đê sông.
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cảnh báo sớm thiên
tai cho các hồ chứa để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024-2025:Triển khai thí điểm các hồ chứa có
nguy cơ cao.
2026 - 2030: Áp dụng cho tất cả các hồ chứa,
tổng kết đánh giá.
|
Đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp bảo đảm
an toàn các hồ chứa, hệ thống đê, kè sông, công trình phòng chống thiên tai
có nguy cơ tổn thương cao do tác động của biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Triển khai cho các công trình trọng
điểm.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh
giá.
|
Củng cố, xây dựng các công trình phòng chống
thiên tai trọng điểm, cấp bách.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các công
trình trọng điểm.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh
giá.
|
2
|
Tăng cường năng lực phòng chống lũ quét, sạt lở
đất, phòng chống bão, phòng chống lũ lớn và lũ cực đoan
|
Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo lũ quét,
ngập lụt, sạt lở đất ở những nơi có nguy cơ cao.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Triển khai xây dựng thí điểm ở
những nơi có nguy cơ cao.
2026 - 2030: Hoàn thiện hệ thống, tổng kết
đánh giá.
|
Tăng cường năng lực phòng chống bão, lũ lớn và
lũ cực đoan các lưu vực sông.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Triển khai cho các vùng trọng điểm.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh giá.
|
Rà soát, xây dựng, nâng cấp hệ thống công
trình thủy lợi, ưu tiên các công trình tại các vùng dễ bị tổn thương
nhằm ứng phó với bão, lũ, hạn hán.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng
trọng điểm.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh
giá.
|
III. Bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản
người dân, triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do
biến đổi khí hậu
|
1
|
Quy hoạch, đầu tư,
bố trí di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên
chịu tác động của thiên tai, khí hậu cực đoan; những nơi chưa thể di
dời được cần được theo dõi, giám sát, cảnh báo để kịp thời sơ tán,
giảm thiểu rủi ro.
|
Đầu tư bố trí, sắp
xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão
do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng
có nguy cơ cao.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá.
|
Tăng cường các
biện pháp theo dõi, giám sát, cảnh báo thiên tai tại những nơi không
thể di dời nhằm chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, nhất
là nơi có nguy cơ cao xảy ra bão, lũ, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy
ra lũ quét, sạt lở, sụt lún đất, tai biến địa chất.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các
vùng có nguy cơ cao.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh
giá.
|
2
|
Tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn cho
người dân; xây dựng nhà an toàn phòng chống thiên tai gắn với xây dựng
nông thôn mới; xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp làm nơi sơ
tán trong tình huống thiên tai khẩn cấp nhằm bảo đảm an toàn cho người
dân, phục hồi sau thiên tai.
|
Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật phòng
chống lũ quét và sạt lở đất cho các cụm dân cư khu vực miền núi.
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thí điểm cho
các vùng.
2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh
giá.
|
3
|
Triển khai các
giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại thông qua đánh giá
và quản lý rủi ro khí hậu, các cơ chế tài trợ rủi ro như bảo hiểm
rủi ro khí hậu, quỹ dự phòng và các chương trình bảo trợ xã hội.
|
Cập nhật kịch
bản biến đổi khí hậu theo Luật Khí tượng thủy văn (5 năm/lần).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ngành có liên quan
|
2024 - 2030: Kịch bản biến đổi khí hậu được cập
nhật định kỳ.
|
Định kỳ cập nhật
đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu của tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2030: Báo cáo đánh giá được cập nhật
định kỳ.
|
Đánh giá tác
động, tính dễ bị tổn thương, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2030: Triển khai thực hiện.
|
Mục tiêu 3. Hoàn thiện thể chế, phát huy tiềm
năng và nguồn lực nhằm thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu
TT
|
Nhóm nhiệm vụ,
giải pháp
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ quan chủ
trì
|
Kết quả theo
giai đoạn
|
I. Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch
phát triển các cấp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 bảo đảm yêu
cầu ứng phó với biến đổi khí hậu và yêu cầu lồng ghép các hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Rà soát, xây dựng, cập nhật quy hoạch tỉnh
trên cơ sở quy định của Luật Quy hoạch và kịch bản biến đổi khí hậu,
có chú trọng đến vùng dễ bị tổn thương do tác động tiêu cực của
biến đổi khí hậu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các sở, ngành liên quan
Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Các chiến lược, quy hoạch được
xây dựng và phê duyệt.
2026 - 2030: Tiếp tục xây dựng và cập nhật
theo yêu cầu.
|
2
|
Hoàn thiện các quy định quản lý hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật về các giải
pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với úng ngập
đô thị (san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao...).
|
Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Hoàn thành xây dựng hướng dẫn.
|
3
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp liên
vùng, liên ngành trong thích ứng với biến đổi khí hậu; các cơ chế,
chính sách phù hợp với mục tiêu lồng ghép và thúc đẩy các hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu mang lại đồng lợi ích với phát
triển bền vững kinh tế - xã hội, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm
phát thải khí nhà kính.
|
Triển khai chính
sách việc làm nhằm khuyến khích tạo việc làm xanh và bền vững.
|
Sở Lao động -
Thươngbinhvà Xã hộ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Triển khai sau khi Trung ương hướng dẫn
|
Triển khai chính
sách thúc đẩy lồng ghép, tạo việc làm xanh và hỗ trợ chuyển đổi việc
làm, phát triển sinh kế bền vững cho người dân, đặc biệt là người lao
động có đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc bị tác động của
biến đổi khí hậu, các sự cố, thảm họa môi trường (theo hướng dẫn của
Trung ương).
|
Sở Lao động -
Thươngbinhvà Xã hộ , Ban dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
|
Triển khai sau khi Trung ương hướng dẫn
|
4
|
Hoàn thiện quy định về giám sát và đánh
giá kết quả, hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu, thiết lập, vận
hành hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu cấp tỉnh.
|
Rà soát, cập nhật hệ thống giám sát và
đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2025 - 2030: Triển khai việc rà soát, cập nhật.
|
II. Truyền thông, nâng cao nhận thức và thu
hút sự tham gia của cộng đồng
|
1
|
Đa dạng hóa phương thức thông tin; nâng cao chất
lượng truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Xây dựng, thực hiện Kế hoạch tuyên truyền,
nâng cao năng lực truyền thông và đa dạng hóa các phương thức truyền thông
về dự báo khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo thiên tai, ứng phó
với biến đổi khí hậu. Hướng dẫn triển khai đa dạng hóa phương thức
thông tin; nâng cao chất lượng truyền thông trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Xây dựng, phê duyệt.
2026 - 2030: Triển khai thực hiện và tổng kết
đánh giá. Thường xuyên.
|
2
|
Xây dựng và triển khai chương trình truyền
thông quốc gia, tổ chức các lớp tập huấn cho chính quyền các cấp, tổ chức
xã hội và cộng đồng; đẩy mạnh các phong trào của thanh thiếu niên,
phụ nữ về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền
thông về tổn thất và thiệt hại, thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu,
đồng lợi ích trong thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, phát
triển các mô thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng.
Tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông
theo chương trình quốc gia về phòng chống thiên tai và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở thông tin và Truyền
thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Xây dựng, phê duyệt.
2026 - 2030: Triển khai thực hiện và tổng kết
đánh giá. Theo Chương trình quốc gia
|
3
|
Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống, tri
thức địa phương; tuyên truyền, nhân rộng các hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu, các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào
hệ sinh thái, dựa vào cộng đồng.
|
Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn,
truyền thông về phát triển các mô hình phát triển rừng và lâm nghiệp bền
vững, mô hình sinh kế dựa vào cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí
hậu dựa vào hệ sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học, phát huy tri thức
địa phương trong thích ứng biến đổi khí hậu cho chính quyền địa phương,
các cơ sở giáo dục, các tổ chức xã hội và cộng đồng;
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giáo dục và Đà tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2030: Xây dựng, triển khai chương trình.
|
III. Phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Xây dựng và triển khai chương trình tập huấn,
bồi dưỡng, đào tạo lại về thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ
rủi ro thiên tai.
|
Xây dựng, thực hiện các chương trình tăng cường
năng lực cho cán bộ tại địa phương bảo đảm cập nhật và phù hợp với
các quy định trong nước và các điều ước, thỏa thuận quốc tế về biến đổi
khí hậu mà Việt Nam tham gia là thành viên.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2030: Xây dựng, triển khai thực hiện.
|
2
|
Triển khai chương trình giáo dục phổ thông
tích hợp nội dung giáo dục về biến đổi khí hậu ở các cấp học; nâng
cao chất lượng các chương trình giảng dạy về ứng phó với biến đổi khí
hậu.
|
Cập nhật, lồng ghép, tích hợp các nội dung
về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai trong triển
khai chương trình giáo dục phổ thông ở tất cả các cấp học, bậc học.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Triển khai thí điểm.
2026 - 2030: Tiếp tục triển khai, mở rộng và
tổng kết đánh giá.
|
Nâng cao chất lượng, phát triển năng lực của
đội ngũ giáo viên, cán bộ ngành giáo về ứng phó với biến đổi khí hậu và
phòng chống thiên tai.
|
Sở GD&ĐT, Sở
TN&MT, UBND các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Triển khai thí điểm.
2026 - 2030: Tiếp tục triển khai, tổng kết
đánh giá.
|
4. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
1
|
Nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển
giao công nghệ, chuyển đổi số trong thích ứng với biến đổi khí hậu;
các giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu đồng lợi ích với giảm
phát thải khí nhà kính và phát triển bền vững kinh tế - xã hội;
giải quyết vấn đề tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
|
Triển khai nghiên cứu, phát triển, ứng dụng
hiệu quả các công nghệ mới, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trong hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2030: Nghiên cứu, triển khai thí điểm.
|
Nghiên cứu và triển khai thực hiện các giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có đồng lợi ích với giảm phát thải
khí nhà kính và phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2025: Nghiên cứu, triển khai thí điểm.
2026 - 2030: Tiếp tục thực hiện, tổng kết
đánh giá.
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng bổ sung, cập nhật tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế, xây dựng các công
trình, cơ sở hạ tầng có tính đến tác động của biến đổi khí hậu trong
dài hạn.
|
Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của
các lĩnh vực nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Các sở, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
|
2025 - 2030: Nghiên cứu, xây dựng và ban hành
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong ứng phó
với biến đổi khí hậu
|
1
|
Thúc đẩy hợp tác, nghiên cứu, ứng dụng khoa
học và công nghệ trong thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi
khí hậu; dự báo, cảnh báo thiên tai và giải pháp ứng phó phù hợp
với tác động xuyên biên giới của các hoạt động ứng phó biến đổi khí
hậu.
|
Tổ chức và tham gia các chương trình và diễn
đàn quốc tế và tăng cường hợp tác và trao đổi trong nghiên cứu, đào tạo
và chuyển giao công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu, ngăn ngừa, giảm
thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại
vụ, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2024 - 2030: Tổ chức, tham gia các chương trình,
diễn đàn theo kế hoạch.
|
(1)
Công văn số 3923/STNMT-MT ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Kế hoạch 4745/KH-UBND năm 2024 triển khai Quyết định 1422/QĐ-TTg về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (cập nhật) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4745/KH-UBND ngày 30/12/2024 triển khai Quyết định 1422/QĐ-TTg về Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (cập nhật) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
4
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|