ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
24 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP VÀ GIAO QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Thuỷ lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 235/TTr-SNN ngày 31 tháng
12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về
việc phân cấp và giao quản lý, khai thác các công trình thủy lợi được đầu tư
xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã được đưa vào khai thác
sử dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình (trừ các công trình thủy lợi có giá trị tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
đã tính thành phần vốn nhà nước tại các đơn vị trước đó).
2. Những nội dung không quy định
tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, khai thác
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Nguyên tắc phân cấp và giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Việc quản lý, khai thác công
trình thủy lợi được thực hiện thống nhất, phân cấp và giao rõ thẩm quyền, trách
nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị;
tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động
khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Lấy điểm giao nhận sản phẩm,
dịch vụ thuỷ lợi để phân cấp và giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi. Điểm
giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình
với tổ chức thủy lợi cơ sở là vị trí được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng
theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
3. Phân cấp và giao quản lý,
khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn,
nâng cao năng lực của tổ chức thủy lợi cơ sở; tăng cường vai trò của chính quyền
địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm
phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.
4. Việc phân cấp và giao quản
lý, khai thác công trình thủy lợi phải phù hợp với quy định của pháp luật về thủy
lợi, pháp luật về quản lý tài sản công và các quy định của pháp luật có liên
quan; đảm bảo tính kế thừa trong quá trình quản lý, sử dụng nhằm phát huy tối
đa năng lực phục vụ của công trình.
Điều 4. Quy
mô thuỷ lợi nội đồng
Quy mô thuỷ lợi nội đồng được
xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Điều 5.
Phân cấp và giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Giao cho Công ty TNHH Một
thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Bình quản lý, khai thác các
công trình thủy lợi từ công trình đầu mối tại vị trí khởi đầu đến điểm giao nhận
sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi với tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện quản lý các công trình thuỷ lợi nội đồng từ điểm giao nhận sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác trên địa bàn các huyện, thành phố.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao cho các tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã (đối với địa
phương chưa thành lập được tổ chức thuỷ lợi cơ sở) quản lý, khai thác các công
trình thủy lợi được phân cấp quản lý tại khoản 2 Điều này.
Điều 6.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc các địa phương, đơn vị thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các công trình thủy
lợi từ công trình đầu mối tại vị trí khởi đầu đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch
vụ thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh (trừ các tài sản kết cấu hạ tầng đã được tính
thành phần vốn nhà nước tại các đơn vị trước đó).
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
d) Hằng năm, tổng hợp tình hình
quản lý, khai thác, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ban hành quyết định phê duyệt
danh mục công trình thủy lợi nội đồng được phân cấp quản lý, khai thác trên địa
bàn huyện.
b) Thực hiện trách nhiệm quy định
tại khoản 3 Điều 5 Quyết định này.
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn cho các công
trình thủy lợi nằm trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
d) Chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp xã củng cố, kiện toàn các tổ chức thủy lợi ở cơ sở.
đ) Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt
phương án bảo vệ công trình thủy lợi được phân cấp quản lý.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017.
3. Công ty TNHH Một thành viên
Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Bình, tổ chức thủy lợi cơ sở
a) Thực hiện quản lý, khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác đảm bảo an toàn và
phát huy hiệu quả.
b) Phối hợp với các tổ chức, cá
nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi xác định cụ thể vị trí điểm giao nhận sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT và khoản 8 Điều 1 Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi.
c) Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ
máy theo quy định về năng lực của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi
tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi.
d) Thực hiện quyền, trách nhiệm
theo quy định tại Điều 54 Luật Thủy lợi.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 02 năm 2025 và thay thế Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 04
tháng 5 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định phân cấp
quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH Một thành
viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Bình và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Vụ Pháp chế, Cục Thuỷ lợi (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Báo Ninh Bình, Đài PT&THNB,
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VP3,5
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|