HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2017/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6 THÁNG CUỐI NĂM
2017 (NGUỒN VỐN TỈNH)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm
2002 và năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/QH14
ngày 07 tháng 11 năm 2016 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày
23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư phát triển 6 tháng
cuối năm 2017 (nguồn vốn tỉnh); Báo cáo thẩm tra số 17/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 như sau:
1. Điều chỉnh vốn đầu tư tập trung:
11.382,469 triệu đồng
2. Điều chỉnh vốn cấp quyền sử dụng đất:
7.668,110 triệu đồng
3. Điều chỉnh vốn xổ số kiến thiết:
4.471,131 triệu đồng
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này điều chỉnh,
bổ sung Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 3 về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân
sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách
nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ
(b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ KH và ĐT; Bộ TC;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên
quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH; HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VP, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
STT
|
Nguồn vốn/danh mục dự án
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Điều
chỉnh: tăng (+), giảm (-)
|
Kế
hoạch năm 2017 sau điều chỉnh
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
I
|
NGUỒN
VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-11.382.469
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa Trường Quốc Học, Quy Nhơn
|
500.000
|
-329.000
|
171.000
|
Sở
GD&ĐT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
2
|
Nghĩa trang liệt sỹ xã Bình Tân huyện
Tây Sơn
|
300.000
|
-300.000
|
0
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
Không
đủ điều kiện giải ngân (phê duyệt sau 30/10/2016)
|
3
|
Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Tây
Phú
|
1.465.000
|
-98.432
|
1.366.568
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
4
|
Đập Bà Lánh, xã Hoài Hảo
|
1.495.000
|
-620.702
|
874.298
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
5
|
Sửa chữa nhà làm việc Hạt kiểm lâm
huyện Hoài Ân
|
350.000
|
-350.000
|
0
|
Sở
NN&PTNT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu chênh lệch với TMĐT phê duyệt ban đầu
|
6
|
Văn phòng thường trực tìm kiếm cứu
nạn thuộc Chi cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
1.110.000
|
-343.000
|
767.000
|
Sở
NN&PTNT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
7
|
Nhà làm việc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
1.736.000
|
-1.047.000
|
689.000
|
Sở
NN&PTNT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
8
|
Kè Canh Thành
|
237.000
|
-237.000
|
0
|
UBND
huyện Vân Canh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
9
|
Bê tông kênh mương xã Canh Vinh
|
894.000
|
-24.940
|
869.060
|
UBND
huyện Vân Canh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
10
|
Kè Đá Huê, xã Canh Thuận
|
555.000
|
-225.731
|
329.269
|
UBND
huyện Vân Canh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
11
|
Kè đê sông Hà Thanh đoạn từ nhà ông
Thành đến nhà ông Sơn làng Hiệp Giao
|
3.500.000
|
-336.498
|
3.163.502
|
UBND
huyện Vân Canh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so
với TMĐT phê duyệt ban đầu
|
12
|
Kè thôn Kinh tế mới xã Canh Vinh
|
1.294.000
|
-659.306
|
634.694
|
UBND
huyện Vân Canh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
13
|
Cầu Nhị Hà
|
1.650.000
|
-1.148.792
|
501.208
|
UBND
huyện Vân Canh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
14
|
Đê đội 5 khu vực Bằng Châu
|
400.000
|
-400.000
|
0
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
Dự
án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành
dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn
thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần
tỉnh hỗ trợ
|
15
|
Đường BTXM xã Phước Sơn, huyện Tuy
Phước
|
2.500.000
|
-776.231
|
1.723.769
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Dự
án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện để hoàn thành dự
án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh
cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ
|
16
|
Đê sông Tân An - Đoạn Phước Quang,
Phước Hiệp
|
1.500.000
|
-528.466
|
971.534
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
17
|
Đê biển Nam hạ lưu đập Nha Phu
|
3.000.000
|
-1.751.973
|
1.248.027
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Dự
án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của
huyện để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn
thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần
tỉnh hỗ trợ
|
18
|
BTXM kênh tưới xã Vĩnh Quang
|
2.848.000
|
-1.035.398
|
1.812.602
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
Dự
án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016
để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ
trợ
|
19
|
Dự án Tuyến đường nội bộ phía Nam
ven chân đồi và san lấp mặt bằng XD Nhà suy ngẫm thuộc
Trung tâm Ouốc tế khoa học và GD liên ngành
|
1.800.000
|
-1.170.000
|
630.000
|
BQL
DA Đ và CN tỉnh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
11.382.469
|
|
|
|
1
|
Trường THPT chuyên phía Bắc tỉnh
(HM: Sửa chữa các dãy nhà, xây tường rào, TTB đồ gỗ)
|
0
|
329.000
|
329.000
|
Sở
GD&ĐT
|
Thanh
toán KLHT (Bố trí vốn từ nguồn XSKT năm 2017 là 2,5 tỷ đồng)
|
2
|
Nâng cấp mở rộng nghĩa trang liệt sỹ
thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn
|
0
|
398.432
|
398.432
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
Trả
nợ KLHT (Dự án được TW hỗ trợ năm 2017 là 200 trđ tại QĐ 1737/QĐ-UBND ngày
19/5/2017 của UBND tỉnh)
|
3
|
Trường MN Tam Quan Nam
|
0
|
620.702
|
620.702
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH từ nguồn XSKT 1 tỷ đồng)
|
4
|
Hạt kiểm lâm Tây Sơn
|
0
|
350.000
|
350.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền cấp quyền sử dụng đất 180 trđ)
|
5
|
Nhà làm việc BQL rừng đặc dụng An
Toàn
|
0
|
549.000
|
549.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền Cấp quyền sử dụng đất 1 tỷ đồng)
|
6
|
Dự án phục hồi và quản lý bền vững
rừng phòng hộ (JICA2)
|
0
|
300.000
|
300.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 bố trí KH vốn từ tiền Cấp quyền sử dụng đất 1 tỷ đồng)
|
7
|
Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát
triển bền vững (CRSD)
|
1.000.000
|
400.000
|
1.400.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Bổ
sung lương, các khoản phụ cấp theo lương
|
8
|
Kênh tiêu 3 huyện An Nhơn, Tuy Phước,
Phù Cát
|
0
|
35.000
|
35.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Thanh
toán KLHT (Dứt điểm phần NST) Năm 2017 bố trí 1 tỷ đồng từ nguồn tạm ứng ngân
sách tỉnh
|
9
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành
|
0
|
106.000
|
106.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
NN&PTNT phối hợp Sở TC phân rã chi tiết
|
10
|
Trường TH số 1
thị trấn Vân Canh
|
750.000
|
202.884
|
952.884
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (Dứt điểm)
|
11
|
Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã
Canh Vinh
|
3.000.000
|
881.922
|
3.881.922
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (dứt điểm)
|
12
|
Kè Suối Mây
|
1.007.000
|
26.666
|
1.033.666
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (dứt điểm)
|
13
|
Hệ thống nước sinh hoạt xã Canh Thuận
|
0
|
523.614
|
523.614
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất 2,5 tỷ dồng)
|
14
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Vân Canh
|
0
|
385.930
|
385.930
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất 1,4 tỷ đồng)
|
15
|
Trụ sở làm việc UBND xã Canh Hiển
|
0
|
152.498
|
152.498
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn Đất
323 trđ)
|
16
|
Trường TH số 2 TT Vân Canh
|
0
|
68.878
|
68.878
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT
là 500 trđ)
|
17
|
Trường PT dân tộc bán trú Canh Liên
|
0
|
362.629
|
362.629
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 1.200 trđ)
|
18
|
Trường MG Canh Thuận (Làng Kà Te)
|
0
|
14.293
|
14.293
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 300 trđ)
|
19
|
Trường MG Canh Hòa (Làng Canh Lãnh)
|
0
|
12.953
|
12.953
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (dứt điểm) (Năm 2017 đã bố trí từ nguồn XSKT là 300 trđ)
|
20
|
Kè soi ông Thức, khu vực Long
Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An
Nhơn
|
2.500.000
|
400.000
|
2.900.000
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
Thanh
toán KLHT
|
21
|
Kè tả ngạn bờ sông cầu Đỏ, xã Phước
Hiệp
|
3.932.000
|
300.000
|
4.232.000
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Thanh
toán KLHT
|
22
|
Đê sông Cây Me (đoạn thượng hạ lưu
cầu Đội Thông)
|
0
|
2.756.670
|
2.756.670
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Thanh
toán KLHT (KH 2017 bố trí từ tiền đất 2,5 tỷ đồng)
|
23
|
Đường từ làng M2 đến làng M3 xã
Vĩnh Thịnh
|
1.000.000
|
1.035.398
|
2.035.398
|
UBND
huyện Vĩnh Thanh
|
Thanh
toán KLHT
|
24
|
Dự án Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc
Ban Quản lý dự án các công trình trong điểm tỉnh
|
1.131.000
|
80.000
|
1.211.000
|
BQL
DA Đ và CN tỉnh
|
Thanh
toán KLHT
|
25
|
Dự án môi trường bền vững các TP
Duyên hải - Tiểu DA thành phố Quy Nhơn.
|
0
|
1.090.000
|
1.090.000
|
BQL
DA Đ và CN tỉnh
|
Thanh
toán KLHT (Bố trí vốn từ nguồn Đất năm 2017 là 1,9 tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VỐN
CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-7.668.110
|
|
|
|
1
|
Sửa chữa trụ sở Huyện ủy, trụ sở khối
Dân vận - Mặt trận huyện Vĩnh Thạnh
|
450.000
|
-95.309
|
354.691
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
2
|
Khu tưởng niệm liệt sỹ Thuận Ninh
|
500.000
|
-500.000
|
0
|
Sở
LĐ, TB, XH
|
CĐT
đã sử dụng nguồn vốn Pháp lệnh ưu đãi người có công và
Quỹ đền ơn đáp nghĩa Trung ương
bố trí cho dự án
|
3
|
Cấp nước Sinh hoạt xã Canh Vinh,
Canh Hiển và Canh Hiệp
|
2.000.000
|
-54.972
|
1.945.028
|
UBND
huyện Vân Canh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
4
|
Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật
tỉnh
|
1.728.000
|
-762.370
|
965.630
|
Sở
VH, TT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
5
|
Trại nghiên cứu, khảo nghiệm giống
lúa, mùa An Nhơn
|
2.241.000
|
-357.000
|
1.884.000
|
Sở
NN&PTNT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
6
|
Dự án Tu bổ đê điều năm 2017 tỉnh Bình Định
|
1.000.000
|
-1.000.000
|
0
|
Sở
NN&PTNT
|
Bộ
Nông nghiệp và PTNT không bố trí vốn duy tu đê điều năm
2017
|
7
|
Trường mầm non Tây Giang
|
400.000
|
-400.000
|
0
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
Kinh phí huyện bố trí từ nguồn vượt thu NSH để quyết toán nên phần NST còn
dư thanh toán cho dự án nợ KLHT khác.
|
8
|
Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự thị
trấn Bồng Sơn
|
180.000
|
-180.000
|
0
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
Chưa
triển khai kịp
|
9
|
Mở rộng hệ thống cấp nước sạch xã
Nhơn Hải
|
1.500.000
|
-1.500.000
|
0
|
UBND
TP Quy Nhơn
|
Kinh phí huyện bố trí từ nguồn vượt thu NS thành phố để quyết toán nên
phần NST còn dư thanh toán cho dự án nợ KLHT khác.
|
10
|
Kè bờ sông Văn Lãng đoạn thôn Lộc
Thuận xã Nhơn Hạnh đến gò Ứng xã Phước Thắng
|
2.135.000
|
-1.006.000
|
1.129.000
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
Kinh phí thị xã bố trí từ nguồn vượt thu NS thị xã
để quyết toán dự án hoàn thành nên phần NST còn dư thanh toán cho dự án nợ
KLHT khác.
|
11
|
Nhà làm việc Sở Giao thông vận tải
|
4.000.000
|
-1.812.459
|
2.187.541
|
Sở GTVT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
7.668.110
|
|
|
|
1
|
Trụ sở HĐND và UBND xã Vĩnh Hảo
|
1.890.000
|
95.309
|
1.985.309
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
Thanh
toán KLHT
|
2
|
Trung tâm Bảo trợ Xã hội Bình Định
|
0
|
500.000
|
500.000
|
Sở
LĐ, TB, XH
|
Thanh
toán KLHT (Vốn XSKT năm 2017 bố trí 500 trđ)
|
3
|
Trụ sở làm việc UBND xã Canh Hiển
|
323.000
|
54.972
|
377.972
|
UBND
huyện Vân Canh
|
Thanh
toán KLHT (Dứt điểm)
|
4
|
Sửa chữa Khán đài A Sân vận động
Quy Nhơn
|
0
|
762.370
|
762.370
|
Sở
VH, TT
|
Thanh
toán KLHT Đây là dự án thực hiện trước để phục vụ giải bóng đá Báo Thanh
niên, nên đề nghị HĐND cho phép điều chỉnh
|
5
|
Dự án Quản lý thiên tai (WB5)
|
1.000.000
|
1.000.000
|
2.000.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Bổ
sung vốn trả phụ cấp hỗ trợ kỹ thật, tư vấn, chi phí GPMB và Rà phá bom mìn
tiêu dự án Sửa chữa, nâng cấp Hồ Núi Một.
|
6
|
Nhà làm việc BQL rừng đặc dụng An Toàn
|
1.000.000
|
357.000
|
1.357.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Thanh
toán KLHT
|
7
|
Nâng cấp mở rộng tuyến đường Quán Á
- Đồng Le (Đoạn từ QL19 đến Đàn tế trời đất)
|
0
|
400.000
|
400.000
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn ĐTTT là 300 trđ)
|
8
|
Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự xã
Tam Quan Bắc
|
180.000
|
180.000
|
360.000
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
Bố
trí thực hiện dự án trong năm 2017
|
9
|
Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2)
|
0
|
829.314
|
829.314
|
UBND
TP Quy Nhơn
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn XSKT là 500 trđ)
|
10
|
Nhà làm việc huyện ủy An Lão
|
0
|
670.686
|
670.686
|
UBND
huyện An lão
|
Thực
hiện trong năm 2017 đáp ứng nhu cầu làm việc theo chỉ đạo
của Tỉnh ủy
|
11
|
Kè sông Kôn đoạn Trường Cửu và đoạn
kè thôn Đông Lâm, xã Nhơn Lộc
|
0
|
1.006.000
|
1.006.000
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
Thanh
toán KLHT (Năm 2017 bố trí vốn từ nguồn ĐTTT là 2,5 tỷ đồng)
|
12
|
Sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông tại
các trụ, dầm dẫn cầu Thị Nại
|
0
|
1.812.459
|
1.812.459
|
Sở
GTVT
|
Dự
án không có trong KH đầu năm do HĐND tỉnh thông qua. Tuy nhiên, để đảm bảo an
toàn cầu Thị Nại việc bổ sung KH vốn để sửa chữa kịp thời là cần thiết (phần vốn
thực hiện theo CV 1946/UBND-KT ngày
26/4/2017)
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
VỐN
XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm
|
|
-4.471.131
|
|
|
|
1
|
Trường Trung học cơ sở Huỳnh Thị Đào
(HM: XD mới 04 phòng nhà bộ môn; sửa chữa chuyển đổi các phòng học cấp 4 thành nhà hiệu bộ)
|
350.000
|
-120.649
|
229.351
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
2
|
Mẫu giáo Vĩnh
Sơn (Suối đá)
|
250.000
|
-89.057
|
160.943
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
3
|
MG Nhơn An (Thái Thuận)
|
24.000
|
-24.000
|
0
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
DA đã
quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu
|
4
|
Trường TH số 2 Phước Hiệp
|
13.000
|
-13.000
|
0
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Dự
án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để
hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần
phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ
|
5
|
Trường THCS Phước An
|
160.000
|
-160.000
|
0
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Dự án
được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016 để
hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho dự án đó còn thừa cần
phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ
|
6
|
Trường THCS Phước Hiệp (nhà bộ môn)
|
160.000
|
-160.000
|
0
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Dự
án được huyện bố trí vốn từ nguồn vượt thu ngân sách của huyện cuối năm 2016
để hoàn thành dự án dẫn đến kế hoạch bố trí của tỉnh cho
dự án đó còn thừa cần phải điều chỉnh cho các các dự án khác có phần tỉnh hỗ trợ
|
7
|
Di tích lịch sử vụ thảm sát Nho Lâm
|
800.000
|
-417.320
|
382.680
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với
TMĐT phê duyệt ban đầu
|
8
|
Trường THPT Trưng Vương, thành phố Quy Nhơn (HM: Nhà lớp học bộ môn )
|
750.000
|
-20.000
|
730.000
|
Sở
GD&ĐT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so
với TMĐT phê duyệt ban đầu
|
9
|
Trường Trung học KT-KT An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
Nhà lớp học chức năng
|
600.000
|
-375.000
|
225.000
|
Sở
NN&PTNT
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
10
|
Sửa chữa trụ sở Sở Y tế
|
610.000
|
-321.419
|
288.581
|
Sở Y
tế
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
11
|
Bệnh viện Y học cổ truyền Bình Định
|
4.500.000
|
-1.300.000
|
3.200.000
|
Sở Y
tế
|
DA đã
quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu
|
12
|
Trường MG Hoài Thanh
|
1.100.000
|
-800.000
|
300.000
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
Dự
án hoàn thành hết KL thanh toán (Sử dụng trước ngân sách huyện, xã để thanh toán
KLHT)
|
13
|
Mẫu giáo xã An
Hòa (3p TXPB+1T vạn long)
|
400.000
|
-360.000
|
40.000
|
UBND
huyện An Lão
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
14
|
Mẫu giáo xã An
Hưng (1p T4+1p T5)
|
450.000
|
-210.686
|
239.314
|
UBND
huyện An Lão
|
DA
đã quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt
ban đầu
|
15
|
Mẫu giáo xã An
Trung (1p T3+1p T5)
|
100.000
|
-100.000
|
0
|
UBND
huyện An Lão
|
DA đã
quyết toán nên giá trị khối lượng nghiệm thu giảm so với TMĐT phê duyệt ban đầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng
|
|
4.471.131
|
|
|
|
1
|
Mẫu giáo Vĩnh
Kim (Làng O3, O5)
|
400.000
|
30.027
|
430.027
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
Thanh
toán KLHT
|
2
|
Trường TH và THCS Vĩnh Hòa (HM: XD
04 phòng học và 04 phòng bộ môn)
|
1.500.000
|
179.679
|
1.679.679
|
UBND
huyện Vĩnh Thanh
|
Thanh
toán KLHT
|
3
|
Trường MN phường Bình Định (Kim
Châu)
|
500.000
|
24.000
|
524.000
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
Thanh
toán KLHT
|
4
|
Trường TH số 2
Phước Quang
|
500.000
|
450.000
|
950.000
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Thanh
toán KLHT (Dứt điểm)
|
5
|
Trường mầm non Phước Hưng (cụm An Cửu)
|
400.000
|
300.320
|
700.320
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
Thanh
toán KLHT
|
6
|
Trường THPT Quang Trung, huyện Tây
Sơn
|
1.000.000
|
20.000
|
1.020.000
|
Sở
GD&ĐT
|
Thanh
toán KLHT
|
7
|
Trường Trung học KT-KT An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thi đấu đa năng
|
600.000
|
375.000
|
975.000
|
Sở
NN&PTNT
|
Thanh
toán KLHT (Dứt điểm)
|
8
|
Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn -
Nhà điều trị 251 giường
|
2.000.000
|
500.000
|
2.500.000
|
Sở Y
tế
|
Thanh
toán KLHT
|
9
|
Dự án hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh
viện tỉnh Bình Định
|
0
|
1.121.419
|
1.121.419
|
Sở Y
tế
|
Ưu tiên
bố trí vốn đối ứng để thanh toán KLHT cho dự án đang thực
hiện (KH 2017 bố trí là 764,363 trđ từ KH chuyển nguồn
năm 2016 sang năm 2017 tại QĐ số 1793/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh
trên cơ sở văn bản số 48/HĐND ngày 18/5/2017 của TT HĐND tỉnh)
|
10
|
Trường mẫu giáo số 1 Hoài Tân (thôn
Đệ Đức 3)
|
1.500.000
|
800.000
|
2.300.000
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
Trả
nợ KLHT
|
11
|
Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2)
|
500.000
|
670.686
|
1.170.686
|
UBND
TP Quy Nhơn
|
Thanh
toán KLHT
|
|
|
|
|
|
|
|