ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
89/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 18 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG Y TẾ THÔNG MINH, TRỌNG TÂM LÀ Y TẾ
CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Đề án số 08-ĐA/TU ngày 28
tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về việc Xây dựng Y tế thông minh, trọng
tâm là Y tế cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Đề án);
Thực hiện Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày
19 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Thực hiện Nghị quyết
của Quốc hội, Chính phủ, Thành ủy và Hội đông nhân dân thành phố về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế
hoạch hành động triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng Y tế thông minh, trọng tâm
là Y tế cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ (gọi tắt
là Kế hoạch), với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả,
đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Đề án số 08-ĐA/TU ngày 28 tháng 12 năm
2021 của Thành ủy Cần Thơ, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các dịch vụ
tiện ích nhàm nâng cao chất lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe Nhân
dân; phát huy vai trò nòng cốt của ngành Y tế, sự phối hợp chặt chẽ của các địa
phương, cơ quan, đơn vị có liên quan, góp phần triển khai thực hiện có hiệu quả
Đề án trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2021 - 2030.
2. Yêu cầu
a) Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống
chính trị nhằm lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng phát triển y tế thông minh, trọng tâm
là y tế cộng đồng;
b) Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm
vụ của các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban
nhân dân quận, huyện cần triển khai thực hiện theo Đề án số 08-ĐA/TU ngày 28
tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ;
c) Các nhiệm vụ được xác định có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả
thi;
d) Phân công trách nhiệm thực hiện
theo đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường
khả năng cho mỗi người dân tự thực hành bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe bản thân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe
toàn diện và liên tục nhằm nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống người dân thành phố.
Phấn đấu đến năm 2030, thành phố Cần
Thơ hình thành nền y tế thông minh, với ba nội dung chính là phòng bệnh thông
minh, khám chữa bệnh thông minh và quản trị y tế thông minh, trọng tâm là y tế
cộng đồng.
2. Các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Tuổi thọ bình quân đạt trên 75 tuổi,
trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.
- Đưa mức sinh chung của thành phố về
mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ có 2,1 con), giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị. Duy trì tỷ
số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu
duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lý.
- 100% người cao tuổi có thẻ Bảo hiểm
y tế, được quản lý sức khỏe, khám, chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng,
cơ sở chăm sóc tập trung.
- Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm y tế đạt
95% dân số.
- Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc
xin cho trẻ dưới 1 tuổi đạt trên 97%. Duy trì tỷ suất tử vong trẻ em: Dưới 5 tuổi
≤1,5‰; dưới 1 tuổi ≤1‰.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 20%. Tỷ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới 12%. Chiều cao trung bình người dân 18 tuổi
đạt 167cm đối với nam, đạt 156cm đối với nữ.
- Phấn đấu trên 90% dân số được quản
lý sức khỏe; 95% Trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều
trị một số bệnh không lây nhiễm.
- Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch
vụ y tế đạt trên 90%.
- 100% Trạm y tế xã triển khai phần mềm
quản lý Trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế.
- 80% cơ sở khám chữa bệnh triển khai
đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử không dùng tiền mặt, thực
hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
- 100% bệnh viện hạng I trực thuộc Sở
Y tế triển khai hồ sơ bệnh án điện tử.
- 100% dịch vụ công được triển khai
trực tuyến mức độ 3, 4.
b) Đến năm 2030
- Tuổi thọ bình quân đạt 76 tuổi; trong đó, thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.
- Duy trì vững chắc
mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ có 2,1 con), giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và
thành thị. Duy trì tỷ số giới tính khi sinh ở mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp
lý.
- 100% người cao tuổi có thẻ Bảo hiểm
y tế, được quản lý sức khỏe, khám, chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng,
cơ sở chăm sóc tập trung.
- Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm y tế 100%
dân số.
- Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc
xin cho trẻ dưới 1 tuổi đạt trên 97%. Giảm tỷ suất tử vong
trẻ em: dưới 5 tuổi ≤1‰; dưới 1 tuổi ≤0,8‰.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi dưới 15%; khống chế tỷ lệ béo phì ở người
trưởng thành dưới 10%. Chiều cao trung bình người dân 18 tuổi đạt 168,5cm đối với
nam, đạt 157,5cm đối với nữ.
- Phấn đấu trên 95% dân số được quản
lý sức khỏe; 100% Trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý,
điều trị một số bệnh không lây nhiễm.
- Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch
vụ y tế đạt trên 90%.
- 100% Trạm y tế xã triển khai phần mềm
quản lý Trạm y tế xã đầy đủ các chức năng theo quy định của Bộ Y tế.
- 100% cơ sở khám chữa bệnh triển
khai đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến, thanh toán điện tử
không dùng tiền mặt, thực hiện tư vấn khám chữa bệnh từ xa.
III. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (đính kèm phụ lục)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện: nguồn kinh phí
ngân sách Nhà nước cấp; nguồn Bảo hiểm y tế; nguồn thu của đơn vị; nguồn huy động;
nguồn tài trợ, viện trợ; các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Ngoài ra, căn cứ vào nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch hành động, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy
ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng
hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm của đơn
vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
V. THEO DÕI, GIÁM
SÁT, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Giao Sở Y tế làm đầu mối rà soát, tổng
hợp tiến độ và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố định kỳ hàng năm về việc thực
hiện các hoạt động trong Kế hoạch hành động.
- Tăng cường công tác quản lý, giám
sát và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí thực hiện.
- Đề xuất đưa nội dung giám sát việc
thực hiện các hoạt động trong Kế hoạch hành động vào hoạt động giám sát có liên
quan của Hội đồng nhân dân và các phiên họp chuyên đề của Hội đồng nhân dân
thành phố.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở,
Ban, ngành thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố, Ủy ban nhân dân quận huyện và
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ theo các quy định của pháp luật và tình
hình thực tiễn của thành phố đề xuất ban hành cơ chế, chính sách về xây dựng y
tế thông minh, trọng tâm là y tế cộng đồng giai đoạn 2021-2030 để đạt được các
mục tiêu cụ thể do đơn vị phụ trách. Các đề xuất ban hành cơ chế, chính sách của
các đơn vị gửi về Sở Y tế để tổng hợp trình Ủy ban nhân
dân thành phố.
2. Sở Y tế
- Chủ trì phối hợp các Sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch hành
động trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Tham mưu cho cấp có thẩm quyền
ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp với quy định để triển
khai thực hiện hiệu quả Đề án.
- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi và giám
sát việc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong toàn ngành Y tế. Tham
mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố trong việc sơ kết, tổng kết
và định kỳ báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch -
Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban ngành liên quan đề xuất các giải pháp huy động
tài chính phù hợp với từng giai đoạn của Kế hoạch hành động.
- Phối hợp với các Sở, ban ngành liên
quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện.
- Chỉ đạo theo ngành dọc các đơn vị
trực thuộc Sở Y tế tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn liên
quan tại Kế hoạch hành động này, đảm bảo chất lượng và hiệu quả các hoạt động.
- Thiết lập hệ thống theo dõi, giám
sát, đánh giá, kiểm tra tiến độ thực hiện.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan
liên quan tham mưu bố trí dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước để
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và phân cấp
ngân sách nhà nước hiện hành.
- Phối hợp và tham gia với các cơ
quan liên quan trong công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình
huy động và sử dụng kinh phí các hoạt động của Đề án tại các đơn vị và hướng dẫn
đơn vị sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả đảm bảo đúng các quy định về tài
chính hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở
Tài chính đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động
vốn đầu tư phát triển cho các hoạt động của Đề án và thực hiện phân bổ, điều phối
các nguồn vốn đầu tư cho các hoạt động của Đề án theo đúng các quy định hiện
hành, từ ngân sách Trung ương và địa phương cho Kế hoạch.
- Phối hợp, hướng dẫn về lồng ghép
các nội dung, hoạt động của Đề án trong các Chương trình, Dự án phát triển kinh
tế xã hội tại địa phương.
5. Bảo hiểm xã hội thành phố
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các quận
huyện và các cơ quan liên quan trong việc đẩy mạnh tuyên truyền về quyền và lợi
ích của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Bảo đảm đạt được chỉ tiêu Tỷ lệ người
cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế theo lộ trình
thực hiện của Đề án đề ra.
- Phối hợp Sở Y tế trong việc hướng dẫn
chi trả một số dịch vụ khám chữa bệnh từ xa theo quy định.
- Định kỳ 6 tháng, năm cung cấp số liệu
tỷ lệ người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
và các nội dung liên quan về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo
trình Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hỗ trợ kỹ thuật
cho các cơ sở y tế các tuyến trong việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, sử dụng các dịch vụ tiện ích nhằm nâng cao chất lượng công tác chăm sóc và
bảo vệ sức khỏe người dân. Phối hợp thông tin, tuyên truyền thực hiện Kế hoạch
hành động trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp Sở Y tế và các địa phương
trong việc tích hợp dữ liệu y tế về Kho dữ liệu dùng chung thành phố.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình
thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ
Ưu tiên đưa tin các nội dung về các
hoạt động của Kế hoạch hành động. Thường xuyên thông tin cập nhật về tình hình,
các hoạt động và các chủ trương, chính sách liên quan. Giới thiệu rộng rãi các
dịch vụ, các ứng dụng công nghệ thông tin được triển khai trong quá trình thực
hiện Đề án để người dân biết và tiếp cận khi có nhu cầu, góp phần triển khai thực
hiện có hiệu quả Đề án trên địa bàn thành phố.
8. Các Sở, ban, ngành
- Tổ chức triển khai các nội dung của
Kế hoạch hành động trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về y tế
vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị.
- Thường xuyên tuyên truyền đến cán bộ,
công chức, viên chức, người dân nhằm thực hiện các mục tiêu, giải pháp bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe, trước hết là trong phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm
vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, rèn luyện thân thể, xây dựng nếp sống văn minh, tham gia Bảo hiểm y
tế toàn dân và thực hiện các quy định về phòng, chống dịch và khám, chữa bệnh.
- Tiếp tục thực hiện vận động mỗi
cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 con, nhằm cải thiện tình trạng mức
sinh thấp của thành phố.
9. Ủy ban nhân dân quận, huyện
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động và đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về y tế vào các chương trình, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, cơ quan, đơn vị.
- Cân đối, bố trí ngân sách địa
phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm
bảo việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch
hành động.
- Tuyên truyền, khuyến khích người
dân thực hiện tốt các cuộc vận động, phong trào và chương trình mục tiêu về y tế
nhằm bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống cho
người dân.
- Đôi mới và nâng cao hiệu quả công
tác truyền thông, giáo dục sức khỏe. Vận động người dân đồng hành trong công
tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, tạo các điều kiện thuận lợi đe huy động
các tổ chức xã hội, tôn giáo tham gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
Nhân dân theo quy định của pháp luật.
- Phát triển các mô hình truyền thông
hiệu quả tại cộng đồng. Đa dạng hóa các hoạt động truyền thông, góp phần nâng
cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của
bản thân trong việc tự chăm sóc sức khỏe. Xây dựng ý thức cộng đồng, tự giác giữ
gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh tuyên
truyền về quyền và lợi ích của người tham gia Bảo hiểm y tế.
- Phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng trong thực hiện các mục tiêu, giải pháp bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe, trước hết là trong phòng, chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, rèn luyện thân thể,
xây dựng nếp sống văn minh, tham gia Bảo hiểm y tế toàn dân và thực hiện các
quy định về phòng, chống dịch và khám, chữa bệnh.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố Cần Thơ và các tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
- Cụ thể hóa Đề án thành những nội
dung tuyên truyền phù hợp; vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân
dân tích cực tham gia và giám sát việc triển khai thực hiện Đề án.
- Tích cực tuyên truyền, vận động,
khuyến khích đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân thực hiện tốt các cuộc
vận động, phong trào và chương trình mục tiêu về y tế nhằm bảo vệ sức khỏe nâng
cao chất lượng cuộc sống cho người dân; Thực hiện tốt chức năng giám sát, phản
biện xã hội đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe Nhân dân
11. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy
Chủ trì, phối hợp với các Ban xây dựng
Đảng của Thành ủy và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức tuyên
truyền, quán triệt thực hiện nghiêm túc Đề án; đồng thời, thường xuyên theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, định kỳ tham mưu Ban Thường vụ
Thành ủy tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch hành động triển
khai thực hiện Đề án “Xây dựng Y tế thông minh, trọng tâm là Y tế cộng đồng
giai đoạn 2022 - 2030” trên địa bàn thành phố. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ
được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này; định kỳ 6 tháng,
năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế đe tông họp báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc
các đơn vị gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp đề xuất Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT. Thành ủy, TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TPCT và các Đoàn thể;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Đài PTTH Cần Thơ;
- Báo Cần Thơ;
- VP. UBND TP (2, 3);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT,LHH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch hành động số: 89/KH-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Nhóm giải
pháp Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của nhà nước, phát huy vai trò
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể chính trị - xã
hội đối với công tác y tế
|
1
|
Hội nghị phổ biến triển khai thực
hiện
|
Sở Y tế
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2022
|
2
|
Xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo từng giai đoạn (giai đoạn 2022-2025; giai đoạn
2026-2030)
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông,
|
Năm 2022 Năm 2025
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền thực hiện
Chương trình hành động
|
Sở Y tế
|
Sở, ban, ngành, có liên quan, Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
4
|
Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về y tế
vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, cơ
quan, đơn vị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận,
huyện
|
Hàng năm
|
5
|
Thiết lập hệ thống theo dõi, giám
sát, đánh giá, kiểm tra tiến độ thực hiện
|
Sở Y tế
|
Sở, ban, ngành, có liên quan
|
Năm 2022
|
II
|
Nhóm giải
pháp Đẩy mạnh truyền thông giáo dục, nâng cao sức khỏe nhân dân
|
1
|
Phát triển các mô hình truyền thông
hiệu quả tại cộng đồng; đa dạng hóa các hoạt động truyền thông, góp phần nâng
cao nhận thức của các tầng lớp Nhân dân về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi
của mình trong chăm sóc sức khỏe bản thân. Xây dựng ý thức cộng đồng, tự giác
giữ gìn vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, Ngành liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền về quyền và lợi
ích của người tham gia bảo hiểm y tế
|
Bảo hiểm xã hội thành phố
|
Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền
thông, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng thư viện điện tử về tài liệu
truyền thông, giáo dục sức khỏe và các thông tin y tế, tạo điều kiện cho người
dân, cộng đồng và các cơ sở y tế truy cập, tham khảo, sử dụng. Tập trung phát
triển các kênh truyền thông gián tiếp mang tính hiện đại, đang thu hút đại
chúng như internet, mạng xã hội (Fanpage, Youtube, Zalo...)
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2022- 2030
|
III
|
Nhóm giải
pháp Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
|
1
|
Tuyên truyền, vận động về công tác
dân số, tiếp tục thực hiện vận động mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 con
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức các hình thức vận động thể
lực, thể dục, phù hợp với lứa tuổi của học sinh, sinh viên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức,
thay đổi hành vi có hại cho sức khỏe của người dân để chủ động dự phòng các yếu
tố nguy cơ phổ biến đối với sức khỏe, ngăn ngừa bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho
cá nhân, gia đình và cộng đồng
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
4
|
Đánh giá nguy cơ dịch bệnh của từng
địa phương để có biện pháp can thiệp phù hợp, kịp thời, hiệu quả
|
Sở Y tế
|
UBND quận huyện
|
Hàng năm
|
5
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục,
nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, sơ cấp cứu, tư vấn khám, chữa bệnh từ xa
tại tuyến y tế cơ sở
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
quận huyện
|
Hàng năm
|
6
|
Phát hiện sớm và quản lý, điều trị
có hiệu quả bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng
|
Sở Y tế
|
UBND quận huyện
|
Hàng năm
|
7
|
Xây dựng mạng lưới cấp cứu cộng đồng,
đảm bảo kết nối, đồng bộ với hệ thống cấp cứu của thành phố
thông qua ứng dụng công nghệ thông tin
|
Sở Y tế
|
UBND quận huyện
|
Năm 2022
|
8
|
Thực hiện tốt chính sách Bảo hiểm y
tế cho bệnh nhân đến khám, chữa bệnh tại các tuyến y tế trên địa bàn thành phố
|
Sở Y tế
|
BHXH, UBND quận, huyện
|
Hàng năm
|
9
|
Kiểm soát các bệnh lây nhiễm
qua thực phẩm, xử lý và phòng ngừa các vụ ngộ độc thực phẩm
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện
|
Hàng năm
|
10
|
Chăm sóc sức khỏe, phòng, chống bệnh
nghề nghiệp cho người lao động
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND quận huyện
|
Hàng năm
|
11
|
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi,
người khuyết tật và các đối tượng yếu thế trong xã hội
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND quận huyện
|
Hàng năm
|
12
|
Tổ chức các sự kiện về sức khỏe, triển
khai các mô hình chăm sóc sức khỏe người dân tại cộng đồng, nhân rộng mô hình
bác sĩ gia đình, khám chữa bệnh từ xa
|
Sở Y tế
|
Sở VHTTDL, Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND quận, huyện
|
Hàng năm
|
13
|
Nâng cao chất lượng chương trình y
tế học đường và hoàn thiện cơ sở dữ liệu sức khỏe học đường
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND quận
huyện
|
Hàng năm
|
IV
|
Nhóm giải
pháp Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế hiện đại, nâng cao
chất lượng, năng lực hệ thống y tế cộng đồng, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở
|
1
|
Kiện toàn, tổ chức lại hệ thống y tế
cộng đồng, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Kiện toàn và đồng bộ hệ thống tiếp
nhận, xử lý thông tin trực tiếp từ người dân đến các cơ quan xử lý các sự kiện
y tế công cộng, đảm bảo chất lượng và khoa học; phát triển mạnh hệ thống
cấp cứu tại cộng đồng; phát huy hiệu quả hoạt động y học dân tộc
cổ truyền, kết hợp đông y và tây y trong điều trị
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
V
|
Nhóm giải
pháp Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực y tế cộng đồng
|
1
|
Thực hiện đãi ngộ xứng đáng đối với
cán bộ y tế; có chính sách đủ mạnh để thu hút người tài,
khuyến khích người có trình độ chuyên môn làm việc tại y tế cơ sở.
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ, các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
y tế cộng đồng
|
Sở Y tế
|
Các trường Đại học, Cao đẳng về Y
Dược, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Đào tạo cập nhật kiến thức, củng cố
kỹ năng thực hành, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, điều
tra, giám sát dịch tễ, phân tích dữ liệu để nhận định và
dự báo tình hình sức khỏe cộng đồng
|
Sở Y tế
|
Các trường Đại học, Cao đẳng về Y
Dược, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
VI
|
Nhóm giải
pháp Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, từng bước hình thành hệ thống
chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh thông minh; bệnh viện thông minh và nền quản
trị y tế thông minh
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
chuyên môn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, công chức,
viên chức và người lao động của ngành y tế, đáp ứng yêu cầu phát triển y tế
thông minh
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sớ
Tài chính, Sở KHĐT, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
2
|
Phát triển hạ
tầng công nghệ thông tin y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Tài chính, Sở KHĐT, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng Trung tâm điều hành y tế
thông minh trên cơ sở tập trung dữ liệu tại
Trung tâm dữ liệu của thành phố Cần Thơ, bảo đảm có thể lưu trữ, quản lý đầy
đủ cơ sở dữ liệu của ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2025
|
4
|
Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê y tế của thành phố, cung cấp số liệu phục vụ cho công
tác quản lý, hoạch định chính sách của ngành y tế
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cục
CNTT Bộ Y tế
|
Hàng năm
|
5
|
Xây dựng hệ thống thông tin y tế
thành phố (trục tích hợp dữ liệu y tế), đảm bảo kết nối
và chia sẻ với Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC) của thành phố và
Trung tâm dữ liệu Y tế quốc gia
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cục
CNTT Bộ Y tế
|
2025
|
6
|
Phát triển hệ
thống chăm sóc sức khỏe và phòng bệnh thông minh, phục vụ y tế cộng đồng
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cục
CNTT Bộ Y tế
|
2030
|
7
|
Phát triển các
ứng dụng cung cấp tri thức phòng bệnh, khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban
đầu cho người dân
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2030
|
8
|
Xây dựng hồ sơ sức khỏe điện tử cho toàn bộ người dân thành phố. Lồng ghép mô hình y học gia
đình với quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử nhằm đem lại lợi ích thiết thực trong
việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người dân tại trạm y tế và tại nhà
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2030
|
9
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin tại các cơ sở khám, chữa bệnh công lập và ngoài công lập
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám, chữa bệnh công lập
và ngoài công lập
|
Hàng năm
|
10
|
Đây nhanh lộ trình triển khai bệnh
án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí điện tử
không dùng tiền mặt tiến tới hình thành các bệnh viện thông minh; đẩy mạnh tư
vấn khám chữa bệnh từ xa, đặt hẹn khám qua mạng internet, qua các ứng dụng được
cài đặt trên điện thoại thông minh
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cục
CNTT Bộ Y tế
|
Hàng năm
|
11
|
Tập trung triển khai có hiệu quả nền
hành chính y tế điện tử như hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, điều hành điện tử, hạn chế việc sử dụng giấy tờ tại cơ quan Sở Y tế
và các đơn vị trong ngành. Hoàn thiện Cổng thông tin điện
tử ngành y tế; đồng thời, tích hợp thư viện điện tử chuyên ngành y tế phục vụ
công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông,các Sở
ngành liên quan, UBND quận huyện
|
Hàng năm
|
VII
|
Nhóm giải
pháp Huy động các nguồn lực toàn xã hội thực hiện chuyển đổi số y tế theo hướng
đẩy mạnh xã hội hóa
|
1
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối
đa các nguồn lực đầu tư của xã hội cho lĩnh vực y tế, đặc biệt là tập trung
phát triển y tế cộng đồng
|
Sở Y tế
|
Sở KHĐT, Sở TTTT và các Sở ngành
liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tăng cường hợp tác với các cơ quan,
tổ chức trong nước và nước ngoài triển khai các hoạt động y tế hướng đến cộng
đồng. Tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế để phát triển y tế thông
minh.
|
Sở Y tế
|
Sở KHĐT, Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các
tổ chức hữu nghị, UBND quận huyện
|
Hàng năm
|
VIII
|
Sơ kết, tổng
kết hoạt động
|
1
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm thực
hiện Đề án
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2026
|
2
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực
hiện Đề án
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2030
|
3
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về
kết quả thực hiện Đề án “Xây dựng Y tế thông minh, trọng tâm là Y tế cộng đồng
giai đoạn 2021 -2030”
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy
ban nhân dân quận, huyện
|
Hàng năm
|