Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
E-mail:
Sử dụng tài khoản LawNet
Email nhận thông báo:
Email nhận thông báo:
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2017/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỊNH MỨC VẬT TƯ CHO MỘT CHU KỲ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 58/2012/TT-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
1. Mục 2.3, Chương I, Tập 1 Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, hạng mục đường, cầu, cống, hầm và các công trình kiến trúc được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2.3. Với những đoạn đường khác với điều kiện tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư cho đoạn đường cong có bán kính R được xác định như sau:
- Xác định số ray trong đường cong thực hiện theo Phụ lục B.
- Số lượng tà vẹt và phụ kiện nối giữ lấy theo định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân với hệ số K1, được xác định như sau:
Trong đó: n1 là số tà vẹt trên 01 km đường cong (thanh); n2 là số tà vẹt trên 01 km đường thẳng (thanh); các vật tư khác theo như định mức trong điều kiện tiêu chuẩn.
- Với những tuyến có đôi tàu, tốc độ, trọng lượng không tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật tư lấy theo định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K2 được xác định như sau:
Trong đó: Vx là tốc độ trung bình của tuyến đường sắt (km/h); Xi là số đôi tàu vận dụng bình quân một ngày đêm trên tuyến đường; Qi là tổng trọng bình quân của đoàn tàu (tấn).
- Định mức tiêu hao vật tư cho đoạn đường có độ dốc i (‰) được xác định như sau:
+ Đối với đoạn đường thẳng, lấy định mức trong điều kiện tiêu chuẩn nhân hệ số K3;
+ Đối với đoạn đường cong, lấy định mức trong điều kiện đường cong nhân hệ số K3;
Trong đó, hệ số K3 được xác định như sau:
Khi i < 10‰ |
K3=1,00; |
Khi 10‰ ≤ i ≤ 12‰ |
K3=1,05; |
Khi 12‰ ≤ i ≤ 15‰ |
K3= 1,10; |
Khi i >15‰ |
K3=1,15. |
- Những tuyến đường chở hóa chất có thể gây ăn mòn kim loại được nhân thêm hệ số ăn mòn K4= 1,10 cho những vật tư có nguồn gốc kim loại (ray, phụ kiện).
- Với tuyến đường lồng, do nước thải vệ sinh rơi xuống đúng vị trí đặt phụ kiện nối giữ gây hư hỏng nhanh, các chi tiết phụ kiện như đinh đường, bu lông, cóc giữ ray, vòng đệm, đệm sắt nhân thêm hệ số điều chỉnh K5=1,05.
- Định mức tiêu hao vật tư cho đường ga, đường nhánh xác định theo định mức tiêu chuẩn và hệ số điều chỉnh K2.
- Định mức tiêu hao vật tư cho các bộ ghi đường sắt lấy theo định mức vật tư của bộ ghi đơn tg tg 1/10 - 43 - 24,414 m (lấy theo Bảng 17) nhân hệ số Kg, được xác định như sau:
Trong đó: Lg là chiều dài bộ ghi đơn tà vẹt gỗ cần xác định định mức (m); 24,414 là chiều dài bộ ghi đơn tg 1/10 - 43 - 24,414 (m).”
2. Mục I, Phụ lục A, Tập 1 Định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; hạng mục đường, cầu, cống, hầm và các công trình kiến trúc được sửa đổi như sau:
“I. Số ray (thanh) cần thay cho 01 km đường thẳng xác định như sau:
Trong đó: Nr là số ray trên 01 km đường (ray dài 25 m là 80 thanh; ray dài 12,5 m là 160 thanh); 50 là tuổi thọ (năm) của ray trên đường thẳng.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.