HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2017/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP VÀ CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 17/BCTT-BPC ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi, định
mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP VÀ
CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 77/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1.
Nghị quyết này quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây
dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
2.
Các nội dung quy định về mức chi, nội dung
chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định không được quy định
tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Thông tư số 338/2016/TT-BTC
ngày 28/12/216 của Bộ Tài chính và pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.
Văn phòng Hội đồng nhân dân, các Ban thuộc
Hội đồng nhân dân tỉnh.
3.
Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện).
4.
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (gọi chung là cấp xã).
5.
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia theo
chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1.
Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết
định của Ủy ban nhân dân:
a. Văn bản mới hoặc thay thế:
-
Mức chi: + Cấp tỉnh: 950.000 đồng/đề
cương;
+
Cấp huyện: 800.000 đồng/đề cương;
+
Cấp xã: 600.000 đồng/đề cương.
b. Văn bản sửa đổi, bổ sung:
-
Mức chi: + Cấp tỉnh: 650.000 đồng/đề
cương;
+
Cấp huyện: 500.000 đồng/đề cương;
+
Cấp xã: 400.000 đồng/đề cương.
2.
Chi soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân.
a. Văn bản mới hoặc thay thế:
-
Mức chi:
+
Cấp tỉnh: 3.200.000 đồng/dự thảo văn bản;
+
Cấp huyện: 2.500.000 đồng/dự thảo văn bản;
+
Cấp xã: 1.800.000 đồng/dự thảo văn bản.
b. Văn bản sửa đổi, bổ sung:
-
Mức chi:
+
Cấp tỉnh: 2.700.000 đồng/dự thảo văn bản;
+ Cấp
huyện: 2.000.000 đồng/dự thảo văn bản;
+
Cấp xã: 1.500.000 đồng/dự thảo văn bản.
3.
Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện văn bản.
a. Báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến góp ý:
*
Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, quyết định
mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân:
-
Báo cáo tổng hợp ý kiến:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 250.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
-
Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 350.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp huyện: 240.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp xã: 160.000 đồng/báo cáo.
*
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung:
-
Báo cáo tổng hợp ý kiến:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 150.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp huyện: 110.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp xã: 80.000 đồng/báo cáo;
-
Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 250.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp huyện: 160.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp xã: 120.000 đồng/báo cáo.
b. Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên
hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ
trì soạn thảo:
*
Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, quyết định
mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 350.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp xã: 250.000 đồng/báo cáo.
*
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
c. Báo cáo đánh giá tác động của chính sách hoặc báo cáo
đánh giá tác động của văn bản ở cấp tỉnh:
Mức
chi: 6.000.000 đồng/báo cáo.
d. Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
-
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề:
Mức
chi: 5.000.000 đồng/báo cáo;
-
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất:
Mức
chi: 3.000.000 đồng/báo cáo;
-
Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì
xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tư pháp:
Mức
chi: 3.400.000 đồng/báo cáo;
-
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp:
Mức
chi: 1.700.000 đồng/báo cáo;
-
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các
phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp:
Mức
chi: 900.000 đồng/báo cáo.
4.
Soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản:
a. Văn bản góp ý:
Mức
chi:
+ Cấp
tỉnh: 250.000 đồng/văn bản;
+
Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
+
Cấp xã: 160.000 đồng/văn bản;
b. Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo;
+
Cấp xã: 320.000 đồng/báo cáo.
5.
Chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ
trình văn bản, dự thảo văn bản:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/lần chỉnh lý;
+
Cấp huyện: 160.000 đồng/lần chỉnh lý;
+
Cấp xã: 130.000 đồng/lần chỉnh lý.
6. Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị
và họp báo.
Tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương
trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản; điều
tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật:
a. Chủ trì:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp;
+
Cấp huyện: 120.000 đồng/người/cuộc họp;
+
Cấp xã 90.000 đồng/người/cuộc họp;
b. Các thành viên tham dự:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc họp;
+
Cấp huyện: 80.000 đồng/người/cuộc họp;
+
Cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc họp;
c. Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự:
Mức
chi:
+
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản;
+
Cấp huyện: 160.000 đồng/văn bản;
+
Cấp xã: 130.000 đồng/văn bản.
7.
Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu.
a. Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
Mức
chi: 120.000 đồng/trang (350 từ);
b. Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
Mức
chi: 150.000 đồng/trang (350 từ);
c. Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số:
Mức
chi: 100.000 đồng/trang (350 từ);
d. Hiệu đính tài liệu dịch
Mức
chi: 40.000 đồng/trang (350 từ);
đ. Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch
được phép tăng 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
8.
Chi lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập.
Trong
trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; thuyết minh, tờ trình,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên
môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập thì mức
chi: cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 800.000 đồng/báo cáo; cấp xã:
600.000 đồng/báo cáo.
Điều 4. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1.
Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật thực
hiện trên cơ sở các hoạt động, nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 4 của
Nghị quyết này và được thực hiện như sau:
a. Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân được ban hành mới hoặc thay
thế:
-
Cấp tỉnh: 10.000.000 đồng/văn bản;
-
Cấp huyện: 8.000.000 đồng/văn bản;
-
Cấp xã: 6.000.000 đồng/văn bản.
b. Đối với văn
bản sửa đổi, bổ sung định mức phân bổ kinh phí không quá 80% định mức phân bổ đối
với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
2.
Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại
Khoản 1 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết
thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn
ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động
có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung được quy định tại Nghị quyết này tổ chức triển
khai thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|