BẢO
HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3500/KH-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 10
năm 2024
|
KẾ HOẠCH
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP ĐỐI
VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM NĂM 2024
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đo lường sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tham gia, thụ hưởng bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) đối với sự phục vụ của
ngành BHXH Việt Nam nhằm đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ hành
chính công của ngành BHXH Việt Nam và các tổ chức tham gia cung ứng dịch vụ cho
người tham gia, thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN; Nắm
bắt kịp thời những yêu cầu, mong muốn và khó khăn, vướng mắc
của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc tham gia và thụ hưởng BHXH,
BHYT, BHTN; Đề xuất những giải pháp cải thiện chất lượng
phục vụ và cung ứng dịch vụ của Ngành, từng bước nâng cao sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp, góp phần thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày
23/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về Cải cách chính sách BHXH, Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.
b) Tăng cường nhận thức,
văn hóa thực thi nhiệm vụ của đội ngũ công chức,
viên chức, người lao động ngành BHXH Việt Nam với
phương châm “lấy người dân, doanh nghiệp là chủ thể,
là trung tâm phục vụ”.
2. Yêu cầu
a) Phương pháp đo lường
sự hài lòng phải bảo đảm tính khách quan, khoa học, hiện đại, khả thi, dễ áp dụng,
phù hợp với thực tiễn trong nước và điều kiện nguồn lực của ngành BHXH Việt
Nam.
b) Bộ câu hỏi khảo
sát và phương pháp đo lường phải phù hợp với hệ thống tiêu chí đo lường và
phương pháp khảo sát theo hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ; phù hợp với đặc thù của
ngành BHXH Việt Nam và thực tiễn thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực
BHXH, BHYT, BHTN, cũng như phù hợp với từng đối
tượng được khảo sát.
c) Kết quả đo lường sự
hài lòng phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, chính
xác, đảm bảo đại diện cho tiếng nói của người dân thuộc mọi thành phần nhân khẩu
học, giúp ngành BHXH Việt Nam xác định tốt hơn các giải pháp khắc phục những
tồn tại, hạn chế và cải thiện chất lượng phục vụ, nâng cao sự hài lòng đối với
tổ chức, cá nhân tham gia và thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN.
d) Xây dựng được Báo
cáo kết quả đánh giá khảo sát sự hài lòng đảm bảo khách quan, trung thực. Trên
cơ sở đó xây dựng dự thảo Quyết định công bố
chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt
Nam năm 2024, trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt.
e) Bảo mật thông tin
về tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, hợp
tác khảo sát lấy ý kiến đánh giá.
g) Đảm bảo hiệu quả,
tiết kiệm, tránh lãng phí.
II.
NỘI DUNG, CÁCH THỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG
1. Đối
tượng, phạm vi
1.1.
Đối tượng
a) Đo lường sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với việc xây dựng, tổ chức thực
hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN.
b) Đo lường sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với
việc cung ứng dịch vụ hành chính công do ngành BHXH
Việt Nam cung cấp tại: Bộ phận Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính ở BHXH các tỉnh, thành phố (TNHS); Tổ chức dịch vụ thu; Tổ chức dịch
vụ chi trả chế độ BHXH, BHTN; Các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT và Giao dịch điện
tử.
1.2.
Phạm vi
a) Tại 63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
b) Tổng
đài hỗ trợ, tư vấn,
giải đáp chính sách; Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
Panpage BHXH Việt Nam.
2.
Tiêu chí đo lường
Đo lường sự hài lòng
của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam
được thực hiện thông qua 02 nội dung, gồm: (i) Đo lường sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với việc xây dựng, tổ
chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN; (ii) Đo lường sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với việc cung ứng dịch
vụ hành chính công do ngành BHXH Việt Nam cung cấp.
2.1.
Đo lường sự hài lòng của cá nhân,
tổ chức và doanh nghiệp đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách
BHXH, BHYT, BHTN
a) Các chế độ chính
sách quan trọng đối với đời sống của người dân được lựa chọn để đo lường sự hài
lòng gồm: BHXH (Chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế
độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ hưu trí, chế độ tử tuất,...),
BHYT, BHTN.
b) 04 yếu tố quan trọng
của nội dung “Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN” được lựa
chọn để đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp, gồm: (i) Trách nhiệm giải trình của cơ
quan BHXH; (ii) Sự tham gia của người dân; (iii) Chất lượng tổ chức thực hiện
chính sách; (iv) Kết quả, tác động của chính sách.
c) Mỗi yếu tố được lựa
chọn một số tiêu chí để đo lường và mỗi tiêu chí được
phản ánh trong một câu hỏi khảo sát.
2.2.
Đo lường sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công do
ngành BHXH Việt Nam cung cấp
a) Các dịch vụ hành
chính công được lựa chọn để đo lường sự hài lòng
của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp là các dịch vụ hành chính công được cung ứng
tại Bộ phận TNHS; Tổ chức dịch vụ thu; Tổ chức dịch vụ chi trả chế độ BHXH,
BHTN; Các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT và Giao dịch điện tử.
b) 05 yếu tố quan trọng
của nội dung cung ứng dịch vụ hành chính công được lựa chọn để đo lường sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp gồm: (i) Tiếp cận dịch vụ; (ii) Thủ tục
hành chính; (iii) Công chức, viên chức, người lao động trực tiếp
giải quyết công việc; (iv) Kết
quả dịch vụ; (v) Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân. Mỗi yếu
tố được lựa chọn các tiêu chí tương ứng đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng
và các dịch vụ mà ngành BHXH Việt Nam đang triển khai thực hiện.
3.
Các chỉ số, thang đo và cách thức tính chỉ số hài lòng
3.1.
Các chỉ số
Kết quả đo lường sự
hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối
với ngành BHXH Việt Nam được thể hiện qua bộ chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp. Bộ chỉ số hài lòng này được tính dựa trên kết quả khảo sát sự
hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH
Việt Nam, bao gồm 04 loại:
a) Chỉ số
hài lòng theo tiêu chí: là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát sự
hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với các tiêu chí nêu ở mục 2 phần II. Mỗi chỉ
số hài lòng theo tiêu chí được xây dựng từ kết quả lựa chọn của cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp đối với tất cả các phương án trả lời của mỗi câu hỏi khảo sát sự
hài lòng.
b) Chỉ số hài lòng
theo yếu tố: là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo sát sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với
mỗi yếu tố
nêu ở mục 2 phần II. Mỗi
chỉ số hài lòng theo yếu tố được xây dựng từ kết quả tổng hợp các chỉ số hài
lòng theo tiêu chí của yếu tố đó.
c) Chỉ số hài lòng
theo nội dung: là số liệu được tính toán dựa trên kết quả khảo
sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với mỗi
nội dung nêu ở mục 2 phần II. Mỗi chỉ
số hài lòng theo nội dung được xây dựng từ kết quả tổng
hợp các chỉ số hài lòng theo tiêu chí của nội dung đó.
d) Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính (chỉ số hài lòng chung): là số liệu được tính toán dựa
trên kết quả khảo
sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với
cả hai nội dung nêu ở mục 2 phần II. Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính được xây dựng từ kết quả tổng hợp tất cả các chỉ số hài lòng
theo tiêu chí.
3.2.
Thang đo, cách thức tính chỉ số hài lòng
a) Thang đo sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp là
thang đo Likert với 05 mức điểm
tương ứng với 05 mức độ hài lòng của người dân, tổ chức như sau:
- Mức độ “Rất không
hài lòng” được tính 1 điểm;
- Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
- Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
- Mức độ “Hài lòng”
được tính 4 điểm;
- Mức độ “Rất hài
lòng” được tính 5 điểm.
b) Cách tính chỉ số
hài lòng theo tiêu chí: Chỉ số hài lòng theo tiêu chí được tính theo công thức:
|
cx1+dx2+ex3+gx4+hx5
|
x
100 (%)
|
|
(c+d+e+g+h)x5
|
Trong đó:
- c là tổng
số người chọn phương án trả lời “Rất không hài lòng”;
- d là tổng
số người chọn phương án trả lời “Không hài
lòng”;
- e là tổng
số người chọn phương án trả lời “Bình thường”;
- g là tổng
số người chọn phương án trả lời “Hài lòng”;
- h là tổng
số người chọn phương án trả lời “Rất hài lòng”.
c) Cách tính chỉ số
hài lòng theo yếu tố:
Chỉ số hài lòng theo
yếu tố bằng trung bình cộng của các chỉ số hài
lòng theo tiêu chí của cùng yếu tố.
d) Cách tính chỉ số
hài lòng theo nội dung:
Chỉ số
hài lòng theo nội dung bằng trung bình cộng của các chỉ số
hài lòng theo tiêu chí của cùng nội dung.
e) Cách tính chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính:
Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ hành chính bằng trung bình cộng của tất cả các chỉ số hài lòng theo
tiêu chí.
4.
Thu thập thông tin
4.1.
Đối tượng khảo sát
Là cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH, BHYT, BHTN có thực hiện
giao dịch với cơ quan BHXH trong thời gian từ 01/01/2024 đến 30/9/2024 và trong
thời gian thực hiện khảo sát.
4.2.
Phương pháp tính cỡ mẫu
và chọn mẫu
Sử dụng công thức
tính cỡ mẫu Slovin để
xác định quy mô mẫu chuẩn của mỗi nhóm đối tượng đo
lường:

Trong đó:
- n: Cỡ
mẫu điều tra mức độ hài lòng của từng đối tượng.
- N: Là tổng
số giao dịch của từng dịch vụ hành chính công ngành BHXH Việt Nam cung cấp
trong năm 2023. Riêng đối với giao dịch qua ATM và nhận tiền mặt,
N là tổng số giao dịch thực hiện tính đến tháng
9/2024.
- e là sai số cho
phép trong tính cỡ mẫu. Căn cứ thực tiễn của
ngành BHXH Việt Nam, sai số cho phép sử dụng để
chọn mẫu được quy định như sau:
Nếu N <= 1.000.000
thì e = 9%
Nếu N > 1.000.000
thì e = 8%
Việc chọn mẫu sẽ được
thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên trên cơ sở danh sách cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đã phát sinh giao dịch về BHXH, BHYT từ
01/01/2024 đến 30/9/2024 và trong thời gian thực hiện khảo sát.
4.3.
Tổng số phiếu
Từ phương pháp tính cỡ
mẫu tại mục 4.2 phần II, tổng số phiếu khảo sát tại BHXH Việt
Nam và 63 tỉnh, thành phố là 49.776 phiếu, trong đó:
- Tổng
đài hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính sách; Cổng Thông
tin điện tử BHXH Việt Nam; Fanpage BHXH Việt Nam: 468 phiếu.
- Giao dịch điện tử:
8.838 phiếu.
- Bộ phận TNHS: 7.779
phiếu.
- Tổ chức dịch vụ
thu: 7.747 phiếu.
- Tổ chức dịch vụ chi
trả: 15.380 phiếu.
- Các cơ sở
khám, chữa bệnh BHYT: 9.564 phiếu.
(Bảng
phân bổ chi tiết số phiếu khảo sát
tại Phụ lục I kèm theo)
4.4.
Phiếu khảo sát
a) Phiếu khảo sát số
1A: Dành cho cá nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp đến
giao dịch trực tiếp tại bộ phận TNHS của cơ quan BHXH.
b) Phiếu khảo sát số
1B: Dành cho cá nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp giao dịch trực tuyến với
ngành BHXH Việt Nam.
c) Phiếu
khảo sát số 2: Dành cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đối với
các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.
d) Phiếu khảo sát số
3A: Dành cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng
tháng đối với tổ chức dịch vụ chi trả (hình thức nhận tiền mặt).
đ) Phiếu khảo sát số
3B: Dành cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng
tháng đối với tổ chức dịch vụ chi trả (hình thức
nhận qua thẻ ATM).
e) Phiếu khảo sát số
4: Dành cho bệnh nhân/người nhà bệnh nhân khám, chữa
bệnh BHYT.
f) Phiếu khảo sát số
5A: Dành cho cá nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Tổng
đài hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính sách.
g) Phiếu
khảo sát số 5B: Dành cho cá nhân/đại diện tổ chức
và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Cổng Thông
tin điện tử BHXH Việt Nam, Fanpage BHXH Việt Nam để
tra cứu thông tin và được hỗ trợ, giải đáp, tư vấn.
(Chi
tiết mẫu phiếu khảo
sát tại Phụ lục II kèm theo)
5.
Phương pháp thực hiện
5.1.
Khảo sát trực tuyến
Sử dụng bảng câu hỏi
trực tuyến hoặc gửi bảng hỏi qua email của cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp.
5.2.
Khảo sát trực tiếp
a) Hỏi trực tiếp cá
nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp tham gia và thụ hưởng
BHXH, BHYT, BHTN thông qua phát phiếu điều
tra, tiếp xúc trực tiếp để lấy thông tin và thực hiện thu hồi phiếu điều tra
ngay tại bộ phận TNHS của cơ quan BHXH, các tổ chức dịch vụ thu, tổ chức dịch vụ
chi trả chế độ BHXH, BHTN và các cơ sở khám, chữa
bệnh BHYT.
b) Gọi điện điều
tra qua điện thoại đối với cá nhân/đại diện tổ chức và doanh
nghiệp đã được tư vấn giải đáp qua Tổng đài
hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính sách.
5.3.
Nguyên tắc lựa chọn khảo sát
a) Tại BHXH Việt Nam:
Khảo sát trực tuyến bằng cách gửi bảng hỏi qua email của
cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ trên Cổng
Thông tin điện tử BHXH Việt Nam, Fanpage BHXH Việt Nam.
b) Tại BHXH 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: 50% thực hiện khảo sát trực tiếp theo nguyên tắc
mỗi tỉnh lựa chọn 01 quận/huyện đại diện cho khu vực đô thị và 01 huyện đại diện
cho khu vực nông thôn để khảo sát; 50% khảo sát trực tuyến
bằng cách quét mã QRCode hoặc gửi
bảng hỏi qua hộp thư điện tử của cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp đối với nhóm: Bộ phận TNHS; Tổ chức dịch vụ thu; Tổ chức dịch vụ
chi trả chế độ BHXH, BHTN; Các cơ sở khám, chữa bệnh BHYT.
6.
Triển khai thực hiện kế hoạch
6.1. Tổ chức hội nghị
trực tuyến hướng dẫn triển khai Kế hoạch.
6.2. Tổ chức điều
tra, khảo sát.
6.3. Kiểm
tra, giám sát quá trình điều tra, khảo sát, thu thập số liệu.
6.4. Tổng
hợp, phân tích dữ liệu điều tra.
a) Kiểm
tra, nghiệm thu phiếu; đánh mã số, làm sạch phiếu điều tra.
b) Nhập liệu phiếu điều
tra; tổng hợp,
phân tích dữ liệu điều tra.
6.5. Xây dựng báo cáo
kết quả đánh giá sự hài lòng.
6.6. Tổ chức hội thảo
báo cáo kết quả đánh giá sự hài lòng.
6.7. Phê duyệt và
công bố chỉ số hài lòng.
7.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 10 năm 2024.
8.
Thời gian công bố chỉ số hài lòng:
Tháng 01 năm 2025.
III.
KINH PHÍ
Kinh phí triển khai Kế
hoạch được bố trí từ chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN (kinh phí tuyên truyền)
hàng năm giao các đơn vị thực hiện khảo sát. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và BHXH Việt Nam.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Dịch vụ
hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
1.1. Trên cơ sở kết
quả khảo sát của toàn Ngành, xây dựng
báo cáo và dự thảo Quyết định công bố chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam năm 2024, trình Lãnh đạo
Ngành phê duyệt.
1.2. Xây dựng dự toán
kinh phí và chủ trì thực hiện đo lường sự hài lòng, nhập số liệu, tổng
hợp phân tích dữ liệu trên Cổng Thông
tin điện tử BHXH Việt Nam; Fanpage BHXH Việt Nam; Tổng
đài hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính sách.
1.3. Chủ trì, tổ chức
hội nghị trực tuyến hướng dẫn triển khai Kế hoạch cho BHXH các tỉnh, thành phố;
Xây dựng Đề cương báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố
thực hiện.
1.4. Xây dựng công cụ
hỗ trợ tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp; Tổ chức tổng hợp,
phân tích dữ liệu khảo sát trên cơ sở khai thác các công cụ phân tích dữ liệu.
1.5. Tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện đo lường sự hài lòng tại BHXH các tỉnh, thành phố
theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
1.6. Tổng hợp những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình điều
tra, khảo sát, báo cáo Lãnh đạo Ngành.
1.7. Phối hợp với
Trung tâm Truyền thông, Tạp chí BHXH và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổ chức tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nội dung, kết quả của việc
đo lường sự hài lòng; Trách nhiệm, quyền lợi của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp
trong việc tham gia khảo sát, đánh giá sự hài lòng đối với sự phục vụ của ngành
BHXH Việt Nam.
2. Vụ Tài chính -
Kế toán
Bố trí kinh phí để
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng và BHXH các tỉnh, thành phố tổ chức
thực hiện.
3. Các đơn
vị trực thuộc BHXH Việt
Nam
Phối hợp
với Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng triển
khai Kế hoạch đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với
sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4. BHXH các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
4.1. Lập dự toán, tổ
chức thực hiện điều tra khảo sát, nhập dữ liệu, tổng
hợp phân tích kết quả khảo sát đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4.2. Báo cáo kết quả
đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tại tỉnh về BHXH Việt
Nam (qua Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách
hàng) trước ngày 30/11/2024.
4.3. Thực hiện việc
truyền thông về mục đích, ý nghĩa, nội dung, kết quả của việc đo lường sự hài
lòng; Trách nhiệm, quyền lợi của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc
cung cấp thông tin điều tra trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch
Đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của
ngành BHXH Việt Nam năm 2024, đề nghị các đơn vị có liên quan nghiêm túc thực
hiện Kế hoạch. Trong quá trình tổ chức thực hiện
có khó khăn, vướng mắc báo cáo về
BHXH Việt Nam (qua Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng) để
được hướng dẫn./.
Nơi
nhận:
- Tổng Giám đốc
(để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn
vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- BHXH các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Lưu:
VT, CSKH.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu
|
PHỤ
LỤC I
BẢNG PHÂN BỔ CHI TIẾT SỐ PHIẾU KHẢO SÁT NĂM 2024 TẠI BHXH VIỆT
NAM VÀ BHXH 63 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 3500/KH-BHXH
ngày 03 tháng
10 năm 2024 của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam)
I. Tại BHXH Việt Nam
STT
|
Kênh
tiếp nhận, hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính sách
|
Quy
mô điều tra (Số phiếu)
|
1
|
Tổng đài 1900.9068
|
156
|
2
|
Panpage BHXH Việt
Nam
|
156
|
3
|
Cổng thông tin điện
tử BHXH Việt Nam
|
156
|
Tổng
|
468
|
II. Tại BHXH 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Tên
đơn vị
|
Quy
mô điều tra (Số phiếu)
|
Tổng
số phiếu của tỉnh/tp
|
Giao
dịch điện
tử
|
Giao
dịch tại bộ phận một cửa
|
Giao
dịch tại tổ chức dịch vụ thu
|
Giao
dịch tại các tổ chức dịch vụ chi trả
|
Giao
dịch tại
cơ sở KCB
|
Nhận
qua ATM
|
Nhận
tiền mặt
|
001-
BHXHTP Hà Nội
|
156
|
156
|
123
|
123
|
122
|
156
|
836
|
002 - BHXH tỉnh Hà
Giang
|
123
|
122
|
123
|
122
|
122
|
123
|
735
|
004 - BHXH tỉnh Cao
Bằng
|
123
|
123
|
123
|
122
|
122
|
123
|
736
|
006 - BHXH tỉnh Bắc
Kạn
|
123
|
123
|
123
|
120
|
121
|
123
|
733
|
008 - BHXH tỉnh
Tuyên Quang
|
123
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
771
|
010
- BHXH
tỉnh Lào Cai
|
123
|
123
|
123
|
122
|
122
|
123
|
736
|
011 - BHXH tỉnh Điện
Biên
|
123
|
123
|
123
|
122
|
121
|
123
|
735
|
012
- BHXH
tỉnh Lai Châu
|
123
|
122
|
123
|
120
|
119
|
123
|
730
|
014
- BHXH
tỉnh Sơn La
|
123
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
771
|
015
- BHXH
tỉnh Yên Bái
|
123
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
771
|
017 -
BHXH tỉnh Hòa Bình
|
123
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
771
|
019
- BHXH
tỉnh Thái Nguyên
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
020
- BHXH
tỉnh Lạng Sơn
|
123
|
123
|
123
|
122
|
123
|
156
|
770
|
022 - BHXH tỉnh Quảng
Ninh
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
024 - BHXH tỉnh Bắc
Giang
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
025 - BHXH tỉnh Phú
Thọ
|
156
|
123
|
122
|
123
|
123
|
156
|
803
|
026 - BHXH tỉnh
Vĩnh Phúc
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
027 - BHXH tỉnh Bắc
Ninh
|
156
|
123
|
123
|
123
|
119
|
156
|
800
|
030 - BHXH tỉnh Hải
Dương
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
031 - BHXH TP Hải
Phòng
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
033 -
BHXH tỉnh Hưng Yên
|
123
|
123
|
123
|
123
|
119
|
156
|
767
|
034 - BHXH tỉnh
Thái Bình
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
035 -
BHXH tỉnh Hà Nam
|
123
|
123
|
123
|
123
|
121
|
156
|
769
|
036 -
BHXH tỉnh Nam Định
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
037 -
BHXH tỉnh Ninh Bình
|
156
|
123
|
123
|
122
|
123
|
156
|
803
|
038 -
BHXH tỉnh Thanh Hóa
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
040 - BHXH tỉnh Nghệ
An
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
042 - BHXH tỉnh Hà
Tĩnh
|
123
|
123
|
123
|
123
|
97
|
156
|
745
|
044 - BHXH tỉnh Quảng
Bình
|
123
|
123
|
122
|
123
|
123
|
156
|
770
|
045 - BHXH tỉnh Quảng
Trị
|
123
|
123
|
123
|
122
|
122
|
156
|
769
|
046 - BHXH tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
156
|
123
|
123
|
123
|
122
|
156
|
803
|
048 -
BHXH TP Đà Nẵng
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
049 - BHXH
tỉnh Quảng Nam
|
156
|
123
|
123
|
123
|
122
|
156
|
803
|
051 - BHXH tỉnh Quảng
Ngãi
|
123
|
123
|
123
|
123
|
122
|
156
|
770
|
052 - BHXH tỉnh
Bình Định
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
054 - BHXH tỉnh Phú
Yên
|
123
|
123
|
123
|
122
|
121
|
156
|
768
|
056 -
BHXH tỉnh Khánh Hòa
|
156
|
123
|
123
|
123
|
122
|
156
|
803
|
058 -
BHXH tỉnh Ninh Thuận
|
123
|
123
|
123
|
122
|
118
|
156
|
765
|
060 - BHXH tỉnh
Bình Thuận
|
156
|
123
|
123
|
123
|
121
|
156
|
802
|
062 - BHXH tỉnh Kon
Tum
|
123
|
123
|
123
|
122
|
120
|
123
|
734
|
064 - BHXH tỉnh Gia
Lai
|
123
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
771
|
066 - BHXH tỉnh Đắk
Lắk
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
067
- BHXH
tỉnh Đắk Nông
|
123
|
123
|
123
|
120
|
118
|
123
|
730
|
068 - BHXH tỉnh Lâm
Đồng
|
123
|
123
|
123
|
123
|
122
|
156
|
770
|
070 - BHXH tỉnh
Bình Phước
|
123
|
123
|
123
|
123
|
121
|
156
|
769
|
072 - BHXH tỉnh Tây
Ninh
|
156
|
123
|
123
|
123
|
121
|
156
|
802
|
074 - BHXH tỉnh
Bình Dương
|
156
|
123
|
123
|
123
|
119
|
156
|
800
|
075 - BHXH tỉnh Đồng
Nai
|
156
|
123
|
123
|
123
|
123
|
156
|
804
|
077 - BHXH tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
156
|
123
|
123
|
123
|
122
|
156
|
803
|
079 - BHXH TP Hồ
Chí Minh
|
156
|
123
|
123
|
156
|
123
|
156
|
837
|
080 - BHXH tỉnh
Long An
|
156
|
122
|
123
|
123
|
121
|
156
|
801
|
082 - BHXH tỉnh Tiền
Giang
|
156
|
123
|
123
|
123
|
120
|
156
|
801
|
083 - BHXH tỉnh Bến
Tre
|
123
|
123
|
123
|
122
|
122
|
156
|
769
|
084 - BHXH
tỉnh Trà Vinh
|
123
|
123
|
123
|
122
|
120
|
156
|
767
|
086 - BHXH tỉnh
Vĩnh Long
|
156
|
123
|
123
|
122
|
120
|
156
|
800
|
087 - BHXH tỉnh Đồng
Tháp
|
156
|
123
|
123
|
123
|
120
|
156
|
801
|
089 - BHXH tỉnh An
Giang
|
156
|
123
|
123
|
123
|
120
|
156
|
801
|
091 - BHXH tỉnh
Kiên Giang
|
123
|
123
|
123
|
122
|
121
|
156
|
768
|
092 - BHXH TP Cần
Thơ
|
156
|
123
|
123
|
123
|
121
|
156
|
802
|
093 - BHXH tỉnh Hậu
Giang
|
123
|
123
|
123
|
121
|
115
|
156
|
761
|
094 - BHXH tỉnh Sóc
Trăng
|
123
|
123
|
123
|
122
|
119
|
156
|
766
|
095 - BHXH tỉnh Bạc
Liêu
|
123
|
123
|
123
|
121
|
118
|
156
|
764
|
096
- BHXH
tỉnh Cà Mau
|
156
|
123
|
123
|
122
|
120
|
156
|
800
|
Tổng
|
8,838
|
7,779
|
7,747
|
7,753
|
7,627
|
9,564
|
49,308
|
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI
LÒNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA NGÀNH BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM NĂM 2024
(Kèm
theo Kế hoạch số 3500/KH-BHXH ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
1. Phiếu khảo sát số
1A: Dành cho cá nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp đến giao dịch trực tiếp tại
Bộ phận TNHS của BHXH tỉnh/ thành phố.
2. Phiếu khảo sát số
1B: Dành cho cá nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp giao dịch trực tuyến.
3. Phiếu khảo sát số
2: Dành cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình giao dịch thông qua
các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT.
4. Phiếu khảo sát số
3A: Dành cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng giao dịch thông qua
tổ chức dịch vụ chi trả (Bưu điện), hình thức nhận tiền mặt.
5. Phiếu khảo sát số
3B: Dành cho người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng giao dịch
thông qua hình thức nhận qua thẻ ATM.
6. Phiếu khảo sát số
4: Dành cho bệnh nhân/người nhà bệnh nhân khám, chữa bệnh BHYT.
7. Phiếu khảo sát số
5A: Dành cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Tổng đài hỗ trợ,
tư vấn, giải đáp chính sách.
8. Phiếu khảo sát số
5B: Dành cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Cổng thông tin điện
tử BHXH Việt Nam, Fanpage BHXH Việt Nam để tra cứu thông tin và được hỗ trợ, giải
đáp, tư vấn.
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 1A
(Dành cho cá
nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp đến giao dịch trực tiếp tại Bộ phận TNHS
của BHXH tỉnh/ thành phố)
Tỉnh/ Thành phố:
...............................................................................................................
Huyện/ Quận:.....................................................................................................................
Xã/ Phường:.......................................................................................................................
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh
tra chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có
cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính
sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành
cho điều tra viên
Mã số phiếu:
……………………………………….
Họ tên điều
tra viên: ……………………………….
Số điện thoại
điều tra viên: ………………………..
Điều tra
viên ký tên: ………………………………
|
PHẦN
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Độ tuổi
1. Dưới 30 tuổi
… 2. Từ 30 đến 45 tuổi
3. Từ 45 đến 60 tuổi
4. Trên 60 tuổi
Câu 3. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 4. Ông/Bà
giao dịch với cơ quan BHXH với cương vị
1. Cá nhân
2. Đại diện tổ chức
Câu 5. Số lần
giao dịch dịch vụ BHXH, BHYT, BHTN của Ông/Bà trong năm 2024?
1. 01 lần
2. Từ 2 đến 3 lần
3. Trên 3 lần
Câu 6. Ông/Bà
đã thực hiện giao dịch dịch vụ thuộc lĩnh vực nào? (Trong trường hợp có giao
dịch ở nhiều lĩnh vực, chọn lĩnh vực mà Ông/Bà có giao dịch thường xuyên nhất)
1. Lĩnh vực thu BHXH,
BHYT, BHTN
2. Lĩnh vực cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT
3. Lĩnh vực giải quyết
các chế độ BHXH
4. Lĩnh vực thực hiện
chính sách BHYT
5. Lĩnh vực chi trả
các chế độ BHXH, BHTN
6. Không nhớ rõ
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
TT
|
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I
|
VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH, BHYT, BHTN
|
A
|
Trách nhiệm
giải trình của ngành BHXH Việt Nam về chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách BHXH, BHYT, BHTN
theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp thông tin về chính sách BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, chính xác,
dễ hiểu đối với người dân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B
|
Sự tham gia
của người dân vào quá trình tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây
dựng các chính sách BHXH, BHYT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh
giá tình hình triển khai, kết quả tác động của chính sách BHXH, BHYT tại địa
phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
Chất lượng
tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành BHXH
Việt Nam thực hiện tốt chính sách BHXH, BHYT, BHTN ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính (Các quy định, hoạt
động cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng chính phủ
điện tử, chính phủ số,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt việc hỗ trợ, tư vấn cho người dân, tổ chức
trong tham gia, thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D
|
Kết quả,
tác động của chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
8
|
Chính sách
BHXH, BHTN đảm bảo đời sống cho người dân và sự phát triển ổn định của tổ chức
ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
Chính sách
BHYT chăm sóc sức khỏe cho người dân ở địa phương tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan BHXH ở địa phương có năng lực và thực
thi công vụ tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II
|
VIỆC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA NGÀNH BHXH VIỆT NAM
|
A
|
Sự thuận lợi
trong tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
11
|
Địa điểm
giao dịch các thủ tục BHXH, BHYT, BHTN thuận tiện, dễ tìm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12
|
Nơi ngồi chờ
thực hiện các thủ tục BHXH, BHYT, BHTN có đủ chỗ ngồi, có nhà vệ sinh, sạch sẽ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13
|
Trang thiết
bị phục vụ người dân/đại diện tổ chức đến thực hiện các thủ tục BHXH, BHYT,
BHTN đầy đủ (có nước uống, có biển chỉ dẫn các bộ phận giải quyết chế độ theo
lĩnh vực, có các tờ rơi hướng dẫn việc thực hiện các thủ tục hành chính…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
14
|
Trang thiết
bị phục vụ người dân/đại diện tổ chức đến thực hiện các thủ tục BHXH, BHYT,
BHTN hiện đại (có máy lấy số tự động, có màn hình trình chiếu các video hướng
dẫn quy trình thủ tục hồ sơ…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15
|
Trang thiết
bị phục vụ người dân/đại diện tổ chức đến thực hiện các thủ tục BHXH, BHYT,
BHTN dễ sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16
|
Địa điểm
giao dịch có thiết kế các thiết bị ưu tiên cho các đối tượng yếu thế (người
khuyết tật, người cao tuổi…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
17
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
B
|
Thủ tục
hành chính
|
|
|
|
|
|
18
|
Thủ tục
hành chính được niêm yết công khai, đầy đủ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19
|
Thủ tục
hành chính được niêm yết chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20
|
Thành phần
hồ sơ mà người dân/đại diện tổ chức phải nộp là đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21
|
Người dân/đại
diện tổ chức không phải nộp bất cứ khoản phí/lệ phí thực hiện thủ tục hành
chính nào
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22
|
Người dân/đại
diện tổ chức nhận được giấy hẹn thời gian nhận kết quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23
|
Thời hạn giải
quyết (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết quả) là đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
24
|
Trong quá
trình giải quyết hồ sơ, khi có vấn đề phát sinh, người dân/đại diện tổ chức
được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ kịp thời và được thông báo về việc thời
hạn giải quyết mới (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25
|
Người dân/đại
diện tổ chức được thông báo đến nhận kết quả nếu hồ sơ được giải quyết xong
trước hẹn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
C
|
Viên chức
trực tiếp giải quyết công việc
|
|
|
|
|
|
27
|
Viên chức mặc
đồng phục, có đeo biển tên khi giao dịch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28
|
Viên chức
có thái độ giao tiếp lịch sự
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29
|
Viên chức
chú ý lắng nghe, ghi chép vấn đề của người dân/đại diện tổ chức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30
|
Viên chức
trả lời, giải đáp đầy đủ, đúng quy định các ý kiến của người dân/đại diện tổ
chức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
31
|
Viên chức
hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32
|
Viên chức
hướng dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
33
|
Viên chức
tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
34
|
Viên chức
luôn chú ý đến việc thực hiện quyền ưu tiên đối với các đối tượng yếu thế, đối
tượng ưu tiên (người khuyết tật, người cao tuổi,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
D
|
Kết quả
cung ứng dịch vụ BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
36
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN đúng thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
37
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ thông tin
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN có thông tin chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
40
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
E
|
Tiếp nhận,
giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị về chính sách, thủ tục hành chính, tổ
chức thực hiện BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
41
|
Tại nơi tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính BHXH, BHYT, BHTN bố trí đa dạng hình thức
tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị (trực tiếp, trực tuyến,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
42
|
Người dân/đại
diện tổ chức thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị về BHXH, BHYT, BHTN dễ dàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
43
|
Cơ quan
BHXH tiếp nhận, xử lý các góp ý, kiến nghị của người dân/tổ chức với thái độ
tích cực, cầu thị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
44
|
Cơ quan
BHXH thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị kịp thời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
45
|
Cơ quan
BHXH tổng hợp thông tin kiến nghị của người dân/tổ chức để cải tiến các hoạt
động nghiệp vụ, nâng cao chất lượng phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
46
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 1B
(Dành cho cá
nhân/đại diện tổ chức và doanh nghiệp giao dịch trực tuyến)
Tỉnh/ Thành phố:
...............................................................................................................
Huyện/ Quận:.....................................................................................................................
Xã/ Phường:.......................................................................................................................
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh tra
chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có cơ sở
cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính sách
BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá nhân,
tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành
cho điều tra viên
Mã số phiếu:
……………………………………….
Họ tên điều
tra viên: ……………………………….
Số điện thoại
điều tra viên: ………………………..
Điều tra
viên ký tên: ………………………………
|
PHẦN
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Độ tuổi
1. Dưới 30 tuổi
2. Từ 30 đến 45 tuổi
3. Từ 45 đến 60 tuổi
4. Trên 60 tuổi
Câu 3. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 4. Ông/Bà
giao dịch với cơ quan BHXH với cương vị
1. Cá nhân
2. Đại diện tổ chức
Câu 5. Số lần
giao dịch dịch vụ BHXH, BHYT, BHTN của Ông/Bà trong năm 2024?
1. 01 lần
2. Từ 2 đến 3 lần
3. Trên 3 lần
Câu 6. Ông/Bà
đã thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan BHXH dịch vụ thuộc lĩnh vực nào dưới
đây? (Trong trường hợp có giao dịch ở nhiều lĩnh vực, chọn lĩnh vực mà
Ông/Bà có giao dịch thường xuyên nhất)
1. Lĩnh vực thu BHXH,
BHYT, BHTN
2. Lĩnh vực cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT
3. Lĩnh vực giải quyết
các chế độ BHXH
4. Lĩnh vực thực hiện
chính sách BHYT
5. Lĩnh vực chi trả
các chế độ BHXH, BHTN
6. Không nhớ rõ
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
TT
|
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I
|
VỀ VIỆC TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH, BHYT, BHTN
|
A
|
Trách nhiệm
giải trình của ngành BHXH Việt Nam về chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách BHXH, BHYT, BHTN
theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp thông tin về chính sách BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, chính xác,
dễ hiểu đối với người dân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B
|
Sự tham gia
của người dân vào quá trình tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây
dựng các chính sách BHXH, BHYT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh
giá tình hình triển khai, kết quả tác động của chính sách BHXH, BHYT tại địa
phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
Chất lượng
tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành BHXH
Việt Nam thực hiện tốt chính sách BHXH, BHYT, BHTN ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính (Các quy định, hoạt
động cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng chính phủ
điện tử, chính phủ số,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt việc hỗ trợ, tư vấn cho người dân, tổ chức
trong tham gia, thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D
|
Kết quả,
tác động của chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
8
|
Chính sách
BHXH, BHTN đảm bảo đời sống cho người dân và sự phát triển ổn định của tổ chức
ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
Chính sách
BHYT chăm sóc sức khỏe cho người dân ở địa phương tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan BHXH ở địa phương có năng lực và thực
thi công vụ tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II
|
VIỆC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG CỦA NGÀNH BHXH VIỆT NAM
|
A
|
Sự thuận lợi
trong tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
11
|
Các giao diện
thực hiện giao dịch điện tử về BHXH, BHYT, BHTN thân thiện với người sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12
|
Phần mềm thực
hiện giao dịch điện tử BHXH, BHYT, BHTN dễ sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13
|
Ứng dụng phần
mềm giao dịch điện tử BHXH, BHYT, BHTN có thể thực hiện được trên một số thiết
bị phổ biến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
14
|
Tốc độ truy
cập vào hệ thống giao dịch điện tử BHXH, BHYT, BHTN nhanh chóng, dễ dàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15
|
Ứng dụng
giao dịch có thiết kế tiện ích ưu tiên cho các đối tượng yếu thế (người khuyết
tật, người cao tuổi…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
B
|
Thủ tục
hành chính
|
|
|
|
|
|
17
|
Thủ tục
hành chính được niêm yết công khai, đầy đủ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18
|
Thủ tục
hành chính được niêm yết chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19
|
Thành phần
hồ sơ mà người dân, đại diện tổ chức phải nộp là đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20
|
Người dân/đại
diện tổ chức không phải nộp bất cứ khoản phí/lệ phí thực hiện thủ tục hành
chính nào khi giao dịch điện tử
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21
|
Tốc độ phản
hồi của cơ quan BHXH trên trang giao dịch điện tử nhanh chóng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22
|
Thời hạn giải
quyết (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết quả) là đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23
|
Khi có vấn
đề phát sinh, người dân/đại diện tổ chức được nhận thông báo yêu cầu bổ sung
hồ sơ kịp thời và được thông báo về việc thời hạn giải quyết mới (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
24
|
Người dân/đại
diện tổ chức được thông báo đến nhận kết quả nếu hồ sơ được giải quyết xong
trước hẹn (đối với hồ sơ phải nhận trực tiếp) và trả kết quả trực tuyến trước
hẹn (với hồ sơ trả trực tuyến)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
C
|
Viên chức
trực tiếp giải quyết công việc
|
|
|
|
|
|
26
|
Trong quá
trình người dân/đại diện tổ chức giao dịch điện tử, luôn có nhân viên trực
trên cửa sổ chat trực tuyến để hỗ trợ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
27
|
Viên chức hỗ
trợ kịp thời khi người dân/đại diện tổ chức gặp khó khăn trong giao dịch điện
tử
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28
|
Viên chức hỗ
trợ xưng danh và mã số nhân viên khi hỗ trợ giao dịch trực tuyến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29
|
Viên chức
trả lời, giải đáp đầy đủ, đúng quy định các ý kiến của người dân/đại diện tổ
chức
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30
|
Viên chức
hướng dẫn kê khai hồ sơ tận tình, chu đáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
31
|
Viên chức
hướng dẫn kê khai hồ sơ dễ hiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32
|
Viên chức
tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
33
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
D
|
Kết quả
cung ứng dịch vụ BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
34
|
Người dân/đại
diện tổ chức có thể dễ dàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ của mình trên giao
diện điện tử
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN đúng thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
36
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
37
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ thông tin
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38
|
Kết quả giải
quyết BHXH, BHYT, BHTN có thông tin chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
E
|
Tiếp nhận,
giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị về chính sách, thủ tục hành chính, tổ chức
thực hiện BHXH, BHYT, BHTN trực tuyến
|
|
|
|
|
|
40
|
Trên giao
diện điện tử luôn hiển thị các địa chỉ tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của
người dân/đại diện tổ chức trực tiếp và trực tuyến,…
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
41
|
Giao diện phần
mềm thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị về BHXH, BHYT, BHTN thân thiện, dễ
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
42
|
Việc phản hồi
cơ quan BHXH đã nhận được các góp ý, kiến nghị của người dân/đại diện tổ chức
trên giao diện điện tử được thực hiện tức thời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
43
|
Cơ quan
BHXH thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị kịp thời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
44
|
Cơ quan
BHXH tổng hợp thông tin kiến nghị của người dân/đại diện tổ chức để cải tiến
các hoạt động nghiệp vụ, nâng cao chất lượng phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
45
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA KHẢO SÁT!
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 2
(Dành cho người
tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình giao dịch thông qua các tổ chức dịch
vụ thu BHXH, BHYT)
Tỉnh: …………………………………………………………………………….
Huyện: …………………………………………………………………………...
Xã: ……………………………………………………………………………….
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh
tra chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có
cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính
sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành
cho điều tra viên
Mã số phiếu:
……………………………………….
Họ tên điều
tra viên: ……………………………….
Số điện thoại
điều tra viên: ………………………..
Điều tra
viên ký tên: ………………………………
|
PHẦN
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 3. Ông/Bà
là
1. Người tham gia
BHXH tự nguyện
2. Người tham gia
BHYT hộ gia đình
3. Cả hai đối tượng
trên
Câu 4. Số lần
giao dịch dịch vụ BHXH, BHYT của Ông/Bà với Tổ chức dịch vụ thu trong năm 2024?
1. 01 lần
2. Từ 2 đến 3 lần
3. Trên 3 lần
Câu 5. Ông/Bà
đã thực hiện giao dịch dịch vụ thuộc lĩnh vực nào? (Trong trường hợp có giao
dịch ở nhiều lĩnh vực, chọn lĩnh vực mà Ông/Bà có giao dịch thường xuyên nhất)
1. Kê khai tham gia
đóng BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình
2. Đóng tiền tiếp tục
tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình
3. Tư vấn về giải quyết
chế độ chính sách
4. Tư vấn về chi trả
chế độ, quyền lợi
5. Không nhớ rõ
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
TT
|
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I
|
VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT HỘ GIA ĐÌNH
|
A
|
Trách nhiệm
giải trình của ngành BHXH Việt Nam về chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia
đình
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách BHXH tự nguyện,
BHYT hộ gia đình theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp thông tin về chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đầy
đủ, chính xác, dễ hiểu đối với người dân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B
|
Sự tham gia
của người dân vào quá trình tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây
dựng các chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh
giá tình hình triển khai, kết quả tác động của chính sách BHXH tự nguyện,
BHYT hộ gia đình tại địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
Chất lượng
tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành BHXH
Việt Nam thực hiện tốt chính sách BHXH, BHYT, BHTN ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính (Các quy định, hoạt
động cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng chính phủ
điện tử, chính phủ số,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt việc hỗ trợ, tư vấn cho người dân, tổ chức
trong tham gia, thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D
|
Kết quả,
tác động của chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
8
|
Chính sách
BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đảm bảo đời sống cho người dân và sự phát
triển ổn định của tổ chức ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
Chính sách
BHYT chăm sóc sức khỏe cho người dân ở địa phương tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan BHXH ở địa phương có năng lực và thực
thi công vụ tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II
|
VIỆC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU
|
A
|
Sự thuận lợi
trong tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
11
|
Vị trí điểm
thu của Tổ chức dịch vụ thuận tiện, ổn định, giúp Ông/Bà tiết kiệm thời gian,
chi phí đi lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12
|
Điểm thu của
Tổ chức dịch vụ thu có đủ ghế ngồi, có nhà vệ sinh, sạch sẽ và sử dụng tốt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13
|
Có tờ rơi,
tờ gấp về BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình tại điểm thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
14
|
Thủ tục,
quy trình tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình được niêm yết công khai,
chính xác tại điểm thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
B
|
Thủ tục
hành chính BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
16
|
Thủ tục
hành chính được niêm yết công khai, đầy đủ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
17
|
Thủ tục
hành chính được niêm yết chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18
|
Thành phần hồ
sơ mà Ông/Bà phải nộp là đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19
|
Người tham
gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình không phải nộp bất cứ khoản phí/lệ phí
thực hiện thủ tục hành chính nào
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20
|
Thời hạn giải
quyết (tính từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đến ngày nhận kết quả) là đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21
|
Trong quá
trình giải quyết hồ sơ, khi có vấn đề phát sinh, người tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT hộ gia đình được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ kịp thời và được thông
báo về việc thời hạn giải quyết mới (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22
|
Người tham
gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình được thông báo đến nhận kết quả nếu hồ
sơ được giải quyết xong trước hẹn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
C
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu
|
|
|
|
|
|
24
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu có đeo thẻ nhân viên thu khi giao dịch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu có thái độ giao tiếp lịch sự
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu tư vấn chính sách cho người dân nhiệt tình, dễ hiểu, đầy đủ,
chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
27
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu không so sánh BHXH, BHYT với các loại hình BH thương mại
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu hướng dẫn kê khai hồ sơ đúng quy định, dễ hiểu, dễ thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu cung cấp đầy đủ các biểu mẫu, tờ khai cho người tham gia
BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu kịp thời hỗ trợ người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia
đình khi gặp các vấn đề vướng mắc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
31
|
Nhân viên tổ
chức dịch vụ thu đôn đốc người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình khi
đến hạn phải đóng bằng hình thức gọi điện/nhắn tin/gửi email…
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
D
|
Kết quả
cung ứng dịch vụ chi trả
|
|
|
|
|
|
33
|
Kết quả giải
quyết hồ sơ BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đúng thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
34
|
Kết quả giải
quyết hồ sơ BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35
|
Kết quả giải
quyết hồ sơ BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đầy đủ thông tin
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
36
|
Kết quả giải
quyết hồ sơ BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình có thông tin chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
37
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
E
|
Tiếp nhận,
giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị về chính sách, thủ tục hành chính chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH
|
|
|
|
|
|
38
|
Tại điểm tổ
chức dịch vụ thu, bố trí đa dạng hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến
nghị (trực tiếp, trực tuyến,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39
|
Người tham
gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ
dàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
40
|
Tổ chức dịch
vụ thu tiếp nhận, xử lý các góp ý, kiến nghị của người hưởng với thái độ tích
cực, cầu thị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
41
|
Tổ chức dịch
vụ thu thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghi kịp thời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
42
|
Ý kiến kiến
nghị được Tổ chức dịch vụ thu tổng hợp, tiếp thu, cải tiến các hoạt động nghiệp
vụ, nâng cao chất lượng phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
43
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
TRÂN
TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA KHẢO SÁT!
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 3A
(Dành cho người hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng giao dịch thông qua tổ chức dịch vụ chi trả
(Bưu điện), hình thức nhận tiền mặt)
Tỉnh: …………………………………………………………………………….
Huyện: …………………………………………………………………………...
Xã: ……………………………………………………………………………….
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh
tra chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có
cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính
sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành
cho điều tra viên
Mã số phiếu:
……………………………………….
Họ tên điều
tra viên: ……………………………….
Số điện thoại
điều tra viên: ………………………..
Điều tra
viên ký tên: ………………………………
|
PHẦN
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 3. Ông/Bà
là
1. Người hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH
2. Người được uỷ quyền
lĩnh thay
Câu 4. Chế độ
BHXH mà Ông/Bà đang hưởng
1. Lương
hưu
|
3. Trợ cấp
tuất hằng tháng
|
2. Trợ cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng
|
4. Trợ cấp
BHXH một lần
|
|
5. Trợ cấp
khác, cụ thể:
……………………………..
|
Câu 5. Khoảng
cách từ nhà Ông/Bà đến điểm chi trả là
1. Dưới 2km
2. Từ 2km-5km
3. Từ 5km trở lên
Câu 6. Ông/Bà
đã hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH trong bao lâu:
1. Dưới 2 năm
2. Từ 2 - dưới 10 năm
3. Từ 10 năm trở lên
Câu 7. Ông/Bà
thường được nhận lương hưu, trợ cấp BHXH vào thời điểm nào trong tháng:
1. Từ ngày 01 - ngày
05 hàng tháng
2. Từ ngày 06 - ngày
10 hàng tháng
3. Từ ngày 11 - ngày
25 hàng tháng
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
TT
|
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I
|
VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH, BHYT, BHTN
|
A
|
Trách nhiệm
giải trình của ngành BHXH Việt Nam về chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách BHXH, BHYT, BHTN
theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp thông tin về chính sách BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, chính xác,
dễ hiểu đối với người dân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B
|
Sự tham gia
của người dân vào quá trình tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây
dựng các chính sách BHXH, BHYT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh
giá tình hình triển khai, kết quả tác động của chính sách BHXH, BHYT tại địa
phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
Chất lượng
tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành BHXH
Việt Nam thực hiện tốt chính sách BHXH, BHYT, BHTN ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính (Các quy định, hoạt
động cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng chính phủ
điện tử, chính phủ số,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt việc hỗ trợ, tư vấn cho người dân, tổ chức
trong tham gia, thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D
|
Kết quả,
tác động của chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
8
|
Chính sách
BHXH, BHTN đảm bảo đời sống cho người dân và sự phát triển ổn định của tổ chức
ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
Chính sách
BHYT chăm sóc sức khỏe cho người dân ở địa phương tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan BHXH ở địa phương có năng lực và thực
thi công vụ tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II
|
VIỆC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ
|
A
|
Sự thuận lợi
trong tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
11
|
Không gian
nơi chi trả rộng rãi, sạch sẽ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12
|
Phòng chờ
có đủ ghế ngồi cho người hưởng, sạch sẽ và sử dụng tốt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13
|
Có nước uống,
sách báo đọc khi chờ đợi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
14
|
Địa điểm
chi trả ổn định; thuận tiện, dễ tìm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15
|
Khu ngồi chờ
bảo đảm an ninh, trật tự, phòng ngừa trộm cắp cho người lĩnh chế độ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16
|
Khu chờ có
thiết kế, bố trí các thiết bị hỗ trợ người khuyết tật
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
17
|
Thủ tục,
quy trình chi trả được niêm yết công khai, chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
B
|
Thủ tục
hành chính trong chi trả
|
|
|
|
|
|
19
|
Các quy
trình, thủ tục nhận, hưởng các chế độ đơn giản, thuận tiện, dễ hiểu, dễ thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20
|
Người hưởng
được đối chiếu, kiểm tra thông tin, hình ảnh, được ký xác nhận trên danh sách
khi nhận chế độ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21
|
Người hưởng
không phải xuất trình bất kỳ giấy tờ gì ngoài quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22
|
Người hưởng
được nhắc nhở khi giấy ủy quyền (nếu có) sắp hết hạn hoặc hết hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23
|
Người hưởng
được chi trả tại nhà nếu già yếu, mắc bệnh hiểm nghèo, khó khăn trong di chuyển
và có nguyện vọng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
24
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
C
|
Nhân viên
chi trả
|
|
|
|
|
|
25
|
Nhân viên
chi trả tiếp đón, hướng dẫn làm các thủ tục niềm nở, tận tình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26
|
Nhân viên
chi trả đến điểm chi trả đúng giờ, không rời vị trí trong thời gian chi trả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
27
|
Nhân viên
chi trả kiểm đếm tiền cẩn thận, đầy đủ, chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28
|
Trả lời, giải
đáp các ý kiến, câu hỏi của người hưởng chính xác, dễ hiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29
|
Không tổ chức
tư vấn, bán hàng, lôi kéo, ép buộc người hưởng sử dụng các dịch vụ khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30
|
Nhân viên
thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn việc nhận chế độ qua tài khoản cá nhân
cho người hưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
31
|
Nhân viên
chi trả quan tâm đến việc thực hiện thứ tự ưu tiên với người yếu thế trong
chi trả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
D
|
Kết quả
cung ứng dịch vụ chi trả
|
|
|
|
|
|
33
|
Người hưởng
được xếp hàng theo thứ tự để nhận chế độ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
34
|
Thời gian
chi trả đáp ứng được mong đợi (nhanh chóng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35
|
Số tiền hưởng
được chi trả đầy đủ (đến số tiền lẻ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
36
|
Không bị
thu thêm các khoản chi phí khác khi nhận chế độ (nếu có vui lòng ghi rõ khoản
phí và số tiền phải trả)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
37
|
Được giải
thích đầy đủ, rõ ràng khi có sự điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
E
|
Tiếp nhận,
giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị về chính sách, thủ tục hành chính chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH
|
|
|
|
|
|
39
|
Tại điểm
chi trả, bố trí đa dạng hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị (trực
tiếp, trực tuyến,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
40
|
Người hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
41
|
Tổ chức dịch
vụ chi trả tiếp nhận, xử lý các góp ý, kiến nghị của người hưởng với thái độ
tích cực, cầu thị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
42
|
Tổ chức dịch
vụ chi trả thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị kịp thời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
43
|
Tổ chức dịch
vụ chi trả tổng hợp thông tin kiến nghị của người hưởng để cải tiến các hoạt
động nghiệp vụ, nâng cao chất lượng phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
44
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
TRÂN
TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA KHẢO SÁT!
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 3B
(Dành cho người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng giao dịch thông qua hình thức nhận
qua thẻ ATM)
Tỉnh: …………………………………………………………………………….
Huyện: …………………………………………………………………………...
Xã: ……………………………………………………………………………….
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh
tra chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có
cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính
sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành
cho điều tra viên
Mã số phiếu:
……………………………………….
Họ tên điều
tra viên: ……………………………….
Số điện thoại
điều tra viên: ………………………..
Điều tra
viên ký tên: ………………………………
|
PHẦN
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 3. Ông/Bà
là
1. Người hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH
2. Người được uỷ quyền
lĩnh thay
Câu 4. Chế độ
BHXH mà Ông/Bà đang hưởng
1. Lương
hưu
|
3. Trợ cấp
tuất hằng tháng
|
2. Trợ cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng
|
4. Trợ cấp
BHXH một lần
|
|
5. Trợ cấp
khác, cụ thể:
……………………………..
|
Câu 5. Ông/Bà
đã hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH trong bao lâu:
1. Dưới 2 năm
2. Từ 2 - dưới 10 năm
3. Từ 10 năm trở lên
Câu 6. Khoảng
cách từ nhà Ông/Bà đến cây ATM/quầy giao dịch gần nhất là
1. Dưới 2km
2. Từ 2km-5km
3. Từ 5km trở lên
Câu 7. Ông/Bà
nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ khi nào:
1. Từ khi bắt đầu hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH
2. Sau khi đã nhận
lương hưu, trợ cấp BHXH bằng tiền mặt được một thời gian
Câu 8. Ông/Bà
thường được nhận lương hưu, trợ cấp BHXH vào thời điểm nào trong tháng:
1. Từ ngày 01 - ngày
05 hàng tháng
2. Từ ngày 06 - ngày
10 hàng tháng
3. Từ ngày 11 - ngày
25 hàng tháng
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
TT
|
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I
|
VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
A
|
Trách nhiệm
giải trình của ngành BHXH Việt Nam về chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách BHXH, BHYT, BHTN
theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp thông tin về chính sách BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, chính xác,
dễ hiểu đối với người dân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B
|
Sự tham gia
của người dân vào quá trình tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây
dựng các chính sách BHXH, BHYT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh
giá tình hình triển khai, kết quả tác động của chính sách BHXH, BHYT tại địa
phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
Chất lượng
tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành BHXH
Việt Nam thực hiện tốt chính sách BHXH, BHYT, BHTN ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính (Các quy định, hoạt
động cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng chính phủ
điện tử, chính phủ số,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt việc hỗ trợ, tư vấn cho người dân, tổ chức
trong tham gia, thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D
|
Kết quả,
tác động của chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
8
|
Chính sách
BHXH, BHTN đảm bảo đời sống cho người dân và sự phát triển ổn định của tổ chức
ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
Chính sách
BHYT chăm sóc sức khỏe cho người dân ở địa phương tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan BHXH ở địa phương có năng lực và thực
thi công vụ tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II
|
VIỆC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ
|
|
|
|
|
|
A
|
Sự thuận lợi
trong tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
11
|
Việc mở tài
khoản thẻ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH dễ dàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12
|
Được thông
báo công khai, rõ ràng, chính xác về các khoản phí mở thẻ và phí duy trì thẻ
trước khi mở tài khoản thẻ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13
|
Việc rút tiền
lương hưu, trợ cấp BHXH tại các cây ATM/quầy giao dịch thuận tiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
14
|
Thường
xuyên được cập nhật thông tin về thủ tục, quy trình chi trả lương hưu, trợ cấp
BHXH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15
|
Được thông
báo cụ thể, chính xác mỗi lần có sự điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
B
|
Thủ tục
hành chính trong chi trả
|
|
|
|
|
|
17
|
Các quy
trình, thủ tục nhận, hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản đơn giản,
thuận tiện, dễ hiểu, dễ thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18
|
Người hưởng
được đối chiếu, kiểm tra thông tin, hình ảnh khi thực hiện thủ tục mở tài khoản
thẻ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19
|
Người hưởng
không phải xuất trình bất kỳ giấy tờ gì ngoài quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20
|
Người hưởng
được nhắc nhở khi giấy ủy quyền (nếu có) sắp hết hạn hoặc hết hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
C
|
Nhân viên
chi trả
|
|
|
|
|
|
22
|
Nhân viên
chi trả thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn việc nhận chế độ qua tài khoản
cá nhân cho người hưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23
|
Nhân viên
chi trả hỗ trợ người hưởng thực hiện các thủ tục đăng ký nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH qua tài khoản
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
24
|
Nhân viên
chi trả hỗ trợ người hưởng khi việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản
có trục trặc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25
|
Trả lời, giải
đáp các ý kiến, câu hỏi của người hưởng chính xác, dễ hiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26
|
Không tổ chức
tư vấn, bán hàng, lôi kéo, ép buộc người hưởng sử dụng các dịch vụ khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
27
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
D
|
Kết quả
cung ứng dịch vụ chi trả
|
|
|
|
|
|
28
|
Tiền lương
hưu, trợ cấp BHXH được chuyển vào tài khoản người hưởng/người được uỷ quyền
đúng thời gian quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29
|
Số tiền hưởng
được chi trả đầy đủ (đến số tiền lẻ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30
|
Không bị khấu
trừ các khoản chi phí khác khi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản (nếu
có vui lòng ghi rõ khoản phí và số tiền phải trả)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
31
|
Được rà
soát, cập nhật thông tin cá nhân hằng năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
32
|
Được giải
thích đầy đủ, rõ ràng khi có sự điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
33
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
E
|
Tiếp nhận,
giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị về chính sách, thủ tục hành chính chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH với người nhận lương qua tài khoản
|
|
|
|
|
|
34
|
Người nhận
lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản có thể gửi phản ánh, kiến nghị, góp ý
trực tiếp tới tổ chức dịch vụ chi trả, cơ quan BHXH hoặc phản ánh qua các
hình thức trực tuyến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35
|
Người hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ
dàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
36
|
Tổ chức dịch
vụ chi trả tiếp nhận, xử lý các góp ý, kiến nghị của người hưởng với thái độ
tích cực, cầu thị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
37
|
Tổ chức dịch
vụ chi trả thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị kịp thời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38
|
Tổ chức dịch
vụ chi trả tổng hợp thông tin kiến nghị của người hưởng để cải tiến các hoạt
động nghiệp vụ, nâng cao chất lượng phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA KHẢO SÁT!
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 4
(Dành cho bệnh
nhân/người nhà bệnh nhân khám, chữa bệnh BHYT)
Tỉnh: …………………………………………………………………………….
Huyện: …………………………………………………………………………...
Xã: ……………………………………………………………………………….
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh
tra chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có
cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính
sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành
cho điều tra viên
Mã số phiếu:
……………………………………….
Họ tên điều
tra viên: ……………………………….
Số điện thoại
điều tra viên: ………………………..
Điều tra
viên ký tên: ………………………………
|
PHẦN
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Độ tuổi
1. Dưới 30 tuổi
… 2. Từ 30 đến 45 tuổi
3. Từ 45 đến 60 tuổi
4. Trên 60 tuổi
Câu 3. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 4. Ông/Bà
là:
1. Bệnh nhân BHYT
2. Người nhà bệnh
nhân BHYT
Câu 5. Số lần
khám, chữa bệnh BHYT của Ông/Bà (người nhà Ông/Bà) trong năm 2024?
1. 01 lần
2. Từ 2 đến 3 lần
3. Trên 3 lần
Câu 6. Ông/Bà
đã đi khám, chữa bệnh tại những cơ sở khám, chữa bệnh BHYT nào dưới đây? (có
thể chọn nhiều phương án)
1. Cơ sở y
tế tuyến xã
|
2. Cơ sở y
tế tuyến huyện
|
3. Cơ sở y
tế tuyến tỉnh
|
4. Cơ sở y
tế tuyến Trung ương
|
5. Không nhớ
rõ
|
|
Câu 7. Ông/Bà
đã đi khám, chữa bệnh đúng hay không đúng cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu được
ghi trên thẻ BHYT?
1. Đúng
2. Không đúng
3. Cả hai trường hợp
trên
4. Không nhớ rõ
Câu 8. Nếu
Ông/Bà đã đi khám, chữa bệnh không đúng cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu được ghi
trên thẻ BHYT, vui lòng cho biết lý do?
1. Khám chữa bệnh
trong trường hợp cấp cứu
2. Quãng đường từ nhà
đến cơ sở y tế tuyến trên thuận tiện hơn
3. Không tin tưởng
tuyến y tế cơ sở
4. Mắc bệnh nan y
nhưng y tế tuyến dưới không chuyển lên
5. Không vì lý do gì
Câu 9.
Ông/Bà/, Người thân của Ông/Bà có gặp khó khăn khi đi khám, chữa bệnh BHYT
không?
1. Có
2. Không
Câu 10. Nếu
có, thì những khó khăn, vướng mắc Ông/Bà, người thân của Ông/Bà gặp phải là gì?
(Có thể chọn nhiều phương án)
1. Thái độ của nhân
viên y tế không tận tình
2. Thủ tục khám, chữa
bệnh BHYT phức tạp, khó nắm bắt
3. Không được hướng dẫn
thủ tục hành chính khi đi khám, chữa bệnh BHYT
4. Phải chờ đợi lâu
5. Có phân biệt giữa
bệnh nhân dịch vụ với bệnh nhân BHYT
6.
Khác:……………………………………………………………..
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
TT
|
Nội dung
|
Mức độ hài lòng
|
Rất không hài lòng
|
Không hài lòng
|
Bình thường
|
Hài lòng
|
Rất hài lòng
|
I
|
VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BHXH, BHYT, BHTN
|
A
|
Trách nhiệm
giải trình của ngành BHXH Việt Nam về chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách BHXH, BHYT, BHTN
theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Ngành BHXH
Việt Nam cung cấp thông tin về chính sách BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ, chính xác,
dễ hiểu đối với người dân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
B
|
Sự tham gia
của người dân vào quá trình tổ chức thực hiện chính sách
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến xây
dựng các chính sách BHXH, BHYT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
4
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến đánh
giá tình hình triển khai, kết quả tác động của chính sách BHXH, BHYT tại địa
phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
C
|
Chất lượng
tổ chức thực hiện
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành BHXH
Việt Nam thực hiện tốt chính sách BHXH, BHYT, BHTN ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt công tác cải cách hành chính (Các quy định, hoạt
động cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng chính phủ
điện tử, chính phủ số,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
Ngành BHXH
Việt Nam tổ chức thực hiện tốt việc hỗ trợ, tư vấn cho người dân, tổ chức
trong tham gia, thụ hưởng BHXH, BHYT, BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
D
|
Kết quả,
tác động của chính sách BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
|
|
|
8
|
Chính sách
BHXH, BHTN đảm bảo đời sống cho người dân và sự phát triển ổn định của tổ chức
ở địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
9
|
Chính sách
BHYT chăm sóc sức khỏe cho người dân ở địa phương tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan BHXH ở địa phương có năng lực và thực
thi công vụ tốt hơn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II
|
VIỆC CUNG ỨNG
DỊCH VỤ CỦA CƠ SỞ KCB BHYT
|
A
|
Sự thuận lợi
trong tiếp cận dịch vụ
|
|
|
|
|
|
11
|
Việc đăng
ký KCB BHYT dễ dàng, thuận tiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
12
|
Phòng chờ
có đủ ghế ngồi, có khu vệ sinh sạch sẽ và còn sử dụng tốt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
13
|
Trang thiết
bị phục vụ người đến KCB BHYT đầy đủ (có nước uống, có biển chỉ dẫn các khoa,
phòng, bộ phận KCB BHYT, có các tờ rơi hướng dẫn việc thực hiện các thủ tục
KCB BHYT, cửa phòng có hiển thị tên bác sĩ phụ trách KCB…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
14
|
Trang thiết
bị phục vụ người đến KCB BHYT hiện đại (có máy lấy số tự động, có màn hình hiển
thị các lượt khám, có màn hình trình chiếu các video hướng dẫn quy trình KCB
BHYT…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
15
|
Trang thiết
bị phục vụ người đến KCB BHYT dễ sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
16
|
Tại phòng
khám, nhà vệ sinh, cầu thang máy có bố trí thuận lợi cho các đối tượng yếu thế
(người khuyết tật, người cao tuổi…); ưu tiên khám trước đối với đối tượng yếu
thế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
17
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
B
|
Thủ tục
khám, chữa bệnh BHYT
|
|
|
|
|
|
18
|
Thủ tục
(Quy trình) KCB BHYT được niêm yết công khai đầy đủ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
19
|
Thủ tục
(Quy trình) KCB BHYT được niêm yết chính xác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20
|
Thành phần
hồ sơ người bệnh BHYT phải xuất trình, phải nộp khi đi KCB BHYT là đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21
|
Giá dịch vụ
y tế (ghi rõ phần chênh lệch ngoài phạm vi hưởng BHYT thuộc trách nhiệm chi
trả của người bệnh BHYT (nếu có) niêm yết rõ ràng, công khai
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
22
|
Thời hạn giải
quyết là đúng quy định (bệnh nhân được hưởng ngay quyền lợi KCB BHYT tại cơ sở
KCB khi xuất trình, nộp đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
23
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
C
|
Nhân viên y
tế
|
|
|
|
|
|
24
|
Nhân viên y
tế tiếp đón, hướng dẫn người bệnh BHYT làm các thủ tục có thái độ giao tiếp lịch
sự
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
25
|
Nhân viên y
tế hướng dẫn thực hiện thủ tục KCB BHYT tận tình, chu đáo, dễ hiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
26
|
Nhân viên y
tế (bác sỹ, điều dưỡng) thăm khám, hỏi han người bệnh kỹ lưỡng và lắng nghe vấn
đề của người bệnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
27
|
Nhân viên y
tế (bác sỹ, điều dưỡng) giải thích rõ ràng, dễ hiểu về kết quả chẩn đoán và
phương pháp điều trị với bệnh nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
28
|
Nhân viên y
tế (bác sỹ, điều dưỡng) giải thích rõ ràng với bệnh nhân/người nhà bệnh nhân
về tác dụng của việc sử dụng các dịch vụ, thuốc ngoài danh mục BHYT; đưa ra
so sánh cụ thể về việc có hoặc không sử dụng các dịch vụ, thuốc đó để bệnh
nhân/người nhà bệnh nhân lựa chọn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
29
|
Người bệnh
BHYT được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ,
không có sự phân biệt giữa người bệnh KCB BHYT và người bệnh KCB dịch vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
30
|
Nhân viên y
tế luôn chú ý đến việc thực hiện quyền ưu tiên đối với các đối tượng yếu thế,
đối tượng ưu tiên (người khuyết tật, người cao tuổi,…)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
31
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
D
|
Kết quả
cung ứng dịch vụ KCB BHYT
|
|
|
|
|
|
32
|
Kết quả KCB
BHYT đã đáp ứng được mong đợi của người bệnh BHYT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
33
|
Bảng kê chi
phí KCB BHYT, các hóa đơn, phiếu thu, đơn thuốc và kết quả khám bệnh được
cung cấp đầy đủ, rõ ràng, minh bạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
34
|
Quyền lợi
KCB BHYT của người bệnh được hưởng đúng quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
35
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
E
|
Tiếp nhận,
giải quyết góp ý, phản ánh, kiến nghị của bệnh nhân/người nhà bệnh nhân BHYT
|
|
|
|
|
|
36
|
Cơ sở y tế
có bố trí đa dạng hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh, kiến nghị của bệnh
nhân BHYT (trực tiếp, trực tuyến)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
37
|
Người bệnh
BHYT, người nhà người bệnh BHYT thực hiện góp ý, phản ánh, kiến nghị dễ dàng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
38
|
Cơ sở KCB
tiếp nhận, xử lý và thông báo kết quả xử lý góp ý, phản ánh, kiến nghị đến bệnh
nhân/người nhà bệnh nhân BHYT kịp thời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
39
|
Cơ sở KCB tổng
hợp thông tin kiến nghị của bệnh nhân/người nhà bệnh nhân BHYT để cải tiến
các hoạt động nghiệp vụ, nâng cao chất lượng phục vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
40
|
Nếu Ông/Bà
đánh giá mức (1) hoặc (2), vui lòng cho biết lý do:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
TRÂN
TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA KHẢO SÁT!
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 5A
(Dành cho cá nhân, tổ
chức và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Tổng đài hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính
sách)
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh
tra chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có
cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính
sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
|
Phần dành cho điều tra viên
Mã số phiếu:
……………………………………….
Họ tên điều
tra viên: ……………………………….
Số điện thoại
điều tra viên: ………………………..
Điều tra
viên ký tên: ………………………………
|
PHẦN
A: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Dân tộc
1. Kinh
2. Khác (xin viết
cụ thể):…………………………….
Câu 3. Nghề
nghiệp
1. Nghỉ hưu
|
2. Không đi
làm (ở nhà)
|
3. Đang làm
công việc tự do (không ký hợp đồng lao động)
|
4. Sinh
viên
|
5. Làm việc
tại tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực tư
|
6. Làm việc tại
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực công
|
7. Khác (xin
viết cụ thể):……………………………………
|
|
Câu 4. Trình
độ học vấn
1. Tiểu học
(Cấp 1)
|
… 2. Trung
học cơ sở (cấp 2)
|
3. Trung học
phổ thông (cấp 3)
|
4. Dạy nghề/
Trung cấp/ Cao đẳng
|
5. Đại học/
Sau đại học
|
|
6. Khác (xin
viết cụ thể):……………………………………
|
|
Câu 5. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 6. Ông/Bà
liên hệ với Tổng đài hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính sách (1900.9068) để được hỗ
trợ, tư vấn dịch vụ thuộc lĩnh vực nào? (có thể chọn nhiều đáp án)
1. Hỗ trợ, tư vấn
chính sách BHXH, BHYT, BHTN
2. Hỗ trợ, tư vấn cổng
thông tin giao dịch điện tử
3. Hỗ trợ, tư vấn về
cổng thông tin giám định BHYT
4. Hỗ trợ đăng ký,
cài đặt ứng dụng VssID
5. Khác (xin viết
cụ thể):…………………………………………….
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
Câu 8. Ông/bà
có hài lòng về việc dễ dàng kết nối với Tổng đài hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chính
sách không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 9. Ông/bà
có hài lòng về chất lượng đường truyền, âm thanh thông suốt trong cuộc gọi
không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 10.
Ông/bà có hài lòng về mức phí viễn thông mà mình phải trả không ?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 11.
Ông/bà có hài lòng về kiến thức, kỹ năng và thái độ của Tổng đài viên không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 12.
Ông/bà có hài lòng về kết quả hỗ trợ tư vấn qua Tổng đài hỗ trợ, tư vấn, giải
đáp chính sách không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 13.
Ông/bà có hài
lòng
về việc tiếp nhận xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của Tổng đài viên
không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Đề xuất, kiến
nghị (xin
viết cụ thể):
...................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 5B
(Dành cho cá nhân, tổ
chức và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam,
Fanpage BHXH Việt Nam để tra cứu thông tin và được hỗ trợ, giải đáp, tư vấn)
GIỚI
THIỆU VỀ CUỘC KHẢO SÁT
Bảo hiểm xã hội Việt
Nam là cơ quan thuộc Chính phủ có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); Tổ chức thu, chi chế độ bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN); Quản lý và sử dụng các quỹ: BHXH, BHYT, BHTN; Thanh
tra chuyên ngành việc đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của pháp luật. Để có
cơ sở cải thiện chất lượng phục vụ cá nhân, tổ chức tham gia và thụ hưởng chính
sách BHXH, BHYT, BHTN, BHXH Việt Nam tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam.
BHXH Việt Nam kính
mong Ông/Bà tham gia trả lời phiếu khảo sát đo lường sự hài lòng một cách đầy đủ,
chính xác, khách quan. Các thông tin mà Ông/Bà cung cấp trong phiếu khảo sát sẽ
được bảo mật theo quy định.
Kết quả khảo sát đo
lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp sẽ được BHXH Việt Nam tổng
hợp, phân tích, xây dựng thành “Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam” để báo cáo Chính
phủ và công bố công khai trong cả nước.
PHẦN
A: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC KHẢO SÁT
Ông/Bà khoanh
tròn xung quanh chữ số (1, 2, 3 …) đứng trước phương án trả lời mà Ông/Bà lựa
chọn.
Câu 1. Giới
tính: 1. Nam 2. Nữ
Câu 2. Dân tộc
1. Kinh
2. Khác (xin viết
cụ thể):…………………………….
Câu 3. Nghề
nghiệp
1. Nghỉ hưu
|
2. Không đi
làm (ở nhà)
|
3. Đang làm
công việc tự do (không ký hợp đồng lao động)
|
4. Sinh
viên
|
5. Làm việc
tại tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực tư
|
6. Làm việc tại
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực công
|
7. Khác (xin
viết cụ thể):……………………………………
|
Câu 4. Trình
độ học vấn
1. Tiểu học
(Cấp 1)
|
2. Trung học
cơ sở (cấp 2)
|
3. Trung học
phổ thông (cấp 3)
|
4. Dạy nghề/
Trung cấp/ Cao đẳng
|
5. Đại học/
Sau đại học
|
|
6. Khác (xin
viết cụ thể):……………………………………
|
Câu 5. Nơi cư
trú
1. Thành thị (thành
phố, thị xã, thị trấn)
2. Nông thôn
Câu 6. Ông/bà
đã sử dụng Cổng thông tin điện tử/ Fanpage của BHXH Việt Nam để thực hiện dịch
vụ gì? (lựa chọn dịch vụ mà Ông/bà muốn đánh giá nhất trong những dịch vụ đã
từng thực hiện)
1. Tra cứu thông tin
về chính sách pháp luật BHXH, BHYT, BHTN
2. Tra cứu dữ liệu cá
nhân (Mã số BHXH, quá trình đóng BHXH,…)
3. Hỏi đáp
4. Tìm hiểu thông tin
về các hoạt động của ngành BHXH Việt Nam
5. Khác (xin ghi
rõ cụ thể):…………………………………………….
PHẦN
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Ông/ Bà cho
biết mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam bao gồm các nội dung sau. Vui lòng khoanh tròn vào lựa chọn của ông/bà, mỗi
câu chỉ có một lựa chọn duy nhất với các mức độ sau:
Mức độ “Rất không hài
lòng” được tính 1 điểm;
Mức độ “Không hài
lòng” được tính 2 điểm;
Mức độ “Bình thường”
được tính 3 điểm;
Mức độ “Hài lòng” được
tính 4 điểm;
Mức độ “Rất hài lòng”
được tính 5 điểm.
Câu 8. Ông/bà
có hài lòng về tốc độ truy cập, ổn định khi sử dụng Cổng thông tin điện tử/
Fanpage của BHXH Việt Nam không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 9a.
Ông/bà có lo ngại việc lộ thông tin cá nhân khi sử dụng các dịch vụ giao dịch
điện tử với cơ quan BHXH không?
1. Có
2. Không
Câu 9b. Xin
Ông/bà cho biết mức độ hài lòng khi thông tin cá nhân người sử dụng dịch vụ được
cơ quan BHXH bảo mật theo quy định của nhà nước? (trường hợp người được
khảo sát chọn đáp án “2” cho câu hỏi số 9a).
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 10.
Ông/bà có hài lòng về việc cung cấp đầy đủ thông tin các dịch vụ, quy định, thủ
tục hành chính của ngành BHXH Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử/ Fanpage của
BHXH Việt Nam không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 11.
Ông/bà có hài lòng về đội ngũ hỗ trợ, tiếp nhận trên Cổng thông tin điện tử/
Fanpage của BHXH Việt Nam không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 12.
Ông/bà có hài lòng về thông tin được phản hồi khi thực hiện tra cứu thông tin
và tư vấn, giải đáp không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Câu 13.
Ông/bà có hài lòng về việc tiếp nhận xử lý các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị
qua Cổng thông tin điện tử/ Fanpage của BHXH Việt Nam không?
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Bình thường
4. Hài lòng
5. Rất hài lòng
Đề xuất, kiến
nghị (xin
ghi cụ thể): ....................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XIN
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ ĐÃ THAM GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT!
* Ghi chú:
Phiếu khảo sát số 5B được gửi vào email của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp từng
sử dụng dịch vụ Cổng thông tin điện tử, Fanpage BHXH Việt Nam.