ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4271/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ NGƯỜI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về ban hành
Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y
tế;
Căn cứ Quyết định số 3582/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương
trình Giảm nghèo bền vững của thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bảo hiểm xã hội
thành phố Hồ Chí Minh tại Tờ trình số 1485/TTr-BHXH ngày 27 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình hướng
dẫn ngân sách địa phương hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm
xã hội thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Bảo hiểm xã hội thành phố;
- VPUB: các PVP;
- Phòng VX, KT;
- Lưu VT, (VX-TC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu
|
QUY TRÌNH
HƯỚNG DẪN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM
XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4271/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
Điều 1. Quy
trình hướng dẫn ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng cho người lao động tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện, như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ:
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện được ngân sách địa phương hỗ trợ mức đóng, cụ thể:
- Hộ nghèo nhóm 1, nhóm 2: Ngân sách
hỗ trợ 30% của 22% mức thu nhập hàng tháng của người tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện.
- Hộ nghèo nhóm 3a và hộ cận nghèo:
Ngân sách hỗ trợ 25% của 22% mức thu nhập hàng tháng của người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện.
- Hộ nghèo nhóm 3b: Ngân sách hỗ trợ
10% của 22% mức thu nhập hàng tháng của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- Các đối tượng khác: Ngân sách hỗ trợ
10% của 22% mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Thời gian hỗ trợ:
2.1. Tùy thuộc vào thời gian tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện thực tế của mỗi người nhưng không quá 10 năm (120
tháng).
2.2. Riêng người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo vượt chuẩn cận nghèo (sau đây gọi tắt là hộ vượt chuẩn), được hỗ trợ tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo, thời
gian hỗ trợ là 12 tháng kể từ ngày địa phương xác nhận hộ vượt chuẩn (thông qua kết quả kiểm tra hiệu quả giảm nghèo hàng năm). Sau 12
tháng, người tham gia được hỗ trợ như các đối tượng khác, thời gian hỗ trợ được
tính tiếp theo thời gian đã được hỗ trợ diện hộ vượt chuẩn và tổng thời gian hỗ
trợ không quá 10 năm (120 tháng).
2.3. Chính sách này được thực hiện kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
3. Phương thức hỗ trợ:
3.1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng bảo hiểm xã hội phần thuộc
trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan Bảo hiểm xã hội quận, huyện (sau đây gọi
chung là Bảo hiểm xã hội huyện) hoặc đại lý thu bảo hiểm xã hội.
3.2. Định kỳ hàng
quý, Bảo hiểm xã hội huyện tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối
tượng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo Bảng Tổng hợp đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu D06-TS) gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện (sau đây gọi chung
là Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện) để chuyển kinh phí hỗ
trợ vào Quỹ bảo hiểm xã hội.
3.3. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và hồ sơ do Bảo hiểm
xã hội huyện chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào Quỹ bảo hiểm xã hội
mỗi quý một lần; chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hàng năm phải thực hiện xong việc
chuyển kinh phí hỗ trợ vào Quỹ bảo hiểm xã hội của năm đó.
4. Quy trình thực hiện thanh toán
kinh phí hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
4.1. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy xác nhận (Mẫu 1.14-GXN) 01 bản;
b) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông
tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (mẫu TK1-TS) 01 bản/người;
c) Danh sách người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện (mẫu D05-TS);
d) Bảng kê thông tin (D01-TS) (nếu
có);
đ) Bảng tổng hợp đối tượng hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đề nghị ngân
sách thành phố hỗ trợ (Mẫu BTH 01-QTr);
e) Bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện, ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu
D06-TS).
4.2. Quy trình:
a) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ vượt chuẩn có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện liên hệ với Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn (sau đây gọi chung Ủy ban nhân dân xã) để được
cung cấp Giấy xác nhận (Mẫu 1.14-GXN) xác nhận là thành
viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn do địa phương quản lý, nộp hồ
sơ và số tiền thuộc phần trách nhiệm của mình trực tiếp tại Bảo hiểm xã hội huyện
hoặc đại lý thu bảo hiểm xã hội.
b) Bảo hiểm xã hội
huyện chịu trách nhiệm:
- Tiếp nhận hồ sơ tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện và giấy xác nhận (Mẫu 1.14-GXN) của người
tham gia (nếu có).
- Cung cấp và hướng dẫn người tham
gia thực hiện tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế (mẫu TK1-TS).
- Thực hiện thu tiền đóng bảo hiểm xã
hội tự nguyện phần trách nhiệm của người tham gia nộp.
- Chậm nhất ngày 01 hàng tháng, Bảo
hiểm xã hội huyện chuyển đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện
(sau đây gọi chung là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện) Bảng tổng hợp
đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện (Mẫu BTH 01-QTr) kèm theo toàn bộ Giấy xác nhận
(Mẫu 1.14-GXN) của tháng trước để Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện đối chiếu, xác nhận. Riêng tháng 12, Bảo hiểm xã hội huyện
chuyển hồ sơ xác nhận nêu trên đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chậm nhất là ngày 20 để hoàn tất hồ sơ thanh quyết toán trong năm tài chính. Những
phát sinh tăng, giảm sau ngày 20 tháng 12 sẽ được điều chỉnh vào tháng 01 năm
sau.
- Chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý
sau, Bảo hiểm xã hội huyện chuyển Bảng tổng hợp đề nghị ngân sách thành phố hỗ
trợ cho đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện (Mẫu D06-TS)
kèm Bảng tổng hợp đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn (Mẫu
BTH 01-QTr), Công văn đề nghị thanh toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đề
nghị thanh toán số tiền ngân sách thành phố hỗ trợ. Riêng quý 4, chậm nhất là
ngày 25 tháng 12, Bảo hiểm xã hội huyện chuyển hồ sơ đề nghị thanh toán nêu
trên đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để thanh quyết toán trong năm tài
chính.
c) Đối với Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn do Bảo hiểm xã hội huyện
chuyển đến; thực hiện kiểm tra, đối chiếu đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện với giấy xác nhận (Mẫu 1.14-GXN) của Ủy ban nhân
dân xã trên địa bàn, danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn do địa
phương quản lý, chịu trách nhiệm xác nhận Biểu Tổng hợp đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn; chuyển hồ sơ
xác nhận cho Bảo hiểm xã hội huyện để thực hiện thủ tục thanh quyết toán với
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện. Riêng tháng 12, quy trình thực hiện xác nhận
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
vượt chuẩn nêu trên được thực hiện trong 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ từ Bảo hiểm xã hội huyện.
d) Đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện của đối tượng từ nguồn ngân sách thành phố, chịu trách nhiệm kiểm tra
chứng từ đề nghị thanh toán, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân huyện) phê duyệt và chuyển số tiền được phê duyệt từ
ngân sách vào Quỹ bảo hiểm xã hội để thanh toán kinh phí hỗ trợ tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện theo quy định tài chính. Riêng quý 4, quy trình thực hiện
thanh toán kinh phí hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của đối tượng được
thực hiện trong 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Bảo hiểm xã hội
huyện, đảm bảo chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hàng năm phải thực hiện xong việc
chuyển kinh phí hỗ trợ cho Bảo hiểm xã hội huyện đúng quy định theo năm tài
chính.
5. Nguồn kinh phí:
Trong năm 2018, Ủy ban nhân dân huyện
cân đối ngân sách để thực hiện hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trường hợp có khó khăn, Ủy ban nhân dân huyện có
văn bản báo cáo gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét.
Từ năm 2019, nguồn kinh phí thực hiện
hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngân sách quận, huyện hàng năm.
Điều 2. Trách
nhiệm của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện
1. Bảo hiểm xã hội thành phố:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội triển khai, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội huyện và Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội huyện về quy trình, thủ tục thực hiện tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người tham gia thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ vượt chuẩn của thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện theo từng năm và giai đoạn trình Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt.
c) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội huyện thực
hiện:
- Có kế hoạch phối hợp với các tổ chức
đoàn thể tuyên truyền, phổ biến các chính sách của Luật Bảo hiểm xã hội đối với
hộ dân trên địa bàn, trong đó có chính sách hỗ trợ mức đóng tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn và các đối tượng
khác của thành phố để tổ chức vận động hộ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện.
- Tổng hợp, chuyển đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện danh sách người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
từ tháng 01 năm 2018 đến nay kèm tập tin dữ liệu (danh
sách cụ thể theo từng tháng) để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện phối
hợp với Ủy ban nhân dân xã rà soát, đối chiếu đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện là người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn do địa phương quản
lý và thực hiện xác nhận đối tượng theo quy định tại Điểm c Khoản 4.2 Điều 1 của
Quy trình này (Mẫu BTH 01-QTr). Trên cơ sở xác nhận của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện, Bảo hiểm xã hội huyện phối hợp với Phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện thực hiện quyết toán tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại
Điểm b và Điểm d Khoản 4.2 Điều 1 của Quy trình này. Hồ sơ xác nhận là Bảng tổng
hợp đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện (Mẫu BTH 01-QTr).
d) Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các sở, ngành chức năng thực hiện kiểm tra, giám sát việc hỗ
trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội huyện.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp với các sở, ngành liên
quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
b) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành
phố xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn của thành phố theo hàng năm và giai
đoạn.
c) Trên cơ sở báo cáo của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội huyện, định kỳ hàng tháng, quý và đột xuất tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện diện
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn trên địa bàn thành phố.
d) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã
hội thành phố, Sở Tài chính, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các
tổ chức đoàn thể thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
việc thực hiện các quy định pháp luật về chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đối
tượng trên địa bàn thành phố; định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố về kết quả kiểm tra, giám sát.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
bố trí kinh phí cho Ủy ban nhân dân quận, huyện để thực hiện chính sách hỗ trợ
tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
b) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành
phố hướng dẫn Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Bảo hiểm xã hội huyện thực hiện
thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách thành phố đảm bảo theo đúng quy định.
c) Tham gia cùng các sở, ngành thực
hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện và Ủy ban nhân dân xã phối hợp với Bảo hiểm xã hội huyện
thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện; đối chiếu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hỗ trợ
theo quy định với danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn để xác định
việc hỗ trợ đúng đối tượng; phối hợp với các tổ chức đoàn thể tổ chức tuyên truyền, vận động đối tượng được hỗ trợ tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện.
b) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện lập dự toán, thực hiện quyết toán thu chi ngân sách nhà nước đối với các
khoản chi có liên quan đến chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
c) Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực
hiện chính sách hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn và các đối tượng khác, đảm bảo thực hiện theo đúng quy định.
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn:
- Phối hợp với Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội quận, huyện, Bảo hiểm xã hội quận, huyện tuyên truyền
chính sách hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện với nhiều hình thức đa dạng
để người dân nắm được các chủ trương, quy định và vận động người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- Khảo sát nhu cầu tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện của các đối tượng trên địa bàn, xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
đối với người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn.
- Hướng dẫn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
vượt chuẩn thực hiện các thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; thực hiện
cấp giấy xác nhận người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc diện hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ vượt chuẩn đảm bảo đúng đối tượng.
(Đính kèm các biểu mẫu được quy định
trong Quy trình)./.
Kính gửi:
Phòng Tài chính…………
Bảo hiểm xã hội quận/huyện thông báo
đến Phòng Tài chính ……. về tiền Ngân sách nhà nước hỗ trợ
người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quý... năm.... như sau:
- Số người tham gia BHXH tự nguyện
tháng ...năm
- ……
- Tổng số tiền NSNN hỗ trợ đóng cho
người tham gia BHXH tự nguyện quý.... năm…..
(Hồ sơ đính kèm)
Đề nghị phòng Tài chính…… căn cứ hồ sơ của Bảo hiểm xã hội quận/huyện chuyển tiền cho cơ quan
BHXH theo quy định./
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC BHXH QUẬN/HUYỆN
|
Mẫu 1.14 -
Giấy xác nhận
UBND QUẬN-HUYỆN:……(1)
UBND PHƯỜNG-XÃ-THỊ TRẤN:…(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN-... (3)....
|
....
(4)...., ngày… tháng…
năm 20...
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Cho
người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ vừa vượt chuẩn cận nghèo thành phố
Năm..……..
(5) Ủy ban nhân dân phường-xã-thị trấn…………………………………
chứng nhận:
Ông (bà):……………………………………….. Sinh ngày: ……………………………..
Địa chỉ:………………………………………….. Số CMND: ……………………………….
Là thành viên của hộ ông/bà: ………………………………………………………………
+ Hộ nghèo □ mã số hộ: …………………………………………………………………….
+ Hộ cận nghèo □ mã số hộ : ……………………………………………………………….
+ Hộ vượt chuẩn cận nghèo □ năm……. mã số hộ: ………………………………………
Để bổ túc hồ sơ được hỗ trợ kinh phí
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Quyết định 3582/QĐ-UBND ngày 12/7/2016
của UBND thành phố.
Nơi nhận:
-…………..;
-…………..;
- Lưu: VT,…. (6) A.xx (7)
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan,
tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh
(5) Nội dung chứng nhận: xác định cụ thể người, sự việc, vấn đề được
chứng nhận.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản
và số lượng bản phát hành (nếu cần).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ THÔNG TIN
(1): …………………………………………………………………………………
(Kèm
theo(2)…………………………………………………………………………………………..)
TT
|
Họ và tên
|
Mã
số BHXH
|
Tên,
loại văn bản
|
Số
hiệu văn bản
|
Ngày
ban hành
|
Ngày
văn bản có hiệu lực
|
Cơ
quan ban hành
|
Trích
yếu văn bản
|
Trích
lược nội dung cần thẩm định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê và lưu trữ hồ sơ của người lao động./.
|
Ngày tháng năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN/HUYỆN
|
Mẫu D06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH
TỰ NGUYỆN, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
Từ
tháng .... năm 20.... đến tháng ….. năm 20…..
STT
|
Tên
đơn vị
|
Số người
tham gia BHXH tự nguyện
|
Số tiền
phải đóng theo đăng ký của người tham gia
|
Số
tiền do người tham gia đóng
|
Số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Số
tiền ngân sách nhà nước đã chuyển
|
Số
tiền ngân sách nhà nước chưa chuyển
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
UBND phường/Xã
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Trưởng phòng (Tổ) thu
|
Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
|
…., ngày…..
tháng…. năm…..
Giám đốc BHXH
|
Tên Đại lý:
..........................................
Số định danh:………………………….
Địa chỉ: …………………………………
|
Mẫu D05-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số....
QĐ-BHXH ngày … ... 2017 của BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Mức
tiền làm căn cứ đóng
|
Phương thức đóng
|
Số
tiền đóng
|
Ghi
chú
|
Số tháng đóng
|
Từ thang/năm
|
Tổng số
|
Người tham gia đóng
|
NSNN
hỗ trợ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
= 5 + 6
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số sổ BHXH đề nghị cấp:………………
Cán bộ thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng (Tổ) thu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
………., ngày
....tháng….. năm…..
Đại lý ……….
(ký, ghi rõ họ tên)
|
BẢO HIỂM XÃ
HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN/HUYỆN
|
Mẫu BTH 01-QTr
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG THUỘC HỘ
NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN ĐỀ NGHỊ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ
Từ tháng .... năm 20.... đến tháng …… năm 20 ……
STT
|
Người
tham gia
|
Mã số
hộ
|
Mức
thu nhập người tham gia đăng ký
|
Phương
thức đóng (số tháng)
|
Số
tiền phải đóng theo đăng ký của người tham gia
|
Số
tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Số
tiền người tham gia đã đóng
|
Ngày
người tham gia đóng tiền
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1x2x22%
|
4=2 x
tỷ lệ % được hỗ trợ*22%*700.000 (700.000: mức chuẩn hộ nghèo
khu vực nông thôn)
|
5=3-4
|
6
|
|
I
|
Hộ nghèo nhóm 1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
3,000,000
|
6
|
3,960,000
|
1,568,160
|
2,391,840
|
|
|
…
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hộ nghèo nhóm 3a, hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
3,000,000
|
6
|
3,960,000
|
1,306,800
|
2,653,200
|
|
|
…
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hộ cận nghèo nhóm 3b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
|
3,000,000
|
6
|
3,960,000
|
522,720
|
3,437,280
|
|
|
…
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hộ vượt chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn D
|
|
3,000,000
|
6
|
3,960,000
|
522,720
|
3,437,280
|
|
thời gian hỗ trợ là 12 tháng kể từ
ngày địa phương xác nhận hộ vượt chuẩn (thông qua kết quả kiểm tra hiệu quả giảm nghèo hàng năm)
|
|
Cộng
|
|
9,000,000
|
|
11,880,000
|
3,397,680
|
8,482,320
|
|
Xác nhận của Ban giảm nghèo bền vững
|
Trưởng phòng (Tổ)
thu
|
Trưởng phòng (Tổ) KH-TC
|