Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/QĐ-UBND 2019 khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất Sơn La
Số hiệu:
15/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Sơn La
Người ký:
Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành:
04/01/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 15/QĐ-UBND
Sơn
La , ngày 04 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỂ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định c hi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị đ ịnh quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung
Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của H ĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội
dung Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1 111 /TTr-STNMT ngày 26/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khai
thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục
thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác theo Quyết định số
1982/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ
chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ./.
Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT - Hiệu 25 bản.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
KẾ HOẠCH
KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỂ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND
ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết số 12/2016/NQ-H ĐND) ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày
04/4/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số
12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các c ấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020. Căn cứ đề xuất của UBND các huyện,
thành phố, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tạo ra quỹ đất sạch để giao đất có
thu tiền sử dụng đất, đấu giá đất tăng nguồn thu cho ngân sách; góp phần chỉnh
trang đô thị, khu dân cư nông thôn; khai thác hiệu quả tài nguyên đất đai trên
địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai nhanh, gọn, dứt điểm từng
dự án.
- Đảm bảo đúng các quy định của Luật
Đất đai, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Đảm bảo ổn định tình h ình kinh tế, chính trị, xã hội trong khu vực thu hồi
đất; khôn g để mất đoàn kết, tranh chấp, khiếu kiện trong
quá trình thu hồi đất.
II. NGUỒN TẠO QUỸ
ĐẤT SẠCH
Nguồn tạo quỹ đất sạch t ừ các loại đất: Quỹ đất đã thu hồi của các tổ chức, cá nhân; đất sản xuất
nông nghiệp của các xã, bản, hợp tác xã đang quản lý, sử dụng; đất do các cơ
quan, đơn vị (giải thể, sáp nhập, chuyển địa điểm, sắp xếp lại trụ sở làm việc...) ;
đất của các tổ chức kinh tế sử dụng hiệu quả thấp, các tổ chức có vi phạm pháp
luật đất đai, đất hết thời hạn sử dụng đất nh ưng không được
Nhà nước gia hạn sử dụng, các tổ chức không còn nhu cầu sử dụng đất; các dự án
khai thác quỹ đất đ ể xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ,...
III. CHỈ TIÊU THỰC
HIỆN
Tổng số khu đất dự kiến đấu giá là:
126 khu đất (trong đ ó chuyển tiếp từ năm
2018 sang là 68 khu đất; năm 2019 là 58 khu) ; số tiền
thu khoảng 1.964,8 tỷ đồng (chi tiết t ừn g
huyện, thành phố có biểu kèm theo).
IV. NỘI DUNG,
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Thành lập tổ công tác để tạo quỹ
đất sạch
UBND các huyện, thành phố thành lập Tổ
công tác để rà soát, xác định qu ỹ đất sạch. Thành phần gồm:
Chủ tịch UBND cấp huyện - Tổ trưởng, Trưởng Phòng Tài nguyên
và Môi trường - Tổ phó, các thành viên gồm lãnh đạo các phòng, đơn vị: Tài
chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng hoặc Quản lý đô thị; Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế, cơ quan báo, đài phát thanh - truyền hình, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch UBND các x ã, phường,
thị tr ấn nơi có đất, cán bộ địa chính.
2. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
- Về quy hoạch sử
dụng đất: Trên cơ sở các khu đất dự kiến tạo quỹ đất sạch và quy hoạch chi tiết
được duyệt, tổ công tác rà soát, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch
chi tiết, quy hoạch sử dụng đất từng khu đất cho phù hợp với mục đích sau đó thực
hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
- Về kế hoạch sử
dụng đất: UBND các huyện, thành phố giao phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì
rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đ ể làm
căn cứ thu hồi, chuyển m ục đích sử dụng đất theo quy định
pháp luật. Trình HĐND tỉnh cho phép thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất theo
quy định.
3. Triển khai công tác bồi th ường, giải phóng mặt bằng
- UBND cấp huyện giao chủ đầu tư thực
hiện dự án tạo quỹ đất sạch.
- Chủ đầu tư liên hệ vớ i Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Ban quản lý dự án (đối với các huyện
chưa có Trung tâm phát triển quỹ đất) đ ể thực hiện.
4. Triển khai các dự án đ ể bố trí tái định cư: UBND các huyện, thành phố
triển khai các dự án để bố trí tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân, các tổ
chức phải di chuyển địa điểm.
5. Thu hồi đất: UBND các huyện, thành phố giao phòng Tài nguyên và M ôi trường chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan lập và hoàn thiện
hồ sơ thu hồi đất theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi để giao cho chủ đầu tư thực hiện dự
án; trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất của các tổ chức thuộc thẩm
quyền thu hồi của UBND tỉnh.
6. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu đất
đấu giá: UBND cấp huyện chỉ đạo xây dựng kết cấu hạ tầng
khu đất đấu gi á (nếu có) .
7. Xác định giá đất cụ thể: UBND cấp huyện thực hiện xác định giá đất cụ thể hoặc thuê đơn vị tư vấn
có đ ủ chức năng để xác định giá đất cụ thể, thẩm định, phê
duyệt giá cụ thể, giá đất khởi điểm để đấu giá đất.
8. Tổ chức đấu giá đất: UBND các huyện, thành phố triển khai các thủ tục đ ấu giá đất, thu tiền sử dụng đất theo quy định.
9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: UBND cấp huyện thực hiện cấp giấy chứng nhận theo
kết quả trúng đấu giá cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
10. Ứng vốn để thực hiện bồi thường
giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch: Hàng năm UBND
các huyện, thành phố đăng ký kế hoạch vay vốn gửi UBND tỉnh phê duyệt. Lập hồ
sơ vay vốn theo quy định gửi Quỹ phát triển đất tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại phần
IV, Kế hoạch này;
- Phân bổ chi tiết kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của UBND tỉnh;
- Lập phương án phân bổ chi tiết gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định trình UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh xem
xét, cho ý kiến trước khi triển khai theo yêu cầu của UBND tỉnh.
- Định kỳ vào trước ngày 10 hàng
tháng, tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện đấu giá đất (chi
tiết đến từng lô, th ử a, diện tích, giá khởi điểm, giá đ ấu giá...) ,
những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất.
2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các huyện, thành phố lập và
phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu dự kiến đấu giá tạo
nguồn thu từ đất; tháo gỡ vướng mắc liên quan đến quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trong quá trình triển khai thực hiện. Các nội dung
liên quan đến đấu thầu dự án nhà ở thương mại.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
cân đối, bố trí kinh phí lập quy hoạch chi ti ết, xác định giá cụ thể, giá đất khởi điểm, giá đất để bồi thường, hỗ trợ
(nếu có) .
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
lập phương án xử lý, di chuy ển tài sản trên đất (nếu c ó ) .
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá
đất cụ thể của tỉnh để thẩm định giá đất cụ thể theo đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tham mưu, hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố tháo g ỡ vướng mắc liên quan đến lĩnh vực tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm đ ịnh phương án phân bổ chi tiết dự chi ngân sách t ừ
nguồn thu t ừ đất của các huyện, thành phố
theo yêu c ầu của UBND tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ph ối h ợp với UBND các huyện, thành phố mời các nhà đầu tư tham gia vào các
dự án tạo quỹ đất sạch.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoàn
thiện các thủ tục đầu tư theo quy định.
- Thẩm định, trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh
xem xét, cho ý kiến về phương án phân bổ chi tiết dự toán chi ngân sách t ừ
nguồn thu t ừ đất của các huyện, thành phố
theo yêu cầu của UBND tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi tr ường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tr ình UBND tỉnh
để trình Thường trực HĐND tỉnh cho chủ trương thu hồi đất, bổ sung danh mục dự
án vào kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
hoàn thiện hồ sơ thu hồi đất, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi, chuyển mục
đích sử dụng đất.
- Tham mưu, hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho các tổ chức theo kết quả trúng đấu giá.
6. Sở Tư pháp
Chỉ đạo, giám sát các đơn vị thực hiện
đấu giá đất theo quy định. Tháo gỡ nh ững vướng mắc trong
quá trình tổ chức đấu giá đất.
7. Quỹ phát triển đất
Thẩm định hồ sơ vay vốn, trình Hội đồng
quản lý quỹ phát triển đất xem xét trình UBND tỉnh quyết định cho các huyện,
thành phố hoặc Trung tâm phát triển quỹ đất ứng vốn để thực hiện công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch.
8. Tổ công tác thành lập theo Quyết
định 1982/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đôn đốc UBND các huyện, thành phố triển
khai tạo quỹ đất sạch.
Tham mưu cho UBND tỉnh tháo gỡ những
khó khăn vướng mắc trong quá trình tạo quỹ đất sạch.
Quá trình tổ chức thực hiện có vướng
mắc, khó khăn báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) đ ể
kịp thời ch ỉ đạo giải quyết./.
Phụ
biểu 01
THỐNG KÊ KHU ĐẤT DỰ KIẾN ĐẤU GIÁ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT
NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 của
UBND tỉnh Sơn La)
STT
Tên
Khu đất
Địa
điểm khu đất
Mục
đích theo hiện trạng
Mục
đích theo QH
Diện
tích khu đất (m2)
Dự
kiến giá 1 m2 (triệu đồng)
Dự
kiến số tiền thu từ đấu giá (triệu đồng)
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
9
Tổng cộng: 126 Khu đất
126
1.269.232,15
1.964.801,1
Chuyển t iếp
năm 2018 (68 khu đất)
68
-
-
312.896,45
751.257,09
Khu đất đấu giá mới năm 2019 (58
khu đất)
58
-
-
956 .335,70
1 .213.543,99
I
HUYỆN MƯỜNG LA
8
20.600 ,2
63 .5 54 ,9
Chuy ển tiếp năm 2018
5
5.400 ,2
25.254 ,9
Tờ
trình số 3949/TTr- UBND ngày 25/12/2018 c ủa UBND huy ện Mường La
1
Khu đối diện bệnh viện mới (VT1)
Thị
trấn Ít Ong
ODT
3.100,0
5,0
15.500,0
2
Lô s ố 16 khu
dân cư Trung tâm xã Ngọc Chiến hu yện Mườn g La
Xã
Ngọc Chiến
ONT
900,0
1,1
990,0
3
Khu đối diện Trung tâm Chính trị
(TK1)
Ti ểu khu 1, thị tr ấn Ít Ong
ODT
565,25
3,2
1.808,8
4
Khu đất bãi bắn cũ, tiểu khu 5, thị
trấn Ít Ong
Ti ểu khu 5, thị tr ấn Ít Ong
ODT
90,0
2,8
252,0
5
Khu đất ch ứa m ẫu nõn khoan của Công ty th ủy đi ện S ơn La
Ti ểu khu 5, thị tr ấn Ít On g
ODT
744,9
9,0
6.704,1
Khu đất đấu giá mới năm 2019
3
15.200,0
38 .300,0
6
Khu đất bưu điện Nà Kè cũ
Thị
trấn Ít Ong
CSD
ODT
7.900,0
3,0
23.700,0
7
Khu đối diện bệnh viện mới (VT2)
Thị
trấn Ít Ong
CSD
ODT
3.900,0
2,0
7.800,0
8
Khu đ ối diện bệnh
viện mới (VT3)
Thị
trấn Ít Ong
CSD
ODT
3.400,0
2,0
6.800,0
II
HUYỆN THUẬN CHÂU
10
31.670 ,9
-
38.722,0
Chuyển tiếp năm 2018
7
19.969 ,9
14.155,0
Báo
cáo số 974/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu
1
Chợ trung tâm xã Ph ổng Lái (02 lô ngoài)
Xã
Ph ổng Lái
Đ ất ở tại nông thôn
192,0
11,2
2.150,00
Chợ trung tâm xã Ph ổng Lái (02 lô sau ch ợ)
X ã Ph ổng Lái
Đất ở
tại nông thôn
320,0
1,4
439,00
2
Hạt 12, xã Chiềng Pha
Xã
Chiềng Pha
Đ ất ở tại nông thôn
1.346,4
1,5
1.957,62
Báo cáo
số 974/BC- UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu
3
Giao đất có
thu t iền s ử d ụng
đất bản Pán 2, bản Bó , bản Tà N gần , xã Chiềng Ly
Bản Pán
2, bản Bó, bản Tà N gần, xã
Đất ở
tại nông thôn
1.958,0
1,4
2.741,00
4
Khu đất thu h ồi
của Công ty c ổ phần lương thực Sơn La
B ản Hưng Nhân, xã Chiền g Pha
Đất ở
tại nông thôn
1.290,0
0,8
1.032,00
5
Khu đất chợ Trung tâm xã Noong Lay
Xã
Noong Lay
Đất ở
tại nông thôn
3.604,0
1,1
4.024,00
6
Khu đất thu hồi của Công ty vật tư
kỹ thuật nông n ghi ệp Sơn La
Ti ểu khu 3, xã Tôn g L ạnh
Đ ất ở tại nông thôn
1.509,5
1,2
1.811,40
7
Khu ở tại xã
Chi ềng Ly và Thị tr ấn Thuận Châu
(Khu đô th ị An Ph ú)
Xã
Chi ềng Ly, Thị trấn
Đất trồng
lúa, đất giao th ông, đ ất ở
Đ ất thương mại, d ịch v ụ, đất ở,
đất
9.750,0
Khu đất đấu giá m ới năm 2019
3
11.701,0
24.567,0
Báo
cáo số 974/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu
8
Khu ở tại xã Tông
Lạnh, huyện Thuận Châu
Tông
Lạnh
Đất
trồng l úa, đất nuôi trồng thủy
Đất
thương mại, dịch vụ, đất ở, đất
7.800,0
9
Khu đất trường Đại học Tây Bắc
Thị
trấn Thuận Châu
ODT
3.365,0
3,0
10.095,0
10
Khu đất kiot chợ cũ thị trấn Thuận
Châu
Thị
trấn Thuận Châu
ODT
536,0
27,0
14.472,0
III
HUYỆN MAI SƠN
12
31 .334,1
58.800,0
Chuy ển tiếp năm 2018
7
12 .226,1
53.000,0
Báo
cáo s ố 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai
Sơn
1
Khu dân cư quy hoạch mới tại bản Nà
Hạ (đất Trại ong cũ)
B ản Nà Hạ 2, xã Chiềng Mung
ONT
2.500,0
2,0
5.000,0
2
Khu đất Phòng Giáo dục
TK
19, TT Hát Lót
ODT
572,0
22,0
12.600,0
Báo
cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai S ơn
3
Khu đất B ến xe
khách huyện
TK
4, TT Hát Lót
ODT
670,0
23,0
15.400,0
4
Khu đất BQLDA b ảo vệ và phát triển rừng
TK
6, TT Hát Lót
ODT
2.703,0
3,7
10.000,0
5
Khu đất Trạm Thú y
TK
4, TT Hát Lót
ODT
629,0
12,7
8.000,0
6
29 lô đất còn lại Khu dân cư quy hoạch
mới tạ i tiểu khu 17, thị trấn Hát Lót
TK
17, TT Hát Lót
ODT
2.729,5
0,4
1.000,0
7
11 th ửa đất
Khu dân cư b ản Mu Kít, xã Cò Nòi
B ản Mu Kít, xã Cò Nòi
ONT
2.422,6
0,4
1.000,0
Khu đất đấu giá mới năm
2019
5
19.108,0
5 .800,0
Báo
cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai Sơn
8
Khu đất c ông
ích tại thôn 7, xã Chiềng Mung
Thôn
7, x ã Chi ềng Mung
ONT
400,0
3,8
1.500,0
9
Khu đất 5% g ần
Nhà máy tinh bột sắn (Khu lò g ạch)
xã Mường Bon
Bản
Un, Củ Pe, xã Mường Bon
ONT
10.000,0
0,2
1.500,0
10
Khu đất trung tâm giáo dục thường
xuyên
Ti ểu khu 13, thị tr ấn Hát Lót
7.100,0
0,1
1.000,0
11
Khu đất thương mại (gần cổng trào
xã Cò Nòi)
B ản Phi êng Nậm, xã Cò Nòi
1.200,0
0,8
1.000,0
12
Khu đ ất quy hoạch
tại ti ểu khu 14 (khu cơ khí cũ), th ị trấn Hát Lót
Ti ểu khu 14, thị trấn Hát Lót
408,0
2,0
800,0
IV
HUYỆN YÊN CHÂU
9
9.285,0
-
28.882,6
Chuy ển t iếp năm 2018
3
3.578,6
10.106,2
Báo
cáo số 998/BC -UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Yên
Châu
1
Khu dân cư thị trấn Yên Châu (trụ s ở
661 cũ)
thị
trấn
Đất
trụ sở
ODT
444,8
7,0
3.113,6
2
Khu dân cư sân vận động cũ, Trung
tâm xã Phi êng Kho ài (18 thửa)
Xã Phiêng Khoài
Đất ở
ONT
2.408,8
2,0
4.817,6
3
Đất cung giao thông Hạt 7 cũ, xã Tú
Nang
xã
Tú Nang
Đ ất trụ sở
ONT
725,0
3,0
2.175,0
Khu đất đấu giá mới năm 2019
6
5.706,4
18.776,4
4
Khu đất dân cư Trung tâm xã Chiềng On
xã
Chiềng On
Đất ở
ONT
1.510,0
3,5
5.285,0
5
Khu đất dân cư b ản Thồng Phiềng, xã Chiềng Pằn
xã
Chiềng Pằn
Đ ất ở
ONT
2.000,0
2,0
4.000,0
6
Khu đất Lương thực, Tiểu khu 1
Thị
trấn Yên Châu
Đất
sản xuất kinh doanh
ODT
1.776,0
5,0
8.880,0
Báo
cáo S ố 998/BC-UBND ngày 26/12/2018 c ủa UBND huy ện Yên Châu
7
Nhà đội thuế cũ, Ti ểu khu 1
Thị
trấn Yên Châu
Đất
trụ sở
ODT
300,0
1,5
450,0
8
Nhà đội thuế cũ, bản Trung tâm, xã
Tú Nang
xã
Tú Nang
Đất
trụ sở
ONT
56,4
1,5
84,6
9
Khu ao hồ Ti ểu
khu 3, thị trấn Yên Châu
Thị
trấn Yên Châu
Đất ở
Đất ở
đô thị
64,0
1,2
76,8
V
HUY ỆN
PHÙ YÊN
11
83.713 ,3
499 .862 ,3
Chuyển tiếp năm 2018
6
62.342,5
20,2
357.563,1
Báo
cáo s ố 931/BC-UBN D ngày 25/12/2018
của UBND huyện Phù Y ên
1
Khu d ân cư mới
Phù Hoa (Trại Cá - Trại Lúa - C o Kiêng)
Thị
trấn Phù Yên, xã Quang Huy
Đất
NTTS, đất ru ộng, Đất TSC Q
ODT
33.464,0
7,0
234.248,0
2
Khu Đô thị Đống Đa, Thị trấn Phù
Yên
Thị
trấn Phù Yên (Xã Huy Hạ)
Đất
lúa, Đất sông suối, Đất giao
ODT
16.242,0
5,0
108.586,0
3
Khu Đô thị bản Phố, xã Huy Bắc
(đoạn còn lại)
Th ị
tr ấn Phù Yên (Xã Hu y
Bắc)
Đất
ruộng
ODT
745,0
5,0
3.717,6
Báo
cáo số 93 1/BC-UBN D ngày 25/12/2018
của UBND huyện Phù Yên
4
Khu t ổng kho dự
trữ khối 11 - TT Phù Yên
Thị trấn
Đất
kho bãi
ODT
2.769,0
2,0
5.538,0
5
Khu đất Đình Đèo Nhọt
Xã
Suối Bau
Khu
dân cư
ONT
1.839,5
0,6
1.103,7
6
Khu b ản Lá xã
Gia Phù
xã
Gia Phù
Khu
dân cư
ONT
7.283,0
0,6
4.369,8
Khu đất đấu giá m ới năm 2019
5
21.370,8
142.299,2
7
Khu nh à khách
cũ (phòng giáo dục đào tạo)
Thị
trấn
Đất
trụ sở cơ quan
ODT
366,4
6,0
2.198,4
8
Khu đất Chi cục thuế Phù Yên
Thị
trấn
Đất
trụ sở cơ quan
ODT
1.150,6
6,0
6.903,6
9
Khu đất trư ờng
Dân tộc nội trú cũ
Xã
Huy Thượng
Đất
giáo dục
ODT
4.278,0
0,6
2.566,8
10
Khu đất Trung tâm giáo dục thường
xuyên và hướ ng n ghi ệp d ạy n ghề Phù Yên
Thuộc
xã Huy Bắc
Đất
giáo dục
ONT
1.354,9
0,9
1 .219,4
11
Khu đô thị 02/9 m ở rộng (lô đất còn lại)
Thị
tr ấn Phù Yên (xã Hu y Bắc)
Đất
ruộng
ODT
14.220,9
9,1
129.411,0
VI
HUYỆN S ỐP CỘP
3
4.132,0
21.856,0
Chuyển tiếp năm 2018
1
932,0
7.456,0
1
Khu đối diện Chợ trung tâm hành
chính huyện đoạn D20' - D31
Bản
Hua Mường, xã Sốp Cộp
Đất ở
nông thôn
ONT
932,0
8,0
7.456,0
Báo
cáo số 1076/BC-UBND ngày 18/10/2018 của UBND huyện Sốp Cộp
Khu đất đấu giá mới năm 2019
2
3.200,0
14.400,0
2
Khu vực một phần lô quy hoạch số HT-39
và HT- 44 (vị trí giáp đường 21m)
B ản Cang Mường, xã Sốp Cộp
Đất ở nông thôn
ONT
1.200,0
4,5
5.400,0
3
Khu vực phân lô quy hoạch CC-04 (vị
trí giáp đường 21m)
Bản
Cang Mường, xã Sốp Cộp
Đất ở
nông thôn
ONT
2.000,0
4,5
9.000,0
VII
HUYỆN VÂN H Ồ
10
133.598,1
96.290,0
Chuy ển tiếp năm 2018
10
133.598,1
96.290,0
Công
văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ
1
Khu giao đất đ ợt 4 (bổ sung) cho cán bộ, công chức, viên chức
Tiểu
khu Sao Đỏ 2, xã Vân H ồ
Đất ở
tại nông thôn
Đ ất ở nông thôn
28.000,0
0,3
3.640,00
2
Khu dân cư tại
km 173+500 quốc lộ 6 bản Bó Nh àng
1, xã Vân Hồ (khu vực bãi đá sít)
Trung tâm hành chính, ch ính trị
huyện
Nông
nghiệp
Đất ở n ông thôn
18.000,0
0,4
4.000,0
Công
văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ
3
Khu dân cư giáp khu giao đất đợt 4,
mặt đường 9,5m khu trung tâm hành chính, chính t rị huyện
(14 lô)
Trung
tâm hành chính, ch ính trị huyện
Nông
nghiệp
Đ ất ở nông thôn
3.458,0
2,5
8.645,0
4
Khu quy hoạch dân cư tại các lô 16, 17, 18, 20 - Khu trung tâm hành chính, chính trị huyện
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
Nông
nghiệp
Đất ở
nông thôn
14.115,0
3,0
39.585,0
5
Khu dân cư đồi Hoa Ban giáp đường
23,5m (Lô số 15)
Trung
tâm hành chính, chính trị
Nông
nghiệp
Đất ở nông thôn
3.025,1
3,0
9.000,0
6
Khu dân cư lô số 40 B ến xe cũ (đã điều chỉnh quy hoạch) giáp lô số 3 (Quy hoạch chợ)
Trung
tâm hành chính, chính trị huy ện
Nông
nghiệp
Đất ở nông thôn
13.000,0
3,0
10.000,0
7
Khu dân cư s ố
40 đã đi ều ch ỉnh quy hoạch đ ể
giao cho cán bộ công chức, viên chức, công an, bộ đội (giáp chè
Nh ật)
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
Nông
nghiệp
Đất ở nông thôn
14.000,0
0,3
1.820,0
Công
văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ
8
Khu dân cư (lô 24 đã điều chỉnh quy
hoạch sang đất ở) giáp đường 23,5m và giáp l ô đất đấu
giá đ ợt 2 năm 2017, khu trung tâm hành chính, chính trị
huy ện
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
Nông
nghiệp
Đất ở n ông thôn
8.000,0
3,0
8.000,0
9
Khu dân cư giáp đường 31,5m đầu t uyển ti ểu khu Sao Đ ỏ 1(tỉnh
lộ 101 đi xuống khu trung tâm hành chính, chính trị huyện (gốc Đa đi xuống)
Trung
tâm hành chính, chính trị huyện
Nông
nghiệp
Đất ở nông thôn
8.000,0
3,0
8.000,0
10
Trụ sở tạm Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Vân H ồ
B ản Hang Trùng 1, xã V ân H ồ
Trụ
sở
Đất ở
nông thôn
24.000,0
3,0
3.600,0
VIII
HUYỆN B ẮC YÊN
4
2.232,4
9.701,5
Chuy ển tiếp năm 2018
4
2.232,4
9.701,5
Báo
cáo số 1048/BC-UBND ngày 26/12/2018 c ủa UBND huy ện B ắc Yên
1
Khu đất Trụ sở phòng NN-PTNT cũ
Tiểu
khu 1, th ị trấn Bắc Yên
Đất
xây dựng tr ụ sở cơ quan
ODT
621,70
6,0
3.730,20
2
Khu đất cạnh
nh à v ăn h óa ti ểu Khu 4
Ti ểu khu 4 , th ị trấn Bắc Yên
Đất chưa sử dụng
ODT
257,10
1.376,51
3
Khu đất Trung tâm giáo dục thường
xuyên
Ti ểu khu 2, th ị trấn B ắc Yên
Đất
chưa sử dụng
O DT
770,00
1,4
1.093,40
Báo
cáo s ố 1048/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Bắc
Yên
4
Khu đất nhà công vụ Điện lực
Tiểu
khu 1, thị trấn Bắc Yên
Đất
xây dựng Trụ sở của tổ chức sự nghiệp
ODT
583,57
6,0
3.501,42
IX
HUYỆN SÔNG MÃ
6
10 .340,1
-
24.590,0
Chuyển tiếp năm 2018
5
8.348,9
16.790,0
1
Khu đất thu hồi của trường Mầm non
Hoa Hồng Chiềng Khương tại b ản Tân Lập xã
Chiềng Khương
Bản
Tân Lập, xã Chiềng Khương
Đ ất giáo dục
ONT
1.811,7
1,1
1.990,0
Báo cáo
số 1256/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện S ông M ã
2
Khu đất trụ sở xã Y ên Hưng cũ
Xã
Yên Hưng
Đất
trụ sở cơ quan
ONT
3.700,0
0,3
1.000,0
3
Khu đất dọc bờ t ả s ông Mã từ c ầu Nà Hin đến
t ổ dân phố 11, thị trấn Sông Mã
Thị
trấn Sông Mã
ODT
ODT
437,2
4,1
1.800,0
4
Khu 6, khu 9 thị trấn S ông Mã
Xã
Nà Nghịu
ONT,
LUC, CLN, NHK , NTS , SON ,
ONT
1.440,0
5,0
7.200,0
5
Khu đô thị Hưng Mai thị trấn Sông
Mã
Xã
Nà Nghịu
ONT,
LUC, CLN, NHK , NTS , SON ,
ONT
960,0
5,0
4.800,0
Khu đất đấu giá mới năm 2019
1
1.991,2
7.800,0
6
Khu đất Phòng khám đa khoa khu vực
Chiềng Khương
Xã
Chiềng Khương
Đất
cơ sở y tế
ONT
1.991,2
3,9
7.800,0
X
HUYỆN QUỲNH NHAI
25
311.276,1
287.887,9
Chuyển tiếp năm 2018
15
43.036,1
26.706,1
Tờ
trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai
1
Khu trung tâm xã Mường Giôn
Xã
Mường Giôn
ONT
300,0
0,7
195,00
2
Khu đất trạm y tế cũ tại trung tâm
xã Mường Giôn
Xã
Mường Giôn
ONT
788,0
0,7
512,20
3
Khu đất đ ấu
giá tờ bản đ ồ địa chính s ố 1 5
tại xóm 3, xã Mường Giàng, hu yện Quỳnh Nhai
Xã
Mường Giàng
ONT
4.326,6
0,8
3.461,28
Tờ
trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai
4
Khu đất ở ODC
-33 và ODC-34 đ ối diện chợ trung tâm
Xã
Mường Giàng
ONT
852,4
1,0
818,30
5
Khu Xóm 1 xã
Mường Giàng (đ ối diện phòng Nôn g n ghi ệp)
Xã
Mường Giàng
ONT
870,6
0,8
696,48
6
Lô X8 (Từ nhà hàng Dũng Thúy đến c ầu s ố 2 x ã Mường Giàng)
X ã
Mường Gi àng
ONT
1.384,8
3,8
5.262,24
7
Trung tâm xã Mường Giàng (khu ngã
ba Mường Giàng)
Xã
Mường Giảng
ONT
3.061,3
1,0
3.061,30
8
Trung tâm xã Mường Giôn (g ần cây xăng)
Xã
Mường Gi ôn
ONT
2.000,0
0,7
1.300,00
9
Trung tâm xã Mường Giôn (Sau chợ)
Xã
Mường Giôn
ONT
5.000,0
0,1
500,00
10
Trung tâm x ã Chiềng
Ơn
Xã Chiềng
Ơn
ONT
4.000,0
0,1
360,00
Tờ
tr ình s ố: 327/TTr-UBND ngày
07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai
11 r
Khu trường m ầm
non cũ x ã Chiềng Khoang
Xã Chiềng Khoang
ONT
2.962,0
0,3
888,60
12
Kho lương thực cũ xã Chi ềng Kho ang
Xã
Chiềng Khoang
ONT
902,0
0,3
270,60
13
Trung tâm xã Pá Ma Pha Khinh
Xã
Pá Ma Pha Khinh
ONT
2.000,0
0,1
180,00
14
Đấu gi á khu
ngã ba Hu ổi Cu ổi xã Chiềng Bằng
Xã
Chiềng Bằng
ONT
9.900,0
0,2
1.980,00
15
Khu DN-01 phiêng lanh
Xã
Mường Giàng
ONT
4.688,4
1,5
7.220,14
Khu đất đ ấu giá mới năm 2019
10
268.240,0
261.181,8
16
Khu thương mại dịch vụ (đ ất dự trữ phát triển doanh n gh iệp) Xóm 6
Xã
Mường Giàng
TMDV
1.800,0
4,0
7.200,0
17
Đ ấu giá cho
thuê đất s ản xu ất, kinh doanh phi
nông n ghi ệp (Khu Phiên g Nèn )
X ã
Mường Giàng
KD-PNN
13.900,0
1,1
15.012,0
18
Đấu giá khu đất ở ODH-81 khu đất phiêng Nèn
Xã
Mường Giàng
ONT
3.900,0
1,1
4.212,0
Tờ
trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 c ủa UBND huyện Quỳnh
Nhai
19
Đấu giá khu đất ở Trạm y tế xã Chiềng
Khoang
Chiềng
Khoang
ONT
2.500,0
0,5
1.275,0
20
Đấu giá khu đất ở ODH-11 Xóm 4, (3 thửa)
Xã
Mường Giàng
ONT
1.140,0
1,0
1.162,8
21
Đấu giá các thửa đất còn lại tại
Phi êng Lanh
Xã
Mường Gi àng
ONT
33.000,0
1,0
33.660,0
22
Đấu giá các th ửa đất còn lại tại Phiêng Nèn
Xã
Mường Giàng
ONT
75.000,0
1,1
81.000,0
23
Khu đất ở tại
đầu c ầu pá uôn xã Chiềng Ơn
Xã
Chiềng Ơn
ONT
12.000,0
0,2
2.160,0
24
Khu đất ở tại b ản Khoang, bản Hua Mường, Chiềng Khoang
X ã
Chiềng Khoang
ONT
50.000,0
0,5
25.500,0
25
Khu đ ất dọc Qu ốc lộ 279 Từ đ ầu c ầu s ố 2 đ ến nghĩa trang nhân dân huy ện Quỳnh Nhai (X4 , X5 ,
Xã
Mường Giàng
ONT
75.000,0
1,2
90.000,0
XI
THÀNH PH Ố SƠN LA
15
526.048,0
534.494,0
Chuyển tiếp năm 2018
1
5.400,0
32.400,0
Báo
cáo số 862/BC-UBND ngày 19/10/2018 của UBND thành phố S ơn L a
1
Khu TĐC đường Chu Văn An (nhánh 2)
Tổ 2, phường Quyết Tâm, TP Sơn La
ODT
ODT
5.400,0
6,0
32.400,0
Khu đất đấu giá mới năm 2019
14
520.648,0
502.094,0
2
Khu dân cư mới đường Chu Văn An
Tổ 2, phường Quyết
Tâm, TP Sơn La
ODT
ODT
1.700,0
6,0
10.200,0
3
Khu d ân cư mới,
phường Quyết Thắng
Tổ 4,
phường Quyết Th ắng
ODT
ODT
3.800,0
15,0
57.000,0
Báo
cáo số 862/BC-UBND ngày 19/10/2018 của UBND thành phố Sơn La
4
Khu đất thu hồi của Công ty
cổ phần xây dựng Sơn La
Tổ 12, phường Quyết Th ắng
ODT
ODT
4.300,0
3,0
12.900,0
5
Khu dân cư lô số 4 (4B,4C)
Phường
Tô Hiệu, TP Sơn La
ODT
ODT
4.000,0
17,0
68.000,0
6
Khu đô thị b ản
Bu ổn
Bản
Bu ổn, phường Chiền g Cơi, TP
ODT
41.268,0
Đ ất ở: 1,652
TM:
1.003
25.294,0
Báo
cáo s ố 161/BC-BQLKVPTĐT ngày 23/10/2018 của Ban Qu ản lý khu vực phát triển đô thị
7
Kh u đô thị b ản Bu ổn, b ản Mé
Phường
Chi ềng Cơi, TP Sơn La
ODT
49.240,0
Đ ất ở: 1,940
TM:
1,178
49.400,0
8
Khu dân cư thương mại suối Nậm La
(lô số 5)
TP
Sơn La
ODT
54.870,0
2,3
47.900,0
9
Khu đô thị số 1 phường Chiềng An
Phường
Chi ềng An, TP Sơn La
ODT
90.700,0
Đất ở: 1,282
5
1.600,0
10
Khu đô thị số 2 phường Chiềng An
Phường
Chi ềng An, TP Sơn La
ODT
97.700,0
Đất ở: 1,755
TM:
1,065
72.700,0
11
Khu đô thị phường Chi ềng L ề và phườn g Chi ềng An
TP
Sơn La
ODT
66.300,0
49.000,0
12
Khu đô thị số 1 phường Chiềng Sinh
Phường
Chiềng Sinh , TP Sơn La
ODT
96.390,0
Đ ất ở: 0,477
TM:
0.289
22.600,0
13
Khu dân cư t ổ 2
phường Quyết Thắng
Phường
Quyết Th ắng, TP Sơn La
ODT
2.900,00
10,4
18.900,0
14
Khu dân cư t ổ 9
phường Quyết Tâm
Phường
Quyết Tâm, TP S ơn La
ODT
1.380,00
12,5
11.200,0
15
Khu dân cư t ổ 12
phường Quyết Tâm
Phường
Quyết Tâm, TP Sơn La
ODT
6.100,00
1,5
5.400,0
X II
HUYỆN MỘC CHÂU
13
105.002,1
-
300.159,8
Chuy ển tiếp năm 2018
4
15.832
101.834
1
Khu đất ở 01 bên tuy ến đường từ Qu ốc lộ 6 đ ầu nối
vào Trườn g THPT Th ảo N gu yên.
Ti ểu khu Cấp 70, TTNT M ộc Châu
Đất ở
6.866,5
10,6
73.000
2
Khu đất Hội Thọ
bản
Tự Nhiên, xã Đông Sang
Đ ất ở
1.476,1
2,3
3.464
Tờ
tr ình số 2939/ TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND hu yện M ộc Châu
3
Khu đất dân cư và hồ sinh thái
Ti ểu khu 2, thị tr ấn M ộc Châu
Đất ở
2.255,5
5,0
11.278
4
Khu đất trung tâm hành chính mới
Ti ểu khu 14, thị trấn M ộc Châu
-
Tờ trình
s ố 2939/TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huyện Mộc Châ u
Khu đất NVCT 21
Đất
ở
2.869,5
2,7
7.738
Khu đất NVCT 22
Đất
ở
1.736,4
2,6
4.47 1
Khu đất NV 119
Đất
ở
627,8
3,0
1 .883
Tờ tr ình số 2939/T Tr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huy ện M ộc Châu
Khu đất đ ấu giá mới năm 2019
9
89.170
198 .326
5
Khu nhà ở dân cư ti ểu khu 19/8
TTNT
Mộc Châu
Đất
dôi dư Quốc l ộ 6
Đất ở
2.501,3
1,6
4.002
6
Khu nhà ở dân cư tiểu khu 10
Thị
trấn Mộc Châu
Đất
trống
Đất ở
16.267,0
1,5
24.401
7
Khu đô thị Tây Tiến
TK
12, TK 13, thị trấn M ộc Châu
Đất
trống
Đất ở
14.688,0
1,0
14.688
8
T ổ hợp khách sạn,
nhà ở và chợ du lịch Mộc Châu
Thị
tr ấn Mộc Châu
Đất
trường học
Đất ở
15.200,0
1,5
22.800
9
Lô đất dân cư tiểu khu 1, thị trấn
Mộc Châu
Thị
trấn Mộc Châu
Một
phần đất khu dân cư và đất
Đất ở
70,0
0,5
35
10
T ổ hợp khách sạn,
thương mại và nhà ở
Thị
trấn Mộc Châu
Đất
nông nghiệp; m ột phần đất dân
Đất ở
6.000,0
1,5
9.000
11
Khu dân cư tiểu khu 14
Thị
trấn Mộc Châu
Đ ất s ản xu ất kinh doanh
Đất ở
20.000,0
1,5
30.000
12
Khu đất 02 bên tuyến đường từ QL6 -
QL43 phía sau Khách s ạn Mường Thanh
TTNT
Mộc Châu
Đất
nông nghiệp
Đất ở
8.064,0
10,0
80.640
13
Khu dân cư đường bản Áng
Xã
Đông Sang
Đất
nông nghiệp
Đất ở
6.380,0
2,0
12.760
Quyết định 15/QĐ-UBND về Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/QĐ-UBND về Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất ngày 04/01/2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La
2.423
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng