ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2025/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 09
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi
Căn cứ Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập,
hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số
40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
17/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chế độ báo cáo thống kê ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 326/TTr-SNNPTNT ngày
26 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 5256/SNNPTNT-QLCN ngày 25 tháng 12 năm
2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Quyết định này quy
định về quản lý và phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Công trình thủy lợi
do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác thì tổ chức, cá
nhân đó có trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ công trình theo đúng quy
định hiện hành của nhà nước, đảm bảo an toàn, hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này được
áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Vị trí điểm
giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
Thực hiện theo quy
định tại Điều 16 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Quy định về
quản lý và phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Về công trình hồ
chứa nước, đập dâng: Thực hiện theo danh mục tại phụ lục 01 kèm theo Quyết định
này;
2. Về công trình trạm
bơm: Thực hiện theo danh mục tại phụ lục 02 kèm theo Quyết định này;
3. Về công trình
đường ống dẫn nước: Thực hiện theo danh mục tại phụ lục 03 kèm theo Quyết định
này;
4. Về công trình
kênh, mương: Thực hiện theo danh mục tại phụ lục 04 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm
của các Sở, ngành, đơn vị, địa phương
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Là cơ quan tham
mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý công trình
thủy lợi tại Quyết định này;
b) Chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quyết định này;
c) Tổ chức lập, thực
hiện quản lý quy hoạch, kế hoạch, phương án phát triển thủy lợi trên địa bàn
tỉnh;
d) Chủ trì phối hợp
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn các tổ chức cá nhân
trong việc thực hiện phương thức khai thác theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy
lợi và các quy định khác có liên quan;
đ) Chỉ đạo Chi cục
Thủy lợi
- Đôn đốc các địa
phương thành lập, củng cố, kiện toàn, bổ sung năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở;
đôn đốc tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước quản lý, khai thác công trình thủy lợi
thực hiện củng cố, kiện toàn, bộ máy theo quy định;
- Hằng năm, tổng hợp
tình hình quản lý, khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; các nội
dung thuộc lĩnh vực ngành quản lý để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;
e) Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế
hoạch đầu tư công hằng năm; trong đó, cân đối nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ
đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy
lợi Ninh Thuận và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo hình thức chi
trả trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi để thực hiện
quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định;
b) Phối hợp Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề nghị
cấp có thẩm quyền trong việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với quy định tại Quyết định
này;
c) Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan, đánh giá, xác định tài sản các công trình thủy lợi trong quá trình bàn
giao quản lý theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, hướng dẫn các đơn vị quản
lý, vận hành công trình thuỷ lợi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp phép khai thác
tài nguyên nước theo quy định Luật Tài nguyên nước;
b) Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, điều chỉnh các quy trình vận hành
hồ chứa, công trình, hệ thống công trình thủy lợi bảo đảm sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, chống thất thoát, lãng phí nước và bảo đảm lưu
thông của dòng chảy trong hệ thống công trình, không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn
nước.
5. Công ty TNHH MTV
khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận
a) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị được Chủ sở hữu giao quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; Điều lệ tổ chức và hoạt
động của đơn vị;
b) Thực hiện quyền,
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo quy định
tại Điều 54 Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan;
c) Chịu trách nhiệm
bảo đảm kinh phí bảo trì công trình thủy lợi từ nguồn tài chính trong quản lý,
khai thác công trình thủy lợi của đơn vị;
d) Phối hợp với chính
quyền địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát và thực hiện
thủ tục bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo nội dung được quy định
tại Quyết định này đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật;
đ) Thực hiện trách
nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi theo các quy định hiện hành về khai thác, bảo
vệ công trình thủy lợi;
e) Thực hiện củng cố,
kiện toàn tổ chức, bộ máy theo quy định tại Chương III Nghị định số
67/2018/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số
40/2023/NĐ-CP;
g) Chỉ đạo các bộ
phận chuyên môn hỗ trợ các tổ chức thủy lợi cơ sở nâng cao năng lực về mặt kỹ
thuật để đảm bảo quản lý công trình hiệu quả và bền vững;
h) Thực hiện các chế
độ báo cáo theo quy định.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
a) Thực hiện quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được giao đảm bảo an toàn và phát huy
hiệu quả;
b) Thực hiện quyền,
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo quy định
tại Điều 54 Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện các chế
độ báo cáo theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân
cấp huyện
a) Thực hiện trách
nhiệm và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại khoản 2 Điều
57 Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Thực hiện trách
nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi theo các quy định hiện hành về khai thác, bảo
vệ công trình thủy lợi;
c) Chỉ đạo, đôn đốc
Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở
theo quy định đảm bảo phù hợp quy định hiện hành và tình hình thực tế của địa
phương và hiệu quả trong quá trình quản lý, khai thác vận hành;
d) Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn;
báo cáo, đề nghị cấp có thẩm quyền cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các
công trình thủy lợi theo quy định;
đ) Thực hiện các chế
độ báo cáo theo quy định.
8. Ủy ban nhân dân
cấp xã
a) Thực hiện trách
nhiệm và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 3 Điều 57
Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Thành lập, củng cố
kiện toàn các tổ chức thủy lợi cơ sở để tiếp nhận và quản lý, khai thác, sử
dụng công trình thủy lợi được phân cấp đảm bảo an toàn hiệu quả;
c) Chủ trì, hướng dẫn
các tổ chức thủy lợi cơ sở về kinh phí để duy trì và tổ chức hoạt động cho tổ
chức thủy lợi cơ sở theo quy định tại Điều 51 Luật Thủy lợi và khoản 2 Điều 29
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Thực hiện các chế
độ báo cáo theo quy định.
9. Các tổ chức thủy
lợi cơ sở
a) Thực hiện quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được giao đảm bảo an toàn và phát huy
hiệu quả;
b) Thực hiện quyền,
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi theo quy định
tại Điều 54 Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện củng cố,
kiện toàn tổ chức, bộ máy theo quy định tại Chương III Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 40/2023/NĐ-CP và Chương V Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
d) Thực hiện các chế
độ báo cáo theo quy định.
Điều 5. Chế độ báo
cáo
1. Báo cáo định kỳ:
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Ninh
Thuận; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy lợi đối với các báo
cáo sau:
- Tổng hợp tình hình
quản lý, khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại
Nghị định số 129/2017/NĐ-CP của Chính phủ trước ngày 01 tháng 02 hằng năm;
- Tổng hợp kết quả
huy động nguồn lực và kết quả thực hiện đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các
công trình trước ngày 31 tháng 12 hằng năm;
- Tổng hợp số liệu
thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Thông tư
số 17/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Báo cáo đột xuất:
Khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp, sửa đổi, bổ sung
1. Đối với công trình
thủy lợi đã phân cấp trước đây, nhưng nay không phù hợp với quy định về quản lý
và phân cấp quản lý tại Điều 3 Quyết định này thì các cơ quan, đơn vị, địa
phương đang thực hiện việc quản lý tổ chức bàn giao lại cho cơ quan, đơn vị,
địa phương được phân cấp quản lý tại Quyết định này;
2. Đối với các công
trình thủy lợi được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước sau thời
điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét,
quyết định trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
cơ quan, đơn vị liên quan;
3. Trong quá trình
thực hiện Quyết định này nếu có những vấn đề chưa hợp lý, vướng mắc, phát sinh,
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Công ty TNHH MTV Khai thác
công trình thủy lợi Ninh Thuận; Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ lợi; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT&TT (Sở TT&TT);
- VPUB: LĐ, KTTH, Công báo;
- Lưu: VT. PHT
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Minh Hoàng
|