Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất Kế hoạch kỳ cuối Đắk Lắk 2020
Số hiệu:
25/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Y Biêr Niê
Ngày ban hành:
13/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
Đ ỒNG NHÂN DÂN
TỈNH Đ ẮK L ẮK
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 25/2017/NQ-HĐND
Đắk
L ắk, ngày 13 tháng 07 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ
CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13
ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Đ ất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đ ắk L ắk về việc đề nghị thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk; Báo c áo thẩm tra số 3 1/BC-HĐND ngày 03 tháng 7
năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại
bi ểu Hội đồng nh ân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và pháp luật; đáp ứng nhu cầu đất đai cho
các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; sử dụng
đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; duy trì quỹ đất tr ồng lúa
hợp lý nhằm đảm bảo an ninh lương thực của tỉnh; bảo vệ và phát triển rừng góp
phần bảo vệ môi trường sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Các ch ỉ tiêu:
2.1. Chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất: Tổng diện
tích tự nhiên là 1.312.349ha (bao gồm diện tích 9.300ha quản
lý chồng lấn với tỉnh Khánh Hòa); trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp:
1.176.597ha;
- Diện tích đất phi nông nghiệp:
113.896ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng:
21.857ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục s ố 01 kèm theo)
b) Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp: 29.580ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp: 58.920ha; trong đó có 55.214ha đất sản xuất nông nghiệp
nằm trong khu vực quy hoạch cho lâm nghiệp đã được kiểm kê vào đất sản xuất
nông nghiệp trước năm 2015.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
c) Chỉ tiêu đưa đất chưa sử dụng vào
sử dụng: 55.536ha; trong đó:
- Sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp:
52.204 ha;
- Sử dụng vào mục đích đất phi nông
nghiệp: 3.332ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục s ố 03 kèm theo)
2.2. Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối (2016-2020):
a) Phân b ổ diện
tích các loại đất đến từng năm trong kỳ kế hoạch:
- Đất nông nghiệp: Năm 2016:
1.160.235ha; Năm 2017: 1.159.958ha; Năm 2018: 1.161.403ha; Năm 2019:
1.170.204ha; Năm 2020: 1.176.597ha;
- Đất phi nông nghiệp: Năm 2016: 89.233ha;
Năm 2017: 92.652ha; Năm 2018: 96.347ha; Năm 2019: 104.829ha; Năm 2020:
113.896ha;
- Đất chưa sử dụng: Năm 2016:
62.882ha; Năm 2017: 59.740ha; Năm 2018: 54.600ha; Năm 2019: 37 317ha; Năm 2020:
21.857ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục số 04 kèm theo)
b) Chuyển mục đích sử dụng đất trong
kỳ kế hoạch:
- Diện tích đất nông nghiệp chuyển
sang đất phi nông nghiệp: 23.645ha, phân b ổ theo từng năm:
Năm 2016: 336ha; Năm 2017: 3.314ha; Năm 2018: 4.570ha; Năm 2019: 7.299ha; Năm
2020: 8.125ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong
nội bộ đất nông nghiệp: 1.949ha; phân bổ theo từng năm: Năm 2016: 08ha; Năm
2017: 386ha; năm 2018: 376ha; Năm 2019: 615ha; Năm 2020: 564ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục s ố 05 kèm theo)
c) Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
cho các mục đích trong kỳ kế hoạch:
Tổng diện tích: 41.273ha; trong đó:
+ Chuyển vào đất nông nghiệp:
38.448ha, phân bổ từng năm: Năm 2016: 243ha; Năm 2017: 3.037ha; Năm 2018:
4.550ha; Năm 2019: 16.099ha; Năm 2020: 14.518ha.
+ Chuyển vào đất phi nông nghiệp:
2.825 ha; phân bổ từng năm: N ăm 2016: 05ha; Năm 2017:
105ha; Năm 2018: 590ha; Năm 2019: 1.184ha; Năm 2020: 942ha.
(Chi
tiết tại Phụ lục s ố 06 kèm theo)
3. Giải pháp chủ yếu:
- Công bố, công khai điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của
tỉnh theo quy định; thực hiện tốt việc tham gia giám sát của nhân dân, các tổ
chức chính trị, xã hội trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
Chính phủ phê duyệt;
- Quản lý, sử dụng đất theo đúng
phương án điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020), nhất
là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức
quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, đất quốc phòng, an ninh và đất phát triển hạ tầng; quản lý chặt
chẽ diện tích đất lâm ng hiệp, không để xảy ra tình trạng đất
lâm nghiệp bị lấn, chiếm;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng đất đai theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đấ t kỳ cuối (2016-2020)
nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai; kiên quyết thu hồi đất đối với các dự án đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng không thực hiện, hoặc
thực hiện không đúng tiến độ cam kết đầu tư, hoặc sử dụng
không đúng mục đích. Tạo quỹ đất sạch đ ể kêu gọi đầu tư,
giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tăng cường kêu gọi vốn đầu tư của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển vào các lĩnh vực.
Ban hành chính sách để kêu gọi các tổ chức, cá nhân đầu tư hoặc liên kết với
các công ty lâm nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp để trồng rừng và mô
hình nông - lâm kết hợp để tăng diện tích rừng nhằm nâng cao tỷ lệ che phủ rừng;
- Xây dựng chính sách đất đai phù hợp
để giải quyết đất đai cho các hộ là đồng bào dân tộc thiểu số thiếu đất ở, đất
sản xuất và ổn định dân di cư tự do không theo kế hoạch;
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai; hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu
đất đai; đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
- Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) để phục vụ chương trình kiểm tra, giám sát của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ và Quốc hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn chỉnh phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh trình Chính phủ phê duyệt và tổ chức
triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp Chính phủ có quyết định một
số chỉ tiêu sử dụng đất khác so với Nghị quyết này thì giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tổng hợp, điều chỉnh theo quyết định của Chính phủ, báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam t ỉ nh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp, S ở TN và MT;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PTTH t ỉ nh, Báo Đắk Lắk,
Công báo tỉnh; C ổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PCt.HĐND.
CHỦ TỊCH
Y Biêr Niê
PHỤ LỤC SỐ 01:
CHỈ TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2020 TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/N Q-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Hi ện tr ạng 2015
Chỉ tiêu Quy hoạch
đều năm 2020
Điều
chỉnh quy hoạch đến năm 2020
Diện
tích
Cơ cấu (%)
Theo NQ 54
T heo CV 1927
Diện
tích
Cơ
cấu (%)
So
sánh
HT
năm
NQ
54
CV
1927
1
Đất nông nghiệp
1.160.328
88,42
1.167.031
1.148.397
1.176.597
89,66
16.269
9.566
28.200
Trong đ ó:
1.1
Đất trồng lúa
69.137
5,27
60.162
68.499
68.499
5,22
-638
8.337
Trong đ ó: Đất chuyên trồng lúa nước
47.099
3,59
40.005
40.005
47.500
3,62
401
7.495
7.495
1.2
Đất trồng cây lâu năm
388.249
29,58
318.370
366.231
27,91
-22.018
47.861
1.3
Đất rừng phòng hộ
73.076
5,57
69.427
71.994
71.994
5,49
-1.082
2.567
1.4
Đất rừng đặc dụng
215.380
16,41
219.132
227.902
227.902
17,37
12.522
8.770
1.5
Đất rừng sản xuất
240.188
18,30
353.558
296.516
261 .500
19,93
21.312
-92.058
-35.016
1.6
Đất nuôi trồng th ủy sản
4.468
0,34
3.604
3.604
4.458
0,34
-10
854
854
1 .7
Đất nông nghiệp còn lại
169 .829
12,94
142.777
176 .012
13,41
6.183
33.235
-
Đất trồng cây hàng năm
169.740
12,93
142.675
173.934
13,25
4.194
31.259
-
Đất nông nghiệp khác
89
0,01
102
2.078
0,16
1.989
1.976
2
Đất phi nông nghiệp
88.892
6,77
122.342
122.159
113.896
8,68
25.004
-8.446
-8.263
Trong đó:
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTSN
289
0,02
734
564
0,04
275
-170
2.2
Đất quốc phòng
5.439
0,41
30.489
9.318
9.318
0,71
3.879
-21.171
2.3
Đất an ninh
2.308
0,18
2.382
2.343
2.343
0,18
35
-39
2.4
Đất khu công nghiệp
189
0,01
382
182
680
0,05
491
298
498
2 .5
Đất cụm công nghiệp
361
0,03
1.002
595
0,05
234
-407
2.6
Đất sử dụng cho hoạt động khoán g sản
19
0,00
721
316
0,02
297
-405
2.7
Đất di tích danh thắng
216
0,02
270
270
0,02
54
2.8
Đất bãi thải, xử lý chất thải
190
0,01
430
430
430
0,03
240
2.9
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
130
0,01
141
150
0,01
20
9
2.10
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
1.883
0,14
2.125
2.307
0,18
424
182
2 .11
Đất phát triển hạ tầng
41.958
3,20
60.971
55.817
56.815
4,33
14.857
-4.156
998
Trong đ ó:
-
Đất cơ sở văn h óa
84
0,01
332
440
440
0,03
356
108
-
Đất cơ sở y tế
115
0,01
251
334
292
0,02
177
41
-42
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
1.184
0,09
1.780
1.441
1.441
0,11
257
-339
-
Đất cơ sở th ể dục - thể thao
401
0,03
918
645
645
0,05
244
-273
-
Đất hạ tầng còn lại
40.174
3,06
57.690
53.996
4,11
13.822
-3.694
Trong đó: Đất công trình năng lượng
6.373
0,49
8.741
14.728
1,12
8.355
5.987
2.12
Đất ở tại đô
thị
2.864
0,22
3.637
2.937
3.159
0,24
295
-478
222
2 .13
Đất phi nông nghiệp còn lại
33.046
40.892
36.949
2,82
3.903
-3.943
-
Đất ở tại nông thôn
11.999
0,91
13.671
13.026
0,99
1.027
-645
-
Đ ất
cơ sở SXKD&TMDV
1.076
0,08
2.713
2.849
0,22
1.773
136
+
Đất thương mại, dịch vụ
423
0,03
1.309
0,10
886
1.309
+
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
653
0,05
1.540
0,12
887
1.540
-
Đất vật liệu xây dựng
754
0,06
1.916
1.306
0,10
552
-610
-
Đất sông suối và mặt nước chuyên
dùng
18.945
1,44
22.510
18.871
1,44
-74
-3.639
-
Đất sinh hoạt cộng đồng
222
0,02
263
0,02
41
-
Đất khu vui chơi, giải trí công
cộng
49
0,00
352
0,03
303
-
Đất phi nông nghiệp khác
0
0,00
281
0,02
281
3
Đất ch ưa sử dụng
3.1
Diện tích đưa vào sử dụng
14.264
1,09
54.230
44.905
55.537
4,23
41.273
1.307
10.632
3.2
Đất chưa sử dụng còn lại
63.130
4,81
23.164
32.489
21.857
1,67
-41.273
-1.307
-10.632
II
KHU CHỨC N ĂNG*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
627.125
47,79
608.664
46,38
-18.461
2
Khu lâm nghiệp
528.645
40,28
561.396
42,78
32.751
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
217.026
16,54
219.132
227.902
17,37
10.876
8.770
4
Khu phát triển công nghiệp
550
0,04
1.274
0,10
724
5
Khu đô thị
40.743
3,10
49.768
43.751
43.751
3,33
3.008
-6.017
6
Khu thương mại - dịch vụ
1.076
0,08
2.849
0,22
1.773
7
Khu dân c ư nông thôn
79.000
6,02
80.615
6,14
1 .615
Ghi chú: * Không tổng hợp khi t ính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm
theo Nghị quyết số 25/ 2017/NQ-NĐ ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Cả thời kỳ
So
sánh ĐC/NQ54
Các
kỳ kế hoạch
Ch ỉ tiêu NQ54
Chỉ
tiêu điều ch ỉnh
Kỳ
đầu (2011-2015)
Kỳ
cuối (2016-2020)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi
nông nghiệp
N NP/PNN
17.279
29.580
12.301
5.935
23.645
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
262
957
695
146
811
1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
8.693
11.799
3.106
1.792
10.008
1.3
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
248
907
659
119
788
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
182
531
349
204
327
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
3.007
4.544
1.537
1.294
3.250
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
6
53
47
40
13
1.7
Đất nông nghiệp còn lại
NNP(a)/PNN
4.881
10.788
5.907
2.339
8.449
-
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
4.881
10.783
5.902
2.334
8.449
-
Đất nông nghiệp khác
NHK/PNN
5
5
5
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
NNP/NNP
18.768
58.920
40.152
56.971
1.949
Trong đó:
2.1
Đất rừng sản xuất chuy ển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
18.768
55.214
36.446
53.561
1.654
3
Đất phi nông nghiệp không phải là
đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
72
72
47
25
Ghi chú: - (a) g ồm đất sản xuất nông nghiệp, đ ất nuôi trồng
thủy sản, đất làm mu ối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đ ất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC SỐ 03:
ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2020 TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Cả thời kỳ
So
sánh ĐC/NQ54
Các
kỳ kế hoạch
Chỉ tiêu NQ54
Chỉ
tiêu điều chỉnh
Kỳ
đầu (2011-2015)
Kỳ
cuối (2016-2020)
Tổng
54.230
55.537
1.306
14.264
41.272
1
Đất nông nghiệp
NNP
50.998
52.204
1.206
13.756
38.448
Trong đó:
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản
5.136
22.773
9.017
1.2
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.170
-1.170
1.3
Đất rừng đặc dụng
RDD
9.005
9.005
9.005
1.4
Đất rừng sản xuất
RSX
44.692
20.426
-24.266
20.426
2
Đ ất
phi nông nghiệp
PNN
3.232
3.332
100
508
2.824
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
1.012
870
-142
2
868
2.2
Đất khu công nghiệp
SKK
25
-25
2.3
Đất sử dụng cho hoạt động khoán g sản
SKS
692
159
-533
159
2.4
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
24
25
1
25
2.5
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
34
54
20
52
2
2.6
Đất phát triển hạ tầng
DHT
461
1.704
1.243
100
1.604
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
4
4
4
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
9
9
9
-
Đất cơ sở th ể dục - thể thao
DTT
5
5
5
-
Đ ất
phát triển hạ tầng còn lại
461
1.686
1.225
100
1.586
2.7
Đất phi nông nghiệp còn lại
985
505
-480
353
151
PHỤ LỤC SỐ 04:
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
Ch ỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Năm hiện trạng
Các
năm kế ho ạch
N ăm 2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
(1 )
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
( 8)
(9)
1
Đất nông nghiệp
NNP
1.160.3 28
1.160.235
1.159.958
1.161.403
1.170.204
1.176.597
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
69.137
69.440
69.344
68.944
68.745
68.499
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa
nước
LUC
47.099
47.465
47.465
47.500
47.500
47.500
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
169.740
169.522
171.627
172.281
176.163
173.934
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
388.249
388.025
385.492
382.566
373.794
366.231
1.4
Đất rừn g phòng
hộ
RPH
73.076
73.076
72.499
72.351
72.071
71.994
15
Đất rừng đặc dụng
RDD
215.380
215.380
215.374
215.977
220.258
227.902
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
240.188
240.208
240.723
244.115
253.589
261.500
1.7
Đất nuôi trồng th ủy sản
NTS
4.468
4.471
4.467
4.464
4.458
4.458
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
89
113
432
705
1.125
2.078
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
88.892
89.233
92.652
96.347
104.829
113.896
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
5.439
5.439
6.129
5.859
7.559
9.318
2.2
Đất an ninh
CAN
2.308
2.311
2.316
2.339
2.343
2.343
23
Đất khu công nghiệp
SKK
189
189
189
680
680
680
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
361
361
371
532
587
595
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
423
439
691
956
1.042
1.309
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
653
703
792
1.183
1.443
1.540
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoán g sản
SKS
19
19
34
82
146
316
2.8
Đất phát triển hạ tầng
DHT
41.958
42.120
43.948
45.786
51.258
56.815
Trong đó:
-
Đ ất
cơ sở văn hóa
DVH
84
87
147
246
351
440
-
Đ ất
cơ sở y tế
DYT
115
123
162
205
241
292
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
1.184
1.186
1.212
1.292
1.353
1.441
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
401
415
507
614
632
645
2.9
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
29
30
55
70
72
83
2.10
Đất danh lam thắng c ảnh
DDL
187
187
187
187
187
187
2.11
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
190
190
224
271
336
430
2.12
Đất ở tại nông thôn
ONT
11.999
12.053
12.291
12.535
12.759
13.026
2 13
Đất ở tại đô thị
ODT
2.864
2.877
2.892
2.974
3 043
3.159
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
232
232
270
295
347
445
2 .15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức SN
DTS
57
66
100
108
112
119
2.16
Đất cơ sở tôn giáo
TON
130
132
138
143
145
145
2.17
Đất làm NTNĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
NTD
1.883
1.889
1.907
2.067
2.255
2.307
3
Đất ch ưa sử dụng
CSD
63.130
62.882
59.740
54.600
37.317
21.857
4
Đất đô thị *
KDT
40.743
40.743
40.743
40.743
40.743
43.751
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
KNN
627.125
626.987
626.463
623.791
618.702
608.664
2
Khu lâm nghiệp
KLN
528.645
528.664
528.596
532.443
545.918
561.396
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
KBT
215.380
215.380
215.374
215.977
220.258
227.902
4
Khu phát triển công nghiệp
KPC
550
550
560
1.211
1.266
1.274
5
Khu đô thị
DTC
40.743
40.743
40.743
40.743
40.743
43 .751
6
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
1.076
1.142
1.483
2.139
2.485
2.849
7
Khu dân cư nông thôn
DNT
79.000
79.000
79.000
80.615
80.615
80.615
Ghi chú: * Không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC SỐ 05:
CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm
theo Nghị quyết số 25/2017/ NQ-HĐND ng ày 13 tháng
7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
T ổng diện tích
Các
năm kế hoạch
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
( 1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông
nghiệp
NNP/PNN
23.645
336
3.314
4.570
7.299
8.125
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
811
16
96
397
90
212
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
8.449
106
856
1.032
3.236
3.218
13
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
10.008
191
1.875
2.243
2.613
3.085
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
788
283
148
280
77
15
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
327
6
1
20
300
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
3.250
23
194
746
1.054
1.233
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
13
4
4
5
2
Chuyển đổi cơ cấu SDĐ trong nội
bộ đất nông nghiệp
NNP/NNP
1.949
8
386
376
615
564
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
1
1
2.2
Đất RPH chuy ển
sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
295
295
2.3
Đất RSX chuy ển
sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/N KR(a)
1.654
7
92
376
615
564
3
Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
25
4
15
6
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở.
PHỤ LỤC SỐ 06:
CHỈ TIÊU ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện tích
Các
năm kế hoạch
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
(1 )
(2)
(3)
(4)=(5)+...+(9)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
Đất nông nghiệp
NNP
38.448
243
3.037
4.550
16.099
14.518
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
L UA
104
104
12
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
6.942
48
1.488
155
3.247
2.003
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.587
41
681
865
1 .4
Đất rừng đặc dụng
RDD
9.005
3.412
5.593
1 .5
Đất rừng sản xuất
RSX
20.426
50
551
3.463
9.439
6.922
1.6
Đất nông nghiệp khác
NKH
384
317
67
2
Đất ph i nông nghiệp
PNN
2.825
5
105
590
1.184
942
Trong đ ó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
868
12
417
389
50
2.2
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
7
6
1
1
2.3
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
18
0
2
16
2.4
Đất sử dụng cho hoạt động khoán g sản
SKS
159
10
9
140
2.5
Đất phát triển hạ tầng
DHT
1.604
2
63
98
731
710
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
4
1
0
3
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
9
0
2
5
2
0
-
Đất cơ sở th ể dục - thể thao
DTT
5
1
2
2
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
25
8
14
2
2.7
Đất ở tại nông thôn
ONT
17
3
5
2
7
2.8
Đất ở tại đô thị
ODT
1
1
2.9
Đất làm NTNĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
NTD
2
2
Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND ngày 13/07/2017 điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đắk Lắk
1.514
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng