UBND
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1355/KH-SKHĐT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày
18 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện
công tác cải cách hành chính năm 2020, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Kế hoạch
thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
- Tập trung, quyết liệt thực hiện các
giải pháp trọng tâm, trọng điểm để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Chương
trình cải cách hành chính của Sở.
- Tăng cường trách nhiệm của các cá
nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách
hành chính. Người đứng đầu các phòng chuyên môn, đơn vị phải có các giải pháp
khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) tham mưu, sáng tạo và tiếp
thu ý kiến của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Công tác cải cách hành chính phải gắn
với các giải pháp cụ thể, áp dụng lâu dài, ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phấn đấu chỉ số cải cách hành chính
năm 2020 của Sở đạt từ loại Tốt trở lên.
II. CHỈ TIÊU
- Mỗi phòng chuyên môn, đơn vị trực
thuộc có ít nhất một sáng kiến, giải pháp hiệu quả về nâng cao văn hóa công vụ,
cải thiện tinh thần thái độ phục vụ của công chức, viên chức nhằm nâng cao chất
lượng và tiến độ giải quyết yêu cầu với cá nhân, tổ chức.
- Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính đúng hạn trong từng lĩnh vực đạt trên 90%, phấn đấu có ít nhất 70% phòng,
ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc có giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính đúng hạn trong từng lĩnh vực từ trên 95%.
- Tỷ lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được
giải quyết trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt từ 90% trở lên.
- Tỷ lệ hồ sơ, thủ tục lĩnh vực đầu
tư tại Việt Nam qua mạng đạt từ 30% trở lên.
- 100% hồ sơ hành chính giải quyết bị
trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi đối với cá nhân, tổ chức theo quy định. Xử
lý nghiêm các bộ phận, cá nhân có liên quan không thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ
chức khi giải quyết hồ sơ trễ hạn.
- Mức độ hài lòng của cá nhân và tổ
chức khi giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 cao hơn năm 2019 và đạt từ 85%
trở lên.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. Trong đó: Tỷ
lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích đạt
10%; tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính trả qua dịch vụ bưu chính công
ích đạt 10%.
- 100% phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính, thủ tục hành chính, thái độ phục vụ của cá nhân, tổ chức phải được
người đứng đầu cơ quan, đơn vị xử lý kịp thời, đúng quy định và công khai kết
quả xử lý tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
- 100% các văn bản hành chính trao đổi
giữa các cơ quan các cấp (trừ các văn bản, tài liệu có độ mật và những văn bản
phải trao đổi giấy theo quy định) được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất tối thiểu 30% phòng chuyên môn, đặc biệt kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu
của từng bộ phận trong chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính; kiểm
tra thái độ ứng xử của công chức, viên chức.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính
- Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo và
Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Sở.
- Tiếp tục thực hiện chấn chỉnh, khắc
phục các thiếu sót, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của Sở.
- Đẩy mạnh công tác giám sát, thường
xuyên thu thập ý kiến của người dân, doanh nghiệp, tổ chức.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra tối thiểu
30% phòng chuyên môn; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành
chính tại các phòng chuyên môn đúng tiến độ và đạt được kết quả cao.
2. Cải cách thể
chế
- Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng
và tham mưu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật.
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành; đề xuất sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị ban hành theo thẩm quyền.
- Thực hiện hiệu quả công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật tại Sở.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
- Rà soát, công bố, công khai danh mục
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố hoàn thiện các quy trình nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở.
- Rà soát, kiến nghị đơn giản hóa thủ
tục hành chính, đề xuất giải pháp cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực,
nhất là thủ tục liên quan đến kinh doanh, đầu tư.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
8550/KH-SKHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2018 triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Tiếp tục đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính đã đủ yêu cầu, điều kiện thực hiện.
Duy trì, đẩy mạnh triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp, nhà đầu tư; phấn đấu trong năm 2020 tỷ lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng đạt 90%, tỷ lệ hồ sơ đăng ký đầu tư qua mạng đạt 30%.
- Tăng cường hiệu quả giám sát, kiểm
soát quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; kiểm soát số lượng hồ sơ phải bổ
sung nhiều lần; đảm bảo tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC đúng hạn đạt trên 90%.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về
xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn; đánh giá nguyên nhân và
có biện pháp quyết liệt khắc phục việc trễ hạn.
- Xử lý kịp thời, dứt điểm với phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính, thủ tục hành chính, thái độ phục vụ của
cá nhân, tổ chức và công khai kết quả xử lý trên Trang thông tin điện tử của Sở.
- Chủ trì, phối hợp với các sở - ban
- ngành tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố Kế hoạch nâng cao Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2016 - 2020.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
- Tiếp tục thực hiện đúng quy định về
công tác tổ chức cán bộ; sắp xếp, phân công nhiệm vụ của công chức phù hợp khả
năng, chuyên môn.
- Tiếp tục thực hiện Đề án tinh giản
biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các Quyết định về ủy quyền cho các sở-ngành, thủ trưởng các sở-ngành, Ủy ban
nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số
quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tiếp tục tuyên truyền triển khai thực
hiện các quy định Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố và Thông báo số 2134/TB-SKHĐT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Thông báo số 3029/TB-SKHĐT ngày 03 tháng 5 năm 2019 về triển
khai thực hiện nội quy cơ quan.
- Xây dựng, hoàn thiện quy định, nội
quy, quy tắc, quy chế làm việc của Sở nhằm tránh tình trạng vi phạm về văn hóa
công vụ, phòng, chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác.
5. Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ công chức, viên
chức; tuân thủ các quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, đảm bảo đúng
theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; triển khai đánh giá công chức,
viên chức theo quy định.
- Trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
luân chuyển cán bộ công chức giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2020, thực hiện cử cán bộ, công chức tham dự
các lớp đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị do Thành
phố, Trung ương tổ chức.
- Đẩy mạnh bồi dưỡng, tuyên truyền,
phổ biến các nội dung của văn hóa công vụ nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần,
thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho CBCCVC
trong thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt là khi tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Tham mưu biểu dương, khen thưởng
các công chức, viên chức, người lao động có thành tích, gương mẫu thực hiện văn
hóa công vụ; xử lý theo quy định các trường hợp vi phạm quy định về văn hóa
công vụ, đặc biệt xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, ngăn chặn “tham nhũng vặt”,
biểu hiện nhũng nhiễu, phiền hà trong giải quyết công việc đối với người dân, tổ
chức và doanh nghiệp.
6. Cải cách tài
chính công
- Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân quận - huyện đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện
sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực thành phố có thể thực hiện.
- Tiếp tục triển khai Đề án thực hiện
và sử dụng nguồn lực cải cách tiền lương chi thu nhập bình quân tăng thêm cho
cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 54/2017/QH14 của Quốc hội.
- Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng
tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch
về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Nghiên cứu các giải pháp đẩy mạnh
thanh toán điện tử để tạo tiện lợi cho người dân và tổ chức khi thực hiện TTHC
và sử dụng dịch vụ công tại Sở.
7. Hiện đại hóa nền
hành chính
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện Đề án “Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành đô thị thông minh” năm 2020.
- Tích cực ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác quản lý, nâng cấp, hoàn thiện và vận hành hiệu quả các chương
trình, phần mềm phục vụ công việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp, ít nhất thực
hiện được 05 phần mềm công nghệ thông tin sau:
+ Nâng cấp Chương trình đăng ký đầu
tư trực tuyến giai đoạn 2;
+ Nâng cấp, hoàn thiện Chương trình
thủ tục “Một cửa điện tử” đối với quy trình bố trí vốn đầu tư công và chủ trương
đầu tư các dự án đầu tư công.
+ Đưa vào vận hành Chương trình báo
cáo giám sát, đánh giá thực hiện dự án đầu tư trực tuyến.
+ Hoàn tất các bước xây dựng và đưa
vào sử dụng Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp với mục tiêu xây dựng Cổng thông
tin này là điểm tích hợp duy nhất và tập trung các thông tin về doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài để doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, sử dụng và tra cứu
thông tin.
+ Sửa đổi, bổ sung một số chức năng
và thay đổi các biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp của Chương trình Đăng ký doanh
nghiệp tại nhà.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác phối hợp, hỗ trợ công tác cấp đăng ký doanh nghiệp và quản lý doanh
nghiệp sau đăng ký, cụ thể: Cải tiến chương trình hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp tại
nhà, xây dựng hệ thống liên thông, ứng dụng chữ ký số với Ủy ban nhân dân quận-huyện
trong công tác quản lý doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện công
tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo yêu
cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Phối hợp các sở - ngành, Ủy ban
nhân dân quận - huyện tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố đầu tư nâng cấp trụ sở
Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn từ nguồn vốn ngân sách thành phố và nguồn
vốn thành phố phân cấp quận - huyện quản lý giai đoạn 2016-2020.
8. Khảo sát, đánh
giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
- Đẩy mạnh việc thu thập, khảo sát,
đánh giá sự hài lòng của người dân và tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính
và sử dụng dịch vụ công.
- Thường xuyên theo dõi định kỳ theo
tuần, tháng kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân để kịp thời chấn chỉnh
những vấn đề còn hạn chế.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình phối
hợp Giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công
chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo
sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017 - 2020 giữa Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
9. Công tác truyền
thông hỗ trợ công tác cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
các văn bản, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, trong đó
có lồng ghép các nội dung về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tích cực phối hợp cung cấp thông
tin về công tác cải cách hành chính, giải đáp các thắc mắc liên quan thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đến các cơ quan báo, đài trên địa
bàn Thành phố.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CỤ
THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 (đính kèm phụ lục)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban
Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác cải cách
hành chính trên địa bàn thành phố năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Kế
hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở năm 2020.
2. Lãnh đạo
các phòng, Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư có trách nhiệm:
- Trong chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền,
chịu trách nhiệm phổ biến và triển khai thực hiện nghiêm kế hoạch này đến từng
cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, đảm
bảo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số Cải cách hành chính theo lĩnh
vực được giao; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành
chính theo quy định.
- Đánh giá và lấy hiệu quả, sáng tạo
trong công tác cách hành chính để làm căn cứ, điều kiện bình xét thi đua, khen
thưởng, xét hưởng thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức
theo Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí
điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh; chịu trách
nhiệm cá nhân trước Đảng ủy Sở, Ban Giám đốc Sở về kết quả thực hiện cải cách
hành chính trong phạm vi quản lý của mình.
3. Các
phòng thực hiện chế độ báo cáo và gửi về Văn phòng như sau:
- Báo cáo quý I: Gửi trước ngày 22
tháng 02 năm 2020. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11 năm
2019 đến ngày 20 tháng 02 năm 2020.
- Báo cáo 6 tháng: Gửi trước ngày
22 tháng 5 năm 2020. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20 tháng 11
năm 2019 đến ngày 20 tháng 5 năm 2020.
- Báo cáo 9 tháng: Gửi trước ngày
22 tháng 8 năm 2020. Thời gian tính số liệu: Tính từ ngày 20
tháng 11 năm 2019 đến ngày 20 tháng 8 năm 2020.
- Báo cáo năm: Gửi trước ngày 23
tháng 11 năm 2020. Thời gian chốt số liệu: Từ ngày 20 tháng 11
năm 2018 đến ngày 20 tháng 11 năm 2020.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân Thành phố,
Sở Nội vụ điều chỉnh thời gian thực hiện báo cáo, các phòng gửi báo cáo theo
văn bản đề nghị của Văn phòng.
4. Kế hoạch
này thay thế Kế hoạch số 522/KH-SKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư về thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công
tác cải cách hành chính năm 2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư./.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- BGĐ;
- Các phòng;
- Lưu: VT, VP (Nga.14b).
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Thị Huỳnh Mai
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1355/KH-SKHĐT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư)
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Phòng
chủ trì
|
Phòng
phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I.
Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
|
1. Kế hoạch cải cách hành chính năm
2020
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trước
18/3/2020
|
2. Kế hoạch kiểm tra Cải cách hành
chính năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Quý
II/2020
|
3. Thông báo nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính của Sở
|
Thông
báo
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trước
31/10/2020
|
4. Thông báo về việc xét báo cáo
sáng kiến
|
Thông
báo
|
Văn
phòng
|
|
Trong
năm 2020
|
II.
Cải cách thể chế
|
1. Kế hoạch công tác kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Tháng
1/2020
|
2. Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Thanh
tra Sở
|
Các
phòng
|
Tháng
1/2020
|
III.
Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Tháng
1/2020
|
2. Tổ chức niêm yết công khai 100%
TTHC theo quy định và thẩm quyền.
|
TTHC
được niêm yết
|
Văn
phòng
|
Các
phòng có TTHC
|
Trong
năm 2020
|
3. Xây dựng quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp
|
Quy
trình
|
Văn
phòng
|
Các
phòng có TTHC
|
Trong
năm 2020
|
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4
|
Từ
30% số dịch vụ công trực tuyến trở lên
|
Các
phòng có TTHC
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
5. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC
|
Từ
20% hồ sơ TTHC trở lên
|
Các
phòng có TTHC
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
6. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công mức
độ 3, 4 trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp qua mạng
|
Đạt
từ 90% trở lên
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh
|
Các
phòng liên quan
|
Trong
năm 2020
|
7. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công qua
mạng đối với các thủ tục thuộc lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam.
|
30%
hồ sơ được tiếp nhận
|
Phòng
Kinh tế đối ngoại
|
Văn
phòng
|
Trước
31/10/2020
|
8. Xây dựng và triển khai hiệu quả
Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Trang
điện tử
|
Văn
phòng
|
Các
phòng liên quan
|
Trước
31/10/2020
|
9. Nghiên cứu và đề ra các giải
pháp để gia tăng số lượng TTHC đủ yêu cầu, điều kiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4
|
Giải
pháp/báo cáo
|
Các
phòng có TTHC
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
a) Triển khai mẫu hóa biểu mẫu, hồ sơ
cần thiết để tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện đăng ký qua mạng cho hồ
sơ, thủ tục đăng ký tham gia chương trình kích cầu đầu tư thuộc lĩnh vực công
nghệ cao; thương mại và phục vụ sản xuất nông nghiệp; y tế, giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, văn hóa và thể thao; hạ tầng và môi trường thuộc Chương trình kích
cầu đầu tư.
|
Mẫu
biểu
|
Phòng
Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân
|
Văn
phòng
|
Quý
I/2020
|
b) Chuẩn hóa mẫu biểu, quy trình tiếp
nhận, xử lý hồ sơ của thủ tục Xác nhận chuyên gia
|
Biểu
mẫu, Quy trình
|
Phòng
Hợp tác công - tư
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
10. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
|
|
a) Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích
|
50%
số TTHC
|
Các
phòng có TTHC
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
b) Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
10%
số hồ sơ
|
Các
phòng có TTHC
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
c) Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC trả
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
10%
số hồ sơ
|
Các
phòng có TTHC
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
11. Tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC
đúng hạn
|
Trên
90%
|
Các
phòng có TTHC
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
12. Thực hiện nghiêm túc quy định về
xin lỗi trong trường hợp giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn
|
Thư
xin lỗi
|
Các
phòng có hồ sơ trễ hạn
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
13. Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định
|
Văn
bản
|
Văn
phòng
|
Thanh
tra Sở, các phòng
|
Trong
năm 2020
|
14. Tăng cường hiệu quả kiểm tra,
giám sát, kiểm soát quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Giải
pháp/báo cáo kết quả
|
Văn
phòng
|
Các
phòng có TTHC
|
Trong
năm 2020
|
IV.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc
của Ban Giám đốc, các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư phù hợp với tình hình thực tế tổ chức bộ máy của Sở
|
Văn
bản
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
2. Thực hiện tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC
|
Đạt tỷ
lệ theo phân công
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
3. Bảng phân công nhiệm vụ của Ban
Giám đốc
|
Thông
báo
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
4. Tiếp tục triển khai và đánh giá
hiệu quả thực hiện việc ủy quyền cho Sở, ban-ngành, Thủ trưởng Sở, ban-ngành
|
Báo
cáo
|
Phòng
Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
5. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt
động của các phòng/đơn vị trực thuộc
|
Kế
hoạch, Báo cáo
|
Văn
phòng
|
Các
phòng, đơn vị
|
Trong
năm 2020
|
V.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
công chức năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Tháng
12/2019
|
2. Cán bộ, công chức tại Sở đáp ứng
các tiêu chuẩn về ngạch, chức danh, chức vụ
|
100%
cán bộ, công chức
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
3. Tổ chức cơ cấu cán bộ, công chức
theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
Báo
cáo
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
4. Triển khai đánh giá công chức,
viên chức theo quy định
|
100%
CBCCVC được đánh giá
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
VI.
Cải cách tài chính công
|
1. Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ
quan hành chính
|
Quy
chế chi tiêu nội bộ
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quy
chế chi tiêu nội bộ
|
Văn
phòng
|
TTTVĐT
và HTĐT
|
Tháng
2/2020
|
3. Tham mưu ban hành quy chế quản lý,
sử dụng tài sản công của Sở theo hướng dẫn của Thành phố
|
Quyết
định/Báo cáo
|
Văn
phòng
|
Các
phòng, Trung tâm
|
Trong
năm 2020
|
VII.
Hiện đại hóa hành chính
|
1. Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin tại Sở năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Tháng
1/2020
|
2. Kế hoạch duy trì và mở rộng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở
|
Kế
hoạch
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Quý
II/2020
|
3. Tiếp tục tham mưu công tác đầu
tư xây dựng mới, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở, ban, ngành, UBND quận-huyện,
phường-xã, thị trấn
|
Báo
cáo
|
Phòng
Tổng hợp, Quy hoạch
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|
4. Tiếp tục nâng cấp hoàn thiện chức
năng, kỹ thuật Chương trình quản lý dự án đầu tư công do Sở Kế hoạch và Đầu
tư quản lý theo hướng cho phép người dùng tải và sử dụng phiên bản trên ứng dụng
di động
|
Chương
trình
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trước
31/10/2020
|
5. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong phối hợp để hỗ trợ công tác cấp đăng ký doanh nghiệp và quản lý doanh
nghiệp sau đăng ký, cụ thể: Cải tiến chương trình hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp
tại nhà, xây dựng hệ thống liên thông, ứng dụng chữ ký số với Ủy ban nhân dân
quận, huyện trong công tác quản lý doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh.
|
Dịch
vụ được cung cấp
|
Phòng
Đăng ký kinh doanh
|
Văn
phòng
|
Trong
năm 2020
|
VIII.
Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
1. Đẩy mạnh việc thu thập, khảo
sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC và sử dụng
dịch vụ công, phấn đấu tỷ lệ tham gia đánh giá hài lòng việc giải quyết TTHC
đối với từng lĩnh vực đạt từ 40% trở lên.
|
Tỷ lệ
tham gia đánh giá hài lòng từ 40% trở lên
|
Văn
phòng
|
Các
phòng có TTHC
|
Trong
năm 2020
|
2. Theo dõi định kỳ theo tuần,
tháng kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân để kịp thời chấn chỉnh những
vấn đề còn hạn chế
|
Kết quả
đánh giá
|
Văn
phòng
|
Các
phòng có TTHC
|
Thường
xuyên
|
IX.
Công tác truyền thông hỗ trợ công tác CCHC, TTHC
|
1. Trang Thông tin điện tử của Sở
có chuyên mục dành riêng về công tác CCHC, giới thiệu các mô hình, điển hình
hay trong thực hiện CCHC
|
Chuyên
mục CCHC
|
Văn
phòng
|
Các
phòng
|
Trong
năm 2020
|