|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6185/QĐ-BGDĐT 2016 Kế hoạch cải cách hành chính 2017
Số hiệu:
|
6185/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6185/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày
19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BGDĐT
ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này../.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TCCB (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số 6185/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động cải
cách hành chính năm 2017 của Bộ
để chủ động trong chỉ đạo, điều hành; tổ chức triển khai các hoạt động cải cách
hành chính đến các đơn vị thuộc Bộ. Qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải
cách hành chính năm 2017.
Giao nhiệm vụ thực hiện công tác cải
cách hành chính của Bộ đến từng đơn vị; tăng cường trách nhiệm của cơ quan, đơn
vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển khai nhiệm vụ cải
cách hành chính.
2. Yêu cầu:
2.1. Đảm bảo đúng, đủ các nội dung,
hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai
đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Kế hoạch cải
cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2.2. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động
cải cách hành chính với các hoạt động xây dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và
theo dõi thi hành pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm
vụ công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.3. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng
tâm để tập trung thực hiện hiệu quả, trong đó đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục
hành chính và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn
vị.
2.4. Xác định kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và bình xét danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Nhiệm vụ cụ thể thực hiện công tác cải
cách hành chính năm 2017 của Bộ và phân công các đơn vị chủ trì thực hiện được
quy định cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công; xây dựng
kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của đơn vị; phân công Lãnh đạo đơn vị và
cán bộ làm đầu mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ
tục hành chính để tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được
giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cuối năm
báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp
trình Lãnh đạo Bộ, báo cáo Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ theo
đúng quy định.
2. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế và
các thành viên Tổ giúp việc Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong
quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
3. Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để
hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ, Trung
tâm Truyền thông giáo dục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy
đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính của Bộ theo quy định hiện hành./.
PHỤ
LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Kèm
theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt
động
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
1. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1.1. Lập Kế hoạch thực hiện công tác
CCHC
|
Quyết định ban hành Kế hoạch CCHC
năm 2017 của Bộ.
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
1.2. Truyền thông về CCHC
|
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính (CCHC) lồng ghép trong Kế hoạch tuyên truyền chung năm 2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Cập nhật, đăng tải các
văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang website của
Bộ
- Có các bài về chuyên mục CCHC (phổ
biến chủ trương, đưa tin về các tập thể, cá nhân tiến điển hình trong thực hiện
CCHC) của Bộ trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện thông tin, truyền
thông khác
- Thực hiện Quy chế quản lý, phát
hành bản tin điện tử CCHC của Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ ban hành
kèm theo Quyết định số 3371/QĐ-BNV ngày 07/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
1.3. Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Quyết định ban hành Kế hoạch Thanh tra
năm 2017 của Bộ
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
1.4. Thực hiện đầy đủ các báo cáo
quý, 6 tháng, năm và đột xuất đúng thời hạn
|
Các báo cáo
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
liên quan
|
1.5. Kiểm tra công tác CCHC
|
Tổ chức kiểm tra 30% đơn vị
trực thuộc về thực hiện công tác CCHC
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
1.6. Gắn kết quả thực hiện CCHC với
công tác thi đua, khen thưởng
|
Các tiêu chí thi đua thực hiện nhiệm
vụ CCHC
|
Vụ Thi đua
- Khen thưởng
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
1.7. Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính) cho công tác CCHC
|
- Thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực
đội ngũ công chức thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020” ban hành kèm
theo Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 21/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ
CCHC năm 2017
|
Vụ Kế hoạch
- Tài chính
|
|
1.8. Tổ chức đánh giá xác định Chỉ số
CCHC năm 2016 của Bộ
|
Bản tự đánh giá của Bộ gửi Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
2.
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN THỂ CHẾ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
2.1. Xây dựng hoàn thiện hệ thống
pháp luật phục vụ quản lý nhà nước ngành giáo dục
|
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, đề án năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
2.2. Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
Triển khai Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
2.3. Công tác hợp nhất văn bản
và Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
- Kiểm tra, đôn đốc việc hợp nhất
văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục thuộc thẩm quyền Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Ban hành và thực hiện Kế hoạch triển
khai pháp lệnh Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
2.4. Kiểm tra và xử lý văn bản quy
phạm pháp luật
|
- Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật trong ngành giáo dục
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có
liên quan
|
2.5. Công tác kiểm tra việc thực hiện
các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Kiểm tra việc thực hiện theo pháp luật
ở các địa phương và các cơ sở giáo dục
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
2.6. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Ban hành và triển khai Kế
hoạch công tác phổ biến giáo dục pháp luật ngành giáo dục năm 2017
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
2.7. Công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật (NĐ 59/2012/NĐ-CP)
|
- Ban hành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật của Bộ (Điều 6 Thông tư 04/2014/TT-BTP)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
3. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
- Ban hành và triển khai Kế hoạch Kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2017 của Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm
soát TTHC cho cán bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Rà soát TTHC theo chuyên đề và
theo các chương trình, dự án, đề án về cải cách TTHC
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
- Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
|
- Kế hoạch kiểm tra các cơ quan, đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện việc kiểm soát TTHC, công khai, niêm yết
các TTHC
|
Vụ Pháp chế
|
|
4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
4.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân
cấp quản lý giáo dục phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn cụ thể
|
Các văn bản về phân cấp quản lý giáo
dục
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
4.2. Rà soát chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng
quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết định ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực
hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
5. XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC
|
5.1. Xây dựng vị trí việc làm ở tất
cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và
cơ cấu công chức, viên chức
|
Tiếp tục rà soát hoàn thiện Đề án
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
5.2. Rà soát việc tuyển dụng và sử dụng
công chức, viên chức theo quy định
|
Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết
quả tuyển dụng công chức, viên chức
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
5.3. Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tiêu cực trong công tác quản lý công chức và thi đua, khen thưởng
|
Tổ chức kiểm tra 30% đơn vị trực thuộc
Bộ về việc thực hiện nhiệm vụ này
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
5.4. Xây dựng Kế hoạch Đào tạo bồi
dưỡng công chức, viên chức năm 2017
|
Quyết định ban hành kế hoạch
|
Vụ Tổ chức
cán bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
5.5. Tiếp tục hoàn thiện các văn bản
liên quan đến tiêu chuẩn chức danh, chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm, đào tạo
bồi dưỡng, chế độ chính sách đối với công chức, viên chức ngành giáo dục
|
Các văn bản quy định, hướng dẫn
|
Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý giáo dục
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
6. ĐỔI MỚI CƠ CHẾ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
6.1. Thực hiện cơ chế khoán biên chế
và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính
|
Rà soát cơ chế khoán biên chế và
kinh phí hành chính cho các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP
|
Vụ Kế hoạch
- Tài chính
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
6.2. Đổi mới cơ chế hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự
nghiệp công trong giáo dục theo Nghị quyết 40/NQ-CP ngày 9/8/2012 của Chính
phủ
|
- Tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014
về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công
lập giai đoạn 2014 - 2017
|
Vụ Kế hoạch
- Tài chính
|
Vụ Tổ chức
cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
- Triển khai thực hiện Nghị định của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập
|
Vụ Kế hoạch
- Tài chính
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Thực hiện công khai, minh bạch số
liệu phân bổ và quyết toán ngân sách hàng năm
|
Vụ Kế hoạch
- Tài chính, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị
có liên quan
|
6.3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ
|
Chỉ đạo đổi mới cơ chế hoạt động
theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP đối với các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập thuộc Bộ
|
Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị
có liên quan
|
7. HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
7.1. Xây dựng và áp dụng ISO trong
hoạt động của cơ
quan Bộ
và
các Cục thuộc Bộ
|
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 536/QĐ-BGDĐT ngày 24/2/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 9001: 2008 tại cơ quan Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Thực hiện việc công bố HTQLCL của
các đơn vị theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
7.2. Tin học hóa CCHC
|
- Tổ chức triển khai Đề án “Tăng cường
ứng dụng
CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa
học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định
hướng đến năm 2025” và “Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2016 - 2020”
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Duy trì có chất lượng nội dung
thông tin trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo; kết nối thông tin với các Sở GDĐT và
các cơ sở giáo dục; tạo đường kết nối dịch vụ công trực tuyến với các đơn vị
có thủ tục hành chính
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
- Triển khai các bước tiếp theo
trong việc ứng dụng hệ thống văn phòng điện tử (e-Office) tin học hóa các quy
trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm
kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc của Bộ GDĐT
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
- Tiếp tục triển khai các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4 theo lộ trình Kế hoạch hành động của Bộ GDĐT thực hiện Nghị quyết
36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
7.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
|
Tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
về công nghệ thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và khai
thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu.
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
7.4. Tổ chức tập huấn về công nghệ
thông tin trong CCHC
|
Nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ giải quyết công việc hàng ngày và CCHC cho công chức Bộ GDĐT
đáp ứng chuẩn sử dụng CNTT nâng cao quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
Vụ Tổ chức
cán bộ, Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
8. THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CHÍNH PHỦ GIAO
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
“Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn
2016 - 2020”
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
năm 2017
|
Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam
|
Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ KHTC, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Quyết định 6185/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6185/QĐ-BGDĐT ngày 29/12/2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.393
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|