|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
386/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 386/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CẦU QUAN,
HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1863/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
quy hoạch xây dựng vùng huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
2435/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
đồ án quy hoạch chung đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 535/TTr-SXD ngày 22 tháng 01 năm 2025 về việc đề nghị phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2030 (kèm theo Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2025 của UBND
huyện Nông Cống).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2030, với nội dung chính sau:
I. Quan điểm
và mục tiêu phát triển đô thị
1. Quan điểm
- Tuân thủ Quy hoạch tỉnh Thanh
Hóa, Quy hoạch chung đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030; phù hợp với Chương trình phát triển đô thị của tỉnh.
- Chương trình phát triển đô thị
phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm
năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có hiệu
quả với các c hương trình, kế hoạch, dự án đã và đang thực hiện trên địa bàn đảm
bảo phù hợp với Nghị quyết số 06- NQ/TW ngày 24/1/2022 của Bộ Chính trị về quy
hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2040.
- Huy động nguồn lực phấn đấu đến
năm 2030, đô thị Cầu Quan hoàn thiện các chỉ tiêu theo quy hoạch chung được duyệt.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình
phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, có kế hoạch và phát huy những lợi
thế có sẵn phù hợp với quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt. Khai thác sử
dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng
cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện
đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của đô thị Cầu
Quan và huyện Nông Cống.
- Định hướng phát triển đô thị,
huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị Cầu Quan.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định danh mục lộ trình
triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển
mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết,... cho từng giai đoạn 5 năm và ưu
tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch
chung đô thị đã được phê duyệt.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp quy hoạch
chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đánh giá, tổng hợp nhu cầu
phát triển về quy mô đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và cơ sở hạ
tầng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đô thị Cầu Quan.
- Lập danh mục các dự án đầu tư
phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn
vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành
phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị Cầu Quan.
II. Phạm vi
lập chương trình
Phạm vi ranh giới đô thị Cầu
Quan, huyện Nông Cống bao gồm 2 xã Trung Chính và Trung Thành, với diện tích tự
nhiên là 1.557,74 ha (trong đó, xã Trung Chính 809,34 ha; xã Trung Thành 748,40
ha).
III. Nội
dung chương trình
1. Chỉ tiêu phát triển đô thị
theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn
05 năm đầu của chương trình.
1.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị
theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2025
|
Đề xuất 2030
|
I
|
Các chỉ tiêu chưa đạt tối
thiểu
|
1
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
%
|
0,6
|
0,7
|
1,2
|
2
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
|
công trình
|
0
|
≥1
|
≥2
|
3
|
Công trình đầu mối giao thông
|
cấp
|
-
|
-
|
huyện
|
4
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
1,97
|
≥2,45
|
≥11,25
|
5
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
2,25
|
≥4,00
|
≥6,00
|
6
|
Mật độ đường cống thoát nước
chính
|
km/km2
|
1,4
|
≥2,04
|
≥3,26
|
7
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị
|
quy chế
|
Chưa có quy chế
|
Thực hiện quy chế
|
100% đã thực hiện tốt quy chế
|
8
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị
|
%
|
0
|
≥20
|
≥30
|
9
|
Công trình xanh
|
công trình
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Khu chức năng đô thị, khu đô thị
mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông
minh
|
khu
|
0
|
0
|
0
|
1.2. Các chỉ tiêu phát triển đô
thị theo từng năm của giai đoạn 05 năm đầu
TT
|
Các chỉ tiêu đánh giá
|
Hiện trạng
|
năm 2025
|
năm 2026
|
năm 2027
|
năm 2028
|
năm 2029
|
I
|
Các chỉ tiêu chưa đạt tối
thiểu
|
1
|
Tỷ lệ tăng dân số (%)
|
0,6
|
≥ 0,70
|
≥ 0,80
|
0,9
|
≥ 1,0
|
≥ 1,1
|
2
|
Công trình văn hóa cấp đô thị
(công trình)
|
0
|
0
|
≥ 1
|
≥ 1
|
≥ 1
|
≥ 1
|
3
|
Công trình đầu mối giao thông
|
cấp
|
-
|
-
|
-
|
huyện
|
huyện
|
4
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị (%)
|
1,97
|
≥ 2,21
|
≥ 2,45
|
≥ 5,35
|
≥ 8,25
|
≥ 11,15
|
5
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(km/km2)
|
2,25
|
≥ 3,05
|
≥ 4,00
|
≥ 4,50
|
≥ 5,00
|
≥ 5,50
|
6
|
Mật độ đường cống thoát nước
chính (km/km2)
|
1,4
|
≥ 1,70
|
≥ 2,04
|
≥ 2,44
|
≥ 2,84
|
≥ 3,24
|
7
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị (quy chế)
|
Chưa có quy chế
|
Lập quy chế
|
Thực hiện quy chế
|
75% thực hiện tốt quy chế
|
100% thực hiện tốt quy chế
|
100% thực hiện tốt quy chế
|
8
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị (%)
|
0
|
≥ 10
|
≥ 20
|
≥ 23
|
≥ 25
|
≥ 27
|
9
|
Công trình xanh
|
công trình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao,
thông minh
|
khu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2. Chương trình, dự án đầu tư
xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng
các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
2.1. Tỷ lệ tăng dân số
- Huy động, kêu gọi các tổ chức,
cá nhân, các doanh nghiệp đến đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, các cơ sở kinh doanh góp phần thu hút các lực lượng lao động từ các khu
vực lân cận ngoài tỉnh đến sinh sống và làm việc trên địa bàn.
- Huy động và kêu gọi đầu tư,
triển khai thực hiện các chương trình nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu nhập thấp,
nhà cho người có công, nhà cho công nhân,… để tăng số lượng loại hình nhà ở, tạo
môi trường hấp dẫn mọi tầng lớp người dân đến sinh sống tại huyện.
- Tiếp tục triển khai nâng cấp
các cơ sở y tế, giáo dục để thu hút người dân khu vực lân cận đến điều trị, khám
chữa bệnh và học tập trên địa bàn.
2.2. Tiêu chuẩn liên quan đến
công trình văn hóa cấp đô thị: Đầu tư xây dựng thêm các công trình văn hóa cấp
đô thị như: Nhà văn hóa, trung tâm hội nghị, câu lạc bộ, công trình vui chơi giải
trí, công trình di tích lịch sử, văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị, tượng
đài và các công trình văn hóa khác.
2.3. Tiêu chuẩn liên quan đến tỷ
lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị và mật độ đường giao thông đô thị:
Đầu tư xây dựng các khu dân cư khu đô thị, đối với các tuyến đường mở mới khuyến
khích phát triển các tuyến đường chính có chiều rộng mặt đường từ 7 m trở lên;
Nâng cấp, mở các tuyến đường nội thị theo quy hoạch. Sau khi đầu tư xây dựng, mở
rộng các tuyến đường giao thông theo quy hoạch sẽ đảm bảo tiêu chuẩn về mật độ
đường giao thông theo quy định.
2.4. Tiêu chuẩn liên quan đến mật
độ đường cống thoát nước chính: Cải tạo, đầu tư xây mới hệ thống cống thoát nước
dọc các trục đường giao thông chính, đảm bảo vệ sinh môi trường, cảnh quan đô
thị.
2.5. Tiêu chuẩn liên quan đến
quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị:
Để tiêu chuẩn về quy chế quản lý kiến trúc đô thị đạt tối thiểu, UBND huyện
Nông Cống lập Quy chế quản lý kiến trúc, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.6. Tỷ lệ tuyến phố văn minh
đô thị: Trong giai đoạn 2023-2035, UBND huyện Nông Cống cần có những kế hoạch,
đề án xây dựng tuyến phố văn minh đô thị đối với những tuyến phố trọng điểm; đồng
thời, tiến hành cải tạo, chỉnh trang các tuyến phố đảm bảo tối thiểu 50% số tuyến
phố đạt chuẩn về tuyến phố văn minh đô thị.
2.7. Tiêu chuẩn công trình
xanh: Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác lập quy hoạch, thi tuyển thiết
kế công trình tiêu biểu; đồng thời, huy động, thu hút, kêu gọi đầu tư và xây dựng
công trình theo tiêu chí công trình xanh (theo tiêu chuẩn của tổ chức LOTUS,
LEED, Green Mark,...) và có cơ chế chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư triển
khai các dự án theo mô hình này.
(Danh
mục dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên đáp ứng các tiêu chuẩn,
tiêu chí phân loại đô thị chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo)
3. Các chương trình, kế hoạch
phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị
3.1. Danh mục các khu vực phát
triển đô thị theo quy hoạch chung được phê duyệt
a) Khu vực phát triển đô thị số
1: Diện tích 365 ha, thuộc địa giới hành chính xã Trung Chính. Chức năng là khu
vực công nghiệp, làng nghề, tiểu thủ công nghiệp.
b) Khu vực phát triển đô thị số
2: Diện tích 300 ha, thuộc địa giới hành chính xã Trung Chính. Chức năng là khu
vực phát triển thương mại, dịch vụ, giáo dục phục vụ nhân dân vùng phía Bắc huyện
Nông Cống và nhân dân các vùng lân cận.
c) Khu vực phát triển đô thị số
3: Diện tích lập quy hoạch 303 ha, thuộc địa giới hành chính xã Trung Thành. Chức
năng là khu trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa của đô thị.
d) Khu vực phát triển đô thị số
4: Diện tích 630 ha, Thuộc địa giới hành chính xã Trung Thành và Trung Chính.
Tính chất chức năng là khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và du lịch
tâm linh.
3.2. Lộ trình triển khai thực
hiện
TT
|
Khu vực phát triển đô thị
|
Giai đoạn
|
2025
|
2026-2030
|
1
|
Khu vực phát triển đô thị
số 1 (Khu vực gắn với chức năng sản xuất, làng nghề)
|
|
|
|
Đầu tư các công trình hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng
|
x
|
x
|
|
Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư hiện hữu
|
x
|
x
|
2
|
Khu vực phát triển đô thị
số 2 (Khu vực phát triển thương mại dịch vụ)
|
|
|
|
Đầu tư các công trình hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng
|
x
|
x
|
|
Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư hiện hữu
|
x
|
x
|
|
Đầu tư các khu ở mới, khu đô
thị mới
|
|
x
|
3
|
Khu vực phát triển đô thị
số 3 (Khu trung tâm hành chính đô thị )
|
|
|
|
Đầu tư các công trình hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình công cộng
|
x
|
x
|
|
Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư hiện hữu
|
x
|
x
|
|
Đầu tư các khu ở mới, khu đô
thị mới
|
|
x
|
4
|
Khu vực phát triển đô thị
số 4 (Khu vực nông nghiệp công nghệ cao, du lịch tâm linh)
|
|
|
|
Đầu tư, mở rộng các công
trình tâm linh
|
|
x
|
3.3. Các dự án đầu tư phát triển
đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác giai đoạn 2026-2030:
(Chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo).
3.4. Dự kiến nhu cầu vốn: Tổng kinh
phí dự kiến thực hiện các chương trình cho các giai đoạn đến năm 2030 của đô thị
Cầu Quan:
TT
|
Giai đoạn
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh phí /nguồn vốn (triệu đồng)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
Xã hội hóa; Nguồn ODA và các nguồn hỗ trợ khác
|
1
|
2025
|
401.559
|
243.500
|
53.885
|
19.174
|
85.000
|
2
|
Giai đoạn 2026-2030
|
1.436.973
|
641.000
|
233.973
|
20.000
|
542.000
|
Tổng
|
1.838.532
|
884.500
|
287.858
|
39.174
|
627.000
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
1. UBND huyện Nông Cống
- Tổ chức thực hiện các nội
dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình; đồng thời giải quyết
kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề
phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Theo quy hoạch được duyệt chủ
động xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực
hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai,
quản lý xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo
mỹ quan đô thị.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Công
Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các Ban, ngành, các đơn
vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông
vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Nông Cống và Thủ trưởng các ngành, các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H1.(2025)QDPD CT PTDT Cau Quan
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
ƯU TIÊN ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 386/QĐ-UBND ngày 05/02/2025 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Quy mô
|
Địa điểm
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh phí/nguồn vốn (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
Xã hội hóa; Nguồn ODA và các nguồn hỗ trợ khác
|
|
Tổng cộng
|
|
|
401.559
|
243.500
|
53.885
|
19.174
|
85.000
|
|
A
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhà ở
|
Nhu cầu tăng thêm 54.636 m2 sàn nhà ở
|
|
Thực hiện theo các dự án phát triển đô thị và người dân chủ động cải tạo,
sửa chữa nhà ở
|
|
II
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo sửa chữa các trung
tâm y tế xã
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
2
|
Mở rộng bệnh viện tư nhân
|
0,1 ha
|
Xã Trung Chính
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
III
|
Giáo dục đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo chỉnh trang THPT Nông
Cống
|
hoàn thiện cơ sở vật chất trường THPT
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
2
|
Trường THCS Trung Thành
|
Xây dựng nhà hiệu bộ THCS Trung Thành
|
|
3.198
|
|
3.198
|
|
|
Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 26/3/2021
|
3
|
Trường THCS Trung Thành
|
Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học 2 tầng (10 phòng)
|
|
568,9
|
|
568,9
|
|
|
Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 12/9/2022
|
4
|
Trường Tiểu học Trung Thành
|
Xây dựng nhà hiệu bộ THCS
|
|
4.900
|
|
|
4.900
|
|
Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 08/6/2020
|
5
|
Trường Mầm non xã Trung Thành
|
2 tầng 8 phòng
|
|
6.446
|
|
6.446
|
|
|
Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 30/10/2019
|
6
|
Trường Mầm non xã Trung Thành
|
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
|
|
382
|
|
382
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
7
|
Trường THCS Trung Chính
|
|
|
500
|
|
|
500
|
|
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
8
|
Trường Tiểu học Trung Chính
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
9
|
Trường Mầm non Trung Chính
|
Đầu tư xây dựng
|
|
7.690
|
|
7.690
|
|
|
Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 17/12/2020
|
10
|
Trường Mầm non Trung Chính
|
Cải tạo
|
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
IV
|
Công trình trụ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo công sở làm việc xã
Trung Chính
|
Cải tạo, sửa chữa
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 17/12/2020
|
2
|
Xây dựng, cải tạo mở rộng
UBND Xã Trung Thành trung tâm hành chính của thị trấn trong tương lai
(2,58ha) (GĐ1)
|
|
Xã Trung Thành
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
B
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Giao Thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông kết nối Quốc
lộ 45 đoạn từ thị trấn Nông Cống đi huyện Triệu Sơn (Cầu Nỏ Hèn) giai đoạn 1
|
|
|
206.600
|
206.600
|
|
|
|
Quyết định số 3090/QĐ-UBND ngày 26/10/2023
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường
từ QL 45 đi đền Bà Triệu, xã Trung Thành, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa
|
|
0,2 ha
|
6.774
|
|
2.500
|
4.274
|
|
Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 09/2/2021
|
II
|
Cấp điện
|
Thực hiện theo quy hoạch và yêu cầu thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di chuyển công tơ điện và lắp
đặt hộp công tơ của các hộ dân tại mặt bằng tái định cư phục vụ dự án đường bộ
cao tốc Bắc Nam qua địa phận huyện Nông Cống
|
Xã Trung Chinh, Trung Thành
|
|
700
|
|
700
|
|
|
Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 15/5/2021
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp các trạm biến
áp trên địa bàn đô thị Cầu Quan phục vụ sản xuất và sinh hoạt
|
|
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn
|
III
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống cấp nước
đô thị
|
|
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn
|
IV
|
Hệ thống thoát nước mưa và
chống ngập úng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xử lý khẩn cấp tuyến đê tả
sông Nhơm đoạn từ K31+430 đến K32+030 thuộc địa phận xã Trung Chính, huyện
Nông Cống
|
|
|
9.800
|
6.900
|
2.900
|
|
|
Nghị quyết số 234/NQ-HĐND ngày 18/7/2024
|
V
|
Cây xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công viên thể dục thể thao
(xã Trung Thành)
|
|
5,45 ha
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ-UBND ngày 25/6/2020
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
(Kèm theo Quyết định số: 386/QĐ-UBND ngày 05/02/2025 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Địa điểm
|
Quy mô
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh phí/nguồn vốn (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
Xã hội hóa; Nguồn ODA và các nguồn hỗ trợ khác
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1.436.973
|
641.000
|
233.973
|
20.000
|
542.000
|
|
A
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhà ở
|
Nhu cầu tăng thêm 174.000 m2 sàn nhà ở
|
Thực hiện theo các dự án phát triển đô thị và người dân chủ động cải tạo,
sửa chữa nhà ở
|
|
II
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo Bệnh viện đa khoa Tâm
Đức
|
|
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
Quyết định số 2435/QĐ- UBND ngày 25/6/2020
|
2
|
Cải tạo sửa chữa các trung tâm
y tế xã
|
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
3
|
Mở rộng bệnh viện tư nhân
|
Xã Trung Chính
|
0,1ha
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Giáo dục đào tạo
|
Thực hiện theo Quy hoạch và yêu cầu thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo sửa chữa nâng cấp, xây
mới các cơ sở đào tạo trên địa bàn đô thị Cầu Quan
|
|
|
60.000
|
|
20.000
|
10.000
|
30.000
|
|
IV
|
Công trình văn hóa
|
Thực hiện theo Quy hoạch và yêu cầu thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo Đài ký niệm
nơi thành lập chi bộ đầu tiên Đảng bộ huyện Nông cống
|
Tượng đài, cổng, tường rào, sân vườn và các hạng mục phụ trợ
|
|
2.100
|
|
2.100
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo di tích đền
Mưng, xã Trung Thành, huyện Nông Cống
|
|
0,43ha
|
14.900
|
|
14.900
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ- UBND ngày 25/6/2020
|
3
|
Quy hoạch, cải tạo đền Bà Triệu
|
Xã Trung Thành
|
1,6ha
|
30.000
|
|
5.000
|
|
25.000
|
Quyết định số 2435/QĐ- UBND ngày 25/6/2020
|
4
|
Mở rộng đền Cây Trôi
|
Xã Trung Chính
|
0,03ha
|
10.000
|
|
3.000
|
|
7.000
|
Quyết định số 2435/QĐ- UBND ngày 25/6/2020
|
5
|
Xây dựng NVH thôn Yên Quả 1
|
Xã Trung Thành
|
0,23ha
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
6
|
Mở rộng NVH thôn Phú Thanh
|
Xã Trung Chính
|
0,24ha
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
7
|
Xây dựng NVH thôn Tống Sở
|
Xã Trung Chính
|
0,1ha
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
8
|
Xây dựng NVH thôn Đông Thắng
|
Xã Trung Chính
|
0,1ha
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
9
|
Xây dựng NVH thôn Thanh Sơn
|
Xã Trung Chính
|
0,2ha
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
10
|
Mở rộng NVH thôn Thọ Vinh
|
Xã Trung Chính
|
0,05ha
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
11
|
Trung tâm văn hóa (Xã Trung
Chính)
|
|
3,96ha
|
20.000
|
20.000
|
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ- UBND ngày 25/6/2020
|
V
|
Công trình thể dục, thể
thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm thể dục thể thao
(Xã Trung Thành)
|
|
7,54ha
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ- UBND ngày 25/6/2020
|
VI
|
Công trình thương mại, dịch
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch khu thương mại - dịch
vụ (theo QH khu dân cư mới của Khu đô thị Cầu Quan)
|
Xã Trung Chính
|
0,71ha
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
2
|
Quy hoạch đất dịch vụ thương
mại (cạnh Ngã 5 Hoàng Sơn) thôn Bi Kiều
|
0,35ha
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
3
|
Quy hoạch đất dịch vụ thương mại
khu Bái Đao, thôn Bi Kiều
|
0,1ha
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
4
|
Quy hoạch đất thương mại dịch
vụ (phía Nam QL45)
|
0,63ha
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
|
5
|
Dự án Khu dịch vụ kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
0,71ha
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
|
VII
|
Công trình trụ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, cải tạo mở rộng
UBND Xã Trung Thành trung tâm hành chính của thị trấn trong tương lai
(2,58ha) (GĐ 2)
|
Xã Trung Thành
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
Quyết định số 2435/QĐ- UBND ngày 25/6/2020
|
B
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông từ đường
Nghi Sơn - Sao Vàng đi đê Trung Ý kết nối Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47C
|
|
2,0ha
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
|
Quyết định số 997/QĐ- UBND ngày 27/4/2023
|
2
|
Đường giao thông kết nối Quốc
lộ 45 đoạn từ thị trấn Nông Cống đi huyện Triệu Sơn (Cầu Nỏ Hèn) giai đoạn 2
|
|
|
482.000
|
482.000
|
|
|
|
Quyết định số 3090/QĐ- UBND ngày 26/10/2023
|
3
|
Đường bê tông nội đồng phía
Tây cao tốc Bắc - Nam
|
|
0,38ha
|
20.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
4
|
Mở rộng đường giao thông (Bái
Đao) bên sông
|
Xã Trung Chính
|
0,22ha
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch đường giao thông nối
đến đường Nghi Sơn - Thọ Xuân
|
Xã Trung Chính
|
0,17ha
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
huyện Trung Chính - Tân Phúc
|
Xã Trung Chính
|
0,3ha
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
II
|
Cấp điện
|
Thực hiện theo Quy hoạch và yêu cầu thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp các trạm biến
áp trên địa bàn đô thị Cầu Quan phục vụ sản xuất và sinh hoạt
|
|
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
|
III
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà máy nước Cầu
Quan 6.000m3/ngđ tại phía bắc cung cấp nước cho đô thị Cầu Quan và
hệ thống cấp nước đô thị
|
|
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
Theo QHC đô thị
|
2
|
Hệ thống mương tiêu cấp 3
|
đầu tư, xây dựng
|
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
IV
|
Thu gom, xử lý nước thải,
chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thu gom nước
thải trên địa bàn và các trạm xử lý nước thải cục bộ
|
|
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
|
|
|
V
|
Cây xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, duy tu hệ thống cây
xanh, công viên đô thị
|
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
|
VI
|
Công nghiệp, tiểu thủ CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất tiểu thủ công
nghiệp (Xã Trung Chính)
|
|
55,3ha
|
60.000
|
20.000
|
|
|
40.000
|
Theo QHC đô thị
|
2
|
Khu dịch vụ logistic, kho tàng,
bến bãi (Xã Trung Chính)
|
|
17,15ha
|
80.000
|
|
|
|
80.000
|
Theo QHC đô thị
|
3
|
Cụm công nghiệp Cầu Quan
|
Xã Trung Chính
|
55,3ha
|
80.000
|
|
|
|
80.000
|
|
VII
|
Công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa chữa tuyến đê hữu
sông Nhơm Đoạn K20+920 - K24+100 huyện Nông Cống
|
Xã Trung Thành
|
0,05ha
|
11.400
|
|
11.400
|
|
|
Quyết định số 1868/QĐ- UBND ngày 19/7/2022
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
VIII
|
Dự án khu dân cư, đất ở đô
thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ
lệ 1/500 khu dân cư mới Trung Ý tại đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh
Thanh Hóa
|
Xã Trung Chính
|
|
695
|
|
695
|
|
|
|
|
Đất ở
|
4,75ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
2,38ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khu vui chơi giải trí
công cộng
|
0,79ha
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư mới Trung Thành,
đô thị Cầu Quan
|
Xã Trung Thành
|
|
600
|
|
600
|
|
|
|
|
Đất ở
|
6,29ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
2,93ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khu vui chơi giải trí
công cộng
|
1,26ha
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư thôn Phú Mỹ, Yên Quả
1, Yên Quả 2, xã Trung Thành
|
Xã Trung Thành
|
1,17ha
|
500
|
|
500
|
|
|
|
4
|
Khu dân cư mới sau bệnh viện
Tâm Đức, đô thị Cầu Quan
|
Xã Trung Chính
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết số 234/NQ- HĐND ngày 18/7/2024
|
|
Đất ở
|
4,89ha
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
4,29ha
|
|
|
|
|
|
|
Đất khu vui chơi giải trí
công cộng
|
3,06ha
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu dân cư mới Trung Ý 02, đô
thị Cầu Quan
|
Xã Trung Chính
|
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
Đất ở
|
1,38ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
0,69ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khu vui chơi giải trí
công cộng
|
0,23ha
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ
lệ 1/500 Khu dân cư mới phía Tây Quốc lộ 45 tại đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống,
tỉnh Thanh Hóa
|
Xã Trung Thành
|
|
778
|
|
778
|
|
|
Nghị quyết số 234/NQ- HĐND ngày 18/7/2024
|
|
Đất ở
|
3,16ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
2,72ha
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất khu vui chơi giải trí
công cộng
|
1,16ha
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tái định cư dự án cao tốc Bắc
Nam (6 lô) - Vị trí tái định cư tại Quốc lộ 47C
|
Xã Trung Chính
|
0,24ha
|
500
|
|
500
|
|
|
|
X
|
Đất làm nghĩa trang nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mở rộng nghĩa địa khu Bái Ông
Tiêu (Trung Ý cũ)
|
Xã Trung Chính
|
0,2ha
|
500
|
|
500
|
|
|
|
2
|
Mở rộng nghĩa địa thôn Bi Kiều
và thôn Mao Giáp
|
Xã Trung Chính
|
0,1ha
|
500
|
|
500
|
|
|
|
Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 386/QĐ-UBND ngày 05/02/2025 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Cầu Quan, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
21
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|