ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3456/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
30 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3125/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 204/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính thứ tự số 01,
02, 03, 04 lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ được công bố tại Quyết định
số 873/QĐ-UBND ngày 12/4/2024 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc ngành khoa học và công nghệ áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, phmanh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3456/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí/ lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
2.001143
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức trung
gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
2.
|
2.001137
|
Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án
thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công
nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
3.
|
1.002690
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được hỗ trợ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống
chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
4.
|
2.001643
|
Hỗ trợ tổ chức khoa học và
công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa
phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính.
Nộp trực tuyến qua Hệ thống
chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN
ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
NỘI DUNG CHI TIẾT
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục
hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phục vụ phát triển tổ
chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 05 đường Mậu Thân, phường Vĩnh
Thanh, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày Lễ, Tết được nghỉ theo quy định).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân dấp tỉnh
ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố công khai nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (theo Mẫu);
- Văn bản xác nhận đồng ý tham
gia của các tổ chức khác phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
- Tài liệu khác liên quan đến
nhiệm vụ (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có
kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ: Mẫu
A3-ĐXNV Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được hỗ trợ bao gồm:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ môi
giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ, đánh giá, thẩm định giá, giám định
công nghệ;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kết
nối hỗ trợ bên khác trong giao dịch liên quan đến công nghệ, bao gồm: dịch vụ hỗ
trợ nghiên cứu và phát triển, thương mại hóa công nghệ; dịch vụ sở hữu trí tuệ,
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; tư vấn đầu tư, xúc tiến thương mại, hỗ trợ khởi
nghiệp, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp; tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa; liên minh hợp tác xã; hiệp hội ngành nghề.
L) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
Mẫu
A3-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[3]
(Dùng
cho Đề án khoa học[4])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số
chương trình (nếu có) □
- Độc lập. □
3. Căn cứ đề xuất: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án
khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan
trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ………..;
Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ... tháng...
năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
2. Thủ tục
hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu
tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị
hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phục vụ hoạt
động chuyển giao công nghệ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công (Số 05 đường Mậu Thân, phường Vĩnh Thanh, TP Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày Lễ, Tết được nghỉ theo quy định).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn, Bộ, ngành được giao quản
lý nhiệm vụ ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt, Bộ, ngành được giao quản lý nhiệm vụ công bố công
khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử của
bộ, ngành.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực
tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (theo Mẫu);
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải
đăng ký chuyển giao công nghệ);
- Văn bản xác nhận đồng ý tham
gia của các tổ chức khác phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
- Tài liệu khác liên quan đến
nhiệm vụ (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp có dự án chuyển giao công nghệ thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức
khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ: Mẫu A1-ĐXNV;
Mẫu A2-ĐXNV; Mẫu A3-ĐXNV của Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp xin hỗ trợ phải
đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư;
- Có Hợp đồng chuyển giao công
nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải
đăng ký chuyển giao công nghệ);
- Công nghệ được chuyển giao
thuộc dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
Mẫu
A1-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[5]
(Dùng
cho Đề tài khoa học và công nghệ [6])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ;
khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp.
|
□
|
- Đề tài nghiên cứu khoa học
xã hội và nhân văn.
|
□
|
- Thuộc chương trình: Ghi mã
số chương trình (nếu có).
|
□
|
- Độc lập.
|
□
|
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
(Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..;
Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu
A2-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[7]
(Dùng
cho Dự án sản xuất thử nghiệm [8])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số
chương trình (nếu có). □
- Độc lập. □
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
(Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời gian
thực hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần
nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả
năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm
của dự án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn
ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ chức,
cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……………..; Điện
thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu
A3-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[9]
(Dùng
cho Đề án khoa học [10])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số
chương trình (nếu có) □
- Độc lập. □
3. Căn cứ đề xuất: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án
khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan
trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ………..;
Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
3. Thủ tục
hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 05 đường Mậu Thân, phường
Vĩnh Thanh, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày Lễ, Tết được nghỉ theo quy định).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
+ Văn bản xác nhận đồng ý tham
gia của các tổ chức khác phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
+ Tài liệu khác liên quan đến
nhiệm vụ (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có dự án giải mã công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ: Mẫu
A1-ĐXNV; Mẫu A2-ĐXNV; Mẫu A3-ĐXNV của Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
xin hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án giải mã công nghệ;
- Có đầy đủ văn bản liên quan
chứng minh năng lực tổ chức để thực hiện hoạt động giải mã công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
Mẫu
A1-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[11]
(Dùng
cho Đề tài khoa học và công nghệ [12])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa
học y, dược; khoa học nông nghiệp.
|
□
|
- Đề tài nghiên cứu khoa học
xã hội và nhân văn.
|
□
|
- Thuộc chương trình: Ghi mã
số chương trình (nếu có).
|
□
|
- Độc lập.
|
□
|
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
(Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..;
Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu
A2-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[13]
(Dùng
cho Dự án sản xuất thử nghiệm [14])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số
chương trình (nếu có). □
- Độc lập. □
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
(Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần
nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả
năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm
của dự án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn
ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân:
……………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu
A3-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[15]
(Dùng
cho Đề án khoa học [16])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số
chương trình (nếu có) □
- Độc lập. □
3. Căn cứ đề xuất: (Giải trình
căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án
khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan
trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ………..;
Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
4. Thủ tục hỗ
trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng,
chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ
nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh khi thực hiện hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công
nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số
05 đường Mậu Thân, phường Vĩnh Thanh, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày Lễ, Tết được nghỉ theo quy định).
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ
nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (theo Mẫu);
- Văn bản xác nhận kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Tài liệu chứng minh quyền sở
hữu hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản
cam kết trong trường hợp không có tài liệu chứng minh;;
- Tài liệu khác liên quan đến
nhiệm vụ (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với
tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ.
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: (Kèm theo)
Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ: Mẫu A1-ĐXNV;
Mẫu A2-ĐXNV; Mẫu A3-ĐXNV của Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ
xin hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư thuộc ngành
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư;
- Có Hợp đồng chuyển giao công
nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải
đăng ký chuyển giao công nghệ);
- Công nghệ được chuyển giao
thuộc dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
Mẫu
A3-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[17]
(Dùng
cho Đề tài khoa học và công nghệ [18])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Đề tài nghiên cứu ứng dụng
và phát triển công nghệ: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ;
khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp.
|
□
|
- Đề tài nghiên cứu khoa học
xã hội và nhân văn.
|
□
|
- Thuộc chương trình: Ghi mã
số chương trình (nếu có).
|
□
|
- Độc lập.
|
□
|
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
(Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
10. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
11. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ……..;
Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu
A2-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[19]
(Dùng
cho Dự án sản xuất thử nghiệm [20])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số
chương trình (nếu có). □
- Độc lập. □
3. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ:
(Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan trọng,
đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng duy trì và nhân rộng)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
11. Xuất xứ hình thành: (Cần
nêu rõ: Kết quả của các đề tài khoa học và công nghệ; Kết quả khai thác sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc kết quả chuyển giao công nghệ)
12. Nhu cầu thị trường: (Khả
năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm
của dự án sản xuất thử nghiệm)
13. Khả năng huy động nguồn vốn
ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất)
14. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
15. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân:
……………..; Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu
A3-ĐXNV
06/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 20....
|
ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA[21]
(Dùng
cho Đề án khoa học [22])
1. Tên nhiệm vụ:
2. Loại hình nhiệm vụ:
- Thuộc chương trình: Ghi mã số
chương trình (nếu có) □
- Độc lập. □
3. Căn cứ đề xuất: (Giải
trình căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày 25
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước)
4. Tính cấp thiết của Đề án
khoa học: (Tổng quan các nhiệm vụ liên quan đã và đang triển khai, tầm quan
trọng, đóng góp mới, hiệu quả mang lại, khả năng áp dụng vào thực tế)
5. Mục tiêu:
6. Dự kiến các nội dung chính cần
thực hiện:
7. Dự kiến kết quả chính và các
chỉ tiêu cần đạt:
8. Dự kiến phương án ứng dụng
hoặc sử dụng các kết quả tạo ra:
9. Dự kiến hiệu quả mang lại:
10. Dự kiến kinh phí và thời
gian thực hiện:
11. Danh mục tài liệu tham khảo:
(Liệt kê 5-10 tài liệu liên quan)
12. Thông tin liên hệ: Tên tổ
chức, cá nhân……; Mã định danh điện tử của tổ chức/số định danh cá nhân: ………..;
Điện thoại: ……………….; Email …………..; Địa chỉ liên hệ: …………….
|
..., ngày ...
tháng... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
____________________
[1] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[2] Dự án nâng cao năng lực
của tổ chức trung gian áp dụng theo mẫu phiếu này.
[3] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[4] Dự án nâng cao năng lực
của tổ chức trung gian áp dụng theo mẫu phiếu này.
[5] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[6] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu
tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
[7] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[8] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu
tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
[9] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[10] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu
tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
[11] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[12] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã
công nghệ
[13] Phiếu đề xuất
được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[14] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã
công nghệ
[15] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[16] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã
công nghệ
[17] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[18] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên
kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
[19] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[20] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên
kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
[21] Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4.
[22] Mẫu phiếu
này áp dụng cho Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên
kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ