Số
TT
|
|
Định
hướng mục tiêu
|
Những
nội dung cần đạt được
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
I
|
Chương trình trọng điểm cấp Bộ
|
|
|
1
|
Tác động của cách mạng công nghiệp
lần thứ 4 đến phát triển thị trường lao động
|
Đề xuất các giải pháp chính sách phát
triển thị trường lao động phù hợp với những yêu cầu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4
|
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về
tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến thị trường lao động;
|
2018
|
Tuyển chọn
|
2. Khảo sát đánh giá về tác động của
cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến thị trường lao động
|
3. Xác định tác động của cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 đến việc làm và kỹ năng lao động
(các hình thức việc làm mới; các cơ hội việc làm mới; nhận dạng các nhóm nguy
cơ, các nhóm rủi ro cao, mất việc làm; vấn đề bất bình đẳng về tiền lương,
thu nhập; các hình thái tổ chức và quản trị việc làm; các yêu cầu mới về năng
lực và kỹ năng)
|
4. Xác định tác động của cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 đến quan hệ lao động, đặc biệt là đối với các hình thức việc
làm mới (Quan hệ lao động trong kinh tế chia sẻ, “kinh tế tự do”, kinh tế
chăm sóc,...)
|
2019
|
5. Xác định các yêu cầu đặt ra với
quản trị thị trường lao động trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
(hệ thống thông tin, hệ thống dịch vụ việc làm,...)
|
6. Khuyến nghị định hướng và các giải
pháp chính sách phát triển thị trường lao động phù hợp với những yêu cầu của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
|
2
|
Đổi mới chính sách BHXH giai đoạn
2020- 2030
|
Đề
xuất định hướng cải cách chính sách BHXH giai đoạn 2020 - 2030
|
1. Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng
mô hình BHXH trong mối quan hệ với an sinh xã hội và các tầng BHXH đáp ứng
yêu cầu cải cách giai đoạn 2020 - 2030.
|
2018
|
Tuyển chọn
|
2. Khảo sát đánh giá về chính sách
BHXH
|
2018
|
3. Cơ sở lý luận và thực tiễn xác định
các tham số đóng - hưởng BHXH đáp ứng yêu cầu cải cách giai đoạn 2020 - 2030.
|
2019
|
3
|
Đổi mới quản lý nhà nước về quan hệ
lao động
|
Đề xuất đổi mới quan điểm, mục
tiêu, nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về quan hệ lao động trong điều
kiện đổi mới mô hình tăng trưởng và hội nhập quốc tế của Việt Nam
|
1. Lý luận về quan hệ lao động và
quản lý nhà nước về quan hệ lao động
|
2018
|
Tuyển chọn
|
2. Quan hệ lao động và quản lý nhà
nước về quan hệ lao động ở Việt Nam
|
2018
|
3. Đổi mới mô hình tăng trưởng và hội
nhập - tác động đối với vấn đề quan hệ lao động và yêu cầu của quản lý nhà nước
về quan hệ lao động
|
2019
|
4. Quan điểm, mục tiêu, nội dung,
giải pháp đổi mới quản lý nhà nước về quan hệ lao động
|
2019
|
II
|
Đề tài khoa
học cấp Bộ
|
|
|
|
Lĩnh
vực Lao động
|
|
|
1
|
Giải pháp tăng cường cơ hội việc
làm cho lao động trung niên trong các ngành chế biến, chế tạo
|
Đề xuất giải pháp tăng cường cơ hội
việc làm cho lao động trung niên (từ 35 tuổi trở lên) trong các ngành chế biến,
chế tạo
|
- Cơ sở lý luận về việc làm của lao
động trung niên trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và vai trò của các
chính sách bảo đảm việc làm đối với lao động trung niên.
- Thực trạng việc làm và nguy cơ mất
việc làm của lao động trung niên trong các ngành chế biến, chế tạo.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường
cơ hội việc làm đối với lao động trung niên trong các ngành chế biến, chế tạo.
|
2018
|
Tuyển chọn
|
2
|
Cơ sở khoa học xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với phương tiện bảo vệ cá nhân
|
Nâng cao hiệu quả trong việc xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phương tiện bảo vệ cá nhân
|
- Xác định được rõ phạm vi, đối tượng
của nhóm phương tiện bảo vệ cá nhân trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn lao động.
- Hoàn thiện bộ quy chuẩn quốc gia
và kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng phương
tiện bảo vệ cá nhân.
- Đề ra giải pháp để nâng cao hiệu
quả trong quá trình thực thi pháp luật về an toàn vệ sinh lao động đối với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động của nhóm phương tiện bảo vệ
cá nhân.
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Cục An toàn lao động
|
3
|
Cơ sở khoa học xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn lao động đối với bộ thiết bị nâng hạ
|
Nâng cao hiệu quả trong việc xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quản lý và sử dụng các loại máy, thiết bị nâng hạ
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH
|
- Xác định được rõ phạm vi, đối tượng
của nhóm thiết bị nâng hạ trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động.
- Hoàn thiện bộ quy chuẩn quốc gia
và kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng thiết bị
nâng hạ.
- Đề ra giải
pháp để nâng cao hiệu quả trong quá trình thực thi pháp luật về an toàn vệ
sinh lao động đối với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động của
nhóm thiết bị nâng hạ.
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Cục An toàn lao động
|
4
|
Cơ sở lý luận và thực tiễn về xác định
số giờ làm thêm phù hợp ở các ngành thủy sản, dệt may và da giày
|
Cung cấp bằng chứng khoa học về thời
gian làm thêm ở Việt Nam, từ đó làm cơ sở xây dựng quy định về thời gian làm
thêm phù hợp.
|
- Tổng quan cơ sở lý luận và thực
tiễn về thời giờ làm thêm
- Đánh giá thực trạng thời gian làm
thêm và ảnh hưởng thời gian làm thêm đến sức khỏe của người lao động đang làm
việc trong doanh nghiệp điện tử, dệt may và da giầy.
- Đề xuất thời giờ làm thêm phù hợp
đảm bảo sức khỏe của người lao động và hoạt động của doanh nghiệp
|
2018
|
Tuyển chọn
|
5
|
Nghiên cứu đổi mới quản lý Nhà nước
về tiền lương trong doanh nghiệp
|
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
Nhà nước về tiền lương trong doanh nghiệp
|
- Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước
về tiền lương trong doanh nghiệp (tiền lương tối thiểu, định mức lao động,
thương lượng tập thể về tiền lương)
- Thực trạng quản lý Nhà nước về tiền
lương trong doanh nghiệp ở Việt Nam (tiền lương tối thiểu, định mức lao động,
thương lượng tập thể về tiền lương)
- Giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý Nhà nước về tiền lương trong doanh nghiệp
|
2018
|
Tuyển chọn
|
6
|
Giải pháp sử dụng hiệu quả lao động
người cao tuổi
|
Đề xuất các giải pháp sử dụng hiệu
quả lao động người cao tuổi
|
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc
làm của người cao tuổi.
- Nghiên cứu thực trạng việc làm của
người cao tuổi ở Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp sử dụng hiệu
quả lao động người cao tuổi.
|
2018
|
Tuyển chọn
|
|
Lĩnh
vực Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
1
|
Ứng dụng mô hình kiểm soát hiệu suất
hoạt động của các cơ sở GDNN trong kỷ nguyên số
|
Đề xuất các giải pháp ứng dụng mô
hình kiểm soát hiệu suất hoạt động của các cơ sở GDNN trong kỷ nguyên số
|
- Nhận dạng các mô hình kiểm soát
hiệu suất hoạt động.
- Ứng dụng mô hình phù hợp kiểm
soát hiệu suất hoạt động của các cơ sở GDNN
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị những
điều kiện để đảm bảo thực hiện mô hình
|
2018
|
Tuyển chọn
|
2
|
Xây dựng cơ chế điều phối hoạt động
giữa các đối tác có liên quan trong GDNN
|
Hình thành mô hình tổ chức và cơ chế
hoạt động của ban/bộ phận điều phối hoạt động của các đối tác có liên quan (đại
diện doanh nghiệp, đại diện cơ quan QLNN, hiệp hội nghề nghiệp và đại diện cơ
sở GDNN) nhằm nâng cao hiệu quả gắn kết giữa đào tạo và sử dụng lao động
|
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
tiễn về mô hình tổ chức và cơ chế hoạt động của Ban điều phối hoạt động.
- Đề xuất mô hình tổ chức và cơ chế
hoạt động của Ban điều phối hoạt động của Ban điều phối ở các cấp (Trung
ương, địa phương, cơ sở) nhằm nâng cao hiệu quả gắn kết giữa đào tạo và sử dụng
lao động
- Kiến nghị các giải pháp thực hiện
|
2018
|
Tuyển chọn
|
3
|
Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng
mô hình đào tạo nghề nghiệp có hiệu quả đối với người khuyết tật
|
Đề xuất một số mô hình đào tạo nghề
nghiệp có hiệu quả, phù hợp với các nhóm đối tượng khuyết tật
|
- Phân tích rõ về mặt lý luận các
mô hình đào tạo nghề nghiệp phù hợp với các dạng tật của người khuyết tật;
- Kinh nghiệm xây dựng mô hình đào
tạo nghề cho người khuyết tật ở một số nước trên thế giới
- Đánh giá thực trạng một số mô
hình đào tạo nghề cho người khuyết tật ở nước ta
- Đề xuất một số mô hình đào tạo
nghề nghiệp có hiệu quả đối với một số nhóm khuyết tật
|
2018
|
Tuyển chọn
|
4
|
Nghiên cứu các giải pháp hợp tác
công tư có hiệu quả trong giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam
|
Đề xuất các giải pháp hợp tác công
tư nhằm nâng cao chất lượng trong GDNN
|
- Cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn
hợp tác công tư trong GDNN ở Việt nam
- Thực trạng hợp tác công tư trong
GDNN ở Việt Nam
- Đề xuất các mô hình hợp tác công
tư có hiệu quả trong GDNN ở Việt Nam
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Hiệp hội GDNN và
nghề CTXH Việt Nam
|
5
|
Đổi mới hoạt động đào tạo nhà giáo
GDNN ở Việt nam
|
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và
đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp đổi mới hoạt động đào tạo nhà giáo
GDNN, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo của hệ thống GDNN
|
- Phân tích, hệ thống hóa những vấn
đề về đào tạo nhà giáo GDNN;
- Nghiên cứu các mô hình đào tạo
nhà giáo GDNN
- Đề xuất các giải pháp đổi mới hoạt
động đào tạo nhà giáo GDNN, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo của hệ
thống GDNN
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Đại học SPKT Nam Định
|
6
|
Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học
tiếp cận Khung đảm bảo chất lượng của mạng lưới các trường đại học ASEAN
(AUN-QA)
|
Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
đào tạo tiếp cận AUN-QA, hướng tới sự công nhận văn bằng/trình
độ tương đương giữa các nước ASEAN
|
- Phân tích nội hàm của khung đảm bảo
chất lượng cơ sở giáo dục đại học của mạng lưới các trường đại học ASEAN
- Kinh nghiệm các nước ASEAN trong
việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
- Thực trạng quản lý chất lượng và
đảm bảo chất lượng ở các trường ĐH thuộc Bộ
- Đề xuất giải pháp đổi mới quản lý
chất lượng đào tạo ở các trường ĐH thuộc Bộ, tiếp cận AUN-QA
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Đại học Lao động-Xã
hội
|
7
|
Cơ sở lý luận và thực tiễn đào tạo
nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực logistic
|
Đề xuất một số giải pháp đào tạo
nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực logistic ở Việt Nam đến năm 2025
|
- Cơ sở lý luận về đào tạo và sử dụng
nhân lực logistic
- Đánh giá thực trạng và nhu cầu
đào tạo nhân lực logistic ở Việt Nam đến 2025
- Đề xuất một số giải pháp đào tạo
nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực logistic ở Việt Nam đến năm 2025
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Trường Cao đẳng kỹ
nghệ II
|
|
Lĩnh
vực xã hội
|
|
|
1
|
Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc
sống người cao tuổi Việt Nam
|
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi thích ứng với xu thế dân số già ở Việt
Nam trong giai đoạn tới
|
- Tổng thuật tình hình và đánh giá
kinh nghiệm của một số nước về chất lượng cuộc sống người cao tuổi
- Phân tích thực trạng, đánh giá về
cuộc sống người cao tuổi ở Việt Nam
- Đề xuất giải pháp về chính sách
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho người cao tuổi thích ứng với xu thế
dân số già ở Việt Nam trong giai đoạn tới
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Viện Nghiên cứu người
cao tuổi- Hội NCT Việt Nam
|
2
|
Nghiên cứu mô hình dịch vụ chăm sóc
dài hạn cho người cao tuổi ở Việt Nam
|
Đề xuất phát triển mô hình chăm sóc
dài hạn cho người cao tuổi
|
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mô
hình chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi
- Đánh giá nhu cầu chăm sóc ở người
cao tuổi và phát triển mô hình chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi
- Đề xuất mô hình chăm sóc dài hạn
cho người cao tuổi
|
2018
|
Tuyển chọn
|
3
|
Phát triển dịch vụ công tác xã hội
hỗ trợ người nghiện ma túy
|
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ công tác xã hội hỗ trợ người nghiện ma túy ở Việt Nam
|
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dịch
vụ CTXH hỗ trợ người nghiện ma túy;
- Đánh giá thực trạng dịch vụ CTXH
hỗ trợ người nghiện ma túy tại Hà Nội và Hải Phòng;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
dịch vụ CTXH hỗ trợ người nghiện ma túy;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao
chất lượng dịch vụ CTXH hỗ trợ người nghiện ma túy ở Việt Nam hiện nay.
|
2018
|
Tuyển chọn
|
4
|
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bộ
thiết bị hỗ trợ lực chân nhằm phục hồi chức năng và nâng cao năng lực hoạt động
cho người bị liệt, thoái hóa khớp chân
|
Chế tạo được bộ thiết bị hỗ trợ lực
chân nhằm giúp phục hồi chức năng cho người bị liệt nhẹ, người bị thoái hóa
khớp
|
- Nghiên cứu, nhận dạng được những
vấn đề của người bị liệt nhẹ, người bị thoái hóa khớp và khả năng phục hồi
- Nghiên cứu, chế tạo được bộ thiết
bị hỗ trợ lực chân
- Đề xuất giải pháp thử nghiệm và sản
xuất, đáp ứng nhu cầu người dùng
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Đại học SPKT Vĩnh
Long
|
|
Lĩnh
vực quản lý
|
|
|
1
|
Đổi mới quản trị trường đại học khối
SPKT nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
|
Đổi mới quản trị trường đại học khối
SPKT theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại
|
- Phân tích những vấn đề lý luận về
quản trị nhà trường, các mô hình quản trị hiện đại
- Tính đặc thù và những vấn đề đặt
ra trong quản trị trường đại học khối sư phạm kỹ thuật trước yêu cầu mới
- Đề xuất các giải pháp đổi mới quản
trị trường đại học khối SPKT (trong đó có vấn đề tự chủ)
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Đại học SPKT Vinh
|
2
|
Đổi mới quản trị trường dạy nghề
trong bối cảnh thích ứng với kỷ nguyên số
|
Đề xuất giải pháp đổi mới quản trị
trường dạy nghề trong bối cảnh thích ứng với kỷ nguyên số
|
- Phân tích những vấn đề lý luận về
quản trị nhà trường, các mô hình quản trị hiện đại
- Tính đặc thù và những vấn đề đặt
ra trong quản trị trường dạy nghề để thích ứng kỷ nguyên số hóa;
- Khảo sát đánh giá thực trạng ứng
dụng CNTT vào công tác quản lý, đào tạo
- Đề xuất các giải pháp đổi mới quản
trị trường dạy nghề (trong đó đặc biệt là CNTT)
- Xây dựng mô hình lớp học IOT
(Internet vạn vật)
|
2018
|
Giao trực tiếp
Đơn vị chủ trì: Trường Cao đẳng nghề
kỹ thuật công nghệ
|