|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
22 tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2025
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
Năm 2025 được xác định là năm
“tăng tốc”, “bứt phá”, cả nước đang hừng hực khí thế mới và động lực mới, tự
tin, khát vọng chuyển mình để bước vào kỷ nguyên mới - kỷ nguyên vươn mình phát
triển giàu mạnh, thịnh vượng của dân tộc. Năm 2025 cũng là năm cuối về đích kế
hoạch 05 năm 2021 - 2025 và xây dựng định hướng cho giai đoạn 2026 - 2030 trong
bối cảnh thực hiện một cuộc cách mạng về tổ chức bộ máy hướng tới mục tiêu xây
dựng một bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu năng và hiệu quả. Bên cạnh những thuận
lợi cơ bản, dự báo vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức, đòi hỏi các cấp, các ngành,
người dân và cộng đồng doanh nghiệp phải tiếp tục đoàn kết, nỗ lực, quyết tâm
cao nhất để khắc phục khó khăn, thách thức, tranh thủ thời cơ trong phát triển
kinh tế - xã hội, quyết tâm phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, Kết
luận số 452-KL/TU ngày 13/01/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XX) về chủ
trương đối với các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, để triển khai thực
hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
năm 2025 và cả giai đoạn 2021 – 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ với các nội dung sau:
I. PHƯƠNG
CHÂM HÀNH ĐỘNG VÀ QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Phương châm hành động
Kế thừa những kết quả quan trọng
đã đạt được, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân; tập trung cao độ để
khắc phục mọi khó khăn, thách thức, giữ vững tinh thần đoàn kết, tự lực, tự cường,
phát huy mạnh mẽ quyết tâm đổi mới, đột phá, sáng tạo, chủ động, dám nghĩ, dám
làm để thực hiện thành công, toàn diện mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, phấn đấu đạt kết quả
cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch 05 năm 2021-2025 và Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX đề ra. Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ năm 2025, UBND
tỉnh quán triệt phương châm hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP “Kỷ
cương trách nhiệm; chủ động kịp thời; tinh gọn hiệu quả; tăng tốc bứt phá”,
UBND tỉnh xác định phương châm hành động năm 2025 của tỉnh đó là “làm gương,
kỷ cương, trọng tâm, bứt phá”.
2. Quan điểm và trọng tâm chỉ
đạo, điều hành
- Nhằm thực hiện thắng lợi mục
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Kết luận, yêu
cầu của Trung ương, Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, các Công điện số
137/CĐ-TTg ngày 20/12/2024 và số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính
phủ về thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phấn đấu tăng trưởng kinh tế hai con số
năm 2025; UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, địa phương trong chỉ đạo, điều hành,
quản lý phải phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP toàn tỉnh năm 2025 từ 7,6% -
8,5% và tập trung nỗ lực cao nhất để đạt tăng trưởng ở mức hai con số (10%) (Phụ
lục I đính kèm). Đổi mới mạnh mẽ, quyết liệt, cách mạng và toàn diện hơn nữa
trong chỉ đạo, điều hành để phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện các giải
pháp đột phá với tinh thần “chỉ tiêu nào chưa đạt thì phải đạt, chỉ tiêu đạt
rồi thì phải nâng cao chất lượng, hiệu quả” nhằm phấn đấu đạt kết quả cao
nhất các chỉ tiêu của Kế hoạch 05 năm 2021-2025 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XX đã đề ra.
- Tập trung rà soát, xây dựng
và triển khai các nhiệm vụ trọng tâm mang tính đột phá, tạo dư địa cho bước “chuyển
mình” của tỉnh Bình Định trong giai đoạn tới theo Quy hoạch tỉnh đã được
phê duyệt. Đồng thời, tiếp tục triển khai thực hiện kịp thời, chất lượng, hiệu
quả các nhiệm vụ công tác trọng tâm, xuyên suốt.
- Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương phải thể hiện trách nhiệm nêu gương, vai trò dẫn dắt, năng động,
sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; làm việc cụ thể, thực
chất, chủ động theo sát cơ sở; ưu tiên dành thời gian tập trung nghiên cứu
đổi mới, đề xuất ý tưởng sáng tạo phát triển kinh tế - xã hội và tập trung giải
quyết các nút thắt, điểm nghẽn, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp ổn định
sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế.
Thực hiện công tác chỉ đạo, điều
hành phát triển kinh tế - xã hội thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã bằng
hệ thống các chỉ số, chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã được lượng hóa, có liên
thông, liên kết theo từng tháng, từng quý, 6 tháng và cả năm. Chỉ đạo thực hiện
kịp thời, chất lượng, hiệu quả các Văn bản chỉ đạo của Trung ương và của Tỉnh,
nhất là Chương trình công tác trọng tâm năm 2025 và các nhiệm vụ thường xuyên
được Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao.
- Tiếp tục đổi mới tư duy của hệ
thống chính quyền và chuyển đổi thật sự từ tư duy “chính quyền quản lý” sang
“chính quyền phục vụ”; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp sản xuất phát triển kinh
tế trong khuôn khổ quy định pháp luật. Quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ để người dân
chuyển đổi phương thức sản xuất mới, hiệu quả để vươn lên làm giàu bền vững.
- Tập trung, khẩn trương rà
soát, kịp thời triển khai Phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy hệ thống
chính trị theo chỉ đạo của Trung ương, với phương châm “Tinh - Gọn - Mạnh -
Hiệu năng - Hiệu lực - Hiệu quả”. Bảo đảm xây dựng đội ngũ có số lượng, cơ
cấu hợp lý, có trình độ, phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của từng
cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thời kỳ mới, theo tinh thần “đúng người, đúng
việc”; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo yêu cầu chất
lượng cho việc thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới; đổi mới hệ thống bộ máy
chính quyền trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm phục vụ.
- Phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo tổ
chức thành công đại hội đảng bộ các cấp, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI, nhiệm
kỳ 2025 - 2030, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng. Tăng
cường quán triệt và thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị,
cùng với các chỉ đạo và hướng dẫn từ Trung ương và tỉnh về việc tổ chức Đại hội
đảng bộ các cấp, hướng tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng. Việc
chuẩn bị cho đại hội đảng các cấp cần được thực hiện một cách chu đáo và hiệu
quả, đảm bảo rằng đây sẽ là một sự kiện chính trị có ý nghĩa sâu rộng trong
toàn Đảng bộ.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về sản
xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Tập trung triển khai kịp thời,
hiệu quả các vụ sản xuất năm 2025, nhất là sản xuất vụ Đông Xuân (vụ sản xuất
chính của năm). Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển đổi diện tích đất
lúa, mía, sắn kém hiệu quả sang các cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao, với
diện tích 7.278 ha; chuyển đổi từ đất sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa với
diện tích 4.600 ha. Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt 707.000 tấn, trong
đó sản lượng lúa đạt 648.000 tấn. Đối với cây ăn quả, tập trung phát triển cây
có giá trị kinh tế cao: Dừa 9.520 ha, sản lượng 116.400 tấn; bưởi 1.000 ha, sản
lượng 4.180 tấn; xoài 1.270 ha, sản lượng 5.290 tấn.
Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đa dạng hóa sản phẩm
nông nghiệp; hình thành các vùng sản xuất cây trồng chủ lực và cây ăn quả tập
trung theo hướng liên kết các địa phương tạo thành vùng nguyên liệu lớn để thực
hiện liên kết sản xuất, tiêu thụ, chế biến; tăng cường liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm. Đặc biệt triển khai có hiệu quả các chuỗi giá trị sản xuất
có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh, như: Chuỗi giá trị sản xuất lúa giống,
lúa theo hướng hữu cơ, lúa chất lượng cao, chuỗi sản xuất rau đạt tiêu chuẩn
VietGap, sản xuất rau an toàn,…; mỗi địa phương phấn đấu hình thành mới ít nhất
01 chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Tập trung phát triển 3 loại vật
nuôi chủ lực của tỉnh là bò thịt, lợn, gia cầm (gà) nhằm nâng cao giá trị sản
xuất: Đàn bò 320.000 con, sản lượng thịt hơi xuất chuồng 42.500 tấn; đàn lợn
750.000 con (không tính lợn con theo mẹ), sản lượng thịt hơi xuất chuồng
145.000 tấn; đàn gia cầm 12.000 nghìn con, sản lượng thịt hơi xuất chuồng
33.500 tấn; trong đó, đàn gà 10.500 nghìn con, sản lượng thịt hơi xuất chuồng
29.500 tấn; phát triển các vùng chăn nuôi tập trung, công nghệ cao gắn với các
thương hiệu nổi tiếng mang tầm quốc tế trong lĩnh vực chăn nuôi của Bình Định,
như: Gà giống Minh Dư, Cao Khanh; gà thịt Hà My; nuôi heo công nghệ cao New
Hope, Việt Thắng (Thaco)... Phát triển chăn nuôi trang trại tập trung theo hướng
an toàn sinh học, ứng dụng công nghệ cao gắn với bảo vệ môi trường.
Triển khai kịp thời, hiệu quả
các chính sách hỗ trợ trong chăn nuôi, nhất là chính sách nuôi bò thịt chất lượng
cao, gà thả đồi; phát triển các vùng chăn nuôi: Vùng chăn nuôi bò thịt chất lượng
cao, kêu gọi doanh nghiệp liên kết sản xuất chăn nuôi, tiêu thụ sản phẩm, phát
huy nhãn hiệu bò thịt chất lượng cao Bình Định; vùng chăn nuôi lợn trọng điểm tạo
vùng nguyên liệu sản phẩm lợn an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm cung ứng thịt
lợn cho thị trường và phục vụ nhà máy chế biến trên địa bàn tỉnh; vùng chăn
nuôi gia cầm trọng điểm, đảm bảo an toàn dịch bệnh; khuyến khích 02 doanh nghiệp
sản xuất gà giống thương phẩm 01 ngày tuổi (Minh Dư, Cao Khanh) tăng cường xuất
khẩu gà theo quy định.
- Triển khai quyết liệt các biện
pháp bảo vệ rừng; tập trung đẩy mạnh công tác phát triển trồng rừng sản xuất
cây gỗ lớn, gắn với cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững để phục vụ xuất khẩu;
nghiên cứu, đề xuất Đề án kinh doanh tín chỉ carbon và Quy định chống phá rừng
của Liên minh Châu Âu (EUDR), xây dựng tiêu chuẩn đảm bảo tiêu chí xuất khẩu
vào thị trường Châu Âu. Đẩy mạnh nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng
trồng bằng biện pháp thâm canh rừng trồng sản xuất, sử dụng cây giống nuôi cấy
mô, cây giống lâm nghiệp mới, chất lượng cao phục vụ trồng rừng cây gỗ lớn. Kêu
gọi các doanh nghiệp chế biến gỗ liên doanh, liên kết đầu tư trồng rừng để chủ
động nguồn nguyên liệu.
- Tăng cường hoạt động khai
thác gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào khai thác thủy sản để giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng
cao chất lượng và giá trị sản phẩm nghề cá từ khai thác; phát triển các dự án ứng
dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản; khuyến khích đầu tư mở rộng công
suất các nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu; tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả chính sách hỗ trợ ngư dân khai thác hải sản xa bờ và khắc phục cảnh
báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo theo quy
định (IUU). Đẩy nhanh xúc tiến đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ. Phấn đấu năm 2025 sản lượng khai
thác thủy sản đạt 289.085 tấn; trong đó, cá ngừ đại dương 14.295 tấn. Sản lượng
nuôi trồng thủy sản đạt 15.500 tấn; trong đó, sản lượng tôm 11.340 tấn. Tập
trung hoàn thành đề án lớn, như: Đề án nuôi biển giai đoạn 2025 – 2030; Đề án
chuyển đổi một số nghề khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh và Đề án phát triển
thủy sản giai đoạn 2025-2030, định hướng đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục đôn đốc, hỗ trợ nhà
đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án sản xuất, chế biến có quy mô lớn
trên lĩnh vực nông nghiệp, như: Chuỗi liên kết thu mua, chế biến từ lạc; thúc đẩy
mô hình gà thả đồi trên địa bàn huyện Tây Sơn, Hoài Ân, An Lão... Đây là yếu tố
quan trọng giúp nâng cao hiệu quả cạnh tranh và giá trị sản xuất nông nghiệp của
tỉnh thời gian tới, góp phần thúc đẩy tiêu thụ nông sản cho người dân, tạo tiền
đề vững chắc phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh nhanh và bền vững.
2. Về sản
xuất công nghiệp
- Tập trung tạo điều kiện thuận
lợi các nhà máy đang hoạt động, các nhà máy mới hoàn thành đi vào hoạt động
trong năm 2024 và các dự án sản xuất công nghiệp đang triển khai đầu tư xây dựng
dự kiến đưa vào hoạt động sản xuất trong năm 2025… phát huy giá trị sản xuất hiện
có, tạo mới giá trị sản xuất công nghiệp, phấn đấu chỉ số sản xuất công nghiệp
(IIP) tăng từ 10% trở lên so với năm 2024, cụ thể như sau:
+ Đôn đốc, hỗ trợ, tạo điều
kiện thuận lợi cho các dự án dự kiến hoàn thành, đi vào hoạt động sau năm 2025
sớm hoàn thành, hoạt động trong năm 2025: Tạo điều kiện các dự án thu hút đầu
tư trong năm 2024 và 2025 và các dự án có tiến độ đi vào hoạt động sau năm 2025
nhưng cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng, thực hiện để sớm hoạt động trong năm 2025
phát huy giá trị mới, đóng góp tăng từ 0,5 - 1,0 điểm % chỉ số sản xuất công
nghiệp trở lên như: Nhà máy sản xuất thuốc vô trùng thể tích nhỏ và Nhà máy sản
xuất thuốc rắn dạng uống (OSD) của Công ty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định;
Nhà máy chế biến hàng nông lâm sản của Công ty CP đầu tư thương mại tổng hợp
Trường Thịnh; Khu sản xuất, chế biến nông lâm sản tập trung (Khu sản xuất thức
ăn chăn nuôi, mỹ phẩm; Khu chế biến nông sản; Khu sản xuất thực phẩm chức năng)
của Cty CP Vinanutrifood Bình Định….
+ Các dự án dự kiến đi vào
hoạt động năm 2025: Năm 2025 dự kiến có 55 dự án với tổng vốn đầu tư 6.604
tỷ đồng (15 dự án trọng điểm, vốn đầu tư 5.376 tỷ đồng) đi vào hoạt động, tạo
ra giá trị sản xuất công nghiệp mới, đóng góp tăng từ 2,5-3,0 điểm % trở lên;
+ Các dự án bắt đầu đi vào sản
xuất trong năm 2024: 80 nhà máy mới đã đi vào hoạt động trong 2024 (bao
gồm 12 dự án trọng điểm có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng) phát huy cao
giá trị sản xuất trong năm 2025, đóng góp tăng từ 3,0-3,5 điểm % trở lên;
+ Các dự án đã đi vào sản xuất
trước năm 2024: Các nhà máy đang hoạt động phát huy hết công suất, đóng góp
tăng từ 3,0 điểm % trở lên;
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các
Khu, Cụm công nghiệp mới (Khu Công nghiệp Hoài Mỹ, Khu Công nghiệp Phù Mỹ; Các
cụm Công nghiệp: Cát Hiệp, Cầu 16 (mở rộng), Trung Thành, Trung Hiệp) để tạo dư
địa mời gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tập trung rà soát điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch và sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, làng nghề trên địa bàn; phát triển sản xuất các ngành
công nghiệp gắn với đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, mở rộng thị trường.
- Tiếp tục triển khai các biện
pháp tháo gỡ khó khăn, chủ động nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp; kịp thời hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc động viên, khuyến
khích các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Nâng cao hiệu quả công tác
khuyến công, khuyến khích các hộ gia đình, tư nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp vừa
và nhỏ đầu tư phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng và tham gia xuất khẩu.
3. Về lĩnh
vực xây dựng
- Phấn đấu trong năm 2025 hoàn
thành thủ tục đầu tư các dự án mới, có quy mô lớn, đột phá, mang tính dẫn dắt,
động lực và sớm tổ chức khởi công khi đảm bảo điều kiện như: (i) Dự án đầu tư
xây dựng đường cất hạ cánh số 2 và các công trình đồng bộ tại khu bay Cảng hàng
không Phù Cát; (ii) Khu công nghiệp Phù Mỹ và Khu bến cảng Phù Mỹ; (iii) Dự án
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phục vụ đấu giá dự án Khu thương mại, Dịch vụ
du lịch Tân Thắng và Khu dân cư xã Cát Thành tại xã Cát Hải và xã Cát Thành,
huyện Phù Cát; (iv) các dự án du lịch tại La Vuông và Bãi Con, thị xã Hoài
Nhơn…
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện,
phấn đấu hoàn thành vượt kế hoạch các công trình trọng điểm của tỉnh đang triển
khai như: Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển
phía Tây đầm Thị Nại; Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến
đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ; Tuyến đường tránh phía Nam
thị trấn Phú Phong; Tuyến đường nối từ Quốc lộ 19 đến Khu công nghiệp Becamex
VSIP Bình Định kết nối với Cảng Quy Nhơn (đoạn tuyến chính); Đường Điện
Biên Phủ nối dài đến khu đô thị Diêm Vân...
- Khẩn trương phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải và UBND tỉnh Gia Lai hoàn thành thủ tục đầu tư dự án Đường bộ
cao tốc Quy Nhơn – Pleiku.
- Tiếp tục triển khai Đề án “Đầu
tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công
nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định, đảm bảo
hoàn thành ít nhất 742 căn nhà ở xã hội trong năm 2025. Tập trung đôn đốc chủ đầu
tư các dự án nhà ở xã hội tập trung nguồn lực (nhân lực, vật lực) để triển khai
thi công xây dựng công trình theo tiến độ và quy mô dự án đầu tư đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; tổ chức làm việc trực tiếp với nhà đầu tư để kịp thời nắm
bắt khó khăn, vướng mắc (nếu có) để phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương nơi có dự án để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc, góp phần đẩy
nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án, hoàn thành chỉ tiêu đã đề ra.
- Triển khai thực hiện tốt việc
ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác quản lý dự án, công
trình, góp phần rút ngắn thời gian và nâng cao chất lượng công tác thiết kế,
thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng và thúc đẩy chuyển đổi số ngành Xây dựng.
- Chỉ đạo khẩn trương hoàn tất
thủ tục các dự án đầu tư công trọng điểm của tỉnh để sớm triển khai thực hiện;
đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng và thi công các dự án, công
trình trọng điểm đang triển khai trên địa bàn.
- Các sở, ngành, địa phương rà
soát các nội dung đã thực hiện được trong thời gian qua, xây dựng kế hoạch tổ
chức thực hiện các bước tiếp theo, trong đó thể hiện rõ tiến độ thực hiện, dự
báo được các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để có hướng
kịp thời tháo gỡ, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
- Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát các pháp lý liên quan đến việc
giao đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng các dự án, kịp thời báo cáo
UBND tỉnh chỉ đạo kiểm tra, tháo gỡ, đăng ký các kỳ họp HĐND tỉnh trong năm
2025 để kịp thời thông qua các chủ trương đầu tư, chủ trương chuyển đổi mục
đích sử dụng đất rừng.
- Các sở, ngành đẩy nhanh công
tác thẩm định quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng, thiết
kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, cấp GPXD (nếu có); Thường xuyên bám sát tiến độ
thực hiện dự án, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện dự án; quan
tâm nghiên cứu, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc của quá trình thực hiện dự án
trên tinh thần tuân thủ quy định pháp luật và định hướng trước khác khó khăn,
vướng mắc để chủ động tháo gỡ thay vì chờ đợi. Rà soát, đôn đốc UBND các huyện,
thị xã, thành phố kịp thời rà soát, điều chỉnh các cấp độ quy hoạch để đảm bảo
tính pháp lý triển khai thực hiện dự án.
4. Về
thương mại, dịch vụ
- Xuất khẩu: Tổ chức các
cuộc gặp gỡ, đối thoại với doanh nghiệp để trao đổi về tình hình xuất khẩu, những
khó khăn, vướng mắc và bàn biện pháp tháo gỡ để góp phần thúc đẩy xuất khẩu. Đẩy
mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi hơn nữa cho hoạt động
xuất khẩu; tăng cường và đổi mới công tác thông tin thị trường để kịp thời cung
cấp cho các hiệp hội, doanh nghiệp biết. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có lợi
thế cạnh tranh như: sản phẩm gỗ, hàng thủy sản, đá granite, hàng may mặc, thủ
công mỹ nghệ,... và tích cực phát triển các mặt hàng có tiềm năng thành những mặt
hàng xuất khẩu mới. Thực hiện đồng bộ các giải pháp và khai thác có hiệu quả
các cơ hội, các ưu đãi trong cam kết quốc tế để mở rộng thị trường xuất khẩu.
Phối hợp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại thị trường ngoài nước nhằm
phát triển thị trường mới cho các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của tỉnh, chú trọng
thị trường các nước là thành viên các FTA thế hệ mới mà Việt Nam tham gia. Phấn
đấu kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 1.750 triệu USD, tăng 40 triệu USD (tương
đương tăng 2,3%) so với kế hoạch đề ra.
- Hoạt động thương mại;
tăng cường xúc tiến thương mại thông qua ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số; phát triển thương mại điện tử. Tăng cường liên kết, hợp tác với các địa
phương trong nước để phát triển thương mại, dịch vụ. Bảo đảm cân đối cung cầu
hàng hóa thiết yếu, nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho sản xuất, không để đứt
gãy chuỗi cung ứng. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam”, Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn; duy trì và phát
triển các làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống… Tập trung phát triển hạ
tầng thương mại, dịch vụ, nhất là các dự án trung tâm thương mại, khu vui chơi
giải trí, khu mua sắm cao cấp tại các đô thị trọng điểm như Quy Nhơn, An Nhơn,
Hoài Nhơn.
- Du lịch: Tập trung hoạt
động kích cầu du lịch, nhất là du lịch nội địa với các nội dung như sau: Tổ chức
các Chương trình, sự kiện lớn để thu hút du khách, như Giải đua thuyền máy nhà
nghề quốc tế, Lễ hội du lịch hè,…; vận động, khuyến khích các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ du lịch giảm giá sản phẩm, dịch vụ từ 10 - 40%; thực hiện tốt
chính sách hỗ trợ thu hút đoàn khách đến tỉnh Bình Định dự hội nghị, hội thảo...
Chú trọng xây dựng thương hiệu và đa dạng hóa các sản phẩm du lịch; đẩy nhanh
tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành đưa vào hoạt động các dự án đầu tư phát triển
du lịch trên địa bàn tỉnh, nhất là tại thành phố Quy Nhơn, ven đầm Thị Nại và
trong Khu kinh tế Nhơn Hội; khai thác tốt các đường bay tại Cảng Hàng không Phù
Cát. Phấn đấu trong năm thu hút đạt 10 triệu lượt khách du lịch.
- Tiếp tục đầu tư hạ tầng và
nâng cao sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển; đầu tư phát triển hạ tầng
cảng biển, nhất là Khu bến cảng Phù Mỹ; nâng cao chất lượng vận tải, bảo đảm phục
vụ lưu thông hàng hóa và nhu cầu đi lại của nhân dân. Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng
các cảng cạn (ICD), kho bãi, các trung tâm logistics để phát triển dịch vụ cảng
biển, logistics của tỉnh và khu vực; hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics.
- Khuyến khích, hỗ trợ phát triển,
đa dạng hóa và nâng cao chất lượng hoạt động các ngành dịch vụ tài chính, ngân
hàng, bưu chính - viễn thông, tư vấn, khoa học công nghệ... Mở rộng, phát triển
các dịch vụ mới, nhất là dịch vụ có giá trị cao, giải quyết nhiều việc làm.
5. Về tài
chính, ngân sách
- Tăng cường kỷ luật, kỷ
cương tài chính - ngân sách nhà nước; quản lý chặt chẽ thu, chi ngân sách nhà
nước; bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, mở rộng cơ sở thu và chống thất
thu thuế, nhất là thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng
đất, kinh doanh thương mại điện tử qua nền tảng số; quyết liệt triển khai chuyển
đổi số, quy định bắt buộc về hóa đơn điện tử đối với tất cả các ngành, lĩnh vực.
- Phấn đấu thu ngân sách nhà nước
năm 2025 cao hơn ít nhất 5% so với dự toán năm 2024 đã được HĐND tỉnh thông
qua.
- Triển khai kịp thời, hiệu quả
chính sách giảm thuế giá trị gia tăng trong 06 tháng đầu năm 2025 theo quy định
tại Nghị định số 180/2024/NĐ-CP ngày31/12/2024 của Chính phủ; thực hiện nghiêm
chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh trong năm 2025 ngay khi các
chính sách trên được ban hành.
- Triệt để tiết kiệm chỉ, nhất
là chi thường xuyên để dành nguồn cho đầu tư phát triển và an sinh xã hội.
- Chỉ đạo nắm bắt tình hình tiếp
cận, sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng, tập trung xử lý các khoản nợ xấu, hạn
chế nợ xấu phát sinh; triển khai các giải pháp mở rộng tín dụng phục vụ sản xuất
kinh doanh, tiêu dùng. Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, đặc
biệt là thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công.
6. Về đầu
tư công
- Xác định kết quả giải ngân vốn
đầu tư công là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
trong năm 2025 của người đứng đầu và tập thể, cá nhân liên quan được giao kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát
sát sao việc thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu đến 31/12/2025 tỷ
lệ giải ngân đạt từ 98% trở lên (kế hoạch ban đầu là 95%), đến
31/01/2026 đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025.
- Thực hiện nghiêm việc rà
soát, điều chuyển kế hoạch vốn năm 2025 giữa các dự án theo các đợt đã được quy
định các mốc thời gian cụ thể tại Chỉ thị số 01/CT- UBND ngày 02/01/2025 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc đẩy mạnh giải ngân kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách
nhà nước do tỉnh quản lý năm 2025.
- Các cấp, các ngành, các chủ đầu
tư phải tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát tiến độ và chất lượng các dự án
xây dựng đã phân cấp và giao nhiệm vụ quản lý. Tập trung tháo gỡ các khó khăn
vướng mắc trong các khâu thẩm định, phê duyệt dự án; giao đất và bồi thường
GPMB để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án.
7. Về thu
hút đầu tư
- Đổi mới công tác xúc tiến,
thu hút đầu tư theo hướng hiệu quả, khả thi và tập trung thu hút các dự án đầu
tư có chất lượng; chú trọng lồng ghép xúc tiến đầu tư với xúc tiến thương mại,
xúc tiến du lịch và đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến đầu tư vào các lĩnh vực
có tiềm năng, thế mạnh.
- Ưu tiên thu hút các dự án sử
dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng, các
lĩnh vực chế biến sâu, tạo ra sản phẩm giá trị cao gắn với đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, rút ngắn các quy trình, thủ tục để tạo điều kiện tối đa đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án trên các lĩnh vực, như: Công nghiệp;
Du lịch và dịch vụ; Nông nghiệp công nghệ cao; Khoa học và công nghệ, chuyển đổi
số và đổi mới sáng tạo;…
8. Tập
trung thực hiện chuyển đổi số, phát triển khoa học và công nghệ, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực chất lượng cao
- Triển khai quyết liệt kế hoạch
chuyển đổi số, đặc biệt là trong các trụ cột chính quyền số, kinh tế số và xã hội
số. Phát triển kinh tế số gắn với kinh tế xanh và kinh tế tuần hoàn. Tập trung
xây dựng các nền tảng ứng dụng AI phục vụ hoạt động chuyên môn; nâng cấp hạ tầng
Trung tâm dữ liệu và Trung tâm IOC của tỉnh; thúc đẩy phát triển ngành công
nghiệp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo AI và an ninh mạng. Thúc đẩy các doanh nghiệp
viễn thông triển khai cung cấp dịch vụ thông tin di động 5G; tăng cường nhân lực,
trang thiết bị và các giải pháp kỹ thuật.
- Triển khai quyết liệt, hiệu
quả Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày
09/01/2025 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số quốc gia; xác định đây là đột phá quan trọng hàng đầu, là động
lực chính để phát triển nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản
xuất, phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách hỗ trợ
sáng tạo khoa học, đổi mới công nghệ và hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo,
Hội thi Sáng tạo kỹ thuật, lấy doanh nghiệp làm trung tâm nhằm khuyến khích khu
vực tư nhân tăng cường đầu tư cho khoa học và công nghệ. Gắn hoạt động nghiên cứu
khoa học và công nghệ với thực tiễn, tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh. Tăng cường liên kết các mạng lưới đổi mới sáng tạo; mở rộng
hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ trong và ngoài nước để chuyển
giao, ứng dụng những tiến bộ khoa học mới, đồng thời nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ khoa học và công nghệ địa phương.
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống;
nâng cao hiệu quả hoạt động khởi nghiệp, sở hữu trí tuệ; tăng cường thanh tra,
kiểm tra về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đối với các loại sản phẩm hàng hóa
trên địa bàn; triển khai hiệu quả các chương trình hợp tác về khoa học và công
nghệ.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, đặc biệt là phối
hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp để xây dựng các chương trình đào tạo gắn với
nhu cầu thực tế của thị trường lao động; triển khai hiệu quả các chính sách thu
hút nhân tài và chuyên gia trong và ngoài nước đến làm việc tại tỉnh gắn với điều
chỉnh, cập nhật, bổ sung các chính sách đãi ngộ, hỗ trợ phù hợp để thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao; triển khai thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực
ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng tới năm 2050”.
9. Về văn
hóa, xã hội
- Chú trọng phát triển các lĩnh
vực văn hóa - xã hội; bảo đảm an sinh xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, các
chương trình nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị và nhu cầu thông tin, giải
trí của nhân dân. Xây dựng kế hoạch, tổ chức chu đáo các hoạt động chào mừng
các sự kiện lớn của đất nước và tỉnh trong năm 2025.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo gắn với tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh. Tăng cường kỷ cương, nền nếp và
nâng cao chất lượng giáo dục trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; duy trì kết quả
công tác phổ cập giáo dục; thúc đẩy chương trình giáo dục STEM, AI trong các
trưởng THPT. Tiếp tục tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đồng bộ
cho các trường công lập theo đề án được duyệt.
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn mạng
lưới khám chữa bệnh trong tỉnh, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đồng bộ cho các cơ sở y tế;
chú trọng y tế dự phòng, duy trì hiệu quả công tác tiêm chủng mở rộng; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn vệ sinh thực phẩm, hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh và kinh doanh thuốc. Hoàn thiện thể chế, chính sách đãi ngộ, cải thiện
môi trường làm việc, bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
ngành y tế đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả 3 Chương trình mục tiêu quốc gia (Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền
vững, Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi);
giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động; đảm bảo an sinh xã hội; chăm sóc người
có công; thực hiện giảm nghèo bền vững; kế hoạch xóa nhà tạm, nhà dột nát;...
Chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn với nhu cầu của xã hội; tăng cường
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định, chính sách pháp luật về lao động,
người có công.
10. Về xây
dựng chính quyền và cải cách hành chính
- Tập trung hoàn thiện Phương
án sắp xếp, tinh gọn tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện theo tinh thần Nghị quyết số 18- NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khoá XII và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả Quy định
số 148-QĐ/TW ngày 23/5/2024 của Bộ Chính trị, Nghị định số 73/2023/NĐ-CP của
Chính phủ về bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm; khắc phục tình trạng đùn đẩy, né
tránh, sợ sai, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức; nâng cao hiệu
quả phối hợp giữa các sở, ngành, đơn vị, địa phương trong xử lý các vấn đề có
tính liên ngành.
- Tập trung nâng cao đạo đức
công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; phòng, chống “chạy chức, chạy quyền”;
làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, luân chuyển, sử dụng cán bộ, công chức, nhất
là phải đổi mới triệt để công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên
chức đảm bảo khách quan, thực chất, công bằng để làm cơ sở đưa những người
không còn phù hợp ra khỏi hệ thống công vụ.
- Triển khai quyết liệt, thực
chất, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp
tỉnh (Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); cải cách hành chính (PAR); sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS); hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI)), trong đó tập
trung nỗ lực cải thiện các chỉ số, chỉ tiêu còn đạt thấp. Thường xuyên đồng
hành, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
Đề án 06 và công tác cải cách thủ tục hành chính; đổi mới việc tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hướng giải phóng nguồn
lực để thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước
trên địa bàn; tập trung cấu trúc lại quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính trên cơ sở liên thông điện tử, tái sử dụng dữ liệu để cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến liên thông toàn trình; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
kỹ năng số cho người dân để đảm bảo cho việc tự thực hiện dịch vụ công trực tuyến
từ xa, tại nhà. Tăng cường chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản
lý theo thời gian thực để khai thác, phân tích phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành.
11. Quốc
phòng – an ninh và hoạt động nội chính
- Tập trung chỉ đạo thực hiện
có hiệu quả nhiệm vụ quốc phòng – quân sự năm 2025; duy trì nghiêm chế độ trực
sẵn sàng chiến đấu; tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, công tác tuyên
truyền về chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Tăng cường các biện pháp phòng chống
cháy nổ; tiếp tục triển khai quyết liệt các biện pháp kiềm chế, giảm thiểu tai
nạn giao thông...giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn.
- Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực: Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, tập trung vào những
lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực như đầu tư, tài sản công, đất đai,
khoáng sản…; xử lý nghiêm vi phạm với tinh thần “xử lý một vụ, cảnh tỉnh cả
vùng, cả lĩnh vực”; không hình sự hóa các quan hệ dân sự, hành chính, kinh
tế...
- Thúc đẩy ngoại giao kinh tế,
tranh thủ hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã
hôi; duy trì, phát triển quan hệ hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Bình Định và các địa
phương, đối tác, doanh nghiệp nước ngoài, đưa các nội dung hợp tác đã ký đi vào
thực chất, hiệu quả. Tiếp tục quan tâm công tác về người Việt Nam ở nước ngoài.
Tích cực kêu gọi, vận động nguồn viện trợ và triển khai hiệu quả các chương
trình, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo kế
hoạch.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị,
UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phát huy sức mạnh đoàn kết,
tinh thần đổi mới, không ngừng nỗ lực sáng tạo, dám nghĩ dám làm, ý chí tự lực,
tự cường và khát vọng vươn lên, chung sức, đồng lòng, biến mọi khó khăn, thách
thức thành cơ hội bứt phá, quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu
quả, thiết thực và toàn diện để hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu,
nhiệm vụ đã đề ra tại Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, HĐND tỉnh về kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, Chương trình công tác trọng tâm năm
2025 của UBND tỉnh, các Nghị quyết, Kế hoạch khác của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các
nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này; kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh,
tạo chuyển biến rõ nét ngay từ đầu năm; chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh
về kết quả thực hiện của sở, ngành, đơn vị, địa phương mình.
b) Căn cứ nội dung về các quan
điểm, nhiệm vụ trọng tâm và nhóm giải pháp chủ yếu tại Kế hoạch này để xây dựng,
ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị mình (kể cả bổ
sung, cập nhật vào chương trình, kịch bản, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2025 đã ban hành theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 4379/QĐ-UBND
ngày 19/12/2024, Công văn số 10039/UBND-TH ngày 11/12/2024), báo cáo UBND tỉnh
trong tháng 01/2025, trong đó quy định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, phân
kỳ thời gian theo tháng, quý và chi tiết đến từng danh mục dự án, sản phẩm cụ
thể gắn với giải pháp khả thi, để tổ chức triển khai thực hiện; phân công người
chịu trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện cụ thể từng nội dung công việc; chủ động xử
lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý những vấn đề phát sinh.
c) Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao; định kỳ
hằng tháng, hàng quý, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ theo
nhiệm vụ phân công, các chỉ tiêu tại các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06 và tổng
hợp vào Báo cáo báo cáo kinh tế - xã hội định kỳ của đơn vị, gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư trước ngày 25 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. UBND tỉnh sẽ tổ chức
các Hội nghị chuyên đề với các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương để kịp thời xử
lý những vấn đề bức xúc phát sinh trong quá trình triển khai; tổ chức Hội nghị
UBND tỉnh thường kỳ hàng tháng để đánh giá tình hình và đề ra các biện pháp đẩy
mạnh việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước
năm 2025.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định và các cơ quan
thông tấn, báo chí chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức phổ biến Kế hoạch này trong các cấp, các ngành; tăng
cường thông tin, tuyên truyền, vận động để cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân
trong tỉnh biết, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo BĐ, Đài PT-TH BĐ;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- P.KSTTHC, TT.PVHCC, TT.TH-CB;
- Lưu: VT, B.TCD, K3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC 01
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG GRDP CỦA TỈNH NĂM 2025
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kế hoạch năm
2025 đã được HĐND tỉnh thông qua
|
Kế hoạch năm 2025 theo kịch bản tăng trưởng mới
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tốc độ tăng GRDP
|
%
|
7,6 - 8,5
|
10,0
|
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
3,2 - 3,6
|
3,8
|
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
10,2 - 11,2
|
14,3
|
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
10,5 - 11,5
|
15,0
|
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
9,7 - 10,7
|
13,0
|
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
8,0 - 9,1
|
10,3
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm
|
%
|
9,5 - 10,2
|
10,5
|
|
PHỤ LỤC 02
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG GIÁ TRỊ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kế hoạch năm 2025 đã được UBND tỉnh thông báo tại Công văn
10039/UBND-TH
|
Kế hoạch năm 2025 theo kịch bản tăng trưởng mới
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
|
Tốc độ tăng Tổng giá trị sản
phẩm
|
|
|
|
1
|
THÀNH PHỐ QUY NHƠN
|
%
|
10 - 10,4
|
12,6
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
1,2 - 1,4
|
1,5
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
10,4 - 10,8
|
13,5
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
10,9 - 11,4
|
13,6
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
9,0 - 9,1
|
13,2
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
10,1 - 10,4
|
12,0
|
2
|
THỊ XÃ AN NHƠN
|
%
|
11,1 - 11,5
|
13,6
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
3,8 - 3,9
|
3,9
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
12,3 - 12,9
|
15,3
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
12,6 - 13,2
|
15,4
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
10,8 - 11,4
|
14,8
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
9,4 - 9,8
|
11,3
|
3
|
THỊ XÃ HOÀI NHƠN
|
%
|
8,6 - 9,0
|
10,5
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
2,5 - 2,7
|
2,9
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
12,4 - 12,8
|
15,5
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
13,3 - 13,7
|
16,5
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
11 - 11,4
|
13,8
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
9,5 - 9,9
|
10,9
|
4
|
HUYỆN PHÙ CÁT
|
%
|
9,1 - 9,6
|
11,5
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
3,4 - 3,5
|
3,8
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
13,9 - 14,5
|
17,8
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
14,2 - 14,6
|
17,9
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
13,3 - 14,3
|
17,6
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
9,0 - 10,0
|
11,9
|
5
|
HUYỆN PHÙ MỸ
|
%
|
7,8 - 8,1
|
10,1
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
3,6 - 3,8
|
3,8
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
13,6 - 14,0
|
19,3
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
15,3 - 15,7
|
19,9
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
9,9 - 10,3
|
17,9
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
8,8 - 9,1
|
10,7
|
6
|
HUYỆN TUY PHƯỚC
|
%
|
9,1 - 9,5
|
11,6
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
2,9 - 3,0
|
3,2
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
12,1 - 12,9
|
15,7
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
11,3 - 12,1
|
14,9
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
14,5 - 15,3
|
18,1
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
8,2 - 8,8
|
10,5
|
7
|
HUYỆN TÂY SƠN
|
%
|
9,4 - 9,8
|
11,5
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
3,2 - 3,3
|
3,3
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
13,2 - 13,6
|
16,3
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
14,4 - 14,8
|
17,0
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
10,7 - 11,1
|
14,7
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
8,3 - 8,8
|
10,3
|
8
|
HUYỆN HOÀI ÂN
|
%
|
7,6 - 8
|
9,6
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
5,3 - 5,7
|
7,6
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
11,6 - 11,9
|
13,5
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
13,3 - 13,8
|
12,4
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
10,8 - 11,0
|
14,0
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
7,5 - 7,8
|
9,0
|
9
|
HUYỆN AN LÃO
|
%
|
7,6 - 8,2
|
10,2
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
4,8 - 5,4
|
5,6
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
9,6 - 10,2
|
13,5
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
10,2 - 10,4
|
12,9
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
9,2 - 10,1
|
13,9
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
7,7 - 8,3
|
9,9
|
10
|
HUYỆN VÂN CANH
|
%
|
11,2 - 11,5
|
13,3
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
3,3 - 3,5
|
3,5
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
14,6 - 14,9
|
17,4
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
15,1 - 15,4
|
17,6
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
12,6 - 12,9
|
16,5
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
7,9 - 8,3
|
9,8
|
11
|
HUYỆN VĨNH THẠNH
|
%
|
8,5 - 8,9
|
10,5
|
|
- Nông, lâm, thuỷ sản
|
%
|
5,1 - 5,2
|
6,8
|
|
- Công nghiệp và xây dựng
|
%
|
11,4 - 11,8
|
13,5
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
11,7 - 12,1
|
13,8
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
10 - 10,4
|
12,1
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
5,5 - 5,9
|
7,5
|
PHỤ LỤC 03A
DANH SÁCH DỰ ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP CẦN ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, HOÀN THÀNH TRONG NĂM 2025
STT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Vốn đầu tư (VNĐ)
|
Mục tiêu
|
Quy mô
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
|
1
|
Khu sản xuất, chế biến nông,
lâm sản tập trung
|
Công ty Cổ phần Vinanutrifood
Bình Định
|
495.920.524.000
|
Sản xuất, chế biến nông, lâm
sản tập trung (các loại thức ăn chăn nuôi, hoa quả đóng lon, hoa quả hòa tan,
thực phẩm chức năng, mỹ phẩm).
|
Thức ăn chăn nuôi 10.000 tấn/năm,
hoa quả đóng lon 20.000 tấn/năm, hoa quả hòa tan 1.000 tấn/năm, thực phẩm chức
năng 2.000 tấn/năm, mỹ phẩm 5.000m3/năm
|
2
|
Trung tâm Giết mổ gia súc,
gia cầm và Chế biến thực phẩm San Hà Bình Định
|
Công ty TNHH San Hà
|
220.000.000.000
|
Hình thành trung tâm giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung và chế biến thực phẩm.
|
40.000 con gia cầm/ngày, 500
con gia súc/ngày, 10 tấn sản phẩm chế biến/ngày.
|
3
|
Trang trại chăn nuôi gà trứng-
hậu bị
|
Công ty TNHH Hà My BĐ
|
150.715.313.000
|
Đầu tư trang trại chăn nuôi
gà trứng - hậu bị
|
Chăn nuôi 270.000 con, trong
đó: 200.000 con gà đẻ trứng, 70.000 con gà hậu bị; sản phẩm cung cấp dự kiến:
60 triệu trứng/năm, 80.000 con gà hậu bị/năm, 190.000 con gà thải loại/năm,
1.576,8 tấn phân gà/năm.
|
4
|
Trang trại chăn nuôi heo Vƿnh
Quang
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Công
nghệ cao Vƿnh Quang
|
131.858.825.139
|
Đầu tư xây dựng mới Trang trại
chăn nuôi heo thịt tập trung với quy mô 20.000 con heo thịt/đợt, áp dụng quy
trình công nghệ nuôi heo khép kín.
|
Chăn nuôi 20.000 con heo thịt/đợt
(nuôi 02 đợt/năm). Sản phẩm cung cấp là heo thịt, trung bình mỗi năm cung cấp
thị trường khoảng 4.200 tấn heo thịt (giống heo ngoại: Landrace, Duroc).
|
5
|
Trang trại bò sữa Tây Sơn
|
Công ty TNHH Hà My 1
|
31.000.000.000
|
Chăn nuôi bò sữa
|
Quy mô chăn nuôi 1.000 con bò
sữa
|
6
|
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung và chế biến thực phẩm đông lạnh Hoài Nhơn
|
Công ty TNHH Sản xuất chế biến
thực phẩm Quy Nhơn
|
21.700.000.000
|
Giết mổ gia súc gia cầm và chế
biến thịt đông lạnh.
|
- Giai đoạn 1: Giết mổ gia
súc gia cầm, công suất 400 con lợn thịt/ngày. 2.000 con heo sữa/ngày, 30 con
trâu, bò/ngày, 1.000 gia cầm/ngày.
- Giai đoạn 2: Chế biến thịt
đông lạnh, công suất 1.000 tấn thịt lợn, bò đông lạnh/năm).
|
7
|
Nhà máy sản xuất trà Tiến Vua
|
Công ty Cổ phần Thương mại và
Dịch vụ Q-LINK
|
4.997.418.100
|
Sản xuất trà, công suất 86,11
kg/năm
|
Sản xuất trà, công suất 86,11
kg/năm
|
8
|
Sản xuất và Chế biến Nấm
|
Hợp tác xã Nông nghiệp hữu cơ
Agribio
|
4.000.000.000
|
Sản xuất, chế biến nấm ăn và
nấm dược liệu an toàn
|
- Công suất thiết kế: Nấm
Linh Chi 51.150 kg/năm, Nấm Bào Ngư 180.000 Kg/năm, Phấn Nấm 2.850 kg/năm, Bịch
phôi Nấm Linh Chi 1.500.000 Bịch/năm, Bịch phôi Thải 700.000 Bịch/năm.
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp;
Nấm Linh Chi Loại I, Nấm Linh Chi Loại II, Nấm Bào Ngư, Phấn Nấm.
|
II
|
DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án chăn nuôi heo thịt công
nghệ cao theo mô hình khép kín, tích hợp tuần hoàn
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Trường
Hải Bình Định (“THAGRI Binh Định”)
|
560.000.000.000
|
Chăn nuôi heo thịt công nghệ
cao, cung cấp heo thịt thương phẩm cho thị trường trong nước (tỉnh Bình Định,
các tỉnh lân cận).
|
Xây dựng trang trại để chăn
nuôi khoảng
59.200 con heo thịt (nguồn
heo giống được cung cấp từ dự án hiện hữu 116,94 ha).
|
PHỤ LỤC 03B
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG PHẤN ĐẤU TRÊN 10% CỦA NGÀNH NÔNG
NGHIỆP
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Toàn tỉnh
|
Kế hoạch chi tiết các địa phương:
|
Ghi chú
|
|
|
Quy Nhơn
|
An Nhơn
|
Hoài Nhơn
|
Phù Cát
|
Phù Mỹ
|
Tuy Phước
|
Tây Sơn
|
Hoài Ân
|
An Lão
|
Vân Canh
|
Vĩnh Thạnh
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
1
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích, sản lượng một số
loại cây trồng chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
90.710
|
1.700
|
12.600
|
10.200
|
13.500
|
16.000
|
14.000
|
9.860
|
7.650
|
2.000
|
1.260
|
1.940
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
648.000
|
11.400
|
92.800
|
73.500
|
93.800
|
110.750
|
102.600
|
71.500
|
56.800
|
13.600
|
8.300
|
12.950
|
|
|
-
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
9.200
|
50
|
720
|
1.560
|
930
|
2.350
|
370
|
1.120
|
1.520
|
170
|
60
|
350
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
59.000
|
250
|
4.600
|
9.850
|
5.880
|
15.020
|
2.300
|
7.030
|
10.500
|
1.020
|
320
|
2.230
|
|
|
-
|
Cây lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
12.000
|
40
|
520
|
550
|
5.500
|
2.140
|
250
|
2.300
|
300
|
140
|
100
|
160
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
48.000
|
120
|
2.050
|
1.700
|
23.600
|
8.380
|
780
|
9.200
|
910
|
380
|
330
|
550
|
|
|
-
|
Rau các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
18.000
|
630
|
1.670
|
1.500
|
3.000
|
5.000
|
2.270
|
2.000
|
900
|
160
|
400
|
470
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
333.000
|
9.700
|
30.000
|
29.000
|
57.000
|
95.000
|
39.860
|
39.000
|
15.000
|
2.240
|
9.200
|
7.000
|
|
|
-
|
Cây sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
9.290
|
5
|
120
|
1.650
|
2.480
|
1.800
|
0
|
1.200
|
240
|
120
|
400
|
1.275
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
263.600
|
80
|
3.480
|
48.180
|
68.450
|
51.840
|
0
|
33.720
|
4.660
|
2.340
|
9.200
|
41.650
|
|
|
-
|
Cây dừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích
|
ha
|
9.520
|
20
|
|
3.020
|
1.340
|
2.900
|
50
|
50
|
1.800
|
200
|
20
|
120
|
|
|
|
Sản lượng
|
tấn
|
116.400
|
200
|
|
38.000
|
23.000
|
32.000
|
600
|
600
|
18.900
|
2.000
|
200
|
900
|
|
|
2
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đàn vật nuôi
chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đàn bò
|
con
|
320.000
|
3.000
|
34.000
|
32.000
|
55.000
|
59.300
|
16.000
|
49.900
|
26.500
|
10.000
|
15.400
|
18.900
|
|
|
-
|
Đàn lợn
|
con
|
750.000
|
2.900
|
94.500
|
120.000
|
79.000
|
61.500
|
34.300
|
65.000
|
245.000
|
20.000
|
8.800
|
19.000
|
|
|
-
|
Đàn gia cầm
|
nghìn con
|
12.000
|
30
|
1.370
|
1.100
|
2.300
|
1.250
|
2.600
|
1.400
|
1.100
|
125
|
525
|
200
|
|
|
|
Trong đó: Đàn gà
|
nghìn con
|
10.000
|
12
|
1.200
|
900
|
1.943
|
1.000
|
2.100
|
1.240
|
850
|
115
|
460
|
180
|
|
|
2.2
|
Sản lượng thịt hơi các
loại vật nuôi chủ lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thịt bò
|
tấn
|
42.500
|
420
|
5.480
|
3.200
|
7.200
|
8.100
|
2.100
|
7.000
|
3.500
|
1.200
|
1.800
|
2.500
|
|
|
-
|
Thịt lợn
|
tấn
|
145.000
|
350
|
18.800
|
17.500
|
18.700
|
11.950
|
6.700
|
12.300
|
48.000
|
3.800
|
1.300
|
5.600
|
|
|
-
|
Thịt gia cầm
|
tấn
|
33.500
|
165
|
4.150
|
4.000
|
6.200
|
3.450
|
7.000
|
3.800
|
2.500
|
365
|
1.520
|
350
|
|
|
|
Trong đó: Thịt gà
|
tấn
|
29.000
|
145
|
3.500
|
3.400
|
5.600
|
2.800
|
6.200
|
3.250
|
2.200
|
315
|
1.290
|
300
|
|
|
3
-
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản lượng nuôi trồng
|
tấn
|
15.500
|
490
|
350
|
1.700
|
2.100
|
7.685
|
1.800
|
100
|
250
|
155
|
50
|
820
|
|
|
|
Trong đó: Sản lượng tôm
|
tấn
|
11.340
|
270
|
|
1.600
|
1.565
|
6.675
|
1.230
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sản lượng khai thác
|
tấn
|
289.085
|
60.281
|
0
|
71.800
|
50.300
|
103.460
|
3.100
|
|
|
|
|
144
|
|
|
|
Trong đó: Sản lượng cá ngừ
đại dương
|
tấn
|
14.295
|
105
|
|
13.010
|
855
|
325
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Khoán bảo vệ rừng
|
ha
|
129.296
|
2.559
|
|
2.111
|
11.019
|
5.592
|
12
|
16.123
|
17.737
|
23.808
|
20.693
|
29.642
|
|
|
4.2
|
Trồng rừng tập trung (trồng lại
sau khai thác)
|
ha
|
8.000
|
400
|
130
|
500
|
800
|
400
|
130
|
700
|
1.400
|
1.300
|
2.090
|
150
|
|
|
|
Trong đó, trồng rừng gỗ lớn
|
ha
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
70
|
|
|
|
4.3
|
Sản lượng gỗ khai thác
|
m3
|
1.050.000
|
52.000
|
16.900
|
65.000
|
104.000
|
54.000
|
16.900
|
91.000
|
184.800
|
170.300
|
275.800
|
19.300
|
|
|
4.4
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
58,00
|
33,10
|
26,10
|
49,30
|
44,00
|
33,60
|
13,20
|
57,10
|
67,80
|
83,15
|
74,25
|
77,80
|
|
|
5
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn sử
dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
-
|
Trong đó: Tỷ lệ sử dụng nước
sạch
|
%
|
40,0
|
79,2
|
45,0
|
26,0
|
45,3
|
27,4
|
65,5
|
38,4
|
18,9
|
33,4
|
16,5
|
27,8
|
|
|
6
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
xã
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
7
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao
|
xã
|
8
|
|
|
2
|
2
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu
|
xã
|
4
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Quy mô sản xuất với kịch bản tăng trưởng 8,5%
|
Quy mô sản xuất với kịch bản tăng trưởng 10,0%
|
Giải pháp để đạt được kịch bản tăng trưởng 10,0%
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Các dự án theo kế hoạch sẽ
đi vào hoạt động sau năm 2025 nhưng cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng, thực hiện
để sớm hoạt động trong năm 2025
|
1
|
Khu SX, CB nông lâm sản tập
trung (Khu SX TĂCN, mỹ phẩm; Khu CB nông sản; Khu SX thực phẩm chức năng) -
Cty CP Vinanutrifood Bình Định
|
tấn/năm
|
4.000
|
4.000
|
Hiện nay NĐT đang thực hiện công tác BT-GPMB; do đó, các sở, ban ngành
và địa phương cần đôn đốc, chia sẻ, hỗ trợ với NĐT để sớm triển khai xây dựng
và hoàn thành dự án
|
2
|
Trung tâm giết mổ gia súc,
gia cầm và chế biến thực phẩm San Hà Bình Định - Cty TNHH San Hà
|
tấn/năm
|
1.200
|
1.200
|
3
|
NM chế biến hải sản (GĐ 1: Hải
sản đóng hộp, đông lạnh)- Cty TNHH MTV XNK Thủy sản NSF Group
|
tấn/năm
|
3.200
|
3.200
|
4
|
Trồng và chế biến đậu phộng
theo công nghệ hiện đại, tiên tiến giai đoạn 2 - Cty CP Nông nghiệp - Công
nghệ cao Trường Thành Tây Sơn SX gia công bộ phận phụ tùng ô tô, phụ tùng động
cơ, phụ tùng phanh, phụ tùng máy móc hạng nặng -
|
lít/năm
|
2.760.000
|
2.760.000
|
Tổ chức đối thoại, gặp mặt trực tiếp các nhà đầu tư hoặc phối hợp với
các sở, ngành liên quan kịp thời nắm bắt tình hình thực hiện dự án, giải quyết,
tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án, tạo điều kiện thuận lợi
NĐT triển khai nhanh các thủ tục pháp lý trong quá trình đầu tư
|
5
|
Cty TNHH HANSHIN METAL VINA
|
tấn/năm
|
4
|
4
|
6
|
NMSX các sản phẩm thời trang
cao cấp - Nhà đầu tư Ying Han International Limited
|
sản phẩm/năm
|
440.000
|
440.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành các thủ tục pháp lý và xây dựng NM
|
7
|
NM may nệm các loại phục vụ
đan nhựa giả mây - Cty TNHH Javin Furniture
|
sản phẩm/năm
|
160.000
|
160.000
|
Hiện nay NĐT đang thực hiện công tác BT-GPMB; do đó, các sở, ban ngành
và địa phương cần đôn đốc, chia sẻ, hỗ trợ với NĐT để sớm triển khai xây dựng
và hoàn thành dự án
|
8
|
Nhà xưởng may mặc - Cty TNHH
Thương mại Dịch vụ Ngự Hoa Viên
|
sản phẩm/năm
|
2.800.000
|
2.800.000
|
9
|
MR NM may Ngọc Sơn - Cty CP
May Hoài Nhơn
|
sản phẩm/năm
|
160.000
|
160.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành xây dựng NM
|
10
|
NMSX chăn ga gối nệm - Cty
TNHH Sa Thạch Nhơn Hội
|
sản phẩm/năm
|
40.000
|
40.000
|
Tổ chức đối thoại, gặp mặt trực tiếp các nhà đầu tư hoặc phối hợp với
các sở, ngành liên quan kịp thời nắm bắt tình hình thực hiện dự án, giải quyết,
tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án,
|
11
|
NMSX các sản phẩm thời trang
TnB Việt Nam - HGQ Asia PTE
|
sản phẩm/năm
|
600.000
|
600.000
|
tạo điều kiện thuận lợi NĐT triển khai nhanh các thủ tục pháp lý trong
quá trình xây dựng
|
12
|
MR NM may Hoài Hương - Cty CP
May Hoài Hương
|
sản phẩm/năm
|
120.000
|
120.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành các thủ tục pháp lý và xây dựng NM
|
13
|
NM may - Cty TNHH Seldat Việt
Nam
|
sản phẩm/năm
|
8.800.000
|
8.800.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành xây dựng NM
|
14
|
NM đan nhựa giả mây, gia công
cơ khí phục vụ ngành đan nhựa giả mây và may mặc - Cty TNHH Lê Gia Quy Nhơn
|
sản phẩm/năm
|
40.000
|
40.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành xây dựng NM
|
15
|
Nhà xưởng may mặc - Cty TNHH
Đầu tư và Thương mại Tân Tấn Đạt
|
sản phẩm/năm
|
2.600
|
2.600
|
|
16
|
NMSX thuốc vô trùng thể tích
nhỏ - Cty CP Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định
|
sản phẩm./năm
|
48.000.000
|
48.000.000
|
Sớm hoàn thành đăng ký thuốc
|
17
|
Nhà máy sản xuất phân bón hữu
cơ và hoạt động dịch vụ sau thu hoạch - Công ty cổ phần Phân bón và Dịch vụ tổng
hợp Bình Định
|
tấn/năm
|
3.920
|
3.920
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành pháp lý và xây dựng NM
|
18
|
Nhà máy sản xuất thuốc rắn dạng
uống (OSD) Non –Betalactam - Công ty CP Dược Trang thiết bị y tế Bình Định
(Bidiphar)
|
tấn/năm
|
|
4
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành xây dựng NM
|
19
|
Hệ thống cấp nước KKT Nhơn Hội
- Cty CP Halcom Việt Nam
|
m3/năm
|
|
8.400.000
|
|
20
|
NM nước Hồ Núi Một (Đến năm
2025 đầu tư giai đoạn 1:)
|
m3/ngày đêm
|
|
8.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành xây dựng NM
|
21
|
NM nước Nhơn Hòa
|
m3/ngày đêm
|
|
1.160
|
22
|
NMN Phú Phong nâng cấp lên
5.000 m3/ngđ
|
m3/ngày đêm
|
|
2.000
|
23
|
Nhà máy xử lý rác thải sinh
hoạt và chất thải công nghiệp tỉnh Bình Định - Công ty TNHH Môi trường Phú Hà
|
Tấn/ ngày
|
|
824
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành các thủ tục pháp lý và xây dựng NM
|
24
|
NM sản xuất và chế biến gỗ -
Cty Cổ phần Tekcom Central
|
m3/năm
|
|
58.755
|
Đôn đốc CĐT xây dựng NM
|
25
|
NMSX nhiên liệu sinh học rắn-Công
ty TNHH Tổng hợp Sản xuất Thương mại Thanh Bình
|
tấn viên nén/năm
|
|
80.000
|
Địa phương sớm hoàn thành BT, GPMB cho thuê đất, và hỗ trợ CĐT trong thực
hiện thủ tục đầu tư liên quan
|
26
|
02 Nhà máy chế biến hàng nông
lâm sản-Công ty CP đầu tư thương mại tổng hợp Trường Thịnh
|
m3/năm
|
|
1.600
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành xây dựng NM
|
II
|
Các dự án mới dự kiến đi
vào hoạt động năm 2025
|
|
|
|
|
1
|
NMSX thức ăn chăn nuôi BAF
Bình Định - Cty CP Nông nghiệp BAF Bình Định
|
tấn/năm
|
200.000
|
300.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh và địa phương theo
dõi, đôn đốc hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành dự án;
Sở Công Thương tiếp tục phối hợp với tuyên truyền, phổ biến cho nhà đầu
tư các chính sách của ngành Công Thương, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư tiếp cận chính sách để hỗ trợ từng bước ổn định hoạt động sản xuất
kinh doanh sau khi hoàn thành dự án
|
2
|
NMSX trà Tiến Vua - Cty CP
Thương mại và Dịch vụ Q-LINK
|
tấn/năm
|
0,07
|
0,09
|
3
|
Xưởng sản xuất, gia công các
sản phẩm inox - Cty TNHH Inox Việt Na
|
tấn/năm
|
2.500
|
2.782
|
4
|
NX gia công cấu kiện thép
Bình Phú - Cty TNHH Đầu tư Sản xuất Bình Phú
|
sản phẩm/năm
|
15.000
|
17.000
|
5
|
NM cơ khí Nhơn Tân - Cty CP
Xây dựng TC Bình Định
|
tấn/năm
|
150
|
200
|
6
|
NM gia công cơ khí và sửa chữa
ô tô - DNTN Thương mại Tám Bảo
|
tấn/năm
|
500
|
520
|
7
|
Nhà xưởng gara ô tô - Cty
TNHH Dư Phong
|
sản phẩm/năm
|
1.500
|
1.680
|
8
|
Nhà máy sản xuất bàn ghế dây
nhựa giả mây - Cty TNHH Sài Gòn Max
|
m3/năm
|
45.000
|
50.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh và địa phương theo
dõi, đôn đốc hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành dự án;
Sở Công Thương tiếp tục phối hợp với tuyên truyền, phổ biến cho nhà đầu
tư các chính sách của ngành Công Thương, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư tiếp cận chính sách để hỗ trợ từng bước ổn định hoạt động sản xuất
kinh doanh sau khi hoàn thành dự án
|
m2/năm
|
650.000
|
750.000
|
9
|
Xưởng ba lô xuất khẩu - Cty
TNHH FAN
|
sản phẩm/năm
|
140.000
|
153.400
|
10
|
MR NM may Sinh Phát - Cty TNHH
Sinh Phát VN
|
sản phẩm/năm
|
3.600.000
|
4.000.000
|
11
|
Nâng công suất NMSX phân bón
NPK lên 100.000 - Cty CP Vật tư Nông nghiệp Bình Địnhtấn/năm
|
Tấn/năm
|
70.000
|
100.000
|
|
12
|
Nhà máy Sản xuất Phân bón Cà
Mau - Cơ sở Bình Định - Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau
|
Tấn/năm
|
25.000
|
50.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành bão dưỡng NM để hoạt động
|
13
|
Xưởng sản xuất xốp EPS - Cty
TNHH Thương mại dịch vụ và kỹ thuật Danh Sơn
|
Tấn/năm
|
200
|
300
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành thủ tục pháp lý cấp phép xây dựng
|
14
|
NMSX ống nhựa PVC - Cty TNHH
Huệ Tài
|
Tấn/năm
|
500
|
750
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành thủ tục pháp lý QHCT, cấp phép xây dựng để hoàn
thành NM hoạt động
|
15
|
Nhà máy sản xuất khí oxy và
ni tơ - Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ vận tải An Thành Đạt
|
Tấn/năm
|
200
|
228
|
16
|
Hệ thống cấp nước KKT Nhơn Hội
- Cty CP Halcom Việt Nam
|
m3/năm
|
2.500.000
|
3.000.000
|
Đôn đốc CĐT hoàn thành xây dựng và lắp đặt MMTB để hoạt động
|
17
|
NM chế biến lâm sản xuất khẩu-Cty
TNHH Greenwind
|
m3/năm
|
25.000
|
30.000
|
|
18
|
NM chế biến dăm gỗ và sản xuất
viên nén sinh học xuất khẩu-Cty CP Thương mại Bảo Đạt Thành
|
tấn/năm
|
200.000
|
230.000
|
|
19
|
MR nâng cấp xưởng sản xuất giấy
bao bì-Cty TNHH MTV Bảo Thắng - Bình Định
|
tấn/năm
|
26.000
|
30.000
|
|
20
|
NMSX nhiên liệu sinh học rắn
Tây Sơn-Cty CP Năng lượng Thiện Minh
|
tấn viên nén/năm
|
180.000
|
200.000
|
|
21
|
NMSX nội thất xuất khẩu-Cty
TNHH Wesbrook Hong Kong
|
m3/năm
|
30.000
|
40.000
|
|
22
|
NMSX sản phẩm nội - ngoại thất
cao cấp-Cty TNHH SAIGON MAXETHICS
|
sản phẩm/năm
|
200.000
|
230.000
|
|
23
|
NX SX bao bì, thùng bằng giấy
carton-Cty TNHH Vƿnh Xuân Bình Định
|
tấn/năm
|
30.000
|
36.000
|
|
24
|
NM bê tông thương phẩm Hoàng
Phát của Cty TNHH Xây dựng Hoàng Phát
|
m3/năm
|
10.000
|
11.200
|
|
25
|
NM chế biến đá thạch anh nhân
tạo giai đoạn 3 của Cty TNHH Thịnh Gia
|
triệu m2/năm
|
10
|
11
|
|
III
|
Các dự đã đầu tư hoàn
thành và đi vào hoạt động từ năm 2024 trở về trước
|
|
|
|
|
1
|
NMSX thức ăn chăn nuôi Hải
Long Bình Định (Dây chuyển SX thức ăn gia súc, gia cầm) - Cty TNHH Hải Long
Bình Định
|
tấn/năm
|
66.000
|
70.000
|
|
2
|
NMSX thức ăn chăn nuôi - thuốc
thú y Fago miền Trung - Cty TNHH Thức ăn chăn nuôi Fago CN Miền Trung
|
tấn/năm
|
190.000
|
200.000
|
|
3
|
MR Nhà máy sản xuất bánh
tráng Dalop - Cty TNHH Nhân Hòa
|
tấn/năm
|
1.450
|
1.500
|
|
4
|
NM chế biến thực phẩm (tôm
đông lạnh) - Cty TNHH MTV Savvy Seafood Việt Nam
|
tấn/năm
|
3.500
|
4.000
|
|
5
|
NM gia công cơ khí - Cty TNHH
Xây lắp Cơ khí Thành Quân
|
sản phẩm/năm
|
18.000
|
20.000
|
|
6
|
Xưởng cán ống thép và gia công
cơ khí - Cty TNHH Thép Hoàng Toàn
|
tấn/năm
|
4.800
|
5.000
|
|
7
|
Xưởng gia công cơ khí - Cty
TNHH TPV
|
tấn/năm
|
18
|
20
|
|
8
|
SX sơn nước; lắp đặt máy móc,
thiết bị công nghiệp, kết cấu kim loại - Cty CP ĐT và TM Quốc tế Rồng Vàng
|
tấn/năm
|
500
|
530
|
|
9
|
NMSX bông và may nệm mousse
phục vụ ngành đan nhựa giả mây - Cty TNHH Thương mại Dịch vụ Sản xuất Toàn Thắng
Lợi
|
sản phẩm/năm
|
950.000
|
1.000.000
|
|
10
|
Mở rộng NM may Hoài Sơn giai
đoạn 2 - Cty TNHH May Hoài Sơn
|
sản phẩm/năm
|
2.500.000
|
2.800.000
|
|
11
|
Xưởng SX hàng dệt sẵn - Cty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiên Lang
|
sản phẩm/năm
|
980.000
|
1.000.000
|
|
12
|
NMSX ruột nệm và nệm các loại
- Cty TNHH Nệm Sơn Hoài Nhơn
|
sản phẩm/năm
|
290.000
|
302.000
|
|
13
|
Nhà máy may mặc APPAREL - Cty
TNHH GA APPAREL
|
sản phẩm/năm
|
8.000.000
|
8.500.000
|
Tạo mặt bằng rộng để CĐT mở rộng nhà máy đáp ứng đơn hàng và nâng công
suất
|
14
|
Xưởng may mặc - Cty TNHH may
mặc Tân Bảo Tín
|
sản phẩm/năm
|
95.000
|
100.000
|
|
15
|
Nhà máy SX hàng may mặc xuất
khẩu - Công ty TNHH SX-TM Dịch vụ Tổng hợp Phúc Minh
|
sản phẩm/năm
|
70.000
|
80.000
|
|
16
|
Xưởng may Sinh Phúc - Công ty
CP vận tải D'sago cơ sở may Sinh Phúc
|
sản phẩm/năm
|
900.000
|
950.000
|
|
17
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
may mặc Sơn Tùng
|
sản phẩm/năm
|
1.150.000
|
1.200.000
|
|
18
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
SX VÀ TM Hoàng Như
|
sản phẩm/năm
|
300.000
|
312.000
|
|
19
|
Nhà máy may nệm các loại; sản
xuất nệm mousse; nệm từ sợi polyeste; gia công cơ khí phục vụ đan nhựa giả
mây - Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Trang
|
sản phẩm/năm
|
2.800.000
|
3.000.000
|
|
20
|
Sản xuất và gia công chăn,
ga, gối, nệm mút, nệm bông, nệm PE, nệm lò xo; Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
- Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Hàn Việt Hải
|
sản phẩm/năm
|
50.000
|
51.100
|
|
21
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH SX
và TM Song Toàn Phát
|
sản phẩm/năm
|
67.000
|
70.000
|
|
22
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
may mặc Vy Nhất
|
sản phẩm/năm
|
80.000
|
90.000
|
|
23
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
Dệt May Tổng Hợp An Khang
|
sản phẩm/năm
|
900.000
|
940.000
|
|
24
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH XNK
Phương Anh
|
sản phẩm/năm
|
150.000
|
180.000
|
|
25
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
may mặc Minh Quân
|
sản phẩm/năm
|
850.000
|
900.000
|
|
26
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
May Tân Phạm Gia
|
sản phẩm/năm
|
3.400.000
|
3.600.000
|
|
27
|
Xưởng sản xuất - Công ty TNHH
Sản xuất Bông Gòn Bình Định
|
tấn/năm
|
450
|
470
|
|
28
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
Tuấn Thành CUSHION
|
sản phẩm/năm
|
650
|
700
|
|
29
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
Sản xuất Thương mại Tổng hợp An Phú
|
sản phẩm/năm
|
480
|
500
|
|
30
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
Tổng hợp An Lợi Phú
|
sản phẩm/năm
|
750
|
800
|
|
31
|
Xưởng may mặc - Công ty TNHH
thương mại dịch vụ ROSSE Nhung
|
sản phẩm/năm
|
950
|
1.000
|
|
32
|
MR NM may Delta Galil - Cty
TNHH Delta Galil Việt Nam
|
sản phẩm/năm
|
9.000.000
|
10.000.000
|
|
33
|
Nhà máy may - Nhà đầu tư Delta
Bogart Lingerie Limited
|
sản phẩm/năm
|
18.000.000
|
20.000.000
|
|
34
|
Nhà máy may Khánh Toàn - Công
ty CP May mặc Khánh Toàn
|
sản phẩm/năm
|
3.800.000
|
4.000.000
|
|
35
|
NMSX ống nhựa Thiên Phước -
Cty TNHH Sản xuất và Thương mại tổng hợp Thiên Phước
|
sản phẩm/năm
|
1.000
|
1.104
|
|
36
|
Nâng công suất sản xuất phân
bón thành 43.600 tấn sản phẩm/năm - Cty CP Thương mại Phân bón Nam Dương
|
sản phẩm/năm
|
42.000
|
43.600
|
|
37
|
NMSX phân hữu cơ vi sinh -
Cty TNHH Thái An Bình Định
|
sản phẩm/năm
|
4.000
|
4.200
|
|
38
|
Xưởng Tùng Phong - Công ty
TNHH TM - SX Tùng Phong
|
sản phẩm/năm
|
480
|
500
|
|
39
|
NMSX dược phẩm Bidiphar Công
nghệ cao -Chi nhánh của Cty CP dược - trang thiết bị y tế Bình Định
(Bidiphar)
|
Tấn/năm
|
120
|
126
|
|
40
|
NMSX phân bón - Cty CP Sản xuất
và Xuất nhập khẩu Thành Hưng
|
Tấn/năm
|
48.000
|
50.000
|
|
41
|
NMSX dược phẩm, thực phẩm chức
năng, mỹ phẩm và công nghệ sinh học - Cty CP Kỹ thuật dược Bình Định
|
Tấn/năm
|
40.000
|
42.370
|
|
42
|
NMSX decal trang trí lá dập mỏng
-Cty TNHH KURZ Việt Nam tại Bình Định
|
m2/năm
|
12.000.000
|
15.000.000
|
|
43
|
Nhà máy nước sạch Quy Nhơn -
Cty TNHH MTV Cấp nước Senco Quy Nhơn
|
m3/năm
|
25.000
|
30.000
|
|
44
|
NMSX ván ghép thanh và viên
nén gỗ - Cty TNHH Tổng hợp sản xuất thương mại Thanh Bình
|
tấn viên nén/năm
|
55.000
|
60.000
|
|
45
|
NMSX đồ nội ngoại thất từ gỗ
và kim loại đan nhựa giả mây - Cty TNHH Tổng hợp Tân Đại Hưng
|
tấn viên nén/năm
|
135
|
146
|
|
46
|
NM chế biến sản xuất nhiên liệu
sinh học rắn - Cty TNHH Năng lượng xanh Idemitsu Việt Nam
|
tấn viên nén/năm
|
215.000
|
225.000
|
|
47
|
NM In và Bao bì ECO Nhơn Hội-Cty
TNHH In và Bao bì ECO Nhơn Hội
|
tấn/năm
|
7.500
|
8.000
|
|
48
|
NMSX và in bao bì carton-Cty
CP Bao bì Hoàng Long Phát
|
tấn viên nén/năm
|
13.000
|
13.915
|
|
49
|
NMSX chế biến lâm sản-Cty
TNHH MTV Năng lượng An Việt Phát
|
tấn viên nén/năm
|
140.000
|
150.000
|
|
50
|
NM năng lượng xanh Thiện
Hoàng-Cty TNHH Gỗ Thành Đạt
|
tấn viên nén/năm
|
115.000
|
120.000
|
|
51
|
NMSX bàn ghế nhựa giả mây xuất
khẩu-Cty TNHH Phú Hưng Lợi
|
tấn viên nén/năm
|
75.000
|
80.000
|
|
52
|
NM chế biến gỗ nội - ngoại thất-Cty
TNHH Thiên Bắc
|
m3/năm
|
3.500
|
3.600
|
|
53
|
NM sản xuất viên nén gỗ-Cty
CP Nguyệt Anh
|
tấn viên nén/năm
|
65.000
|
70.000
|
|
54
|
NM chế biến gỗ nội - ngoại thất
cao cấp- Cty CP HD Nhơn Hội
|
m3/năm
|
6.800
|
7.000
|
|
55
|
NM sản xuất dăm gỗ xuất khẩu-Cty
CP Năng lượng xanh Nhơn Tân
|
tấn dăm/năm
|
250.000
|
300.000
|
|
56
|
NM sản xuất viên nén -Cty CP
Năng lượng xanh Nhơn Tân
|
tấn viên nén/năm
|
250.000
|
300.000
|
|
57
|
NM sản xuất các sản phẩm đan
nhựa giả mây và gia công cơ khí-Cty TNHH Tổng hợp Tân Đại Nam
|
sản phẩm/năm
|
350.000
|
400.000
|
|
58
|
NM chế biến gỗ xuất khẩu-Cty
TNHH Sản xuất thương mại Tâm Phú
|
tấn viên nén/năm
|
8.000
|
8.500
|
|
59
|
NM sản xuất nhiên liệu sinh học
rắn-Cty TNHH Năng lượng xanh Hà Tiên
|
tấn viên nén/năm
|
100.000
|
120.000
|
|
60
|
NMSX gạch ngói GĐ 1 của Cty
CP Takao Bình Định
|
triệu m2/năm
|
12
|
15
|
|
61
|
NMSX gạch ốp lát granite của
Cty CP Công nghiệp Kamado
|
triệu m2/năm
|
9
|
12
|
|
62
|
NMSX trộn bê tông nhựa nóng
và bê tông thương phẩm của Cty TNHH Nhật Minh
|
m3/h
|
55
|
60
|
|
63
|
NM chế biến đá granite khổ lớn
của Cty TNHH MTV đá thạch anh Phú Tài Bình Định
|
m2/năm
|
90.000
|
100.000
|
|
64
|
NM chế biến đá Takumino của
Cty TNHH Takumino
|
m3/năm
|
250
|
300
|
|
65
|
NM chế biến khoáng sản (sản
xuất zircon siêu mịn) của Cty TNHH East Minerals Bình Định
|
tấn/năm
|
10.000
|
12.000
|
|
PHỤ LỤC 05
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kịch bản tăng trưởng 8,5% (triệu đồng)
|
Kịch bản tăng trưởng 10,0% (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Xây dựng
|
31.364.464
|
39.714.561
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN THEO KẾ HOẠCH SẼ
ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG SAU NĂM 2025 NHƯNG CẦN ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG, THỰC
HIỆN ĐỂ SỚM HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2025
|
|
1.908.697
|
|
1
|
Nhà ở xã hội Hàng Hải Bình Định
|
|
398.000
|
|
2
|
Khu đô thị xanh Đông Bắc Diêu
Trì, huyện Tuy Phước (Hạ tầng kỹ thuật)
|
|
245.670
|
|
3
|
Khu đô thị mới Cẩm Văn, phường
Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn (Hạ tầng kỹ thuật)
|
|
233.631
|
|
4
|
Khu đô thị Long Vân 3 (Hạ tầng
kỹ thuật)
|
|
208.894
|
|
5
|
Khu đô thị Long Vân 2 (Hạ tầng
kỹ thuật)
|
|
197.899
|
|
6
|
Nhà ở xã hội chung cư Phú Tài
Lộc
|
|
179.000
|
|
7
|
Khu đô thị mới Nhơn Bình (Hạ
tầng kỹ thuật)
|
|
154.471
|
|
8
|
Khu đô thị Trà Quang Nam, thị
trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ (Hạ tầng kỹ thuật)
|
|
148.974
|
|
9
|
Khu đô thị Khang Mỹ Lộc, phường
Tam Quan Bắc, thị xã Hoài Nhơn (Hạ tầng kỹ thuật)
|
|
87.735
|
|
10
|
Khu đô thị phía Nam cây xăng
dầu Việt Hưng tại thị xã Hoài Nhơn (Hạ tầng kỹ thuật)
|
|
54.422
|
|
II
|
CÁC DỰ ÁN MỚI DỰ KIẾN ĐI
VÀO HOẠT ĐỘNG NĂM 2025
|
31.364.464
|
32.876.964
|
|
1
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG THEO KẾ
HOẠCH NĂM 2025
|
9.381.579
|
9.381.579
|
|
2
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGOÀI
NGÂN SÁCH
|
21.982.885
|
23.495.385
|
|
*
|
Dự án triển khai theo kế
hoạch
|
21.982.885
|
21.982.885
|
|
1
|
DA nhà máy Tôn Hoa Sen
|
4.860.000
|
4.860.000
|
|
2
|
Khu phức hợp căn hộ Quy Nhơn
Seaview
|
2.192.808
|
2.192.808
|
|
3
|
Khu chung cư kết hợp dịch vụ
thương mại và du lịch nghỉ dưỡng Diêm Vân
|
1.426.928
|
1.426.928
|
|
4
|
Tổ hợp Trung tâm nghiên cứu,
sản xuất và đào tạo chuyên gia công nghệ FPT Software
|
1.200.388
|
1.200.388
|
|
5
|
Dự án công trình thương mại dịch
vụ, khách sạn, chung cư nhà ở tại số 01 đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Quy
Nhơn
|
1.116.050
|
1.116.050
|
|
6
|
Khu phức hợp văn phòng, khách
sạn và căn hộ (Grand Center Quy Nhon)
|
867.629
|
867.629
|
|
7
|
Khu dân cư kết hợp chỉnh
trang đô thị Bắc Hà Thanh tại xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (Công trình
trên đất)
|
817.559
|
817.559
|
|
8
|
Trung tâm thương mại dịch vụ
và căn hộ I-tower Quy Nhơn
|
716.999
|
716.999
|
|
9
|
Điểm du lịch số 2A
|
618.000
|
618.000
|
|
10
|
Trung tâm Thương mại - Dịch vụ,
Văn phòng và Căn hộ I-Tower Quy Nhơn
|
467.198
|
467.198
|
|
11
|
Nhà ở thuộc quy hoạch Khu thiết
chế công đoàn tỉnh Bình Định (CT2, 3, 4)
|
423.000
|
423.000
|
|
12
|
Khu đất ở, dịch vụ thương mại
03 thuộc Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến, Khu kinh tế Nhơn Hội (Công trình trên đất)
|
396.862
|
396.862
|
|
13
|
Chung cư 08 Trần Bình Trọng
|
391.499
|
391.499
|
|
14
|
Nhà ở xã hội Ecohome Nhơn
Bình (Block 02, 03, 04)
|
378.600
|
378.600
|
|
15
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm
sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân (Công trình trên đất)
|
338.570
|
338.570
|
|
16
|
Nhà máy sản xuất thuốc vô
trùng thể tích nhỏ giai đoạn 2
|
315.000
|
315.000
|
|
17
|
Khu đất ở, dịch vụ thương mại
04 thuộc Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến, Khu kinh tế Nhơn Hội (Công trình trên đất)
|
309.434
|
309.434
|
|
18
|
Nhà máy gạch, ngói Takao
|
288.000
|
288.000
|
|
19
|
Chợ Tam Quan Bắc kết hợp với
khu dân cư mới
|
275.235
|
275.235
|
|
20
|
Khu đất ở phía Nam đường trục
Khu kinh tế Nhơn Hội nối dài tại lý trình Km 2+400, Khu kinh tế Nhơn Hội
(Công trình trên đất)
|
273.787
|
273.787
|
|
21
|
Khu đất Kho Việt răng cũ (phần
còn lại), Phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn
|
259.776
|
259.776
|
|
22
|
Nhà máy sản xuất thuốc vô
trùng thể tích nhỏ giai đoạn 1
|
252.000
|
252.000
|
|
23
|
Khách sạn Quy Nhơn 2
|
222.000
|
222.000
|
|
24
|
NM sản xuất và chế biến gỗ
|
196.000
|
196.000
|
|
25
|
Khu phức hợp BMC Quy Nhơn tại
lô DV3 thuộc khu Đô thị - Thương mại - Dịch vụ phía Tây đường An Dương Vương,
phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn
|
180.362
|
180.362
|
|
26
|
Nhà máy chế biến gỗ và thủ
công mỹ nghệ Hoài Châu
|
175.239
|
175.239
|
|
27
|
Trung tâm thương mại dịch vụ
khách sạn cao cấp (khách sạn 5 sao)
|
155.378
|
155.378
|
|
28
|
Khu dân cư 05 thuộc Điểm số
3, quỹ đất dọc đường trục Khu kinh tế nối dài (Công trình trên đất)
|
151.061
|
151.061
|
|
29
|
Khu sản xuất, chế biến nông,
lâm sản tập trung
|
148.776
|
148.776
|
|
30
|
Nhà máy sản xuất sản phẩm gỗ,
kim loại, nhựa giả mây và nệm nội, ngoại thất
|
142.200
|
142.200
|
|
31
|
Khu dịch vụ và khu dân cư phường
Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn
|
140.028
|
140.028
|
|
32
|
Sản xuất kinh doanh dược phẩm,
dung dịch thẩm phân phúc mạc
|
126.000
|
126.000
|
|
33
|
Nhà máy sản xuất thuốc rắn dạng
uống (OSD) Non –Betalactam
|
120.000
|
120.000
|
|
34
|
Khu dân cư kết hợp chỉnh
trang đô thị Bắc Hà Thanh tại xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (Hạ tầng kỹ thuật)
|
118.630
|
118.630
|
|
35
|
Nhà ở xã hội Nhơn Phú 2
(Block CTA 1, 2)
|
108.600
|
108.600
|
|
36
|
Khu chung cư nhà ở xã hội tại
Khu C thuộc Khu đô thị -Thương mại Bắc sông Hà Thanh (Khu đô thị Đại Phú Gia)
|
108.600
|
108.600
|
|
37
|
Bệnh viện Quốc tế Long Vân
|
101.331
|
101.331
|
|
38
|
Tổ hợp khách sạn và căn hộ du
lịch Xuân Diệu
|
96.413
|
96.413
|
|
39
|
Nhà máy sản xuất giấy bao bì
|
70.000
|
70.000
|
|
40
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm
sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân
|
65.422
|
65.422
|
|
41
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng, chăm
sóc sức khỏe và dân cư khu vực suối nước nóng Hội Vân (Hạ tầng kỹ thuật)
|
48.815
|
48.815
|
|
42
|
Khách sạn và căn hộ du lịch
đa chức năng Green Quy Nhơn
|
48.569
|
48.569
|
|
43
|
Nhà máy sản xuất và chế biến
gỗ Tekcom Central
|
45.231
|
45.231
|
|
44
|
Nhà máy sản xuất sản phẩm nội
– ngoại thất cao cấp
|
24.300
|
24.300
|
|
45
|
SX gia công bộ phận phụ tùng
ô tô, phụ tùng động cơ, phụ tùng phanh, phụ tùng máy móc hạng nặng
|
23.940
|
23.940
|
|
46
|
Khu dân cư 05 thuộc Điểm số
3, quỹ đất dọc đường trục Khu kinh tế nối dài (Hạ tầng kỹ thuật)
|
22.357
|
22.357
|
|
47
|
Nhà máy sản xuất viên nén chất
đốt wood pellet
|
21.429
|
21.429
|
|
48
|
Nhà máy chế biến gỗ TFS Bình
Định
|
20.400
|
20.400
|
|
49
|
Khách sạn SALA tại số 124 đường
Phan Chu Trinh, phường Lê Lợi, thành phố Quy Nhơn
|
16.200
|
16.200
|
|
50
|
Tổ hợp DL TM GT MerryLand Quy
Nhơn
|
12.162
|
12.162
|
|
51
|
Nhà máy sản xuất nguyên liệu
giấy
|
10.000
|
10.000
|
|
52
|
Trạm trung chuyển xi măng Quy
Nhơn
|
10.000
|
10.000
|
|
53
|
Mở rộng về phía Tây Khu Du lịch
Hải Giang Merry Land
|
4.800
|
4.800
|
|
54
|
Xây dựng Chợ tại khu đất
B1-62 thuộc Khu Đô thị mới An Phú Thịnh, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn
|
4.264
|
4.264
|
|
55
|
Khu Nghỉ dưỡng Cao cấp Cát Hải
Bay (DA Vĩnh Hội) - gđ 2
|
3.261
|
3.261
|
|
56
|
Khu du lịch sườn phía Đông
núi Phương Mai, Khu kinh tế Nhơn Hội
|
320
|
320
|
|
57
|
Khu phức hợp Văn phòng TM
(CBR) thuộc Khu lõi đô thị
|
200
|
200
|
|
58
|
Khu phức hợp Văn hóa (VH) thuộc
Khu lõi đô thị
|
60
|
60
|
|
59
|
Khu KS, TTHN Hội thảo (KS),
thuộc Khu lõi đô thị
|
60
|
60
|
|
60
|
Khu VCGT (VC), thuộc Khu lõi
đô thị
|
40
|
40
|
|
61
|
Khu du lịch sinh thái Eo Gió
|
23
|
23
|
|
62
|
Khu đô thị Nam Quốc lộ 19 (Hạ
tầng kỹ thuật)
|
597.012
|
597.012
|
|
63
|
Khu dân cư trung tâm xã Nhơn
Thọ, thị xã An Nhơn (Hạ tầng kỹ thuật)
|
157.550
|
157.550
|
|
64
|
Khu dân cư - Thương mại - Dịch
vụ Đông Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn (Hạ tầng kỹ thuật)
|
56.896
|
56.896
|
|
65
|
Khu phố thương mại - dịch vụ
thuộc khu đô thị Phú Mỹ Tân (Hạ tầng kỹ thuật)
|
56.621
|
56.621
|
|
66
|
Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường
Đập Đá, thị xã An Nhơn (Hạ tầng kỹ thuật)
|
55.907
|
55.907
|
|
67
|
Khu dân cư số 2 phía Đông đường
Nguyễn Văn Linh (dự án 1) (Hạ tầng kỹ thuật)
|
54.972
|
54.972
|
|
68
|
Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang
đô thị - Trung tâm thương mại dịch vụ đô thị Hoài Thanh Tây (Hạ tầng kỹ thuật)
|
44.197
|
44.197
|
|
69
|
Xây dựng nhà ở tại khu đất
HH-02 thuộc Khu đô thị Long Vân (Hạ tầng kỹ thuật)
|
31.939
|
31.939
|
|
*
|
Dự án phấn đấu
|
|
1.512.500
|
|
1
|
Nhà ở xã hội Long Vân
|
|
430.000
|
|
2
|
Khu nhà ở xã hội phía Tây đường
Trần Nhân Tông, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn
|
|
429.000
|
|
3
|
Khu nhà ở xã hội Vạn Phát
|
|
313.000
|
|
4
|
Khu nhà ở xã hội thuộc khu vực
1, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn
|
|
180.000
|
|
5
|
Nhà ở xã hội Pisico
|
|
160.500
|
|
III
|
NHÀ Ở NGƯỜI DÂN TỰ XÂY
|
|
4.928.900
|
|
PHỤ LỤC 06
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG CỦA NGÀNH DỊCH VỤ
STT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Tổng vốn đầu tư (VNĐ)
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Mục tiêu
|
Quy mô
|
1
|
Dự
án L’Avenir Quy Nhơn
|
Công
ty TNHH Thương mại Ánh Vy
|
887.872.315.670
|
Số
35 Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
|
0,3276
|
Xây
dựng khách sạn và căn hộ theo mô hình khách sạn
|
Khách
sạn tiêu chuấn 4 sao, gồm 20 tầng
|
2
|
Khu
dân cư số 2 phía Đông đường Nguyễn Văn Linh (dự án 1)
|
Công
ty TNHH Phát triển Đô thị BĐ
|
502.000.000.000
|
Phường
Bình Định và Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn
|
8,0367
|
Xây
dựng dự án Khu dân cư số 2 phía Đông đường Nguyễn Văn Linh (dự án 1) đồng bộ,
hiện đại về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hệ thống đường giao thông, …. hình thành
nên khu dân cư đô thị dịch vụ, thương mại, dân cư liên vùng nhằm cụ thể hóa
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu dân cư số 2 phía Đông đường Nguyễn Văn Linh
|
Đầu
tư xây dựng khu đô thị mới trên phần đất khoảng 80,367 m2 bao gồm các công
trình: khu nhà ở, khu thương mại – dịch vụ, khách sạn (tiêu chuẩn 4 sao trở
lên), công trình công cộng, .... Quy mô, cụ thể:
+
Nhà ở : 212 nhà, tổng diện tích 25.907 m2, gồm: Nhà phố thương mại 12 nhà, tổng
diện tích 3.188 m2, trung bình mỗi căn 250 m2, cao từ 2 - 6 tầng; Nhà liền kề
200 nhà, tổng diện tích 22.719 m2, trung bình mỗi căn từ 100 - 125 m2, cao từ
2 - 6 tầng;
+
Khu thương mại - dịch vụ, khách sạn, diện tích 12.124 m2, cao từ 2 - 15 tầng;
+
Khu cây xanh, trạm xử lý nước thải tập trung, diện tích 1.705 m2;
+
Giao thông, hạ tầng kỹ thuật, diện tích 40.631 m2
|
3
|
Khu
nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị - Trung tâm Thương mại dịch vụ đô thị Hoài
Thanh Tây
|
Công
ty Cổ phần Gem Holdings ; Công ty Cổ phần Tri Việt Hội An
|
367.203.016.000
|
Khu
phố Tài Lương 1 và Khu phố Tài Lương 3, phường Hoài Thanh Tây, thị xã Hoài
Nhơn
|
58060
|
Xây
dựng mới khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị - trung tâm thương mại dịch vụ
đô thị hiện đại về không gian, kiến trúc, cảnh quan, đồng bộ hệ thống hạ tầng
k thuật và hạ tầng xã hội; hình thành các công trình thương mại dịch vụ,
khách sạn nhà hàng đáp ứng nhu cầu mua sắm, nghỉ ngơi, giải trí của người dân
với kiến trúc và kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và ph hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và trong tương lai
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng k thuật Khu nhà ở kết hợp chỉnh trang đô thị - Trung tâm
thương mại dịch vụ đô thị trên tổng diện tích hai khu A, B là: 5,806 ha;
trong đó: Đất công cộng thương mại dịch vụ: 4.852,25m2 0,48ha ; Đất ở dân cư
14.247,25m2 1,42ha khoảng 114 lô; Đất công viên cây xanh và mặt nước
7.588,4m2 0,75ha, … Xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật cây
xanh, công viên, đường giao thông nội bộ, xây dựng các công trình thương mại
dịch vụ.
-
Quy mô dân số dự kiến khoảng 456 người
|
4
|
Khu
Ami Resort & Spa
|
Công
ty TNHH Đầu tư phát triển Kỹ thuật Đông Nam
|
85.316.000.000
|
Tuyến
Quy Nhơn - Sông Cầu, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn
|
1,292
|
Xây
dựng khu du lịch nghỉ dưỡng bao gồm các hạng mục như khu resort, khu
bungalow, phòng tập gym, spa, nhà đón tiếp, nhà hàng, sân khấu ngoài trời,
nhà nhân viên, cây xanh,…
|
Xây
dựng khu du lịch nghỉ dưỡng bao gồm các hạng mục như khu resort, khu
bungalow, phòng tập gym, spa, nhà đón tiếp, nhà hàng, sân khấu ngoài trời,
nhà nhân viên, cây xanh,…
|
5
|
Điểm
dịch vụ du lịch số 10
|
Công
ty TNHH Sài Gòn Max
|
81.000.000.000
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
3,26
|
Xây
dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, gồm khu biệt thự nghỉ dưỡng,
bungalow, khu nhà hàng, khu cafe sân vườn, khu food court, khu vui chơi giải
trí.
|
Xây
dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, gồm khu biệt thự nghỉ dưỡng,
bungalow, khu nhà hàng, khu cafe sân vườn, khu food court, khu vui chơi giải
trí.
|
6
|
Cụm
Du lịch biển La Playa
|
Công
ty TNHH Dịch vụ Du lịch Quy Nhơn Palace
|
72.800.000.000
|
Khu
đất Sở thú Quy Nhơn, đường Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn;
|
0,23
|
Hình
thành cụm du lịch biển với các hạng mục công trình giải trí phục vụ du lịch.
|
Hình
thành cụm du lịch biển với các hạng mục công trình giải trí phục vụ du lịch.
|
7
|
Khu
nghỉ dưỡng La Costa
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư Thanh Linh Quy Nhơn
|
60.000.000.000
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
1,73
|
Xây
dựng khu du lịch nghỉ dưỡng bao gồm các hạng mục như bungalow, nhà nghỉ
villa, khu nhà hàng, cafe giải khát, khu chăm sóc sức khỏe,…
|
Khu
du lịch nghỉ dưỡng bao gồm các hạng mục như bungalow, nhà nghỉ villa, khu nhà
hàng, cafe giải khát, khu chăm sóc sức khỏe,…
|
8
|
Khách
sạn Ánh Sáng Hoàng Gia
|
Công
ty TNHH Tư vấn Gia Thiện
|
30.727.000.000
|
Các
thửa đất số DC5-16, DC5-17, DC5-18 thuộc Khu dân cư thuộc Khu đô thị phía Tây
đường An Dương Vương, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn
|
0,0325
|
Xây
dựng khách sạn nghỉ dưỡng, tổ chức hội nghị, dịch vụ ăn uống.
|
Quy
mô công trình khách sạn là 01 tầng hầm + 09 tầng nổi + 01 tầng kỹ thuật mái với
hệ số sử dụng đất là 07 lần phù hợp với quy hoạch phân khu được duyệt; mật độ
xây dựng công trình 80% phù hợp với quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 01:2021/BXD.
|
9
|
Khu
du lịch Bãi Bàng Bé
|
Công
ty TNHH Ở Sinh Thái Bãi Bàng Bé
|
19.956.112.000
|
Một
phần Điểm du lịch số 10B, tuyến Quy Nhơn - Sông Cầu phường Ghềnh Ráng, thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
|
1,44
|
Cụ
thể hóa quy hoạch phân khu 1/2.000 các điểm du lịch - dịch vụ dọc tuyến đường
Quy Nhơn - Sông Cầu, thành phố Quy Nhơn; khai thác tiềm năng, lợi thế không
gian cảnh quan và khí hậu khu vực ven biển tuyến Quy Nhơn - Sông Cầu. Xây dựng
mới một khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng theo mô hình một khu du lịch nghỉ dưỡng
xanh, mật độ xây dựng thấp, kiến trúc độc đáo thân thiện với địa hình tự
nhiên dốc đá của khu vực,...; góp phần phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
|
Đầu
tư xây dựng mới khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trên phần diện tích khoảng
1,44 ha bao gồm các công trình: Công trình dịch vụ, khu bungalow (khoảng 16
căn), các công trình phụ trợ (nhà hàng ăn uống, cafe, khu đón tiếp,...) để phục
vụ du lịch.
|
10
|
Dự
án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 04)
|
Công
ty TNHH Nông Trại Xanh
|
177.041.060.485
|
Lô
KB-DV 04, Quốc lộ 19 mới, xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước
|
4,02
|
+
Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quỹ đất dọc
Quốc lộ 19 (mới) đoạn từ thành phố Quy Nhơn đến huyện Tuy Phước.
+
Xây dựng Khu kho bãi, dịch vụ, logistics để phù hợp quy hoạch phát triển hệ
thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.
|
+
Tầng cao: 01 tầng.
|
11
|
Dự
án Khu kho bãi, dịch vụ, logistics (KB-DV 05)
|
Công
ty TNHH Nông Trại Xanh
|
169.830.432.034
|
Lô
KB-DV 04, Quốc lộ 19 mới, xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước
|
4,02
|
+
Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quỹ đất dọc
Quốc lộ 19 (mới) đoạn từ thành phố Quy Nhơn đến huyện Tuy Phước.
+
Xây dựng Khu kho bãi, dịch vụ, logistics để phù hợp quy hoạch phát triển hệ
thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.
|
|
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 22/01/2025 do tỉnh Bình Định ban hành
5
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|