Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3576/QĐ-UBND 2020 công khai số liệu quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình
Số hiệu:
3576/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Bình
Người ký:
Nguyễn Khắc Thận
Ngày ban hành:
28/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
---------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
3576/QĐ-UBND
Thái
Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG KHAI SỐ LIỆU VÀ THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2019 ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ CHUẨN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân
sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND
ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn t ổ ng quyết toán ngân sách địa phương năm
2019;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Văn
bản số 350 1 /STC-QLNS
ngày 24/12/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu và thuyết minh quyết
toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn
theo các biểu đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
Biểu số 62/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nh â n dân phê chuẩn)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
Nội
dung (1)
Dự
toán
Quyết
toán
So
sánh
(%)
A
B
1
2
3=2/1
A
TỔNG NGU Ồ N THU NSĐP
10.687.597
22.999.398
215,2
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
4.876.454
7.075.873
145,1
-
Thu NSĐP hưởng 100%
1.688.314
3.451.521
-
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
3.188.140
3.624.352
II
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
5.811.143
13.811.439
237,7
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
4.692.426
9.286.688
2
Thu bổ sung có mục tiêu
1.118.717
4.524.752
III
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
107.000
IV
Thu kết dư
150.244
V
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
1.995.343
VI
Bội thu dùng để trả n ợ gốc các khoản vay
-140.500
B
T Ổ NG CHI NSĐP
10.627.097
22.783.989
214,4
I
Tổng chi cân đ ố i NSĐP
10.314.755
20.021.549
194,1
1
Chi đầu tư phát triển
2.257.764
4.363.849
193,3
2
Chi thường xuyên
7.859.211
8.273.741
105,3
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
3.500
11.690
334,0
4
Chi bổ sung quỹ dự tr ữ tài chính
1.450
1.450
100,0
5
Dự ph ò ng ngân sách
192.830
-
6
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
7
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
7.369.734
8
Chi tr ả ngân sách cấp trên
1.085
II
Chi các chương trình mục tiêu
312.342
246.003
78,8
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
312.342
246.003
78,8
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
III
Chi chuyển nguồn sang năm sau
2.516.436
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ
NSĐP
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
60.500
140.500
232,2
I
Từ nguồn vay để trả n ợ gốc
II
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết
kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
60.500
140.500
232,2
E
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
500.165
I
Vay đ ể bù đắp bội chi
500.165
II
Vay để trả nợ gốc
G
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP
523.943
Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách
huyện, xã không c ó nhiệm
vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính, bội chi NSĐP, vay và trả nợ gốc v a y.
Biểu số 63/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
NỘI
DUNG
Dự
toán
Quyết
toán
So
sánh (%)
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
*
TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D)
7.412.000
4.876.454
11.984.568
9.230.125
161,7
189 ,3
A
TỔNG THU CÂN Đ Ố I NSNN
7.412.000
4.876.454
9.731.981
6.977.538
131 , 3
143,1
I
Thu nội địa
6.312.000
4.876.454
8.510.503
6.977.538
134,8
143,1
1
Thu từ DNNN do trung ương quản
lý
160.000
160.000
284.712
284.712
177,9
177,9
1.1
Thuế giá trị gia t ă ng hàng sản xuất KD trong nước
150.160
150.160
202.689
202.689
Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ
và khai thác dầu, khí
1.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
9.400
9.400
8.586
8.586
Tr.đó: Thu từ HĐ thăm dò, PT mỏ
và khai thác dầu, khí
1.3
Thuế tài nguyên
440
440
73.436
73.436
1.4
Thu khác, phạt chậm thuế
2
Thu từ DNNN do địa phương quản
lý
270.000
270.000
266.529
266.529
98,7
98,7
2.1
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất
KD trong nước
199.770
199.770
209.608
209.608
2.2
Thuế tiêu thụ đặc biệt h à ng SX trong nước
2.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp
30.230
30.230
17.487
17.487
2.4
Thuế tài nguyên
40.000
40.000
39.433
39.433
2.5
Thu khác, phạt chậm thuế
3
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
100.000
100.000
129.851
129.851
129,9
129,9
3.1
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất
KD trong nước
32.000
32.000
21.183
21.183
3.2
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX
trong nước
3.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp
68.000
68.000
108.655
108.655
3.4
Thuế tài nguyên
13
13
3.5
Thu khác
4
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh
1 .760.000
1.760.000
2.031.514
2.031 . 395
115,4
115,4
4.1.1
Thuế giá tr ị
gia tăng hàng sản xuất KD trong nước
1.030.150
1.030.150
1.174.863
1.174.863
4.1.2
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX
trong nước
505.350
505.350
572.482
572.363
4.1.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp
157.700
157.700
240.210
240.210
4.1.4
Thuế tài nguyên
66.800
66.800
43.959
43.959
4.1.5
Thuế môn bài
4.1.6
Thu khác
5
Thuế thu nhập cá nhân
200.000
200.000
221.776
221.776
110,9
110,9
6
Thuế bảo vệ môi trường
2.165.000
805.380
2.276.697
846.932
105 ,2
105,2
Trong đó:- Thu từ hàng hóa nhập
khẩu
1 .359.620
1.429.766
- Thu từ hàng hóa SX trong nước
805.380
805.380
846.932
846.932
7
Lệ phí trước bạ
260.000
260.000
331.169
331.169
127,4
127,4
8
Thu phí, lệ phí
100.000
77.000
82.071
57.533
82,1
74,7
8.1
Thu phí, lệ phí Trung ương
23.000
24.538
0
8.2
Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện
64.270
64.270
46.044
46.044
8.3
Thu phí, lệ phí xã
12.730
12.730
11.489
11.489
9
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
43
43
10
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
11.000
11.000
15.827
15.827
143,9
143,9
11
Thu tiền thuê đất, mặt nước
130.000
130.000
416.990
416.990
320,8
320,8
12
Thu tiền sử dụng đất
1.000.000
1.000.000
2.027.220
2.027.220
202,7
202,7
13
Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc
sở hữu NN
0
14
Thu xổ số kiến thiết
43.000
43.000
44.527
44.527
15
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
15.000
12.000
59.634
46.835
397,6
390,3
16
Thu khác ngân sách
75.000
24.174
264.279
198.535
352,4
82 1, 3
17
Thu từ quỹ đất công ích, hoa l ợ i công sản khác
18.000
18.000
51.379
51.379
285,4
285,4
18
Thu cổ t ứ c và lợi nhuận sau thuế
5.000
5.000
6.285
6.285
II
Thu từ dầu thô
III
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
1.100.000
1.221.478
111,0
1
Thuế xuất khẩu
1.000
71
2
Thuế nhập khẩu
109.000
118.544
3
Thuế TTĐB hàng nhập kh ẩ u
30.000
102.138
4
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
960.000
999.042
5
BVMT do CQ HQ TH
1.270
6
Thu khác
413
IV
Thu viện tr ợ
B
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
107.000
107.000
C
THU KẾT DƯ NS
150.244
150.244
D
THU CHUY Ể N NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
1.995.343
1.995.343
_
Biểu số 64/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG,
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội dung (1)
Dự toán
Bao gồm
Quyết toán
Bao gồm
So sánh (%)
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
Ngân sách địa phương
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
A
B
1=2+3
2
3
4=5+6
5
6
7=4/1
8=5/2
9=6/3
TỔNG CHI
NSĐP
10.627.096
4.389.841
6.237.256
15.413.170
6.200.888
9.212.282
145
141
148
A
CHI CÂN
Đ Ố I NSĐP
10.314.754
4.077.499
6.237.256
12.650.731
4.132.188
8.518.543
123
101
137
I
Chi đầu
tư phát triển
2.257.764
1.324.320
933.444
4.363.850
1.766.907
2.596.944
193
133
278
1
Chi đầu tư
cho các dự án
2.257.764
1.324.320
933.444
4.298.450
1.704.657
2.593.794
190
129
278
2
Chi đầu tư
và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà
nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo
quy định của pháp luật
62.250
62.250
3
Chi đầu tư
phát triển khác
3.150
3.150
II
Chi thường
xuyên
7.859.211
2.604.358
5.254.853
8.273.741
2.352.141
5.921.600
105
90
113
Trong
đó:
1
Chi giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
0
3.106.996
494.632
2.612.364
2
Chi khoa
học và công nghệ
26.017
26.017
III
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
3.500
3.500
11.690
11.690
IV
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
1.450
1.450
1.450
1.450
100
100
V
Dự phòng
ngân sách
192.830
143.871
48.959
VI
Chi tạo
nguồn, điều chỉnh tiền lương
B
CHI CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
312.342
312.342
0
246.003
61.080
184.923
79
20
I
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
312.342
312.342
0
246.003
61.080
184.923
79
20
- Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
303.200
303.200
236.122
58.437
177.685
78
19
- Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
9.142
9.142
9.881
2.643
7.238
108
29
II
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
0
0
0
0
0
0
C
CHI CHUYỂN
NGUỒN SANG NĂM SAU
2.516.436
2.007.620
508.816
Ghi chú: (1) Ch i đầu
tư phát triển ngân sách cấp tỉnh tăng tương ứng với số bội chi (nếu có); giảm tương
ứng với số bội thu và chi tr ả nợ lãi (nếu có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 và Điều 39 Luật NSNN, Ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu
khoa học v à công nghệ,
chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Biểu số 65/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO
LĨNH VỰC NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đ ồ ng
nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán
Quyết
toán
So
sánh
Tuyệt
đối
T ươn g đối (%)
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
TỔNG CHI NSĐP
4.389.841
11.440.460
7.194.490
261
A
CHI BỔ SUNG CÂN Đ Ố I CHO NGÂN S Á CH HUYỆN
5.239.573
5.239 . 573
B
CHI NGÂN SÁCH C Ấ P TỈNH THEO LĨNH VỰC
4.389.841
4.193.268
-52.702
96
I
Chi đầu t ư phát triển
1.546.920
1.799.482
252.562
116
1
Chi đầu tư cho các dự án
1.546.920
1.737.232
190.312
112
-
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
58 . 841
27.480
-
Chi khoa học và công nghệ
-
Chi quốc phòng
26.500
18.898
-
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
5.280
5.345
-
Chi y tế, dân s ố và gia đình
105.829
77.109
-
Chi văn hóa thông tin, thể thao, du
lịch
74 .952
80.708
-
Chi phát thanh, truyền hình, thông
tấn
17.673
23.637
-
Chi bảo vệ môi trường
23.416
16.707
-
Ch i các hoạt động kinh tế
1.170.363
1.462.552
-
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
20.815
15.183
-
Ch i b ả o đảm xã hội
13.432
9.612
-
Ch i đầu tư khác
9.819
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
62.250
62.250
3
Chi đầu tư phát triển khác
II
Chi thường xuyên
2.694.100
2.380.646
-313.454
88
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
568.545
494.632
-73.913
87
2
Chi khoa học và công nghệ (2)
29.085
26.017
-3.068
89
3
Chi quốc phòng
79.119
93.811
14.692
119
4
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
39.160
50.857
11.697
130
5
Chi y t ế , dân số và gia đình
621.348
558.507
-62.841
90
6
Chi văn hóa thông tin, thể thao, du
lịch
61.854
66.934
5.080
108
7
Chi phát thanh, truyền hình, thông
tấn
27.155
25.396
-1.759
94
9
Chi tài nguyên, môi trường
84.878
41.991
-42.887
49
10
Chi các hoạt động kinh tế
479.938
397.323
-82.615
83
11
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
412.339
458.734
46.395
111
12
Chi bảo đảm xã hội
195.590
114.057
-81.533
58
13
Chi thường xuyên khác
71.589
31.229
-40.360
44
14
Chi trợ giá
15.500
13.156
-2.344
85
15
Chi vốn dự bị động viên
8.000
8.000
0
100
III
Ch i trả nợ lãi các khoản do chính quyền
địa phương vay (2)
3.500
11.690
8.190
334
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
(2)
1.450
1.450
0
100
V
Dự phòng ngân sách
143.871
0
VI
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
C
CHI CHUY Ể N NGUỒN SANG NĂM SAU
2.007.620
2.007.620
Ghi chú: ( 1 ) Chi đầu
tư phát triển ngân
sách cấp tỉnh tăng tương ứng với s ố bội chi (nếu có); giảm tương ứng với số bội thu và chi trả nợ lãi (nếu
có).
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 v à Điều 39 Luật NSNN , Ng â n sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính.
(3) Ngân sách xã không có nhiệm vụ
chi b ổ sung cân đối
cho ngân sách cấp dưới.
Biểu số 66/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO
TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nh â n dân ph ê chu ẩ n)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Dự toán (1)
Quyết toán
So sánh (%)
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
(Không kể chương trình MTQG)
Chi thường xuyên
(Không k ể chương trình MTQG)
Chi chương trình MTQG
Tổng số
Chi đầu tư phát tri ể n
(Không kể chương trình MTQG)
Chi thường xuyên
(Không kể chương trình MTQG)
Chi tr ả nợ
lãi do chính quyền địa phương vay (2)
Chi b ổ sung quỹ dự trữ
tài chính (2)
Chi chươ n g
trình MTQG
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
Tổng số
Chi đầu tư phát tri ể n
(Không kể chương trình MTQG)
Chi thường xuyên
(Không kể chương trình MTQG)
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Tổng số
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
13=4/1
14=5/2
15
TỔNG
SỐ
4.605.614
1.638.015
2.655.258
312.342
222.600
89.742
7.892.918
2.252.380
3.373.802
11.690
1.450
245.976
164.215
81.761
2.007.620
171
138
127
I
CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
3.865.765
1.324.320
2.229.104
312.342
222.600
89.742
4.180.128
1.766.907
2.352.141
0
0
61.080
32.575
28.505
0
108
133
106
1
Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
35.299
350
34.949
-
43.066
284
42 . 782
-
122
81
122
2
Sở Ngoại vụ
2.851
2 . 851
-
3.162
-
3.162
-
111
111
3
S ở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
190.488
8.250
119.699
62.539
41.000
21.539
311.894
25.548
240.571
45.775
24.402
21.373
164
310
201
4
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
9.453
200
9.253
-
12.893
180
12.713
-
136
90
137
5
Sở Tư pháp
10 . 445
10.445
-
10.405
92
10.313
-
100
99
6
Sở Công
thương
23 . 753
75
23.678
-
27.218
75
27.143
-
115
100
115
7
Sở Khoa học
và công nghệ
35.880
35.880
-
32.974
.
32.974
-
92
92
8
Sở Tài
chính
18.619
18 . 619
-
20.778
-
20.778
-
112
112
9
Sở Xây dựng
8.554
8.554
-
9.856
-
9.856
-
115
115
10
Sở Giao
thông vận tải
66.599
20.200
46.399
-
564 . 546
520.186
44.360
-
0
848
2.575
96
11
Sở Giáo dục
và Đào tạo
338 . 663
29 .2 85
309.378
-
327.443
9.458
317.985
-
97
32
103
12
Sở Y tế
443.911
110.565
333.346
-
412.674
75.835
336.839
-
93
69
101
13
Sở Lao động
Thương binh v à xã hội
109.351
14.132
93.456
1.763
1.763
154.110
10.402
141.945
1.763
1.763
141
74
152
14
Sở V ă n hóa thể thao và du lịch
104.253
28.891
75.362
-
108.680
32 . 643
76.037
-
104
113
101
15
Sở Tài
nguyên và m ô i trường
99.663
6.351
93 . 312
-
48.931
1.658
47.273
-
49
26
51
16
Sở thông
tin và truyền thông
16.099
15.189
910
910
18.113
-
17.203
9 10
910
113
113
17
Sở Nội vụ
35 . 923
303
34.820
800
800
32.147
195
31.152
800
800
89
64
89
18
Thanh tra tỉnh
10 . 717
80
10.537
100
100
12.534
1.036
11.398
100
100
117
1.295
108
19
Đài phát
thanh và truy ề n hình
42.528
15.173
27.155
200
200
46.696
21.000
25 . 496
200
200
110
138
94
20
Liên minh
HTX
3.206
100
2.956
150
150
3.344
90
3.104
150
150
104
90
105
21
Ban quản lý
các K TT , KCN
4.205
600
3 . 605
-
8 . 753
675
8.078
-
208
113
224
22
Tỉnh ủy
158.742
13.052
145.090
600
600
196.308
12.449
183.259
600
600
124
95
126
23
Ủy ban mặt
trận t ổ qu ố c
7.047
200
6.747
100
100
8 . 322
184
8.038
100
100
118
92
119
24
Tỉnh đoàn
7.889
281
7.508
100
100
8.285
238
7.947
100
100
105
85
106
25
Hội liên hiệp
phụ nữ
4.902
4 . 752
150
150
5.364
-
5.214
150
150
109
110
26
Hội Nông
dân
3.607
150
3.307
150
150
3.905
140
3.615
150
150
108
93
109
27
Hội cựu chiến
binh
2.959
2.809
150
150
3.227
-
3.077
150
150
109
110
28
Liên hiệp
khoa học KT
3.926
3 . 826
100
100
4 . 387
-
4.287
100
100
112
112
29
Hội Văn học
nghệ thuật
2.280
2.280
-
1.801
-
1.801
-
79
79
30
Hội nhà báo
1.284
1.134
150
150
1.231
-
1.081
150
150
96
95
31
Hội Luật
gia
683
633
50
50
762
-
712
50
5 0
112
113
32
Hội ch ữ thập đỏ
3.158
3.158
-
3.650
-
3.650
-
116
116
33
Hội người
mù
1.747
200
1.442
105
105
1.911
190
1.616
105
105
109
95
112
34
Hội Đông y
863
863
-
720
720
-
83
83
35
Hội bảo trợ
người tàn tật
996
896
100
100
1.265
-
1.165
100
100
127
130
36
Hội khuy ế n học
870
870
881
-
881
-
101
101
37
CLB L ê Quý Đôn
830
350
480
480
-
480
-
58
100
38
hội cựu
TNXP
592
592
1.198
-
1.198
-
202
202
39
hội nạn
nhân DIOXIN
862
250
612
2.173
224
1.948
-
252
318
40
Ban đại diện
Hội người cao tu ổ i
721
721
902
-
902
-
125
125
41
BCĐ thi
hành án dân sự
300
300
300
300
-
100
100
42
Viện kiểm
sát ND t ỉ nh
250
250
250
250
-
100
100
43
Tòa á n nhân dân tỉnh
250
250
-
2.749
2.749
-
1.099
1.099
44
Ban ch ỉ đạo 389/ĐP của t ỉ nh
237
237
237
237
-
100
100
45
Bộ chỉ huy
Quân sự t ỉ nh
66.526
26.000
40.226
300
300
90.501
90.201
3 0 0
300
136
224
46
Công an tỉnh
34.176
5.280
28 .5 46
350
350
57.288
56.938
350
350
168
199
47
Bi ê n phòng tỉnh
9.400
500
8.900
1 1. 728
11.728
.
125
132
48
Làng tr ẻ SOS
1.435
1.435
1.498
1.498
-
104
104
49
Hội khác
5.246
5.246
-
4.253
-
4.253
-
81
81
50
Đơn v ị khác
1.396 028
1.043.502
109.051
243.475
181.600
61.875
1.185.034
1.054.125
121.932
-
-
8.977
8.173
804
-
85
101
112
-
Trường Đại
học Thái B ì nh
24.657
150
24.317
190
190
24.317
-
24.127
190
190
99
99
-
Trường
Chính trị
16.030
3.000
13.030
-
13.030
-
13.030
-
81
100
-
Trường Cao đẳng VHNT
7.525
7.525
'
8.791
-
8.791
-
117
117
-
Trường Cao
đẳng sư phạm
35.642
1.064
34.578
-
35.282
-
35 . 282
-
99
102
-
Trường Cao
đẳng nghề
4.900
4.900
-
11.103
-
11.103
-
227
227
-
Li ê n hiệp các tổ chức hữu nghị
560
560
-
891
-
891
-
159
159
.
Hội làm v ườn
621
621
-
719
-
719
-
116
116
-
Ban an toàn
giao th ô ng
1.631
1.631
-
2.112
-
2.112
-
130
130
-
Các đơn vị,
tổ chức, doanh nghiệp khác
1.304.462
1.039.288
21.889
243.285
181.600
61.685
1.088.789
1.054.125
25.877
8.787
8.173
614
83
101
118
51
Các kinh
phí mục tiêu cho đơn vị cấp tỉnh khác
537.498
0
537.498
0
0
0
369.302
-
369.302
0
0
0
0
0
0
69
69
Khuyến
khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN theo cơ chế của t ỉ nh
31.200
31.200
_
24.256
24.256
.
78
78
-
BHYT cho trẻ
em dư ớ i 6 tuổi
153.601
153.601
-
139.895
-
139.895
-
91
91
-
BHYT cho hộ
cận nghèo, đối tượng HIV
30.650
30.650
-
25.900
-
25.900
-
85
85
-
BHYT khám
chữa bệnh cho người ngh è o
27.300
27.300
-
19.590
-
19.590
72
72
-
BHYT cho
HSSV
58.800
58.800
-
61.100
-
61.100
-
104
104
-
HT BHXH tự
nguyện
3.500
3.500
-
3.425
-
3.425
-
98
98
-
Hỗ trợ HTX
600
600
-
540
-
540
-
90
90
KP thực hiện
chính sách hỗ trợ người có tài theo cơ chế của t ỉ nh
3.000
3.000
2.634
2.634
88
88
-
Đào tạo
khác
15.732
15.732
-
1.314
-
1.314
-
8
8
-
KP tăng
lương thường xuyên, Đề á n văn h ó a đọc
48.206
48.206
19.103
-
19 103
40
40
-
Chi qu ả n lý HCNN khác, kỷ niệm ngày lễ lớn
9.750
9.750
-
9.038
9.038
-
93
93
-
KP miễn, gi ả m học phí và HT CPHT
35 . 600
35 . 600
11 . 305
11.305
-
32
32
-
CTMT giáo dục
nghề nghiệp -Việc làm và an toàn lao động
13.290
13.290
10.165
-
10.165
-
76
76
-
DA hỗ trợ y
t ế các tỉnh Đông Bắc Bộ v à đồng b ằ ng sông Hồng
7.100
7.100
2.753
-
2.753
-
39
39
-
Quỹ Bảo tr ì đường bộ
34.173
34.173
28.834
-
28.834
-
84
84
-
Dự phòng
nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo
10.500
10.500
9.450
-
9.450
90
90
II
CHI TRẢ
NỢ LÃI DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (2)
3.500
3.500
11.690
11.690
334
III
CHI B Ổ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (2)
1. 450
1.450
1.450
1.450
100
IV
DỰ PHÒNG
NGÂN SÁCH
143.871
66.751
77.120
V
CHI TẠO
NGU Ồ N, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
0
VI
CHI B Ổ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (3)
591.028
246.944
344.084
1.692.030
485.473
1.021.661
184.896
131.640
53.256
286
VII
CHI CHUYỂN
NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
2.007.620
0
2.007.620
Ghi ch ú : ( 1 ) Dự toán
chi ngân s á ch địa
phương chi tiết theo các chỉ tiêu tương ứng phần
quyết toán chi ng â n sách địa phương.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều
11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính .
(3) Ngân sách x ã không c ó nhiệm v ụ chi bổ sung có mục t iê u cho ngân sách cấp dưới.
Biểu số 67/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân ph ê chuẩn)
Đơn vị : Triệu đồng
STT
Huyện, Thành ph ố
Dự toán
Quyết toán
So sánh (%)
T ổ ng số
Bổ sung cân đ ố i
ngân sách
B ổ sung có mục ti ê u
Tổng số
B ổ sung c â n đ ố i ng â n sách
B ổ sung c ó mục tiêu
T ổ ng s ố
B ổ sung cân đ ố i ngân sách
B ổ sung c ó mục tiêu
T ổ ng số
Gồm
V ố n đầu tư đ ể thực
hiện các CTMT, nhiệm vụ
Vốn sự nghiệp thực hiện các ch ế đ ộ, chính sách
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
T ổ ng số
Gồm
V ố n đầu tư để thực
hiện các CTMT, nhiệm vụ
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
Tổng số
Gồm
V ố n đầu tư để thực
hiện các CTMT, nhiệm vụ
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia
Vốn ngoài nước
Vốn trong nước
Vốn ngoài nước
V ố n trong nư ớ c
Vốn ngoài nước
Vốn trong nước
A
B
1
2
3=4+5
4
5
6
7
8
9
10
11=12+13
12
13
14
15
16
17=9/1
18=10/2
19=11/3
20=12/4
21=13/5
22=14/6
23=15/7
24=16/8
1
Hưng Hà
663.990
590 . 035
73.955
73.955
32.427
41.528
829.694
565.435
264.259
264.259
107.537
143,505
13.217
125%
96%
357%
357%
346%
2
Đông Hưng
576.294
499.921
76.373
76.373
33.730
42.643
750.575
484 . 395
266.180
266.180
53.518
168.163
44.499
130%
97%
349%
349%
394%
3
Quỳnh Phụ
574.662
502.431
72.231
72.231
32.507
39.724
682.790
487.940
194.850
194.850
38.766
135.462
20.622
119%
97%
270%
270%
341%
4
Thái Thụy
579.016
491.675
87.341
87.341
39.195
48.146
757.790
485.714
272.076
272.076
94.169
149.151
28.756
131%
99%
312%
312%
310%
5
Tiền Hải
546.178
484.870
61.308
61.308
31.728
29.580
626.462
484.698
141.764
141.764
52.776
62.451
26.537
115%
100%
231%
231%
211%
6
Kiến Xương
629.803
560.689
69.114
69.114
30.898
38.216
799.209
545.024
254.185
254.185
83.949
147.854
22.382
127%
97%
368%
368%
387%
7
Vũ Thư
559.158
495.999
63.159
63.159
28.897
34.262
670.311
494.336
175.975
175.975
33.684
113.868
28.423
120%
100%
279%
279%
332%
8
Thành phố
87.547
87 . 547
87.547
17.562
69.985
122.741
122.741
122.741
21.074
101.207
460
140%
140%
140%
145%
Tổng số
4.216.648
3.625.620
591.028
-
591.028
246,944
344.084
-
5.239.572
3.547.542
1.692.030
1.692.030
485.473
1.021.661
184.896
124%
98%
286%
286%
297%
Biểu số 68/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Chương
trình mục tiêu, dự án
Đơn
vị thực hiện
Dự
toán
Số
quyết toán
So
sánh ( %)
Tổng
KP
đầu tư phát triển
KP
sự nghiệp
Tổng
KP
đầu tư phát triển
KP
sự nghiệp
Tổng
KP
đầu tư phát triển
KP
sự nghiệp
Tổng
số
312.342
222.600
89.742
246.003
190.590
55.414
78,8
85,6
61,7
A
NGÂN
SÁCH C Ấ P TỈNH
166.938
126.600
40.338
61.080
32.575
28.505
36,6
25,7
70,7
I
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
2.643
0
2.643
2.643
0
2.643
100,0
100,0
- Vốn sự nghiệp
3.173
1
Truyền thông và giảm nghèo về thông
tin
1.402
0
1.402
1.402
0
1.402
100,0
100,0
- Truyền t hô ng về giảm nghèo
Sở
LĐ-TBXH
492
492
492
492
100,0
100,0
- Giảm nghèo về thông tin
Sở
Thông tin và truyền thông
910
910
910
910
100,0
100,0
2
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình
1.241
0
1.241
1.241
0
1.241
100,0
100,0
Sở
LĐ-TBXH
1.241
1.241
1.241
1.241
100,0
100,0
II
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới
164.295
126.600
37.695
58.437
32.575
25.862
35,6
25,7
68,6
- Vốn sự nghiệp
280
1
Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội
69.530
46.600
22.930
50.858
32.575
18.283
73,1
69,9
79,7
Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng
sản xuất năm 2019: Kênh cấp 1 loại 3: BTCT thành móng đúc sẵn
Sở
NN và PT Nông thôn
18.030
18.030,4
18.007
18.007
99,9
99,9
Thanh toán kinh phí hỗ trợ kênh bê
tông cốt thép thành móng đúc sẵn 2018
Sở
NN và PT Nông thôn
288
288,1
277
277
96,0
96,0
Hỗ trợ hạ tầng phát triển các vùng
sản xuất năm 2019: Đường giao thông nội đồng trục chính
Huyện,
TP (KP còn dư tại NS cấp t ỉ nh)
4.611
4.611
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng đối với HTX NN tham gia m ô
hình thí điểm theo QĐ số 2282/QĐ-UBND
HTX
dịch vụ NN Hồng Minh
3.441
3.441
HTX
sản xuất kinh doanh d ịch vụ thủy
sản NN Hồng Tiến
4.732
4.732
Hỗ trợ các xã về đích nông thôn mới
năm 2018 và năm 2019
5.600
5.600
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng vùng sản xuất
gắn với xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ kết cấu hạ tầng các HTX nông nghiệp
để thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển HTX
S ở NN và PT Nông thôn
41.000
41.000
24.402
24.402
59,5
59,5
2
KP trả nợ vay NH phát triển cho khoản
vay Kiên cố hóa kênh mương
80.000
80.000
3
Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng
NTM
3.470
-
3.470
3.470
0
3.470
100,0
100,0
Ban
Thi đua khen thưởng tỉnh
200
200
200
200
100,0
100,0
Thanh
tra t ỉnh
100
100
100
100
100,0
100,0
Đài
PT-TH
200
200
200
200
100,0
100,0
LM-HTX
150
150
150
150
100,0
100,0
Báo
Thái Bình (Tỉnh ủy)
200
200
200
200
100,0
100,0
Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy
200
200
200
200
100,0
100,0
Ban
Dân vận Tỉnh ủy
200
200
200
200
100,0
100,0
Ủy
ban Mặt tr ận Tổ quốc tỉnh
100
100
100
100
100,0
100,0
Đoàn
Thanh niên Cộng sản HCM tỉnh
100
100
100
100
100,0
100,0
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
150
150
150
150
100,0
100,0
Nông
dân
150
150
150
150
100,0
100,0
Hộ i CCB
150
150
150
150
100,0
100,0
Liên
hiệp các hội khoa học và kỹ thuật
100
100
100
100
100,0
100,0
Hội
nhà báo
150
150
150
150
100,0
100,0
Hội
luật gia tỉnh TB
50
50
50
50
100,0
100,0
Công
an Tỉnh
350
350
350
350
100,0
100,0
Chi
Cục phát triển nông thôn
300
300
300
300
100,0
100,0
Văn
phòng điều phối CTMTQG tỉnh
420
420
420
420
100,0
100,0
Hội
chăn nuôi thú y tỉnh
200
200
200
200
100,0
100,0
4
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
2.680
-
2.680
2.622
-
2.622
97,8
97,8
4.1
Dạy nghề nông nghiệp
2.200
0
2.20 0
2.197
0
2.197
99,9
99,9
Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
2.000
2.000
1.997
1.997
99,9
99,9
Hội
chăn nuôi thú y
200
200
200
200
100,0
100,0
4.2
Dạy nghề phi nông nghiệp
480
-
480
425
425
88,5
88,5
- Hỗ trợ LĐ nông thôn học nghề phi
nông nghiệp
450
-
450
395
-
395
87,8
87,8
Hội
người mù Thái Bình
105
105
105
105
100,0
100,0
Hội
bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi t ỉ nh
100
100
100
100
100,0
100,0
Đại
học TB 190tr
190
190
190
190
100,0
100,0
Huyện
Hưng Hà (KP còn dư tại NS cấp t ỉ nh)
55
55
- Giám sát việc thực hiện hỗ trợ học
nghề phi NN
Sở
Lao động Thương binh và xã hội
30
30
30
30
100,0
100,0
5
Đào tạo bồi dưỡng CB
Sở Nội
vụ
600
600
600
600
100,0
100,0
6
Bồi dưỡng chuy ê n sâu chức danh chỉ huy tr ưởng Ban chỉ huy quân sự xã
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
300
300
300
300
100,0
100,0
7
Công tác quản lý điều phối chương
trình
Văn
phòng điều phối CTMTQG tỉnh
500
500
372
372
74,4
74,4
8
Hỗ trợ sản phẩm đặc thù cho mỗi huyện,
thành phố
Huyện,
TP
7.000
7000
9
Hỗ trợ thí điểm mô hình đưa cán bộ
trẻ về tốt nghiệp Đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở HTXNN
HTX
các huyện, TP
215
215
215
215
100,0
100,0
B
NGÂN
SÁCH HUYỆN, XÃ
145.404
96.000
49.404
184.923
158.015
26.909
127,2
164,6
54,5
I
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
6.499
0
6.499
7.238
0
7.238
111,4
111,4
1
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh
giá thực hiện Chương trình
530
530
530
530
100,0
100,0
Huyện Hưng Hà
70
70
70
70
100,0
100,0
Huyện Đông Hưng
80
80
80
80
100,0
100,0
Huyện Quỳnh Phụ
70
70
70
70
100,0
100,0
Huyện Thái Thụy
80
80
80
80
100,0
100,0
Huyện Tiền Hải
70
70
70
70
100,0
100,0
Huyện Kiến Xương
70
70
70
70
100,0
100,0
Huyện Vũ Thư
60
60
60
60
100,0
100,0
Th àn h phố
30
30
30
30
100,0
100,0
2
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương
trình 30a và Chương trình 135
5.969
0
5.969
6.708
0
6.708
112,4
112,4
Huyện Hưng Hà
786
786
853
853
108,5
108,5
Huyện Đông Hưng
940
940
940
940
100,0
100,0
Huyện Quỳnh Phụ
838
838
838
838
100,0
100,0
Huyện Thái Thụy
950
950
950
950
100,0
100,0
Huyện Tiền Hải
755
755
744
744
98,6
98,6
Huyện Kiến Xương
820
820
1.733
1.733
211,3
211,3
Huyện Vũ Thư
650
650
650
650
100,0
100,0
Thành phố
230
230
0
II
Tổng Chương trình mục tiêu quốc
gia Xây dựng nông thôn mới
138.905
96.000
42.905
177.685
158.015
19.671
127,9
164,6
45,8
1
Hỗ trợ công tác tuyên truyền xây dựng
NTM
750
0
750
750
0
750
99,9
99,9
Huyện Hưng Hà
100
100
100
100
99,6
99,6
Huyện Đông H ưng
100
100
100
100
100,0
100,0
Huyện Quỳnh Ph ụ
100
100
100
100
100,0
100,0
Huyện Thái Thụy
100
100
100
100
100,0
100,0
Huyện Tiền Hải
100
100
100
100
100,0
100,0
Huyện Kiến Xương
100
100
100
100
100,0
100,0
Huyện Vũ Thư
100
100
100
100
100,0
100,0
Thành phố
50
50
50
50
100,0
100,0
2
Dạy nghề phi nông nghiệp
1.650
-
1.650
1.640
-
1.640
99,4
99,4
Huyện Hưng Hà
185
185
185
185
100,0
100,0
Huyện Đông Hưng
230
230
230
230
100,0
100,0
Huyện Quỳnh Phụ
230
230
230
230
100,0
100,0
Huyện Thái Thụy
250
250
250
250
100,0
100,0
Huyện Tiền H ả i
250
250
250
250
100,0
100,0
Huyện Kiến Xương
240
240
240
240
100,0
100,0
Huyện Vũ Thư
115
115
115
115
100,0
100,0
Thành phố
150
150
140
140
93,3
93,3
3
Phát triển hạ tầng kinh tế -xã hội
136.505
96.000
40.505
175.296
158.015
17.281
128,4
164,6
42,7
Huyện Hưng Hà
6.000
6.000
12.000
12.000
200,0
Huyện Đông Hưng
37.509
30.000
7.509
42.149
42.149
112,4
140,5
Huyện Quỳnh Phụ
19.007
9.000
10.007
19.384
19.384
102,0
215,4
Huyện Thái Thụy
26.528
24.000
2.528
27.376
24.000
3.376
103,2
100,0
133,5
Huyện Tiền Hải
25.362
21.000
4.362
24.859
24.859
98,0
118,4
Huyện Kiến Xương
20.239
12.000
8.239
20.239
12.000
8.239
100,0
100,0
100,0
Huyện Vũ Thư
1.860
1.860
28.361
23.623
4.738
1.524,5
254,7
Thành phố
0
929
929
THUYẾT MINH
TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND
tỉnh)
A/ TỔNG THU
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 26.395.592.091.406 đồng; Bao gồm:
- Ngân sách trung ương: 2.755.528.098.861 đồng;
- Ngân sách địa phương: 23.640.063.992.545 đồng;
+ Ngân sách cấp tỉnh: 12.093.088.685.676 đồng;
+ Ngân sách cấp huyện: 7.689.484.455.175 đồng;
+ Ngân sách cấp xã: 3.857.500.851.694 đồng;
Để cân đối ngân sách, phục vụ nhiệm vụ
chính trị của các cấp chính quyền, năm 2019 ngân sách cấp tỉnh đã chi bổ sung
cho ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã là 5.239.572.558.721 đồng, trong
đó: chi bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng.
Thu ngân sách các cấp được hình thành
như sau:
- Ngân sách cấp tỉnh
12.093.088.685.676 đồng, trừ bổ sung cho ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân
sách xã, phường, thị trấn 5.239.572.558.721 đồng, còn lại l à 6.853 .516.126.955 đ ồ ng.
- Ngân sách cấp huyện, thành phố: Gồm
các khoản thu phân chia được hưởng, thu kết dư ngân sách năm trước, thu chuyển
nguồn và các khoản ghi thu ngân sách là 2.449.901.896.454 đồng, cộng với các
khoản thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh 5.239.572.558.721 đồng. Như vậy, tổng thu
ngân sách cấp huyện, thành phố là 7.689.474.455.175 đồng. Sau khi trừ khoản bổ
sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn 2.130.161.386.106 đồng, số còn lại là
5.559.313.069.069 đồng.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: Gồm
các khoản thu phân chia được hưởng, thu tại xã, thu nhân dân đóng góp, thu kết
dư ngân sách năm trước, thu chuyển nguồn 1.727.339.465.588 đồng, cộng các khoản
bổ sung từ ngân sách huyện, thành phố 2.130.161.386.106 đồng. Như vậy tổng thu
ngân sách xã, phường, thị trấn là 3.857.500.851.694 đồng.
B/ TỔNG CHI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 23.424.488.540.664 đồng; bao gồm:
+ Ngân sách cấp tỉnh:
12.082.045.119.382 đồng;
+ Ngân sách cấp huyện:
7.588.034.657.605 đồng;
+ Ngân sách cấp xã: 3.754.408.763.677
đồng;
C/ Kết thúc niên độ ngân sách năm 2019, chênh lệch
thu, chi ngân sách địa phương là: 215.575.451.881
đồng; Gồm:
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp tỉnh:
11.043.566.294 đ ồng;
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp
huyện: 101.439.797.570 đồng;
Hưng Hà: 2.126.8737461 đồng
Tiền Hải: 1.312.520.725 đ ồ ng
Đông Hưng: 1.122.019.564 đồng
Kiến Xương: 1.398.777.439 đồng
Quỳnh Phụ: 3.649.590.881 đồng
Vũ Thư: 4.867.736.207 đồng
Thái Thụy: 4.244.404.964 đồng
Thành phố: 82.717.874.329 đồng
- Chênh lệch thu, chi ngân sách cấp
xã: 103.092.088.017 đồng.
D/ THU, CHI CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO DỰ TOÁN GIAO:
I. Về thu ngân sách.
Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực
hiện 26.395.592.091.406 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND giao; thu ngân sách địa
phương (NSĐP) 16.270.330.047.718 đồng, đạt 164,4% dự toán HĐND giao. Trong đó:
1. Thu ngân sách từ nội địa: 8.510.502.961.737 đồng, chiếm tỷ trọng 52,3% tổng thu NSĐP, đạt 134,8%
dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh giao, trong đó: ngân sách cấp tỉnh
3.561.357.314 .842 đồng, đạt 125% dự toán HĐND tỉnh giao;
ngân sách cấp huyện 2.002.571.547.705 đồng, đạt 154,3% dự toán HĐND tỉnh giao
và ngân sách cấp xã 1.413.609.015.561 đồng, đạt 193,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
Kết quả một số nguồn thu l ớ n thực hiện như sau:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước:
551.240.107.626 đồng, đạt 128,2% dự toán HĐND giao, trong đó: Thu từ doanh nghiệp
nhà nước trung ương quản lý 284.711.521.828 đồng, đạt 177,9% dự toán HĐND giao;
Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý 266.528.585.798 đồng, đạt 98,7%
dự toán HĐND giao.
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài 129.851.089.994 đồng, đạt 129,9% dự toán HĐND giao.
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh:
2.031.514.161.195 đồng, đạt 115,4% dự toán HĐND giao.
- Thu lệ phí trước bạ:
331.169.191.619 đồng, đạt 127,4% dự toán HĐND giao.
- Thu tiền sử dụng đất:
2.027.220.284.077 đồng, đạt 202,7% dự toán HĐND giao; trong đó: ngân sách cấp tỉnh
339.002.437.582 đồng, đặt 118,9% dự toán HĐND tỉnh giao; ngân sách cấp huyện
574.968.585.847 đồng, đạt 302,6% dự toán HĐND tỉnh giao và ngân sách cấp xã
1.113.249.260.648 đồng, đạt 212% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu phí và lệ phí: 82.071.461.991 đồng,
đạt 82,1% dự toán HĐND giao (trong đó: phí, lệ phí trung ương là 24.538.088.117
đồng; phí, lệ phí tỉnh, huyện 46.044.203.970 đồng; phí, lệ phí xã
11.489.169.904 đồng).
- Thu thuế bảo vệ môi trường:
2.276.697.038.894 đồng, đạt 105,2% dự toán HĐND giao.
- Thu tại xã: 51.379.206.428 đồng, nếu
loại trừ các khoản thu không thường xuyên (thu đền bù thiệt hại khi nhà nước
thu hồi đất 31.459.175.787 đồng) thì thực thu tại xã là 19.920.030.641 đồng, đạt
110,6% dự toán HĐND giao.
- Thu khác ngân sách: 264.278.635.836
đồng, nếu loại trừ các khoản thu không thường xuyên (Thu phạt an toàn giao
thông 24.561.641.148 đồng, thu tiền phạt 44.797.136.120 đồng, thu tịch thu
2.859.712.206 đồng, thu tiền cho thuê, bán tài sản 26.543.688.630 đồng, thu hồi
các khoản chi năm trước 14.540.680.207 đồng, kinh phí sử dụng lớp đất mặt
chuyên trồng lúa nước 42.186.686.374 đ ồ ng) thì thu khác còn lại 108.789.091.051 đồng, đạt 145% dự toán HĐND
giao.
2 . Thu huy động, đóng góp: 98.335.084.749 đồng.
3 . Thu thuế từ hoạt động xuất nhập
khẩu: 1.221.478.489.232 đồng, đạt 111% dự toán
HĐND giao.
4. Thu kết dư ngân sách năm trước: 150.243.569.803 đồng, trong đó: Ngân sách cấp tỉnh 5.489.466.639 đồng;
Ngân sách cấp huyện 63.463.086.295 đồng; ngân sách cấp xã 81.291.016.869 đồng.
5. Thu chuyển nguồn ngân sách
năm trước sang: 1.995.343.147.718 đồng, trong đó:
Ngân sách cấp tỉnh 1.474.371.536.855 đồng; ngân sách cấp huyện 347.632.894.869
đồng; ngân sách cấp xã 173.338.715.994 đồng.
6 . Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:
13.811.439.207.059 đồng, đạt 110,9% dự toán HĐND giao.
II. Về chi ngân sách địa phương.
Tổng chi ngân sách địa phương
23.424.488.540.664 đồng. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương 15.413.170.069.837
đồng, đạt 145% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: chi ngân sách cấp tỉnh
6.200.888.034.661 đồng, đạt 141,2% dự toán HĐND tỉnh giao; chi ngân sách cấp
huyện 5.457.873.271.499 đồng, đạt 125,3% dự toán HĐND tỉnh giao và chi ngân
sách cấp xã 3.754.408.763.677 đồng, đạt 199,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Bội thu
- trả nợ vay 140.500 triệu đồng, đạt 232,2% dự toán Bộ giao và HĐND tỉnh giao.
Các khoản chi lớn thực hiện như sau:
1. Chi đầu tư phát triển: 4.554.439.381.970 đồng, chiếm tỷ trọng 29,5% tổng chi NSĐP, đạt 173,9%
dự toán HĐND giao.
2 . Chi tiêu dùng thường xuyên: 8.329.154.643.189 đồng, chiếm tỷ trọng 54% tổng chi NSĐP, đạt 104,8% dự
toán HĐND tỉnh giao, trong đó:
- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ:
26.017.092.600 đồng, đạt 89,4% dự toán HĐND giao, do tiết kiệm 10% chi thường
xuyên để thực hiện CCTL.
- Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
3.106.995.872.286 đồng, đạt 101% dự toán HĐND giao (trong đó: sự nghiệp giáo dục
2.866.656.126.715 đồng; sự nghiệp đào tạo 240.339.745.571 đồng).
- Chi sự nghiệp tài nguyên môi trường:
191.681,795.475 đồng, đạt 79,3% dự toán HĐND giao. Nguyên nhân do chuyển nguồn
sang năm 2020 và tiết kiệm 10% để thực hiện cải cách tiền lương.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch
hóa gia đình: 695.520.517.734 đồng, đạt 92,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do tiết
kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện CCTL và chuyển nguồn một số nhiệm vụ chi
sang năm 2020.
- Chi đảm bảo xã hội: 921.595.083.675
đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin,
thể thao và du lịch: 112.822.859.112 đồng, đạt 108,9% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp kinh tế:
1.203.500.199.599 đồng, đạt 136% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Chi quản lý hành chính:
1.630.359.894.654 đồng, đạt 107,4% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó: Ngân sách
cấp tỉnh 458.734.432.124 đồng, đạt 111,2%, ngân sách cấp huyện 267.784.066.845
đồng, đạt 116,1% và ngân sách cấp xã 903.841.395.685 đồng, đạt 103,2% dự toán
HĐND tỉnh giao; do bổ sung kinh phí ngoài dự toán cho các hoạt động của UBND,
HĐND và các nhiệm vụ chính trị khác.
- Chi an ninh, quốc phòng:
320.691.401.558 đồng, đạt 143,2% dự toán HĐND tỉnh giao; do bổ sung các nhiệm vụ
an ninh, quốc phòng của địa phương.
3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính: 1.450.000.000 đồng.
4. Chi chuyển nguồn sang năm
2020 để tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ chưa được
thực hiện năm 2019 và chuyển nguồn để thực hiện chế độ ti ề n lương là 2.516.436.044.678 đồng, trong đó:
ngân sách cấp tỉnh 2.007.620.225.293 đồng, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp
xã là 508.815.819.385 đồng.
- Chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh
2.007.620.225.293 đồng, trong đó: các nhiệm vụ chi còn lại chuyển 2019:
321.099.109.320 triệu đồng; kinh phí thực hiện cải cách tiền lương là
404.390.627.000 đồng; chi đầu tư XDCB là 400.585.311.971 đồng; kinh phí thanh
toán hỗ trợ xi măng từ nguồn CCTL năm 2019 là 430.332.889.810 triệu đồng; số dư
dự toán, số dư tạm ứng là 5.557.155.591 đồng; chuyển số dư tạm ứng vốn đầu tư
XDCB, vốn ODA và vốn trái phiếu Chính phủ là 308.306.789.601 đồng, kinh phí
chương trình MTQG là 39.810.279.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiêu hủy dịch tả lợn
châu Phi là 74.000.000.000 đồng, kinh phí hỗ trợ tiền ăn trẻ em dưới 5 tuổi:
23.538.063.000 đồng.
- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện,
ngân sách cấp xã là 508.815.819.385 đồng, trong đó: chuyển vốn XDCB;
360.574.232.257 đồng, chuyển nguồn tăng thu chưa sử dụng và nguồn thực hiện
CCTL theo quy định: 70.262.387.898 đồng, vốn sự nghiệp và một số nhiệm vụ khác
77.979.199.230 đồng.
E/ MỘT SỐ NHẬN
XÉT VỀ QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH NĂM 2019.
Năm 2019, với sự lãnh đạo, chỉ đạo
thường xuyên của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, của cấp ủy chính quyền các cấp, sự
phối kết hợp chặt chẽ của các ban, ngành, đoàn thể nhân dân, n ỗ lực c ố gắng phấn đấu của các ngành, các đơn vị, cùng với sự tham mưu kịp thời,
đầy đủ, có hiệu quả của các cơ quan chuyên môn, sự quan tâm giúp đỡ của Trung
ương nên công tác quản lý tài chính, điều hành ngân sách của địa phương đã hoàn
thành tốt nhiệm vụ thu, chi NSNN, đảm bảo cân đối ngân sách góp phần tích cực
thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Về thu ngân sách: Thực hiện sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt
công tác thu NSNN; rà soát, khai thác triệt để các nguồn thu trên địa bàn; đẩy
mạnh chống thất thu NSNN trong các lĩnh vực xây dựng cơ bản, quản lý hộ kinh
doanh; tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc kê khai nộp thuế, hoàn thuế;
quyết liệt nghĩa vụ thu nộp ngân sách theo Luật định; tiến hành xử phạt các đơn
vị vi phạm về chính sách thuế đảm bảo thu đúng, thu đủ vào NSNN.
Tổng thu nội địa vượt 34,8% dự toán
HĐND tỉnh giao; tuy nhiên, có khoản thu phí, lệ phí đạt 82,1% dự toán HĐND tỉnh
giao.
2. Về chi ngân sách: Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện điều hành tài chính - ngân sách linh
hoạt, đúng chính sách, chế độ, bảo đảm đầy đủ, kịp thời theo dự toán và nhiệm vụ
chi đột xuất theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện nghiêm túc Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2019; Chỉ thị
số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường
kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước; Công
văn số 11456/BTC-NSNN ngày 26/9/2019 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh thực hiện
các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính, ngân sách địa phương những
tháng cuối năm 2019.
Tàng cường và tạo điều kiện chủ động
cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Đảm bảo nguồn, chủ động vốn ngay từ đầu năm
cho việc thanh toán các chương trình dự án đầu tư xây dựng cơ bản, công trình
quan trọng, các công trình tu bổ đê điều, thủy lợi, phòng chống thiên tai, dịch
bệnh, khắc phục hậu quả bão lụt, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các nhu cầu
chi thường xuy ê n, đột xuất... Thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách, tiến độ thực hiện
các dự án, công trình, chủ động phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc phát
sinh, để thống nhất trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách.
Công tác quản lý điều hành vốn đầu tư
theo đúng quy định, đối với các công trình không đủ thủ tục trình tự XDCB, khối
lượng không đủ điều kiện thanh toán, kiên quyết cắt giảm. Tập trung ưu tiên vốn
đầu tư thanh toán cho các công trình hoàn thành đã quyết toán vốn đầu tư còn
thiếu vốn; các công trình đủ thủ tục XDCB có khối lượng đủ điều kiện thanh
toán, tập trung vốn cho các công trình đã đầu tư dở dang và sắp hoàn thành, đưa
vào sử dụng trong năm 2019. Thực hiện việc rà soát, sắp xếp, điều chỉnh kế hoạch
vốn đầu tư XDCB cho những dự án quan trọng, sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện đầu tư XDCB, công trình từ nguồn tr ái phiếu, nguồn vốn kiên cố hóa kênh mương,
nguồn ứng trước và đẩy nhanh tiến độ thực hiện việc thẩm tra phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư.
3. Công tác quản lý ngân sách xã: đã được củng cố, tăng cường và có nhiều ti ế n bộ, các khoản thu, chi ngân sách được phản ánh ghi chép trong s ổ sách kế toán và được tập hợp báo cáo trong hệ
thống ngân sách nhà nước theo quy định của Luật NSNN.
Thực hiện tốt Quy chế công khai tài
chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được NSNN
hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn NSNN, các doanh nghiệp
nhà nước, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của
nhân dân theo quy định./.
Quyết định 3576/QĐ-UBND năm 2020 về công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình phê chuẩn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3576/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 về công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình phê chuẩn
739
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng