ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 06
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ Về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01
năm 2025 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
57NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học,
công nghệ, đôi mới sáng tạo và chuyên đổi số quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02
năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-UBND ngày 25 tháng
12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Tổ công tác cải
cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (t/d);
+ Phòng HC-QT, NC (đ/b);
+ Trung tâm Phục vụ HCC (t/m);
- Viễn thông Kon Tum (để p/hợp);
- Lưu: VT, TTHCC.VTH
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 78/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Quán triệt, triển khai chỉ đạo của Bộ
Chính trị về công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) tại Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia và các nhiệm vụ, giải pháp theo yêu cầu
của Quốc hội tại Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 và các
chương trình, kế hoạch, đề án, văn bản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành, bảo đảm thực hiện có kết quả, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra
trong năm 2025 và giai đoạn 2021-2025.
2. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành quy định TTHC trong các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL);
thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động chính sách, TTHC, nâng cao hiệu quả việc
tham vấn đối tượng chịu tác động, công tác thẩm định, thẩm tra.
3. Tiếp tục rà soát, kiến nghị cắt giảm, đơn
giản hóa các TTHC thực chất, hiệu quả, trong đó tập trung cắt giảm giấy phép tại
các sở, ngành, địa phương và loại bỏ ngay những quy định, TTHC đang là rào cản
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhà đầu tư và đời sống người
dân để tháo gỡ các điểm nghẽn, khơi thông nguồn lực, tiết kiệm chi phí cho người
dân, doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
4. Đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC,
cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính; nâng cao chất lượng
dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung
cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, cá nhân hóa và dựa trên dữ liệu.
5. Gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với
chuyển đổi số, triển khai Đề án 06, hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều hành,
phục vụ người dân, doanh nghiệp, tạo ra những chuyển biến mạnh mẽ, đổi mới tư
duy, hành động; mạnh dạn thí điểm các sáng kiến, giải pháp mới đáp ứng yêu cầu
thực tiễn và xu thế phát triển.
6. Tăng cường giám sát, đánh giá và trách
nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ Nhân
dân; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải
cách TTHC.
II. YÊU CẦU
1. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, quyết tâm
chính trị, nỗ lực, hành động của người đứng đầu các sở, ngành, địa phương trong
chỉ đạo tổ chức thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai. Xác định kết quả triển
khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách TTHC của các sở, ngành, địa phương năm 2025 và giai đoạn 2021-2025.
2. Cải cách TTHC phát xuất phát từ lợi ích của
người dân, doanh nghiệp; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là chủ thể
và là mục tiêu; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh
giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
3. Thực hiện chỉ đạo, điều hành trên môi trường
điện tử thông qua việc sử dụng các nền tảng, dữ liệu số được kết nối, chia sẻ đồng
bộ thông suốt giữa bộ, ngành, địa phương và trong nội bộ cơ quan, tổ chức.
4. Các sở, ngành, địa phương xác định rõ
trách nhiệm và chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch này, phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, địa phương liên quan, kịp thời phản ánh những vấn đề phát sinh,
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo hoặc kiến nghị bộ,
ngành Trung ương xem xét theo thẩm quyền.
5. Phát huy tốt nhất vai trò Tổ công tác cải
cách TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc các sở,
ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời nắm bắt, chỉ đạo xử
lý tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Quán triệt, triển khai chỉ đạo của Bộ Chính trị về
công tác cải cách TTHC tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 và
các nhiệm vụ, giải pháp theo yêu cầu của Quốc hội tại Nghị quyết số
142/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 và các chương trình, kế hoạch, đề án,
văn bản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, quyết tâm hoàn thành các
mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2025 tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2025, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
08 tháng 01 năm 2025; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 và giai
đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021, Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu các đồng chí Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ
đạo thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Cải cách các quy định
TTHC, quy định kinh doanh
a) Kiểm soát quy định TTHC ngày từ khâu xây dựng
văn bản QPPL
- Kiểm soát chặt chẽ và thực hiện nghiêm việc đánh
giá tác động chính sách, TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL; tiếp thu đầy đủ ý
kiến thẩm định về chính sách, TTHC. Thường xuyên giám sát, theo dõi việc thực
hiện các quy định, TTHC sau khi được ban hành; kịp thời lắng nghe, phát hiện để
sửa đổi, bổ sung những quy định, TTHC không còn phù hợp.
- Sở Tư pháp tập trung thẩm định quy định về TTHC tại
dự án, dự thảo văn bản QPPL bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp
pháp, khả thi với chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường, phát
huy vai trò có ý kiến độc lập về quy định TTHC tại các đề án, dự án, dự thảo
văn bản QPPL do các sở, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh; thường xuyên lắng
nghe, tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị từ các nguồn thông tin khác nhau, kịp
thời báo cáo, tham mưu kiến nghị cấp thẩm quyền có giải pháp điều chỉnh, thay
thế, bãi bỏ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, TTHC hiện hành
nhưng phát sinh nhiều bất cập trong thực tiễn triển khai.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh
(QĐKD), TTHC và phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC tạo thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp
- Triển khai thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định, TTHC liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp tại Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ theo các văn bản hướng
dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình cắt giảm
giấy phép giai đoạn 2025- 2030 ngay sau khi được Chính phủ phê duyệt.
- Rà soát, đơn giản hóa TTHC trong quản lý và triển
khai thực hiện nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 03/NQ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2025 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 57NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
- Rà soát, xây dựng danh mục kết quả giải quyết
TTHC có quy định hiệu lực từ 05 năm trở xuống và đề xuất phương án điều chỉnh
(tăng hiệu lực hoặc đơn giản hóa thủ tục gia hạn, thông báo tự động...) gửi Văn
phòng Chính phủ trong Quý III năm 2025 để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
- Rà soát, xây dựng danh mục TTHC có quy định nộp,
xuất trình các thành phần hồ sơ là kết quả giải quyết TTHC trước đó và đã được
lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đề xuất
phương án bãi bỏ việc nộp, xuất trình giấy tờ đó và thay thế bằng cách khai
thác dữ liệu trong trường hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu
chuyên ngành đã kết nối với hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh, hoặc
giấy tờ đó đã được các cơ quan nhà nước số hóa, lưu trữ tại kho quản lý dữ liệu
điện tử, trước mắt áp dụng ngay đối với giấy tờ về công dân, đăng ký doanh nghiệp,
hộ tịch điện tử, lý lịch tư pháp... gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất trong Quý
III năm 2025 để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước
- Tiếp tục rà soát, trình công bố đầy đủ TTHC nội bộ
và nội dung chi tiết của TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước theo danh
mục của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22 tháng 8 năm
2024.
- Xác định đúng phạm vi, thẩm quyền ban hành TTHC nội
bộ để rà soát, trình phê duyệt phương án đơn giản hóa theo thẩm quyền của tỉnh
hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm mục
tiêu, yêu cầu đề ra tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Tập trung xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền sửa đổi các văn bản để thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Rà soát, tái cấu trúc quy trình các TTHC nội bộ
trên một số lĩnh vực đáp ứng yêu cầu thực hiện TTHC trên môi trường điện tử
theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương.
2. Đổi mới việc thực hiện, giải
quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp
- Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác
các TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định; thực hiện nghiêm việc
gửi, nhận văn bản điện tử, xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện
tử; 100% hồ sơ TTHC phải được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh và liên thông, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người
dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện.
- Triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về
đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa
giới hành chính.
- Rà soát, đánh giá lại chất lượng các dịch vụ công
trực tuyến đang cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và tích hợp,
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm chỉ duy trì cung cấp những dịch
vụ công thực chất, hiệu quả, hoàn thành trong Quý II năm 2025.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần; phấn đấu đạt 100% TTHC đủ
điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công
trực tuyến toàn trình, tối thiểu 80% hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến;
khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; giảm
tối đa thời gian, chi phí đi lại cho việc gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết
TTHC của các tổ chức, cá nhân; tăng tính công khai, minh bạch khi giải quyết
TTHC; nâng cao trách nhiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức về công nghệ thông
tin của cán bộ công chức được phân công xử lý hồ sơ TTHC, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, gắn cải cách TTHC với chuyển đổi số quốc gia.
- Đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP , làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa với thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; tái sử
dụng dữ liệu đã được số hóa thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý
dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Đề án 06,
thực hiện chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tiếp tục đơn giản hóa
giấy tờ khi thực hiện TTHC và đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ
thống quản lý văn bản và điều hành, các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành, hệ thống thông tin dịch vụ công tập trung thuộc phạm vi quản lý của
bộ, ngành để giải quyết TTHC, cấp kết quả điện tử và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp hoàn toàn trên môi trường điện tử.
- Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý
các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và các kiến nghị, đề xuất, vướng mắc,
khó khăn liên quan đến cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân. Tổ chức kiểm tra, xác
minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC và xử lý
nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định.
- Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23
tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh và Cổng thông tin điện tử tỉnh.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra công tác cải cách,
kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC
trên môi trường điện tử; báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả kiểm tra, kịp thời đề
xuất biện pháp chấn chỉnh việc thực hiện.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo đến hết
năm 2025 đạt tối thiểu 65% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến toàn
trình.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Rà soát độc lập về chất lượng các dịch vụ công trực
tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, kịp thời
trao đổi các sở, ngành tái cấu trúc quy trình, nâng cấp dịch vụ, bảo đảm thực
chất, hiệu quả.
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
tham mưu tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện hoạt động kiểm tra công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh.
3. Chỉ đạo, điều hành trên
môi trường điện tử gắn với cải cách TTHC
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành
những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ báo cáo đã được
thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; triển
khai báo cáo điện tử đối với các chế độ báo cáo trong nội bộ cơ quan; từng bước
chuyển sang báo cáo tự động, dựa trên dữ liệu và theo thời gian thực, hoàn
thành trong Quý II năm 2025.
- Thực hiện nghiêm việc xử lý văn bản và hồ sơ công
việc trên môi trường điện tử.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiếp tục
hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định; kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu với hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành khác khi
có yêu cầu phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, địa phương
trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, thực hiện chế độ báo cáo phục vụ chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Các cơ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh sau khi sắp xếp, hợp nhất tổ chức bộ máy chủ động rà soát, sửa đổi hoặc đề
xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi các văn bản QPPL có quy định TTHC thuộc phạm vi
quản lý và trình công bố, công khai lại các TTHC, danh mục TTHC trên cơ sở công
bố của bộ, ngành; sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC bảo đảm kế thừa
các kết quả đã triển khai, không làm gián đoạn việc quản lý, theo dõi, tiếp nhận,
giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
những vấn đề vượt thẩm quyền.
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này để
triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ; tăng cường phối hợp, trao
đổi, học hỏi kinh nghiệm trong triển khai với các sở, ngành, địa phương khác;
chú trọng công tác đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức làm công tác cải cách TTHC, giải quyết TTHC cho người dân,
doanh nghiệp; đẩy mạnh công tác truyền thông trong cải cách TTHC để người dân,
doanh nghiệp biết và đồng hành cùng cơ quan hành chính nhà nước.
c) Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự
toán ngân sách năm 2025 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động
theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực
hiện.
d) Định kỳ hằng tháng báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm
soát TTHC hằng tháng gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 18 hằng
tháng để tổng hợp, tham mưu báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ.
2. Tổ công tác cải cách TTHC của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương triển
khai thực hiện Kế hoạch này và chủ động khai khai thác, sử dụng Bộ Chỉ số đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong công tác chỉ đạo, đôn đốc.
Kịp thời chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của sở, ngành, địa phương;
trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ
đạo.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế
hoạch này tham mưu báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm
soát TTHC; định kỳ hằng tháng báo cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định./.
PHỤ LỤC I
GIAO CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GẮN
VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2025
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thực hiện trong
năm 2025
|
Căn cứ thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Giao chỉ
tiêu
|
I
|
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh có cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Viễn thông Kon Tum
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 58); Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự 1 tại Phụ lục kèm theo) và theo tình hình thực tế tại tỉnh đã triển khai đạt
100%.
|
2
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
60
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 59) và Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 2 tại Phụ lục kèm theo)
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận,
giải quyết TTHC.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh có cung cấp dịch vụ công trực tuyến; UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
60
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 60) và Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 3 tại Phụ lục kèm theo)
|
4
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
90
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 61); Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 4 tại Phụ lục kèm theo) và theo tình hình thực tế tại tỉnh
|
5
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Viễn thông Kon Tum
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 62) và Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 5 tại Phụ lục kèm theo)
|
6
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh được kết
nối với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành để đồng bộ kết quả giải quyết
TTHC giữa 02 hệ thống
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đơn vị cho thuê dịch
vụ CNTT
|
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 68) và Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 11 tại Phụ lục kèm theo)
|
II
|
CHỈ TIÊU VỀ SỐ HÓA KẾT QUẢ TTHC CÒN HIỆU LỰC ĐỂ
ĐẢM BẢO VIỆC KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU TRONG GIẢI QUYẾT TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG
ĐIỆN TỬ
|
1
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp Tỉnh để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ
|
2
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp Huyện để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ
|
3
|
Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp Xã để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ
|
III
|
CHỈ TIÊU VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI
DÂN, DOANH NGHIỆP TRONG THỰC HIỆN TTHC, DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
1
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục II, số thứ tự 1) và Công văn số 476/VPCP-
KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 2 mục II, số thứ tự 1 tại
Phụ lục kèm theo)
|
2
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025
của Chính phủ (Phụ lục II, số thứ tự thứ 2) và Công văn số 476/VPCP-KSTT ngày
16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 2 mục II, số thứ tự thứ 2 tại Phụ lục
kèm theo)
|
3
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục II, số thứ tự thứ 3) và Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 2 mục II, số thứ
tự thứ 3 tại Phụ lục kèm theo)
|
4
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
của người dân, doanh nghiệp.
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
95
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục II, số thứ tự thứ 4) và Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 2 mục II, số thứ
tự thứ 4 tại Phụ lục kèm theo); khoản 3 mục IV Kế hoạch số 4664/KH-UBND ngày
25/12/2024 của UBND tỉnh.
|
IV
|
CHỈ TIÊU VỀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%)
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
99
|
Mục 3.4.1 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số
892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ Nội vụ)
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%)
|
Các phòng chuyên
môn cấp huyện
|
Văn phòng
HĐND-UBND huyện
|
%
|
Tối thiểu 98
|
Mục 3.4.2 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số
892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ Nội vụ)
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn.
Theo công thức (b/a). Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
đúng hạn
(Lưu ý: tỷ lệ b/a phải đạt tối thiểu 95%)
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng
HĐND-UBND huyện
|
%
|
99
|
Mục 3.4.3 (Bảng 2 kèm theo Quyết định số
892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ Nội vụ)
|
V
|
CHỈ TIÊU VỀ XỬ LÝ VĂN BẢN, HỒ SƠ CÔNG VIỆC (TRỪ
VĂN BẢN MẬT) TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ (KHÔNG XỬ LÝ SONG SONG CẢ VĂN BẢN
GIẤY VỚI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ)
|
1
|
Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 67); Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 9 tại Phụ lục kèm theo) và theo tình hình thực tế tại tỉnh
|
2
|
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND
cấp huyện.
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 67); Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 9 tại Phụ lục kèm theo) và theo tình hình thực tế tại tỉnh.
|
3
|
Đối với UBND cấp xã.
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2025 của Chính phủ (Phụ lục III, mục V, số thứ tự thứ 67); Công văn số
476/VPCP-KSTT ngày 16/01/2025 của Văn phòng Chính phủ (khoản 1 mục II, số thứ
tự thứ 9 tại Phụ lục kèm theo) và theo tình hình thực tế tại tỉnh.
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM
2025
STT
|
Nội dung công
việc
|
Phân công thực
hiện
|
Kết quả công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Ban hành Kế hoạch công tác cải cách TTHC; kiểm
soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2025
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định/Kế hoạch
|
Trước ngày
20/02/2025
|
2
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2025
trên địa bàn tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
|
Kế hoạch
|
Tháng 02/2025
|
3
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành
chính; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm
2025 trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông
tin và truyền thông và các đơn vị liên quan.
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
4
|
Tham mưu công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực
hiện công tác cải cách TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc của UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
II
|
THỰC HIỆN CÔNG BỐ,
CÔNG KHAI TTHC
|
1
|
Thực hiện công bố, công khai TTHC theo Nghị định
63/2010/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi bổ sung về kiểm soát TTHC
|
a
|
Rà soát, trình công bố danh mục TTHC ngay sau khi
Bộ ngành Trung ương công bố TTHC (Quyết định phải được ban hành Chậm nhất trước
05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu
lực thi hành)
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
b
|
Rà soát, trình phê duyệt danh mục TTHC cung cấp Dịch
vụ công trực trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định phê duyệt danh mục Dịch vụ công trực
tuyến của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trước ngày 25 hằng
tháng
|
c
|
Rà soát, trình công bố TTHC đối với các TTHC được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành
|
d
|
Rà soát, trình phê duyệt quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC đối với các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định
công bố TTHC hoặc Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
đ
|
Cập nhật, công khai dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
TTHC được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Thường xuyên
|
e
|
Niêm yết, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Niêm yết, công khai các TTHC tại Trung tâm PVHCC
tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; trên Cổng TTĐT tỉnh và Trang TTĐT của
các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết định
1085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
a
|
Rà soát, trình công bố bổ sung đầy đủ TTHC nội bộ
thuộc phạm vi quản lý
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tờ trình đề nghị công bố TTHC nội bộ
|
Thường xuyên
|
b
|
Thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thực
hiện trên địa bàn tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản thực thi của cấp có thẩm quyền
|
Theo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa
TTHC nội bộ
|
c
|
Phê duyệt bổ sung phương án đơn giản hóa TTHC nội
bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các
huyện, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
III
|
THỰC HIỆN RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH VỀ TTHC
|
1
|
Đăng ký danh sách TTHC, nhóm TTHC để đưa vào Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh (nếu có)
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công văn/văn bản đăng ký
|
Trước ngày
15/02/2025
|
2
|
Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC và báo cáo kết
quả rà soát, trình phương án đơn giản hóa TTHC
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Biểu mẫu rà soát, báo cáo kết quả thực hiện,
phương án đơn giản hóa TTHC
|
Theo Kế hoạch
|
3
|
Báo cáo kết quả công tác rà soát, đánh giá TTHC của
tỉnh và tham mưu trình phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Báo cáo/Quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
IV
|
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÁC
DỰ THẢO QUY ĐỊNH VỀ TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA HĐND VÀ UBND TỈNH
|
1
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự thảo
văn bản QPPL có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có
quy định về TTHC
|
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp.
|
- Dự thảo văn bản QPPL và bản đánh giá tác động của
TTHC;
- Văn bản tham gia ý kiến
|
Khi có phát sinh
|
2
|
Lấy ý kiến về việc quy định TTHC trong đề nghị
xây dựng văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND,
UBND tỉnh
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có
quy định về TTHC
|
Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của TTHC và
các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Văn bản lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong
dự thảo văn bản QPPL
|
Khi có phát sinh
|
3
|
Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản
QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có
quy định về TTHC
|
Báo cáo thẩm định
|
Khi có phát sinh
|
V
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục thành
phần hồ sơ phải số hóa đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý trên
địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Quyết định
|
Tháng 02/2025
|
2
|
Hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện đảm bảo
chính xác các thao tác đính kèm và số hóa thành phần hồ sơ, đính kèm ý kiến xử
lý hồ sơ và đảm bảo chính xác thao tác thực hiện số hóa kết quả nhằm đạt mục
tiêu sử dụng và tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện
|
Văn bản và tài liệu hướng dẫn của Văn phòng UBND
tỉnh
|
Tháng 3/2025
|
3
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
- Các sở, ban ngành thuộc cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản triển khai
|
Thường xuyên
|
4
|
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án đổi mới thực hiện
cơ chế một cửu, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện Nghị định
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện
|
Báo cáo
|
Theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ
|
VI
|
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
|
1
|
Thực hiện công tác kiểm tra cải cách hành chính;
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
|
Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông
tin và truyền thông và các đơn vị liên quan.
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
- Thành lập Đoàn kiểm tra;
- Báo cáo kết quả và tham mưu văn bản chỉ đạo sau
kiểm tra.
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh và kiểm tra đột xuất
theo yêu cầu
|
2
|
Thực hiện việc tự kiểm tra công tác cải cách
TTHC; kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ
quan, đơn vị
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
- Các đơn vị trực thuộc sở, ban cấp tỉnh;
- UBND cấp xã.
|
Thành lập Đoàn/tổ kiểm tra của cơ quan, đơn vị
|
Thường xuyên
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
|
1
|
Rà soát các chế độ báo cáo bảo đảm chỉ ban hành
những chế độ báo cáo thật sự cần thiết
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
|
Báo cáo/Tờ trình
|
Quý II/2025
|
2
|
Định kỳ hằng tháng công khai kết quả thực hiện Bộ
Chỉ số đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết
TTHC của các sở, ngành, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện
|
Bảng kết quả chỉ số
|
Hằng tháng
|
VIII
|
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG
VÀ TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
|
1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo về công tác cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC của Trung ương và của tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Tin, bài, clip tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
2
|
Tuyên truyền về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát
TTHC trên địa bàn tỉnh
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Kon Tum
|
Tin, bài, phóng sự, hình ảnh phản ánh về kết quả
hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC và thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử năm 2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế hoạch
|
Từ tháng 4 đến tháng 8/2025
|
IX
|
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH Kǵ VỀ CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Báo cáo Công tác kiểm soát thủ tục hành chính,
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
100% báo cáo của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn
phòng Chính phủ
|
Hàng quý, năm và đột xuất khi có yêu cầu (thời
gian gửi báo cáo theo Thông tư 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ
|