Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 285/QĐ-BNV 2022 Đề án hoàn thiện hệ thống văn bản ngành Nội vụ 2022 2025
Số hiệu:
285/QĐ-BNV
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Nội vụ
Người ký:
Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:
05/04/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ NỘI VỤ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 285/QĐ-BNV
Hà Nội, ngày 05
tháng 04 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN: “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
NGÀNH NỘI VỤ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26/2/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về Phê duyệt “Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật”
giai đoạn 2018 - 2022;
Căn cứ Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 19-KL/TW
của Bộ Chính trị và Đề án định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ
Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Quyết định số
667/QĐ-BNV ngày 28/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án: “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2021
- 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án: “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây
gọi là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Bám sát định hướng tại các
văn kiện của Đảng, trọng tâm là Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII liên quan trực tiếp đến việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân
dân.
2. Đánh giá toàn diện, thực chất
về hiện trạng hệ thống quy định của pháp luật trong lĩnh vực Nội vụ tại các Luật,
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị
định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm
pháp luật khác, trong đó làm rõ các bất cập, chồng chéo, vướng mắc trong các
quy định; trong thực tiễn áp dụng; dự báo các mối quan hệ pháp luật cần điều chỉnh
trong tầm nhìn dài hạn, từ đó đề xuất để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho
phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.
3. Xác định rõ, cụ thể các Luật,
Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị
định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư thuộc
lĩnh vực Nội vụ cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới; xác định rõ lộ trình,
thời gian xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và quy định cụ thể nhiệm vụ,
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thể chế hóa các Nghị quyết của
Đảng, Quốc hội và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành các quy định
của pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, nhằm bảo đảm liên
thông, đồng bộ giữa các quy định của Đảng và của pháp luật, góp phần hoàn thiện
hệ thống pháp luật, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, cách mạng
công nghiệp lần thứ tư và xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số, xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật ngành Nội vụ, bảo đảm khắc phục cơ bản các quy định còn chồng
chéo, vướng mắc, khó khăn khi thực hiện, không khả thi trên thực tế.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật liên quan đến tổ chức bộ máy quản lý nhà nước các cấp, các đơn vị sự
nghiệp công lập, các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã bảo đảm theo hướng
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Trình cấp có thẩm quyền và ban hành
theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật nhằm khắc phục các quy định pháp luật
đang chồng chéo, trùng lặp chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền giữa các cơ quan, tổ
chức từ trung ương đến địa phương.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức. Trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và ban hành theo thẩm quyền văn bản
quy phạm pháp luật về tuyển chọn, tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức có đức, có tài, có bản lĩnh chính trị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu đổi mới đất nước trong thời kỳ chuyển đổi
số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng phát triển Chính phủ số, kinh tế số và xã
hội số.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật liên quan đến phân cấp, phân quyền, bảo đảm quản lý nhà nước thống nhất,
xuyên suốt, phát huy tính chủ động, sáng tạo của từng cấp chính quyền, kết hợp
các quy định pháp luật về giám sát, kiểm soát quyền lực trong phân cấp, phân
quyền.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật về tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang, bảo đảm tương quan hợp lý với tiền lương trên thị trường lao động.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật về hội, quỹ, phù hợp với các quy định tại Bộ Luật dân sự và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của
công dân, đồng thời khắc phục khó khăn, vướng mắc trong các văn bản quy phạm
pháp luật đang áp dụng thực tiễn, phù hợp quy định tại Hiến pháp năm 2013 và nâng cao tính đồng bộ, thống
nhất trong hệ thống pháp luật.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật về Thi đua, khen thưởng, bảo đảm khen đúng người, đúng việc, đúng thời
điểm, chú trọng khen thưởng cho cá nhân, nông dân, người lao động trực tiếp.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật về văn thư, lưu trữ, quản lý các dạng tài liệu lưu trữ, đáp ứng yêu cầu
mới về quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, góp phần xây dựng, phát triển Chính phủ
số, kinh tế số, xã hội số.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định
pháp luật về thanh niên, dân chủ cơ sở và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ quản lý
đa ngành, đa lĩnh vực.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Các văn bản Luật thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ được sửa đổi, bổ sung toàn diện, đồng bộ, bảo đảm
tính khả thi và áp dụng có hiệu quả trên thực tiễn.
- Các văn bản pháp luật hướng dẫn
thi hành thuộc lĩnh vực Nội vụ không còn tình trạng chồng chéo, vướng mắc, khó
khăn khi áp dụng trên thực tiễn, được thực hiện thống nhất, thông suốt, kịp thời,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của ngành Nội vụ từ trung ương đến
địa phương.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm
vụ
Trên cơ sở bám sát chức năng,
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, các đơn vị chủ trì đề
xuất các nhiệm vụ xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL, phù hợp thực tiễn, bảo đảm
tính thống nhất, thông suốt, hợp lý, hợp pháp trong hệ thống pháp luật từ trung
ương đến địa phương. (Nhiệm vụ cụ thể thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định
này).
2. Giải
pháp
a) Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành việc triển khai thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL
thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các Sở,
ban, ngành có liên quan.
Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc chủ trì thực hiện các nhiệm vụ về
xây dựng, hoàn thiện văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của từng cán bộ, công chức, viên chức trong
toàn ngành Nội vụ về việc áp dụng, thực thi pháp luật. Tăng cường trách nhiệm của
mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành trong việc thực thi pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, kịp thời báo cáo lãnh đạo đơn vị
khi phát hiện các vấn đề vướng mắc, khó khăn, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ,
không khả thi khi áp dụng trên thực tiễn đối với các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực Nội vụ.
c) Đổi mới phương pháp, nâng
cao chất lượng công tác xây dựng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Nội vụ theo hướng
thực hiện quy trình chặt chẽ, khoa học, chuyên nghiệp. Tiến hành đánh giá tác động
hiệu quả đối với các vấn đề mới, khó; tham vấn các chuyên gia, các nhà khoa học;
lấy ý kiến rộng rãi người dân và đối tượng tác động của văn bản QPPL dự kiến xây
dựng để ban hành văn bản QPPL bảo đảm tính minh bạch, khách quan, thống nhất,
phù hợp thực tiễn.
d) Tăng cường công tác kiểm
tra, theo dõi, đánh giá việc thực thi pháp luật trong lĩnh vực Nội vụ, kịp thời
phát hiện các văn bản ban hành trái thẩm quyền, sai về nội dung để có các giải
pháp xử lý phù hợp. Đổi mới cách thức và nâng cao nội dung về đào tạo, hướng dẫn
nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm tra, rà soát văn bản, hướng dẫn chuyên
sâu, tăng cường kỹ năng, nghiệp vụ, tình huống cụ thể.
đ) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác xây dựng, theo dõi, thi hành, kiểm tra văn bản QPPL
thuộc lĩnh vực Nội vụ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng
yêu cầu xây dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Ban, Cục, Vụ trực thuộc
Bộ Nội vụ
Căn cứ các dữ liệu phân tích về
khó khăn, vướng mắc, những vấn đề mới phát sinh và kiến nghị đề xuất sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới văn bản QPPL nêu trong Đề án, có trách nhiệm:
a) Đề xuất xây dựng văn bản
QPPL của cơ quan, đơn vị trong Chương trình xây dựng văn bản QPPL hàng năm của
Bộ Nội vụ. Căn cứ điều kiện cụ thể của đơn vị để ban hành Kế hoạch xây dựng văn
bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao trong giai đoạn 2022 - 2025
và định hướng đến năm 2030.
b) Lập dự toán kinh phí thực hiện
Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL hàng năm, bảo đảm đầy đủ kinh phí cho công tác
xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Nội vụ.
c) Hàng năm có báo cáo Lãnh đạo
Bộ về tiến độ, chất lượng xây dựng văn bản QPPL, báo cáo về tính khả thi trong
quá trình áp dụng văn bản QPPL của Bộ Nội vụ trên thực tiễn.
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Chỉ đạo Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên rà soát văn bản QPPL, kịp thời sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Nội vụ ở địa
phương. Chỉ đạo Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL hàng năm của
địa phương, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ về ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật ở địa phương.
b) Chỉ đạo Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài chính lập dự toán kinh phí, bảo đảm nguồn kinh
phí hàng năm đối với công tác xây dựng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Nội vụ.
c) Hàng năm có báo cáo Bộ Nội vụ
về tiến độ, chất lượng xây dựng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Nội vụ; báo cáo về
tính khả thi trong quá trình áp dụng văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
Bộ Nội vụ trên thực tiễn.
d) Tăng cường công tác kiểm
tra, theo dõi thi hành pháp luật tại địa phương, kịp thời phát hiện các sai sót
trong ban hành văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Nội vụ, có các biện pháp khắc phục,
ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ cho phù hợp.
đ) Đổi mới nội dung, phương
pháp và tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức về tham mưu xây dựng văn bản QPPL tại địa phương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (để phối hợp);
- UBND, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, PC.
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC BỘ VỀ XÂY DỰNG,
HOÀN THIỆN CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỪ NĂM 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 285/QĐ-BNV ngày 05 tháng 04 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
STT
Tên nhiệm vụ
Thời gian
Cấp trình
Lĩnh vực Tổ chức bộ máy và biên chế
Đến năm 2025
1.
Nghiên cứu các nội dung cần
thiết để sửa đổi, bổ sung toàn diện Luật Tổ chức
Chính phủ .
2022 - 2025
Bộ trưởng Chính phủ
2.
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ.
2022
Chính phủ
3.
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.(Phối
hợp Bộ Tài chính thực hiện).
2025
Chính phủ
Đến năm 2030
4.
Sửa đổi, bổ sung toàn diện, đồng
bộ Luật Tổ chức Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn thi hành
2030
Chính phủ
Lĩnh vực Công chức - Công vụ
Từ năm 2022 - 2025
5.
Luật
Cán bộ, công chức (sửa đổi).
Luật Viên chức (sửa đổi).
2025
Chính phủ
Quốc hội
6.
Nghị định về sửa đổi, bổ sung
các quy định của Chính phủ về cán bộ, công chức, viên chức
2022
Chính phủ
7.
Nghị định về hợp đồng lao động
trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
2022
Chính phủ
8.
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 về
chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ.
2022
Chính phủ
9.
Đề án bố trí, sử dụng công chức,
viên chức theo vị trí việc làm.
2023
Bộ trưởng
10.
Nghị định về bố trí, sử dụng
công chức, viên chức theo vị trí, việc làm.
2024
Chính phủ
11.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ
quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch
công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
2022
Bộ trưởng
Đến năm 2030
12.
Hoàn thiện các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Cán bộ, Công chức (sửa
đổi); Luật Viên chức (sửa đổi) bảo đảm
toàn diện, đồng bộ.
2025 - 2030
Chính phủ
Lĩnh vực Chính quyền địa phương
Từ năm 2022 - 2025
13.
Nghiên cứu các nội dung cần sửa
đổi, bổ sung toàn diện Luật Tổ chức chính quyền
địa phương .
2022 - 2025
Bộ trưởng
14.
Nghị định sửa đổi, bổ sung 03
Nghị định: Nghị định số 32/2021/NĐ-CP ngày
29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số
97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 của Quốc hội về
thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại Thành phố Hà Nội; Nghị định số
33/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16/11/2020 của Quốc hội về
tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về
thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc
thù phát triển Thành phố Đà Nẵng.
2022
Chính phủ
15.
Hoàn thiện Luật Thực hiện dân
chủ ở cơ sở.
2022
Chính phủ
Quốc hội
16.
Sơ kết các Nghị quyết của Quốc
hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị, cơ chế, chính sách đặc
thù và đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Luật, Nghị quyết.
2023
UBTVQH
17.
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại
đơn vị hành chính.
2022
Chính phủ UBTVQH
18.
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2022
Chính phủ
19.
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 119/CP ngày 16/9/1994 của Chính phủ
ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và
mốc địa giới hành chính các cấp.
2023
Chính phủ
20.
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2023
Bộ trưởng
21.
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
2023
Bộ trưởng
Đến năm 2030
22.
Sửa đổi, bổ sung toàn diện Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
2025 - 2030
Chính phủ
Lĩnh vực Đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC
Từ năm 2022 - 2025
23.
Văn bản hướng dẫn về đền bù
chi phí đào tạo liên quan đến đào tạo cán bộ, công chức tại nước ngoài; đền
bù kinh phí đào tạo đối với các trường hợp ốm đau, bệnh tật và các trường hợp
bất khả kháng khác.
2023
Bộ trưởng
24.
Văn bản hướng dẫn về đào tạo,
bồi dưỡng trực tuyến.
2023
Bộ trưởng
Đến năm 2030
25.
Hoàn thiện đồng bộ, toàn diện
các quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2025-2030
Chính phủ
Lĩnh vực Tiền lương
Từ năm 2022 - 2023
26.
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang.
(Ngay sau khi có chủ
trương của cấp có thẩm quyền về xây dựng, hoàn thiện về chế độ tiền lương mới).
Đến 2022-2023
Chính phủ
27.
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của
Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động và người
hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
Đến 2023
Chính phủ
28.
Các Thông tư hướng dẫn về chế
độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.
(Ngay sau khi có Nghị
định thay thế về chế độ tiền lương mới, tiến hành ban hành 12 Thông tư hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương mới gồm: (1) Thông tư hướng dẫn thực hiện
chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức; (2) Thông
tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính và đơn
vị sự nghiệp; (3) Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực đối với
cán bộ, công chức, viên chức; (4) Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
công tác ở vùng đặc biệt khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức; (5)Thông
tư hướng dẫn chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức; (6) Thông
tư hướng dẫn phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức; (7) Thông
tư hướng dẫn phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức;
(8) Thông tư hướng dẫn chế độ phụ cấp theo nghề; (9) Thông tư hướng dẫn thực
hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức;
(10) Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công
chức, viên chức; (11) Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương vào ban
đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức; (12) Thông tư hướng dẫn
thực hiện chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Đến 2023
Bộ trưởng
Đến năm 2030
29.
Tổng kết việc thực hiện chế độ
tiền lương mới theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
của Hội nghị Trung ương 7 Khóa XII, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp.
Từ 2025 - 2030
Chính phủ Quốc hội
Lĩnh vực hội, tổ chức phi Chính phủ
Từ năm 2022 - 2025
30.
Nghiên cứu, rà soát Luật hoạt động chữ thập đỏ .
2023
UBTVQH
31.
Luật hoạt động chữ thập đỏ .
2024 - 2025
Chính phủ
Quốc hội
32.
Nghị định thay thế Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ
chức, hoạt động và quản lý hội.
2022
Chính phủ
33.
Nghị định thay thế Nghị định
số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP .
2022
Chính phủ
34.
Nghị định thay thế Quyết định
số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù và Quyết định số 30/2012/QĐ-CP ngày 01/6/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo
chuyên trách tại các hội đặc thù.
Đến 2025
Chính phủ
Lĩnh vực quản lý về Công tác thanh niên
Từ năm 2022 - 2025
35.
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế Nghị định 12/2011/NĐ-CP ngày
30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung
phong.
2023
Chính phủ
36.
Nghị định quy định việc giải
quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong khắc phục hậu quả chiến
tranh, xây dựng kinh tế sau ngày 30/4/1975 trên cơ sở kiến nghị của các địa
phương và công dân về việc thanh niên xung phong tham gia khắc phục hậu quả
chiến tranh, xây dựng kinh tế sau ngày 30/4/1975 chưa được hưởng chế độ,
chính sách trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và sau khi hòa bình lập lại.
2024 - 2025
Chính phủ
37.
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ để khắc phục những tồn tại, hạn chế đối với quy định về xác
định phiên hiệu thanh niên xung phong.
2023
Bộ trưởng
Đến năm 2030
38.
Hoàn thiện đồng bộ văn bản pháp
luật điều chỉnh trong lĩnh vực công tác thanh niên, bảo đảm phù hợp, thống nhất
trong hệ thống pháp luật và áp dụng hiệu quả trên thực tiễn.
2025 - 2030
Chính phủ
Lĩnh vực Thanh tra công vụ
Từ năm 2022 - 2025
39.
Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, bãi bỏ Nghị định số 90/2012/NĐ-CP
ngày 05/11/2012 về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ.
Sau khi có Luật Thanh tra sửa đổi
Chính phủ
40.
Nghị định hướng dẫn về thanh
tra chuyên ngành liên quan lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo theo Khoản
2 Điều 62 Luật Tín ngưỡng tôn giáo quy định lĩnh vực thanh tra chuyên
ngành trong lĩnh vực tôn giáo.
Sau khi có Luật Thanh tra sửa đổi
Chính phủ
41.
Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, bãi bỏ Thông tư số 09/2012/TT-BNV
ngày 10/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định quy trình, nội dung thanh tra về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
Sau khi có Luật Thanh tra sửa đổi
và Nghị định hướng dẫn thi hành
Bộ trưởng
Lĩnh vực Cải cách hành chính
Từ năm 2022 - 2025
42.
Phối hợp với Bộ Tài chính khi
có yêu cầu về việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể nội
dung chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp.
Đến 2025
Chính phủ
Đến năm 2030
43.
Nghiên cứu tiến hành thể chế
hóa các quy định về xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Từ 2025 - 2030
Bộ trưởng
Chính phủ
44.
Nghiên cứu, tiến hành thể chế
hóa các quy định về chế độ hợp đồng hành chính trong cơ quan hành chính nhà
nước.
Từ 2025 - 2030
Bộ trưởng
Chính phủ
45.
Nghiên cứu tiến hành thể chế
hóa các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá cải cách hành
chính và đo lường sự hài lòng của người dân.
Từ 2025 - 2030
Bộ trưởng
Chính phủ
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng
Từ năm 2022 - 2025
46.
Xây dựng, hoàn thiện trình Quốc
hội thông qua Luật Thi đua, khen thưởng (sửa
đổi) theo Chương trình xây dựng Luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV.
2022
Chính phủ
Quốc hội
47.
Tham mưu ban hành và ban hành
theo thẩm quyền các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi).
Từ 2022 - 2025
Bộ trưởng
Chính phủ
Đến năm 2030
48.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật
về thi đua, khen thưởng, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật
về thi đua, khen thưởng và áp dụng hiệu quả trên thực tiễn.
Từ 2025 - 2030
Bộ trưởng
Chính phủ
Lĩnh vực Tín ngưỡng, Tôn giáo
Từ năm 2022 - 2025
49.
Nghị định thay thế Nghị định
số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo .
2022
Chính phủ
50.
“Nghị định quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo” sau khi có ý kiến
của cấp có thẩm quyền.
2022
Chính phủ
51.
Thông tư thay thế Thông tư số
04/2016/TT-BNV ngày 10/06/2016 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn nội dung về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tôn
giáo, bảo đảm đồng bộ, thống nhất với Luật
thanh tra (sửa đổi) và Nghị định số 90/2012/NĐ-CP
ngày 05/11/2012 về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ (sửa đổi).
2023
Bộ trưởng
52.
Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BVHTTDL- BNV ngày 30/05/2014 hướng
dẫn việc thực hiện nếp sống văn minh tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.
(Ban Tôn giáo Chính
phủ chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ tham mưu Lãnh đạo Bộ, kết hợp Bộ
Văn hóa, thể thao và Du lịch thực hiện).
2023
Bộ trưởng
53.
Thông tư phân cấp thẩm quyền
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
(Trình Bộ trưởng sau
khi Nghị định thay thế Nghị định số 162/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo ).
2023
Bộ trưởng
54.
Tổng kết thi hành Nghị quyết
số 23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội
về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện
chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo XHCN trước ngày 01/7/1991 và
Chỉ thị số 1940/CT-TTg ngày 31/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về nhà đất liên quan đến tôn giáo để đánh giá toàn diện
những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn và đề xuất hướng giải quyết.
Từ 2022 - 2025
Chính phủ
Quốc hội
55.
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có liên quan nghiên cứu, đánh giá vấn đề “hiện tượng tôn giáo mới”,
“hoạt động tà đạo” để có quan điểm, chủ trương, biện pháp xử lý thống nhất,
tiến tới luật hóa các quy định quản lý hoạt động của các loại hình này cho
phù hợp.
Từ 2022 - 2025
Chính phủ
Quốc hội
Đến năm 2030
56.
Nghiên cứu, đề xuất tổng kết
thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo để có
đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật tín ngưỡng, tôn
giáo , kịp thời điều chỉnh các vướng mắc, khó khăn trong áp dụng Luật trên
thực tiễn.
2026 - 2030
Bộ trưởng
57.
Hoàn thiện đồng bộ văn bản
pháp luật điều chỉnh trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo, bảo đảm phù hợp, thống
nhất trong hệ thống pháp luật và áp dụng hiệu quả trên thực tiễn.
Từ 2022 - 2025
Chính phủ
Quốc hội
Lĩnh vực Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
Từ năm 2022 - 2025
58.
Luật
Lưu trữ (sửa đổi).
2022
Chính phủ
Quốc hội
59.
Nghị định hướng dẫn chi tiết
một số điều của Luật Lưu trữ (sửa đổi).
2025
Chính phủ
60.
Thông tư quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp, đăng ký thi, xét thăng hạng và xếp lương viên chức
chuyên ngành lưu trữ.
2022
Bộ trưởng
61.
Thông tư sửa đổi Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ
quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt
động của các cơ quan, tổ chức và Thông tư số 13/2011/TT-BNV
ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành
trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
2022
Bộ trưởng
62.
Thông tư sửa đổi Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26/11/2007 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng và Thông tư số 02/2009/TT-BNV
ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào
và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử.
2025
Bộ trưởng
63.
Thông tư hướng dẫn chỉnh lý
tài liệu lưu trữ giấy.
2025
Bộ trưởng
64.
Thông tư thay thế Thông tư
liên tịch số 01/2014/TT-BNV ngày 21/8/2014
của Bộ Nội vụ và xây dựng hướng dẫn thành phần tài liệu, dự án, công trình
xây dựng nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.
2025
Bộ trưởng
65.
Thông tư thay thế hoặc sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày
22/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn
nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử các cấp.
2025
Bộ trưởng
Đến năm 2030
66.
Hoàn thiện đồng bộ văn bản
pháp luật điều chỉnh trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ, bảo đảm phù hợp, thống
nhất trong hệ thống pháp luật và áp dụng hiệu quả trên thực tiễn.
2025 - 2030
Chính phủ
Quốc hội
67.
Thông tư thay thế hoặc sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 03/2020/TT-BNV ngày
29/4/2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu
giấy phù hợp với tình hình thực tiễn.
2025
68.
Thông tư thay thế Thông tư số
16/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào lưu trữ lịch sử các cấp.
2027
Bộ trưởng
69.
Sửa đổi Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ về
định mức kinh tế - kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ.
2028
Bộ trưởng
70.
Thông tư quy định danh mục vị
trí việc làm lưu trữ, xây dựng khung năng lực cho vị trí việc làm; quy định
nguyên tắc xác định mức định biên lưu trữ trong các cơ quan, tổ chức; tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm cho người làm lưu trữ.
2029
Bộ trưởng
71.
Thông tư quy định về việc bố
trí kinh phí đầu tư cho các hoạt động lưu trữ.
2030
Bộ trưởng
72.
Ban hành văn bản mới để sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 về công tác văn thư.
2030
Chính phủ
Quyết định 285/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án: “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 285/QĐ-BNV ngày 05/04/2022 phê duyệt Đề án: “Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
4.191
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng