Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1929/QĐ-UBND 2017 Quy định cụ thể Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới Hải Dương
Số hiệu:
1929/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hải Dương
Người ký:
Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:
30/06/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1929/QĐ-UBND
Hải Dương , ngày 30 tháng 6 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ ti êu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg
ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 9/1/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1016/TTr-SNN ngày 20 tháng 6 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày
23/4/2014 của UBND tỉnh Hải Dương Ban hành Quy định tạm thời về việc đánh giá kết
quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và Quy trình xét công nhận,
công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh Thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình
mục tiêu quốc gia tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy,Thị ủy;
- UBND các xã trong tỉnh (Do UBND các huyện, TX, TP sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Ô Chính (70b)
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh
Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này hướng
d ẫn cụ thể thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020 tr ên địa bàn tỉnh Hải Dương, làm
cơ sở xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm trong tỉnh.
2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với các xã,
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân c ó liên quan tham
gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh H ải Dương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Tiêu chí Quy
hoạch (Tiêu chí số 1)
a) Bảng đ ánh giá
tiêu chí:
TT
Tiểu
mụ c
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Có quy hoạch chung xây dựng xã được
phê duyệt và được công b ố công khai đúng thời hạn
- Đã rà soát, điều chỉnh bổ sung
các quy hoạch sản xuất trong đ ồ án
quy hoạch xã nông th ôn m ới gắn với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp cấp huy ện, cấp vùng và cấp
tỉnh; đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an n inh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Đã rà soát, điều chỉnh bổ sung
quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ
án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát
triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
- Các quy hoạch và điều chỉnh quy
hoạch đ ược lập sau ngày 15/4/2017 phải đảm bảo thực hiện
phù hợp theo Thông t ư số 02/2017/TT-BXD ngày 1/3/2017 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về Quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Tổ chức công bố rộng rãi quy hoạch
đã được phê duyệt tới các thôn trong xã.
- Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai.
Đạt
2
Ban hành quy định quản lý quy hoạch
chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
- Đã ban hành quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch được duyệt.
- Hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới
các công trình hạ tầng theo quy hoạch đã phê duyệt.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Quy hoạch phải
đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
2. Tiêu chí
Giao thông (Tiêu chí số 2)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
N ội dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Đường xã và đường từ trung tâm xã đến
đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
- Chiều rộng mặt đường tối thiểu
3,5 m
- Chiều rộng lề đường t ối thiểu 1,5 (1,25) m
- Chiều rộng nền đường tối thiểu
6,5 (6,0) m
Đạt
2
Đường trục thôn và đường liên thôn
được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
- Chiều rộng mặt đường tối thiểu
3,5 (3,0) m
- Chiều rộng lề đường t ối thiểu 1,25 (1,0) m
- Chiều rộng nền đường tối thi ểu 5,0 (4,0) m
Đạt
3
Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa
- Chiều rộng mặt đường tối thiểu 3
(2,5) m
- Chiều rộng lề đường t ối thiểu 1,0 (0,5) m
- Chiều rộng nền đường tối thiểu
4,0 (3,5) m
Đạt
4
Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
- Chiều rộng mặt đường tối thiểu
3,5 (3,0) m
- Chiều rộng lề đường t ối thiểu 1,25 (1,0) m
- Chiều rộng nền đường tối thiểu
5,0 (4,0) m
Đạt
b) Đối với những tuyến đường đã có s ẵn:
Đảm bảo 80% chiều dài và 80% chiều rộng
theo q uy định đối với đường làm mới đạt chuẩn tiêu chí
Giao thông.
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
- Đối với đường làm mới:
+ Thực hiện theo Đ ề án giao thông nông thôn giai đoạn 201 1-2015 trên địa
bàn tỉnh Hải Dương đã triển khai ( s ố trong ngoặc áp dụng đối với địa hình mi ền
núi hoặc đồng bằng đặc biệt kh ó khăn).
+ Phải đạt 4 Tiểu mục trong tiêu chí.
- Đối với đường đã có sẵn: Phải đảm bảo
tối thiểu 80% chiều dài và 80% chiều rộng của 4 Ti ểu mục
trong tiêu chí.
3. Tiêu chí Thủy
lợi (Tiêu chí số 3)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông
nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
Xã có 80% trở lên diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới, tiêu chủ động.
Đạt
2
Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu
dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
- Có tổ chức bộ máy thực hiện công tác
phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật,
có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, ch ống thiên tai tại địa phương.
- Các hoạt động phòng, chống thiên
tai được triển khai chủ động và có hiệu q uả, đáp ứng nhu
cầu dân sinh.
- Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng
yêu cầu phòng, chống thiên tai.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Thủy lợi phải đạt
2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
4.Tiêu chí Điện
(Tiêu chí số 4)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Hệ thống điện đạt chuẩn
Hệ thống điện bao gồm: Các nguồn từ
lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ th ống
các trạm biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công
tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nh ân d ân đảm bảo đạt yêu cầu theo quy định của Bộ
Công Thương tại Quyết định số 4293/QĐ-BCT ng ày
28/10/2016.
Đạt
2
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn đạt 99% trở lên
Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày,
đủ nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng
trong gia đình.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Điện phải đạt 2
Tiểu mục trong Tiêu chí.
5. Tiêu chí Trường
học (Tiêu chí số 5)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Có 100% số trường học: Mầm non, Tiểu
học, Trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học đạt chuẩn quốc gia được quy định trong:
- Trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc
gia mức độ 1 trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường Trung học cơ sở đạt chuẩn
quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 5: Trường học
phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
6. Tiêu chí Cơ sở
vật chất Văn hóa (Tiêu chí số 6)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
M ức đánh giá
1
Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
- Nhà văn hóa xã (hoặc hội trường
đa năng) diện tích đất xây dựng tối thiểu 500 m2 ; Quy mô tối
thiểu 200 ch ỗ ng ồi.
Nhà văn hóa xã có các phòng chức
năng (thông tin - truyền thanh, thư viện - đọc sách báo, c â u lạc b ộ, v ăn
nghệ thể thao) , có trang thiết bị đáp ứng các hoạt động
v ăn hóa của x ã,
có công trình phụ trợ (nhà để xe, vườn hoa khu vệ sinh). Có quyết định
th ành lập Ban chủ nhiệm và quy chế hoạt động.
- Khu thể thao xã diện tích tối thiểu
2.000 m2 .
- Có quy hoạch sân vận động xã được
phê duyệt.
Đạt
2
Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao ch o trẻ em và người cao tuổi theo
quy định
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
dành tối thiểu 30% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui
chơi giải trí cho trẻ em.
Những địa phương không có khu vui
chơi, giải trí riêng biệt cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở
vật chất của Trung t âm Văn hóa - Thể thao xã, tr ang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ nhu cầu vui chơi, giải
trí, tạo môi trường lành mạnh, an toàn, phát triển toàn diện cho trẻ em.
Đạt
3
100% số thôn có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
- Diện tích đất quy hoạch cho Nhà văn
hóa thôn là 300 m2 trở lên; Khu thể thao thôn là 500 m2
trở lên.
- Quy mô xây dựng Nhà văn hóa là
100 chỗ ngồi trở lên.
- Nhà văn hóa thôn có nội quy, quy
chế hoạt động.
- Nhà văn hóa thôn có thể gắn diện
tích với sân thể thao thôn.
- Trường hợp sử dụng trụ sở thôn,
đình làng có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn nhà văn hóa
thôn được cũng được công nhận đã có nhà văn h óa thôn.
- Đối v ới 1 số
xã có nhiều thôn (quy mô thôn nhỏ) địa giới hành chính gần nhau, được sự đồng
thuận của nhân dân có thể tổ chức sinh hoạt văn hóa th ể thao
tại 1 nhà văn hóa liên thôn.
Trường hợp thôn ở trung tâm xã, xã
đã có sân vận động thì không nhất thiết phải xây dựng sân thể thao thôn. Ngược
lại đối với các thôn ở trung tâm xã có sân thể thao thôn đạt tiêu chuẩn sân vận
động cấp xã thì xã có thể dùng làm sân vận động x ã.
- Sân thể thao thôn có nội quy, quy
chế hoạt động.
Đạt
b) Phương ph áp
đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Cơ sở vật chất
văn hóa phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
7. Tiêu chí Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 7)
7.1. Đối với xã có cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Chợ nông thôn
1. Công trình kỹ thuật
- Kết c ấu xây dựng:
chợ được xây dựng kiên cố, bán kiên cố, bảo đảm an toàn.
- Nền chợ phải được bê tông hóa.
- Có khu vực vệ sinh bố trí nam, nữ
riêng.
- Có điểm trông giữ xe (ngoài trời
hoặc có mái che) phù hợp.
- Khu bán thực phẩm tươi sống, khu
dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về vệ sinh an toàn thực
phẩm.
- Có nước sạch, nước h ợp vệ sinh đảm bảo cho hoạt động của chợ.
- Có phương án và hệ thống cấp điện
theo quy định cho hoạt động của chợ.
- Có điểm thu gom và vận chuy ển rác trong ngày về bãi rác tập trung của địa phương.
- Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm
thông thoáng và dễ dàng thông tắc.
- Có thiết bị và phương án bảo đảm
phòng ch áy, chữa cháy cho chợ theo quy định.
2. Quản lý điều hành chợ
- Có ban quản lý, tổ quản lý điều
hành hoạt động của chợ và c ó phòng làm việc của tổ chức
quản lý.
- Có Nội quy chợ do UBND cấp xã phê
duyệt và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm.
- Có cân đối chứng, thiết bị đo l ường đ ể người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng,
khối lượng hàng hóa.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại chợ không thuộc danh mục c ấm kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Đạt
2
Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn
Thực hiện theo Quyết định số
4800/QĐ-BCT ngày 8/12/2016 về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận tiêu
chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn khi đ áp ứng 1 trong 2 Tiểu mục, hoặc
cả 2 Tiểu mục trong tiêu chí.
7.2. Đối với xã chưa hoặc không có cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn:
Trường hợp xã có cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu
cầu thực tế hiện nay chư a c ần đầu tư
xây dựng, ho ặc x ã không có cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn trong quy hoạch thì không xem xét tiêu chí cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn (chấm đạt tiêu chí số 7).
8. Tiêu chí Thông
tin và truyền thông (Tiêu chí số 8)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Xã có điểm phục vụ bưu chính
1. Về cơ sở vật chất
- Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp
với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính.
- Có treo biển tên điểm phục vụ.
- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và
các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại đi ểm phục vụ.
- Thời gian mở cửa phục vụ đảm bảo
tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc.
2. Về dịch vụ
- Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, khối
lượng đơn chiếc đến 02 kg.
- Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối
lượng đơn chiếc đến 05 kg.
Đạt
2
Xã có dịch vụ viễn thông, internet
Xã có dịch vụ viễn thông, Internet
đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Tất cả các thôn trên địa bàn xã
có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện
thoạ i: trên mạng viễn thông cố định mặt đất và ít nhất một
trong hai loại dịch vụ truy nhập internet: băng rộng cố
định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất.
2. Dịch vụ viễn thông, Internet
trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
Đạt
3
Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn
Xã có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các thôn đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Có đài truyền thanh hữu tuyến hoặc
vô tuyến hoạt động thường xuyên, được thiết lập đáp ứng các quy định về thiết
bị truyền thanh, phát xạ vô tuyến điện, tương thích điện từ và sử dụng tần số
vô tuyến điện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Có ít nhất 2/3 số thôn trong xã
có hệ thống loa hoạt động.
4
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, điều hành
Xã có ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, điều hành đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Về cơ sở vật chất: xã có máy vi
tính phục vụ công tác của cán bộ, công chức, với hệ số máy vi tính/số cán bộ,
công chức của xã đạt tối thiểu là 0,3. Cơ quan Đảng ủy, HĐND, UBND xã có máy
vi tính kết nối mạng Internet băng rộng.
2. Về ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, điều hành:
Xã có sử dụng ít nhất 1 trong
các ứng dụng sau:
- Hệ thống quản lý văn bản điều
hành.
- Hệ thống thư điện tử chính thức của
cơ quan nhà nước.
- Hệ thống một cửa điện tử.
- Cổng/trang thông tin điện tử (có
chức năng phục vụ công tác quản lý, điều hành hoặc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến tối thiểu mức độ 2).
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Thông tin và
Truyền thông phải đạt 4 Tiểu mục trong Tiêu chí.
9. Tiêu chí Nhà ở
dân cư (Tiêu chí số 9)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
m ục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Xã không còn nhà tạm, dột nát
Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà
xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, dễ sập, có niên hạn sử dụng dưới
5 năm hoặc không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu diện
tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Đạt
2
Có 90% trở lên
số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nhà ở nông thôn phải đảm bảo “3 cứng”
(nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái của căn nhà phải
được làm từ các l oại vật liệu có chất lượng t ốt, không làm từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể:
+ “Nền cứng” là nền nhà làm bằng
các loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của n ền
như: vữa xi măng - cát, bê tông, gạch lát, gỗ.
+ “Khung cứng” bao gồm hệ thống
khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ
các loại vật liệu: bê tông c ốt thép, sắt, thép, gỗ bền
ch ắc; tường xây gạch/đá hoặc làm từ gỗ bền chắc; móng
làm từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch/đá.
+ “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và
mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu:
bê tông c ốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng
bê tông cốt thép, lợp ngói hoặc lợp bằng các tấm lợp có chất lượng tốt như
tôn, fibro xi măng.
- Diện tích ở tối thiểu đạt từ 14 m2 /người
trở lên. Diện tích tối thiểu một căn nhà từ 24 m2 trở lên. Đối với
hộ đ ơn thân, diện tích t ối thiểu một
căn nhà từ 18 m2 trở lên.
- Các công trình phụ trợ (bếp, nhà
vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải được b ố trí đảm
bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt; Ki ến trúc, mẫu
nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng mi ền.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
10. Tiêu chí Thu
nhập (Tiêu chí số 10)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
* Thu nhập bình quân đầu người/năm
của xã đạt được cụ thể như sau:
- Năm 2016: 33 triệu đồng/người trở
lên;
- Năm 2017: 37 triệu đồng/người trở
lên;
- Năm 2018: 41 triệu đồng/người trở
lên;
- Năm 2019: 45,5 triệu đồng/người
trở lên;
- Năm 2020: 50 triệu đồng/người trở
lên.
* Khái niệm, phương pháp tính
Thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã được tính bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú
(NKTTTT) của xã trong năm cho số NKTTTT của xã trong
năm.
Công thức:
Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã
=
Tổng
thu nhập của NKTTTT của xã trong năm
Tổng số NKTTTT của
xã trong năm
* Phạm vi tính toán
- Chỉ tính thu nhập do NKTTTT của
xã tạo ra, bất kể những người này làm việc và sản xuất kính doanh trong hay
ngoài địa bàn xã, không tính thu nhập của người ngoài xã đến l àm việc và sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã.
- Không tính vào thu nhập cho
NKTTTT của xã:
Các khoản tiền hoặc hiện vật được
chuyển nhượng, chi trả trong nội bộ dân cư của xã, trừ các khoản đã được tính
vào chi phí sản xuất.
Các khoản thu vào để chi chung của
xã như: Thu để đầu tư xây dựng các công trình, thực hiện các chương trình
chung; thu vào ngân sách của xã... mà hộ không trực tiếp được nhận.
* Thời điểm, thời kỳ thu thập số liệu
- Thời điểm thu thập số liệu:
Số liệu về thu nhập được thu thập
và báo cáo trong quý I năm sau năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu về thu nhập được thu thập
trong thời kỳ 1 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm
báo cáo.
Ghi chú: Nếu thời kỳ thu thập số liệu
không trùng với năm dương lịch thì thu thập số liệu trong 12 tháng qua tính từ
thời điểm thu thập trở về trước.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Thu nhập phải đạt
Tiểu mục trong Tiêu chí.
11. Tiêu chí Hộ
nghèo (Tiêu chí số 11)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020 của xã ≤2%
Tỷ lệ hộ nghèo của xã được tính bằng
cách chia tổng số hộ nghèo của xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng
chính sách bảo trợ xã hội) được Chủ tịch UBND cấp xã có quyết định công nhận
sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hàng năm trên địa bàn cho t ổng s ố hộ dân cư trên địa bàn xã (không bao gồm
các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ xã hội).
Công thức:
Tỷ lệ hộ nghèo của
xã
=
Tổng số hộ nghèo
của xã (đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)
x 100%
Tổng số hộ dân
cư của xã (đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)
Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính sách
bảo trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng
chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác
trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở
đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch UBND cấp xã công
nhận, phân loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã
hội.
Trường hợp hộ nghèo phát sinh và hộ
thoát nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công nhận theo các
nội dung hướng dẫn quy định tại Thông tư s ố 17/2016/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát
hộ nghèo, cận nghèo hàng năm áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (hoặc các
Thông tư, văn bản sửa đổi, bổ sung khác n ếu có) làm căn
cứ để xác định mức độ đạt tiêu chí “Hộ nghèo” của xã”.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 11: Hộ nghèo phải
đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
12. Tiêu chí Lao
động có việc làm (Tiêu chí số 12)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động đạt từ 90% trở lên
* Lao động có việc làm trong độ tuổi
lao động của xã là số người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu
thường trú hoặc sổ tạm trú của xã, trong thời gian tham chiếu có làm bất cứ
việc gì (không bị pháp luật cấm) từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm
hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và
gia đình.
* Đánh giá thực hiện:
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gi a lao động là
tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với
tổng dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
Công thức:
Tỷ lệ người có
việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
=
Số người có việc
làm trong độ tuổi lao động
x 100%
Dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động”
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Lao động có việc
làm phải đạt Tiểu mục trong Tiêu chí.
13. Tiêu chí Tổ
chức sản xuất (Tiêu chí số 13)
a) Bảng đánh gi á
tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
M ức đánh giá
1
Xã có hợp tác xã hoạt động theo
đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
Xã có hợp tác xã hoạt động theo
đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 khi có ít nhất 01 hợp tác xã đạt
các yêu cầu sau:
- Tổ chức, hoạt động theo quy định
của Luật hợp tác xã năm 2012.
- Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản,
thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã.
- Kinh doanh có lãi liên tục trong
02 năm tài chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với hợp tác xã mới thành
lập dưới 02 năm.
- Tham gia vào chuỗi giá trị gắn với
các sản phẩm chủ lực.
Đạt
2
Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi: Trên địa bàn xã có mô
hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết
ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với
cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác và được sản
xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.
- Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của
xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có
kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn, áp dụng ti ến bộ
khoa học và công nghệ để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh
tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản
lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa s ố
người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu
1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông
nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng tái cơ cấu
nông nghiệp của xã.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí 13: Tổ chức sản
xuất phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí.
14. Tiêu chí
Giáo dục và Đào tạo (Tiêu chí số 14)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi, xóa mù chữ, phổ cập gi áo dục tiểu học đúng độ tuổi;
phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, đạt chuẩn phổ
cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 khi
đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đạt
2
Có 90% trở lên
số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, trung cấp)
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học
cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông,
trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%)
giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp trung học
cơ sở
Đạt
3
Đạt tỷ lệ 45% trở l ên lao động có việc làm qua đào tạo
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào
tạo được tính như sau:
Công thức:
Tổng
số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên
địa bàn xã và đã được cấp văn bằng, ch ứng chỉ
x 100%
Tổng
số người từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên
địa bàn xã
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Giáo dục và Đào
tạo phải đạt 3 Tiểu mục trong Tiêu chí.
15. Tiêu chí Y tế
(Tiêu chí số 15)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Đạt tỷ lệ 85% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế
Phương pháp tính căn cứ Chỉ tiêu 22
- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế, Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày
14/8/2014 của Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế:
Công thức:
Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế
=
Tổng số người
dân tham gia bảo hiểm y tế trong xã
x 100%
Tổng số người
dân trong xã
Đạt
2
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/ 11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
gi ai đoạn đến năm 2020.
Đạt
3
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (SDD chiều cao theo tuổi) đạt ≤13,9%
Phương pháp tính căn cứ Chỉ tiêu số
45- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng, Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày
14/8/2014 của Bộ Y tế quy định nội dung hệ th ống chỉ
tiêu thống kê ngành y tế:
Trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
thể thấp còi (SDD chiều cao theo tuổi thấp còi) là trẻ có chiều cao
theo tu ổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều
cao trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức y tế thế giới. Khi thấp dưới
trừ 3 độ lệch chuẩn là suy dinh dưỡng nặng:
C ông
thức:
Tỷ lệ % SDD thể
thấp còi (chiều cao theo tuổi) của trẻ em dưới 5 tuổi
=
Tổng
số trẻ em dưới 5 tuổi trong xã có chiều cao theo tuổi thấp h ơn chiều cao trung bình (-2SD) của trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời
điểm điều tra
x 100%
Tổng số trẻ em
cùng nhóm tuổi của xã được đo chiều cao trong cùng thời điểm điều tra
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Y tế phải đạt 3
Tiểu mục trong Tiêu chí.
16. Tiêu chí Văn
hóa (Tiêu chí số 16)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Đạt
tỷ lệ 70% số thôn trở lên đạt tiêu chuẩn văn hóa
Xã được công nhận nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020 phải có từ 70% trở lên số thôn đạt tiêu chuẩn danh hiệu
văn hóa.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Văn hóa phải đạt
Tiểu mục trong Tiêu chí.
17. Tiêu chí Môi
trường và an toàn thực phẩm (Tiêu chí số 17)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
M ức đánh giá
1
Đạt tỷ lệ 98% trở lên số hộ được sử
dụng nước hợp vệ sinh và 65% trở lên số hộ được sử dụng nước sạch theo quy định
- Nước hợp vệ sinh: là nước sử dụng
trực tiếp hoặc sau lọc th ỏa mãn các điều kiện: trong,
không màu, không mùi, không vị, gồm có: Nước máy hợp vệ sinh; Giếng đào h ợp vệ sinh; Giếng khoan h ợp vệ sinh; Các nguồn nước
h ợp vệ sinh khác: nước suối, nước mặt, nước mạch lộ h ợp vệ sinh, nước mưa (trừ nước mưa thu hứng từ mái fibrô xi măng có chất amiăng gây độc) và nước sạch.
- Nước sạch (theo quy định cũng
là nước hợp vệ sinh): là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ
Y tế ban h ành ngày 17/6/2009.
Đạt
2
100% số cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về môi
trường, bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Đề án bảo vệ môi trường (chi tiết
hoặc đơn giản) hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Báo cá o về các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở thuộc danh mục
quy định tại Phụ lục 1, Nghị định số 19/2015/NĐ-CP,
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép
khai thác, xả thải nước thải vào nguồn nước theo quy định (nếu có).
+ Phương án bảo vệ môi trường đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Thực hiện các nội dung về bảo vệ
môi trường đã cam kết trong các hồ sơ nêu trên về phân loại, xử lý chất thải
(nước thải, khí thải và chất thải rắn); nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
- Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm
bảo không sử dụng thuốc, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho
phép trong nuôi trồng thủy sản;
- 100% các làng nghề trên địa bàn
quản lý (nếu có) phải đảm bảo:
+ UBND xã lập phương bảo vệ môi trường
cho từng làng nghề hoặc các làng nghề trong xã trình UBND cấp huyện phê duyệt
và bố trí nguồn lực thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 31/2016/TT-BTNMT.
+ Xây dựng Kế hoạch, lộ tr ình và từng bước đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng đảm bảo
thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải theo quy định bao gồm:
• Hệ thống thu gom nước thả i, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề, không để xẩy
ra hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải và ngập úng;
• Hệ thống xử lý nước thải tập
trung (nếu có) bảo đảm công suất xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
tương ứng đối với tổng lượng nước thải phát sinh từ làng nghề trước khi thải
ra nguồn tiếp nhận.
• Điểm tập kết chất thải rắn hợp vệ
sinh; khu xử lý chất thải rắn đảm bảo quy định về quản lý chất thải rắn hoặc
phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý chất thải rắn nằm ngoài địa
bàn.
+ Thành lập tổ chức tự quản bảo vệ
môi trường với các điều kiện sau:
• Có Quyết định thành lập và quy chế
hoạt động do UBND xã ban hành;
• Được trang b ị phương tiện và bảo hộ lao động đầy đủ
Đạt
3
Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh
- sạch - đẹp, an toàn
Các xã lập phương án và tổ chức thực
hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường xanh, sạch, đẹp, an toàn phù hợp với
đặc điểm kinh tế, sinh thái, văn hóa của địa phương mình bao gồm:
a) Đối với hệ thống cây xanh
- Đầu tư, hoàn thiện hệ thống cây
xanh (gồm cả cây bóng mát, cây cảnh, hoa và thảm cỏ...) trong các xã nông
thôn mới đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
+ Phù hợp với quy hoạch được phê
duyệt.
+ Không gian xanh trong nông thôn mới
được gắn kết với nhau b ằng dải cây xanh liên tục trên
các đường liên xã, liên thôn và nội đồng.
Việc trồng cây không để ảnh hưởng đến
an toàn giao thông, kh ông làm hư hại đến các công trình
của nhân dân và các công trình công cộng.
+ Diện tích trồng cây xanh phải đảm
bảo tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 2 m2 /người, ưu tiên trồng cây xanh
ở các địa điểm công cộng.
b) Đối với hệ thống ao, hồ sinh
thái
Hệ thống ao, hồ sinh thái trong khu
dân cư đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch được phê
duyệt;
- Tạo mặt bằng thoáng, điều tiết
khí hậu, tạo cảnh quan đẹp;
- Có khả năng phát triển chăn nuôi,
thủy sản, tạo nguồn lợi kinh tế;
- Nạo vét, tu bổ ao, hồ thường
xuyên nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường; có rào
ch ắn, biển cảnh báo tại các khu vực có nguy cơ mất an
toàn với người dân.
c) Đối với đường làng, ngõ xóm
- Các tuyến đường đã được bê tông
hóa hoặc rải cấp phối, đảm bảo không lầy lội khi có mưa.
- Đã xây dựng hương ước về giữ gìn
vệ sinh chung trong xã và các hộ gia đình. Tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải
định kỳ.
- Trên 70% số hộ đã thực hiện cải tạo
vườn, chỉnh trang hàng rào bằng cây xanh hoặc các loại rào khác nhưng có phủ
cây xanh. Hàng rào bằng cây phải c ắt tỉa gọn gàng, không
vươn ra đường gây cản trở giao thông.
d) Đối với khu vực công cộng
- Các khu vực công cộng (chợ, đường
giao thông..) không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn không đúng quy
định, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường.
- Các địa phương tăng cường cải tạo
ao, hồ, khu vực công cộng ... thành các khu vui chơi giải trí, khu vực tập thể
dục, khu sinh hoạt cộng đồng, khu vực học bơi cho trẻ em.
Đạt
4
Mai táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch
- Nghĩa trang có
quy hoạch và quản lý theo quy hoạch.
- Có Quy chế quản lý nghĩa trang.
- Mai táng phù hợp với quy định và
theo quy hoạch.
Đạt
5
Chất thải rắn trên địa bàn và nước
thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý
theo quy định
1. Về nước thải
1.1. Yêu cầu về hệ thống tiêu thoát
nước
Các điểm dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa và nước thải
(sau đây gọi là hệ thống thoát nước). Hệ thống tho át nước
phải đảm bảo quy định với các nội dung chính sau:
- Mỗi khu dân c ư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải
đảm bảo nhu cầu tiêu thoát của khu vực, không có hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng
nước thải và ngập úng.
- Thu gom được lượng nước thải phát
sinh từ 80% các hộ, cơ sở trên địa bàn; đối với khu vực
dân cư không tập trung tối thiểu phải đạt 60% số hộ, cơ sở trên địa bàn.
- Đối với khu vực không thể xây dựng
hệ thống tiêu thoát nước tập trung (do địa hình khó khăn), hộ gia đình phải
có công trình thu gom và xử lý nước thải như b ể tự hoại
hoặc hố ga lắng cặn trước khi thải ra môi trường. Nước thải hộ gia đình không
chẩy tràn, đổ thải bừa bãi ra đường làng, ngõ xóm, không
tạo thành các vũng, ao tù nước đọng.
1.2. Về xử lý nước thải
- Đối với nước thải khu dân cư tập
trung: có điểm thu gom và xử lý nước thải phù hợp trước khi đổ ra kênh mương,
sông, ao, hồ.
- Đối với nước thải của cơ sở sản
xuất kinh doanh: thực hiện theo quy định tại Tiểu mục 2 và Tiểu mục 7.
2. Về chất thải rắn
- Không để xảy ra tình trạng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi
trường nông nghiệp hết hạn hoặc các vỏ bao bì, dụng cụ đựng các sản phẩm này
sau khi sử dụng bị vứt, đổ bừa bãi ra môi trường.
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt:
* Xây dựng phương án phù hợp để
thu gom, vận chuyển ch ất thải rắn sinh hoạt đến
khu xử lý chôn l ấp chất thải rắn hợp vệ sinh,
trong đó nêu rõ:
+ Đơn vị phụ trách thu gom, vận chuyển.
+ Chủng loại, số lượng phương tiện
vận chuyển.
+ Cách thức phân loại (nếu có),
khuyến khích phân loại rác tại nguồn.
+ Phương án chôn lấp chất thải rắn
hữu cơ tại các hộ gia đình (nếu có).
+ Tần suất, lịch trình thu gom đối
với từng cụm dân cư;
+ Vị trí các điểm trung chuyển (nếu
có).
* Chất thải rắn từ hộ gia đình cần
được phân loại, thu gom và xử lý; khuyến khích thực hiện theo hình thức:
+ Chất thải hữu cơ: Dùng cho chăn
nuôi gia súc, xử lý b ằng cách chôn lấp cùng với phân gia
súc trong đất ruộng, vườn để làm phân bón cho nông nghiệp.
+ Chất thải vô cơ: chuyển giao đ ể
xử lý tập trung (tái ch ế, chôn lấp...).
- Bố trí điểm tập kết chất thải rắn
trong khu dân cư (nếu có):
+ Mỗi thôn bố trí ít nhất 1 điểm tập
kết (trạm trung chuyển).
+ Trạm trung chuyển và các phương
tiện vận chuyển chất thải rắn phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường; khoảng
cách ly vệ sinh đạt > 20 m.
Các hộ gia đình ở vùng s âu, vùng xa, chưa có hệ thống thu gom phải thực hiện xử lý chất thải
theo hướng dẫn của chính quyền địa phương, không đ ổ chất
thải ra đường, ao, h ồ, sông, kênh mương.
Đạt
6
Đạt tỷ lệ 90% trở lên số hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch
* Nhà tiêu hợp vệ sinh phải đảm bảo
các điều kiện sau:
- Được xây dựng khép kín.
- Chất thải nhà vệ sinh không thải
trực tiếp ra môi trường.
- Có biện pháp cô lập được phân người,
làm cho phân t ươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với
người và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut,
vi khuẩn).
- Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi
và các côn trùng khác sinh nở.
- Không gây mùi hôi, khó chịu.
* Nhà tắm hợp vệ sinh đảm bảo các
điều kiện sau:
- Nhà tắm kín đá o có sàn cứng, tường bao, có mái che.
Có hệ thống thoát nước, thu gom và
biện pháp xử lý nước thải phù hợp, không để cháy tràn ra môi trường.
* Bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh đảm bảo các điều kiện sau:
- Có dung tích đủ lớn để đáp ứng
nhu cầu sử dụng của các thành viên trong gia đình tối thiểu từ 3 ngày trở lên;
- Được làm từ vật liệu không có
thành ph ần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người
sử dụng và phù hợp với đặc điểm của từng địa phương, khuy ến khích các phương án sau:
+ Bể chứa nước được xây dựng bằng gạch
hoặc bê tông.
+ Lu trữ nước xi măng theo quy định.
+ Lu sành, khạp, chum, vại.
+ Dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng
innox, nhựa.
- Có nắp đậy kín để ngăn ngừa các
chất bẩn xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng; đối với lu, bể lớn cân có van l ấy nước, van xả cặn và van xả tràn.
* Vệ sinh thiết bị, khu vực chứa nước
trước khi chứa nước và định kỳ 3 tháng 1 lần. Nếu dụng cụ chứa nước bị nhi ễm bẩn, cần thau rửa ngay sau khi nước rút bằng Cloramin B, hoặc
clorua vôi.
* Các hộ gia đình thực hiện 3 sạch:
sạch nhà, sạch b ếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam phát động.
Đạt
7
Đạt tỷ lệ 80% trở lên số hộ chăn
nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
Có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ
sinh môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nằm cách biệt với nhà ở, nguồn nước.
- Được vệ sinh định kỳ bảo đảm
phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh.
- Có đủ hồ sơ, thủ tục về BVMT như
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Chất thải chăn nuôi phải được thu
gom và xử lý; không xả, chảy tràn ra khu vực xung quanh.
Đạt
8
Đạt tỷ lệ 100% số hộ gia đình và cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
Việc đánh giá hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm áp dụng theo quy định sau:
* Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm bao gồm:
- Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu
(trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản. nuôi trồng thủy
sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối).
- Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết
mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm.
- Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực
phẩm.
* Phạm vi áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tại địa bàn xã nông thôn mới (trừ hộ gia đình, cơ sở sản xuất
chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
* Phương pháp đ ánh gi á:
Cung cấp tài liệu chứng minh xã đạt
tiêu chí bao gồm:
- Danh sách thống kê các hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ gia đình v à
cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất,
kinh doanh).
Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu
không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin việc tuân thủ quy định
về an toàn thực phẩm của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh d oanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp).
+ Ngày làm Bản ký cam kết bảo đảm
an toàn thực phẩm của hộ gia đình và cơ sở.
+ Ngày kiểm tra, cơ quan kiểm tra,
kết quả th anh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm
ATTP của cơ quan chức năng.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Môi trường và
an toàn thực phẩm phải đạt 8 Tiểu mục trong Tiêu chí.
18. Tiêu chí Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Có 100% cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
Cán bộ xã đạt chuẩn khi đáp ứng
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số
114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn; Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc
ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn.
Công chức xã đạt chuẩn khi đáp ứng
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số
112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức
trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuy ển dụng công chức
xã, phường, thị trấn.
Đạt
2
Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
Hệ thống tổ chức chính trị ở xã (bao
gồm: Tổ chức Đảng; chính quyền; tổ chức chính trị - xã hội: Mặt trận T ổ
quốc, Đoàn thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội N ông dân, Hội Cựu chiến binh xã) được thành lập
theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Đạt
3
Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh ”; Chính quyền x ã đạt tiêu chuẩn “tập thể lao động tiên tiến” trở lên
Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch,
vững mạnh” khi đáp ứng yêu cầu theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại
Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể, cá nhân và đánh
giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm.
Chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Tập
thể lao động tiên tiến” trở lên.
Đạt
4
Có 100% tổ chức chính trị - xã hội
của xã đạt loại khá trở lên
Các tổ chức chính trị - xã hội đạt
loại khá trở lên khi đáp ứng các yêu cầu và được tổ chức chính trị - xã hội cấp
trên đánh giá, công nhận đạt danh hiệu.
Đạt
5
Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
Xã được đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu về các tiêu chí tiếp cận pháp luật và điều
kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại Quyết định số
619/QĐ-TTg ngày 8/5/2017 ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật.
Đạt
6
Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống
bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các
lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội .
Xã được đánh giá đảm bảo bình đẳng
giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người d ễ bị t ổn thương trong các lĩnh vực của gia đình v à đời sống xã hội khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Có ít nhất một (01) nữ lãnh đạo ở
xã (bao gồm các chức danh: Bí thư Đảng ủy xã; Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch
UBND xã; Phó Chủ tịch UBND xã; Chủ tịch HĐND xã; Phó Chủ tịch HĐND
xã;....vv).
- Ưu tiên phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ
nữ ở vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật, nếu có nhu cầu, được vay vốn
ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính
thức.
- Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn.
- Mỗi tháng có ít nhất 02 chuyên mục
tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh của xã.
- Có ít nhất 01 mô hình địa chỉ tin
cậy - nhà tạm lánh cho các nạn nhân bị bạo lực giới và bạo lực gia đ ình tại cộng đồng đạt chuẩn.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí: Xã
đạt chuẩn Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật phải đạt 6 Tiểu mục
trong Tiêu chí.
19. Tiêu chí Quốc
phòng và An ninh (Tiêu chí số 19)
a) Bảng đánh giá tiêu chí:
TT
Tiểu
mục
Nội
dung tiểu mục
Mức
đánh giá
1
Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh,
rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh,
rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng khi đáp ứng các yêu cầu theo
Hướng dẫn của Bộ Quốc phòng. Cụ thể như sau:
* Xây dựng Ban chỉ huy quân sự và
dân quân xã:
- Số lượng cán bộ: Theo quy định của
pháp luật:
+ Chỉ huy trư ởng
là thành viên Ủy ban nhân dân xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên, Chính trị viên
phó là cán bộ kiêm nhiệm, số lượng Chỉ huy phó ở các xã trọng điểm quốc
phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
+ Trình độ chuyên môn: Chỉ huy trưởng,
Chỉ huy phó được đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành
quân sự cơ sở; đến năm 2020 có 100% cán bộ quân sự xã được đào tạo trình độ
trung cấp ngành quân sự cơ sở đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
trình độ cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành quân sự cơ sở đối các xã còn lại.
Hằng năm phải được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật và nghiệp vụ chuyên môn..3
- Nơi làm việc: Ban Chỉ huy quân sự
có nơi làm việc và trang thiết bị theo quy định của pháp luật; cán bộ Ban Chỉ
huy quân sự được hư ởng phụ cấp thâm niên, phụ cấp quản
lý đơn vị; Trư ởng, Phó Ban Chỉ huy quân sự được hư ởng chế độ, chính sách và các chế độ đãi ngộ khác theo quy định của
pháp luật.
- Chất lượng chính trị: Tỷ lệ đảng
viên trong dân quân nòng cốt đạt từ 18% trở lên; hoàn thành chỉ tiêu phát triển
đảng viên mới trong dân quân theo quy định.
- Thôn đội trưởng, tiểu đội trư ởng dân quân thường trực, trung đội trư ởng dân
quân cơ động là đảng viên.
* Xây dựng lực lượng dân quân “Vững
mạnh, rộng khắp”:
- Tổ chức xây dựng lực lượng, biên
chế, trang bị:
+ Tổ chức biên chế đơn vị dân quân
tự vệ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29/3/2016 hướng
dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày
05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều
của Luật Dân quân tự vệ.
+ Hằng năm, Ban chỉ huy Quân sự tham
mưu cho UBND xã tổ chức lễ kết nạp dân quân mới và trao quyết định công nhận
dân quân nòng cốt đã hoàn thành nhiệm vụ.
+ Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ
theo Thông tư số 65/TT-BQP ngày 16/5/2016 của Bộ Quốc phòng quy định và hướng
dẫn về trang bị, quản lý sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ.
- Huấn luyện: Hàng năm các đối tượng
dân quân được giáo dục chính trị, hu ấn luyện quân sự
theo nội dung, thời gian, chương trình quy định tại Thông tư số
02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng.
- Hoạt động: Thực hiện theo Nghị định
số 133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 của Chính phủ ban hành quy định việc phối hợp
của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển,
đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và
phòng, chống cháy rừng.
* Hoàn thành các ch ỉ tiêu về quốc phòng:
- Có đầy đủ các kế hoạch theo quy định
tại Thông tư số 108/2016/TT-BQP ngày 16/7/2016 của Bộ Quốc phòng.
- Tuyên truyền vận động và triển
khai thực hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự, hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển
chọn gọi công dân nhập ngũ hàng năm theo chỉ tiêu Chủ tịch UBND cấp huyện
giao, đảm bảo chất lượng.
- 100% quân nhân hoàn thành nhiệm vụ
ở đơn vị thường trực về địa phương được đăng ký quân dự bị và được quản lý chặt
chẽ.
- 100% quân nhân dự bị động viên và
phương tiện kỹ thuật được đăng ký, quản lý chặt chẽ theo chỉ tiêu cấp trên
giao, s ẵn sàng động viên khi có lệnh.
- Hằng năm tổ chức tốt trình tự, thủ
tục công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham
gia dân quân tự vệ, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, đăng ký
nghĩa vụ quân sự và lập danh sách báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo
quy định của pháp luật.
- Lập danh sách lực lượng dân quân
làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn;
sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác được giao.
- Chủ trì phối hợp thực hiện có hiệu
quả công tác quốc phòng, quân sự theo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính
quyền cùng cấp và chỉ thị, mệnh lệnh, hướng dẫn của cơ quan quân sự cấp trên.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang và nhân
dân, công tác vận động quân chúng, công tác chính sách hậu phương quân đội; tổ
chức cho dân quân tự vệ, dự bị động viên tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh
toàn diện.
Đạt
2
Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật
tự xã hội và đảm bảo b ình yên: không có khiếu kiện đông
người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các
năm trước
Xã được đánh giá đạt chuẩn an toàn
về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người
kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp,
cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước, khi
đáp ứng đủ các nội dung được quy định tại theo Hướng dẫn s ố 07/HD-BCA-V28 ngày 18/11/2016 của Bộ Công an. Cụ thể như sau:
* Hằng năm, Đảng ủy có nghị quyết,
UBND xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; tổ chức xây dựng có
hiệu quả các mô hình bả o vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở.
* Không có khiếu kiện đông người
kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái, pháp luật, nh ư: L ôi
kéo, tụ tập nhiều người cùng đến các cơ quan, trụ s ở, doanh ng hiệp h oặc cá nhân
để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu gi ải quyết mộ t
hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hay có liên qu an đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi trường, quản lý s ử
d ụng đất đa i... gây ảnh
hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc này đã được
giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện đông người,
khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa được giải
quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo (trước thời điểm đề
nghị xét, công nhận từ 12 tháng tr ở lên).
* Không để xảy ra trọng án trên địa
bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 93, 95,
96; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 104, 111, 112, 113,
114, 133, 134, 135 của Bộ luật hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
* Các loại tội phạm, tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút...) và các vi phạm pháp luật khác được
kiềm chế, giảm so với năm trước (thời điểm đề nghị công nhận xã đạt chuẩn an
toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên).
* Xã được công nhận đạt tiêu chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày
27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị tr ấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự; không thu ộc xã trọng điểm phức tạp về an
ninh, trật tự.
* Lực lượng Công an xã được xây dựng,
củng cố trong sạch, vững m ạnh theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của Bộ Công an.
Đạt
b) Phương pháp đánh giá tiêu chí:
Xã đạt chuẩn Tiêu chí Quốc phòng và
An ninh phải đạt 2 Tiểu mục trong Tiêu chí
Chương III
QUY TRÌNH XÉT, CÔNG
NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định,
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt
chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Trên đây là Quy định cụ thể Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải
Dương. Yêu cầu các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện nghiêm
túc Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện n ếu gặp
khó khăn, vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét, giải quyết./ .
Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2017 Quy định cụ thể Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1929/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 Quy định cụ thể Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
4.615
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng