BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3612/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM XÁC THỰC
QUA CHỮ KÝ SỐ ĐƯỢC TÍCH HỢP TRONG ỨNG DỤNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 422/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP, CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm
xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội
về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong
lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định việc thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP
ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội,
chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1188/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo
Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm
2017 và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27
tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Danh mục Dịch vụ công trực
tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 3503/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải
quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH
ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Kế hoạch số 2142/KH-BHXH
ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam triển khai thực hiện Quyết
định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng ban Thực hiện chính sách
bảo hiểm xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết hưởng
bảo hiểm xã hội một lần áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp
trong ứng dụng trên thiết bị di động theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp,
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023.
Điều 3. Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Chánh Văn
phòng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (để b/c);
- Các Bộ: LĐTBXH, CA, TP, TC, NV, TTTT;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL BHXH;
- TGĐ, các Phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
|
QUY TRÌNH
GIẢI
QUYẾT HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM XÁC THỰC QUA CHỮ KÝ SỐ ĐƯỢC
TÍCH HỢP TRONG ỨNG DỤNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 422/QĐ-TTG
NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP, CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3612/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định trình tự thực hiện thủ tục
giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động (không bao gồm
đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý) áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số
được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động và thực hiện trên Cổng Dịch
vụ công.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là người hưởng bảo hiểm xã hội một
lần, đã được cấp sổ BHXH theo quy định tại Quyết định số 1188/QĐ-BHXH ngày 24/5/2022 của Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định
số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định
số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và
chữ ký số tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động, có yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công.
2. Cơ quan BHXH, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
trình tự thực hiện trong quy trình này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. BHXH là chữ viết tắt của cụm từ “bảo hiểm xã hội”.
2. BHTN là chữ viết tắt của cụm từ “bảo hiểm thất
nghiệp”.
3. CCCD là chữ viết tắt của cụm từ “căn cước công
dân”.
4. Bộ phận Một cửa là chữ viết tắt của cụm từ “Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính” của BHXH các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh.
5. Sổ BHXH bản điện tử được cơ quan BHXH thực hiện
số hóa sổ BHXH cấp từ văn bản giấy sang bản điện tử theo quy định tại Nghị định
số 45/2000/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
6. Biểu mẫu điện tử và bản sao điện tử được thực hiện
theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 3 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
7. Đơn đề nghị (Mẫu số
14A-HSB): Là mẫu được ban hành kèm theo Quyết định này.
8. Thành phần hồ sơ nêu tại văn bản này có thể là bản
điện tử hoặc bản sao điện tử hợp lệ.
9. Cổng Dịch vụ công bao gồm: Cổng Dịch vụ công quốc
gia và Cổng Dịch vụ công BHXH.
10. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
là chữ viết tắt của cụm từ “Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ quy định việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử”.
11. Quyết định số 422/QĐ-TTg
là chữ viết tắt của cụm từ “Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia năm 2022”
12. Quyết định số 838/QĐ-BHXH
là chữ viết tắt của cụm từ “Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp”.
13. Quyết định số 166/QĐ-BHXH
là chữ viết tắt của cụm từ “Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ
bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp”.
14. Quyết định số 896/QĐ-BHXH
là chữ viết tắt của cụm từ “Quyết định số 896/QĐ-BHXH ngày 16/9/2021 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Danh mục Dịch vụ công trực
tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam”.
15. Quyết định số 3503/QĐ-BHXH
là chữ viết tắt của cụm từ “Quyết định số 3503/QĐ-BHXH ngày 18/11/2022 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải
quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH
ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam”
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG
VÀ CHI TRẢ BHXH MỘT LẦN
Điều 4. Kê khai và nộp hồ sơ
1. Người lao động kê khai đầy đủ, chính xác thông
tin theo Mẫu số 14A-HSB được cung cấp trên Cổng
dịch vụ công, thực hiện ký số vào Mẫu số 14A-HSB,
đăng tải các hồ sơ điện tử hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện
tử của cá nhân và nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công.
Người lao động không phải khai, nộp lại dữ liệu, hồ
sơ, giấy tờ đã có trong cơ sở dữ liệu do cơ quan BHXH đang quản lý hoặc đã được
cơ quan có thẩm quyền số hóa, lưu giữ, kết nối, chia sẻ thông tin với Cổng dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
Điều 5. Tiếp nhận hồ sơ
1. Cán bộ bộ phận Một cửa truy cập phần mềm Tiếp nhận
và quản lý hồ sơ nhận hồ sơ chuyển đến từ Cổng Dịch vụ công và kiểm tra nội
dung kê khai tại Mẫu số 14A-HSB, thành phần
hồ sơ, tính chính xác của hồ sơ, thông tin trên hồ sơ để thực hiện:
1.1. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ thành phần
thì gửi thông báo Mẫu số 03/TB-GDĐT
ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH
cho người lao động trên Cổng Dịch vụ công để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
1.2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thông báo giải quyết
hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả đối với hồ sơ giao dịch điện tử (Mẫu số 03/TB-GDĐT ban hành kèm
theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH) cho người
lao động và phản hồi trạng thái xử lý cho Cổng dịch vụ công Quốc gia.
1.3. Chuyển toàn bộ hồ sơ đã tiếp nhận cho Bộ phận/Phòng
Chế độ BHXH để giải quyết.
2. Nhận sổ BHXH bản giấy do người lao động gửi đến
khi đã được giải quyết hưởng BHXH một lần, thực hiện lưu trữ hoặc chuyển phòng
Quản lý hồ sơ lưu trữ theo quy định cùng hồ sơ đã được giải quyết hưởng từ Bộ
phận/Phòng Chế độ BHXH.
Điều 6. Giải quyết và lập danh
sách chi trả
Cán bộ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
1. Tiếp nhận hồ sơ từ phần mềm Tiếp nhận và quản lý
hồ sơ, thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin theo quy định tại tiết
1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 Chương III Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
2. Truy cập Hệ thống quản lý chính sách (TCS) để
xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB), Bản quá trình đóng
BHXH (Mẫu số 04-HSB). Sau khi được
lãnh đạo phê duyệt, chuyển phát hành về bộ phận Một cửa bản giấy (nếu cá nhân đề
nghị trả kết quả là bản giấy) và bản điện tử hoặc chỉ bản điện tử (nếu cá nhân
đề nghị chỉ trả bản điện tử) Quyết định về việc hưởng BHXH một lần, Bản quá
trình đóng BHXH.
3. Lập danh sách chi trả BHXH một lần theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH.
4. Thời hạn giải quyết: Tối đa 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 7. Chi trả
Cán bộ Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài chính tiếp nhận
danh sách C97-HD từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH và thực hiện chi trả theo quy định
tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 3503/QĐ-BHXH. Chỉ thực hiện
trả tiền giải quyết hưởng BHXH một lần (bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá
nhân) sau khi người đề nghị giải quyết chế độ đã nhận được Quyết định hưởng trợ
cấp BHXH một lần, sổ BHXH còn thời gian tham gia BHTN chưa hưởng (nếu có) và đã
nộp lại sổ BHXH bản giấy.
Thực hiện kiểm tra, đối chiếu khi chi trả BHXH một
lần như sau:
- Trường hợp người hưởng đăng ký nhận chế độ BHXH một
lần trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH: trên cơ sở CMND/CCCD/Hộ chiếu đã
được bộ phận Một cửa đối chiếu, xác thực nhân thân. Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài
chính thực hiện kiểm tra đối chiếu chữ ký của người hưởng tại Đơn đề nghị hưởng
trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số 14A-HSB) với chữ
ký trên danh sách chi trả trợ cấp BHXH một lần (Mẫu
số C97-HD).
- Đối với trường hợp trả qua tài khoản cá nhân: Trả
theo tài khoản của cá nhân người lao động, trước khi chuyển tiền vào tài khoản,
cán bộ Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài chính liên hệ với người hưởng theo số điện
thoại để kiểm tra lại thông tin và thông báo việc chuyển tiền chế độ BHXH một lần
để xác nhận.
Điều 8. Trả kết quả giải quyết
Bộ phận Một cửa thực hiện:
1. Tiếp nhận: Hồ sơ đã được giải quyết từ Bộ phận/Phòng
Chế độ BHXH để trả cho người nộp gồm: Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB), Bản quá trình đóng
BHXH (Mẫu số 04-HSB); sổ BHXH bản
điện tử hoặc sổ BHXH bản giấy theo phương thức đã đăng ký đối với trường hợp hưởng
BHXH một lần còn thời gian đóng BHTN chưa hưởng từ Bộ phận/Phòng quản lý thu, sổ
thẻ.
2. Trả kết quả
Sau khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
cán bộ tại bộ phận Một cửa điện thoại trực tiếp và thông báo cho người hưởng nhận
kết quả theo hình thức đã đăng ký và hướng dẫn người hưởng nộp lại sổ BHXH bản
giấy. Trường hợp nhận kết quả tại bộ phận một cửa cơ quan BHXH thì khi đến nhận
kết quả mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu để đối chiếu và sổ BHXH bản giấy để nộp lại
cho cơ quan BHXH.
a) Trường hợp người hưởng đăng ký nhận kết quả trực
tiếp tại cơ quan BHXH
Cán bộ trả kết quả thực hiện đối chiếu CMND/CCCD/Hộ
chiếu/Thông tin tài khoản cá nhân (nếu nhận qua tài khoản cá nhân) theo các
thông tin của người hưởng trên hồ sơ; scan CMND/CCCD/Hộ chiếu, ký số bản scan để
lưu hồ sơ, đề nghị người hưởng ký nhận trên sổ theo dõi trả kết quả. Sau đó
thông tin cho Bộ phận/Phòng Kế hoạch tài chính để thực hiện trả bằng tiền mặt
hoặc chuyển tiền vào tài khoản người hưởng (trường hợp trả bằng tiền mặt, chỉ dẫn
cho người hưởng nhận trực tiếp; trường hợp chuyển qua tài khoản cá nhân, thông
tin kịp thời về việc đã trả kết quả cho người hưởng để Bộ phận/Phòng Kế hoạch
tài chính thực hiện việc chuyển tiền).
b) Trường hợp người hưởng chỉ đăng ký nhận kết quả
bản điện tử
Bản điện tử được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử
của cá nhân trên Cổng Dịch vụ công.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của BHXH tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Tổ chức thực hiện kịp thời theo đúng quy định tại
Quyết định này và định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện vào ngày 06
tháng đầu mỗi quý về BHXH Việt Nam (qua Ban Thực hiện chính sách BHXH).
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
1. Ban Thực hiện chính sách BHXH
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện quyết định này.
2. Văn phòng BHXH Việt Nam
2.1. Chủ trì, phối hợp với Ban Thực hiện chính sách
BHXH và các đơn vị liên quan bổ sung thủ tục hành chính “Giải quyết hưởng BHXH
một lần đối với người lao động (không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản
lý) áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên
thiết bị di động” tại Quyết định số 896/QĐ-BHXH.
2.2. Tổng hợp, đánh giá số lượng, kết quả hồ sơ
giao dịch theo Quyết định này.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin
3.1. Xây dựng hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu thực
hiện Quyết định này; hướng dẫn, giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng
các phần mềm nghiệp vụ.
3.2. Phối hợp với Ban Thực hiện chính sách BHXH,
Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ xây dựng các nội dung xác thực giữa thông tin kê khai
của người lao động trên Cổng Dịch vụ công với Cơ sở dữ liệu do cơ quan BHXH
đang quản lý.
3.3. Phối hợp với Trung tâm Dữ liệu Quốc gia về dân
cư thuộc Bộ Công an để thực hiện xác thực thông tin kê khai của người lao động
trên Cổng Dịch vụ công với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và hỗ trợ kỹ thuật
cho các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện.
3.4. Tổ chức lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục
hành chính được ký số tại cơ sở dữ liệu dùng chung của BHXH Việt Nam để đảm bảo
việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, đáp ứng yêu cầu tra
cứu và cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
4. Trung tâm Truyền thông
Chủ trì xây dựng giải pháp tuyên truyền đến người
lao động khi thực hiện thủ tục hành chính “Giải quyết hưởng BHXH một lần đối với
người lao động (không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý) áp dụng
thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động”
trên Cổng dịch vụ công để khuyến khích người lao động bảo lưu thời gian đóng
BHXH, không hưởng BHXH một lần.
5. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Các nội dung không hướng dẫn tại văn bản này thì thực
hiện theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH, Quyết
định số 166/QĐ-BHXH và các văn bản hướng dẫn
khác của BHXH Việt Nam. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các
quy định được viện dẫn tại văn bản này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì áp dụng theo quy định mới./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Bảo hiểm
xã hội1……………………………….
Họ và tên (viết chữ in hoa): …………………………………..Giới
tính: ……………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………….Quốc tịch:
…………………….
Mã số BHXH2: …………………… Số định danh/CMND/CCCD/Số
Hộ chiếu: …………….
Số điện thoại di động: ……………………..……. Email:
……………………………………...
Nơi ở hiện nay3: ………………………………………………………………………………….
Nội dung yêu cầu giải quyết:
□ BHXH một lần
- Tổng thời gian đóng BHXH: …………..năm ………….tháng
Trường hợp hưởng BHXH một lần4
□ Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ thời
gian đóng BHXH để hưởng lương hưu
|
|
Hồ sơ gửi kèm5:
□ Sổ BHXH
□ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ
trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo
Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
□ Ra nước ngoài để định cư
|
|
Hồ sơ gửi kèm6:
□ Sổ BHXH
□ Bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
về việc thôi quốc tịch Việt Nam
□ Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công
chứng một trong các giấy tờ sau đây:
|
|
|
□ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
□ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
□ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập
quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn
từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
□ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ
trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo
Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
□ Đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm
đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm
HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế
|
|
Hồ sơ gửi kèm7:
□ Sổ BHXH
□ Trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình
trạng không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc
quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân
hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 56/2017/TT-BYT .
□ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
của Hội đồng Giám định y khoa thể hiện tình trạng suy giảm khả năng lao động
từ 81% trở lên và không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động
đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh
hoạt cá nhân hằng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn
theo quy định khoản 2 Điều 4 Thông tư số 56/2017/TT-BYT .
□ Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng
kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
□ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ
trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo
Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
□ Người lao động phục viên, xuất ngũ, thôi
việc mà không đủ điều kiện hưởng lương hưu và bảo lưu thời gian đóng BHXH
|
|
Hồ sơ gửi kèm8:
□ Sổ BHXH
□ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ
trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo
Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
□ Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau
một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục
đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH9
|
|
Hồ sơ gửi kèm10:
□ Sổ BHXH
□ Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ
trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo
Thông tư số 136/2020/TT-BQP)
|
Hình thức nhận kết quả giải quyết hưởng BHXH một
lần11
□ Cả bản giấy và bản điện tử:
Lựa chọn cách thức nhận bản giấy:
|
|
□ Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH
(hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH theo đề nghị của người kê
khai)
□ Qua dịch vụ bưu chính12
Địa chỉ nhận bản giấy13:
……………………………………………………………………….
|
□ Chỉ bản điện tử14:
|
Hình thức nhận tiền BHXH một lần15
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH (hiển thị địa chỉ/số
điện thoại của cơ quan BHXH để người dân đến nhận kết quả)
□ Tài khoản ngân hàng: Chủ tài khoản16:
………………………………… Số tài khoản ……………………….. Ngân hàng …………………………………..
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai là chính xác và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai và cam kết nộp lại sổ
BHXH bản giấy về cơ quan BHXH khi nhận kết quả giải quyết./.
|
…………., ngày ……
tháng …… năm ……
Người làm đơn
(Ký số17, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu này sử dụng đối
với thủ tục hành chính “Giải quyết hưởng BHXH một lần đối với người lao động
(không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý) áp dụng thí điểm xác thực
qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động” trên Cổng Dịch
vụ công
__________________________
1 Cơ quan BHXH nơi cư trú
2 Thông tin mã số BHXH của người khai được
xác thực với CSDL quốc gia về bảo hiểm
3 Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa
chỉ chi tiết (số nhà, đường, phố, tổ dân phố/thôn/xóm...)
4 Người kê khai chỉ được tích chọn vào một
trường hợp
5 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn
tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
6 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn
tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
7 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn
tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
8 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn
tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
9 Người kê khai tích chọn vào trường
thông tin này thì cuối đơn tự động hiển thị nội dung cam kết: Tôi cam kết trong
thời gian 12 tháng kể từ ngày nghỉ việc hoặc trong thời gian 12 tháng kể từ
ngày dừng đóng BHXH tự nguyện không tiếp tục đóng BHXH
10 Người kê khai đăng tải hoặc dẫn nguồn
tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân hồ sơ gửi kèm
11 Người kê khai lựa chọn một trong hai
hình thức nhận kết quả giải quyết hưởng BHXH một lần
12 Hệ thống hiển thị thông báo về việc
người hưởng BHXH một lần chịu trách nhiệm thanh toán cước phí dịch vụ bưu chính
chuyển phát kết quả giải quyết hưởng BHXH một lần
13 Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa
chỉ chi tiết (số nhà, đường, phố, tổ dân phố/thôn/xóm...)
14 Bản điện tử được trả cho cá nhân trên
Cổng Dịch vụ công
15 Người kê khai lựa chọn một trong hai
hình thức nhận tiền BHXH một lần
16 Thông tin chủ tài khoản phải trùng khớp
với thông tin của cá nhân nhận BHXH một lần
17 Người kê khai ký sổ tích hợp trong ứng
dụng trên thiết bị di động theo Quyết định số 422/QĐ-TTg
ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ