BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
640/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
MỘT SỐ SẢN PHẨM BỘT NGỌT CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ CỘNG HÒA NHÂN
DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số
05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1933/QĐ-BCT
ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống
bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
Căn cứ Quyết định số 2217/QĐ-BCT
ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc rà soát lần thứ
nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm bột ngọt có xuất
xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản
phẩm bột ngọt được phân loại theo mã HS 2922.42.20 có xuất xứ từ Cộng hòa
In-đô-nê-xi-a và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và trên cơ sở kết quả rà soát lần
thứ nhất (mã vụ việc AR01.AD09) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá
giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào
Việt Nam, pháp luật về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Các Quyết định miễn trừ việc áp dụng biện pháp
chống bán phá giá đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định
này có hiệu lực được tiếp tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của
Quyết định miễn trừ đó.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ
ngày ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ
thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (8).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM BỘT NGỌT CÓ XUẤT
XỨ TỪ CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 640/QĐ-BCT ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
1. Hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Các sản phẩm bột ngọt (còn được gọi
là mỳ chính, Monosodium Glutamate, MSG, Mononatri glutamat, Monosodium
L-glutamate, Sodium glutamate, Muối natri của acid glutamic).
b) Mục đích sử dụng chính
- Sử dụng trong chế biến thực phẩm, nấu
ăn: Bột ngọt được người tiêu dùng sử dụng trực tiếp trong việc chế biến món ăn;
- Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất
các sản phẩm gia vị khác như bột/hạt nêm, bột canh;
- Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất
sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn, nước chấm và nước sốt, mì gói;
- Sử dụng một khối lượng nhỏ hơn
trong các sản phẩm không phải thực phẩm, chẳng hạn như chất tẩy rửa, mỹ phẩm và
dược phẩm.
c) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức
thuế nhập khẩu hiện hành
Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống
bán phá giá được phân loại theo mã HS sau: 2922.42.20.
Mã
số
|
Mô
tả hàng hóa
|
Thuế
ưu đãi (MFN)
|
ACFTA[1]
|
ATIGA[2]
|
Chương 29
|
Hóa chất hữu cơ
|
|
|
|
2922
|
Hợp chất amino chức oxy.
|
|
|
|
|
- Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức
oxy trở lên, và este của chúng; muối của chúng:
|
|
|
|
2922.42
|
- - Axit glutamic và muối của nó:
|
|
|
|
2922.42.20
|
- - - Muối natri của
axit glutamic (MSG)
|
20%
|
0%
|
0%
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá để phù
hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán
phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a) và Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
2. Mức thuế và
danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá
Bảng
1: Mức thuế chống bán phá giá
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu
|
Tên
công ty thương mại liên quan
|
Mức
thuế chống bán phá giá
|
Cột
1
|
Cột
2
|
Cột
3
|
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
|
1
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu
hàng hóa có xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a
|
5.289.439 VNĐ/Tấn
|
TRUNG
QUỐC
|
2
|
Xinjiang Meihua Amino Acid Co.,
Ltd.
|
- Meihua Group International
Trading (Hong Kong) Limited
- Meihua Holdings Group Co., Ltd.
- Langfang Meihua Seasoning Co.,
Ltd.
- Tongliao Meihua Flavouring Food
Co., Ltd.
|
4.622.472 VNĐ/Tấn
|
3
|
Tongliao Meihua Biological Sci-Tech
Co., Ltd.
|
4
|
No.1 Branch of Tongliao Meihua
Bio-Technology Co., Ltd.
|
5
|
Hulunbeier Northeast Fufeng
Biotechnologies Co., Ltd.
|
- Fufeng (Hong Kong) Import &
Export Company Limited
- Wuxi Mifun International Trade
Co., Ltd
- Fufeng Marketing Co., Ltd
- Shandong Fufeng Fermentation Co.,
Ltd
- Qingdao Wanchuang International
Trade Co., Ltd
|
3.445.645 VNĐ/Tấn
|
6
|
Neimenggu Fufeng Biotechnologies
Co., Ltd
|
7
|
Baoji Fufeng Biotechnologies Co.,
Ltd
|
8
|
COFCO Bio-Chemical Energy
(Longjiang) Co., Ltd.
|
Jilin COFCO Bio-Chem &
Bio-Energy Marketing Co., Ltd
|
5.069.249 VNĐ/Tấn
|
9
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc
|
6.385.289 VNĐ/Tấn
|
3. Hiệu lực và
thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá
Thuế chống bán phá giá tại Mục 2 nêu
trên sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của Quyết định về kết quả rà soát lần
thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm bột ngọt có
xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (trừ trường hợp
được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết
quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật).
4. Thủ tục, hồ
sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định xuất xứ của hàng
hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện
kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng
hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện
khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải
quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG
là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải
quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác
không phải là In-đô-nê-xi-a hoặc Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải
quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ In-đô-nê-xi-a hoặc Trung
Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà
sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải
quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng
nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với
tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG ở
mức như sau:
+ 5.289.439 VNĐ/Tấn đối với hàng hóa
có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a; và
+ 6.385.289 VNĐ/Tấn đối với hàng hóa
có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải
quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng
nhận trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức,
cá nhân sản xuất, xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng
với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tên tổ chức, cá nhân
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang
tại Cột 3 Mục 2 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên tên tổ chức,
cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại)
không trùng với tên tên tổ chức, cá nhân tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với
tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 thì nộp thuế
CPBG ở mức như sau:
+ 5.289.439 VNĐ/Tấn đối với hàng hóa
có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a; và
+ 6.385.289 VNĐ/Tấn đối với hàng hóa
có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc.
5. Trình tự thủ
tục tiếp theo
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện
pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có
liên quan và Cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng
hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá.
[1] Hiệp định Khu vực mậu dịch tự do ASEAN -
Trung Quốc.
[2] Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.