|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 583/KH-UBND 2021 hỗ trợ tiêu thụ nông sản trong dịch bệnh Covid 19 tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
583/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 583/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 23 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRONG TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH COVID-19 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện
pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19;
Thực hiện Công văn số 4906/BNN-VP
ngày 04/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc rà soát kế hoạch
sản xuất, tiêu thụ nông sản trong điều kiện dịch Covid-19;
Trước tình hình diễn biến phức tạp của
dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh, gây khó khăn, ảnh hưởng đến các hoạt động
sản xuất kinh doanh và tiêu thụ nông sản của người dân, doanh nghiệp, Hợp tác
xã. Để chủ động kịp thời tháo gỡ những khó khăn. UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch hỗ trợ tiêu thụ nông sản trong tình hình dịch bệnh Covid-19
trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
I. TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
1. Tình hình sản
xuất, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh trong tình hình dịch bệnh Covid-19
1.1. Nhóm sản phẩm hiện nay chưa bị ảnh
hưởng trong đợt dịch Covid- 19, gồm:
- Nhóm cây công nghiệp chủ yếu: Cà
phê, Hồ tiêu, Điều, Cao su, Mắc ca, các sản phẩm của nhóm chủ yếu phục vụ xuất
khẩu.
- Nhóm chăn nuôi: Hiện nay chăn nuôi
chủ yếu tập trung theo quy mô chăn nuôi trang trại liên kết với các Hợp tác xã,
Công ty chăn nuôi; sản phẩm đầu ra chăn nuôi do các Công ty và Hợp tác xã bao
tiêu.
1.2. Nhóm sản phẩm hiện nay đang bị ảnh
hưởng trong đợt dịch Covid-19, gồm:
- Nhóm cây ngắn ngày: Chủ yếu là sản
phẩm Rau, củ, quả các loại, tổng diện tích gieo trồng năm 2021 khoảng 6.273 ha,
sản lượng ước tính 89.744 tấn. Vụ thu hoạch Rau, củ, quả được trồng đều các
tháng trong năm; trong đó, sản lượng Rau, củ, quả thu hoạch từ tháng 8 đến
tháng 12 ước còn khoảng trên 48.000 tấn.
- Nhóm cây ăn trái: Chủ yếu là trái
Bơ và trái sầu riêng đang vào vụ thu hoạch.
+ Diện tích sản xuất Bơ năm 2021 khoảng
2.427 ha, sản lượng ước tính khoảng 20.776 tấn. Vụ thu hoạch Bơ kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 11, trong đó: sản lượng Bơ thu hoạch từ tháng 8 đến tháng 11
ước còn khoảng trên 9.000 tấn.
+ Diện tích Sầu riêng năm 2021 khoảng
2.837 ha, sản lượng ước tính khoảng 24.672 tấn. Vụ thu hoạch sầu riêng kéo dài
từ tháng 6 đến tháng 10, trong đó: Sản lượng sầu riêng thu hoạch từ tháng 8 đến
tháng 10 ước còn khoảng trên 18.000 tấn.
Hiện nay, người sản xuất, các thương
lái, các cơ sở thu mua, các đại lý và các cơ sở sơ chế, chế biến gặp khó khăn
sau thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm (do một số chợ đầu mối tại thành phố Hồ Chí
Minh và đại lý bán sỉ, bán lẻ các tỉnh đóng cửa dẫn đến mất các đơn hàng, không
tiêu thụ được sản phẩm) và khó khăn trong khâu vận chuyển.
(Chi
tiết diện tích, sản lượng nông sản tại Phụ lục 1 kèm theo)
2. Thực trạng
tiêu thụ Rau các loại, trái Bơ và trái Sầu riêng
- Tiêu thụ của người dân: Hiện nay
Rau các loại, trái Bơ và trái sầu riêng trên địa bàn tỉnh được các thương lái
thu mua tại vườn hoặc người dân thu hái mang đến điểm thu mua (như: vựa rau, vựa
trái cây) bán trực tiếp.
- Tiêu thụ của các vựa Rau: Sau khi
thu mua, phân loại, các loại Rau được đóng thành bọc đưa lên xe vận chuyển đi
tiêu thụ tại các chợ đầu mối của các tỉnh trong nước (tập trung chủ yếu là thị
trường thành phố Hồ Chí Minh).
- Tiêu thụ của các vựa Bơ: Sau khi
thu mua, phân loại, trái Bơ được đóng vào thùng bìa caton đưa lên xe vận chuyển
đi tiêu thụ tại các chợ đầu mối, các đơn hàng của các đại lý bán sỉ, bán lẻ của
các tỉnh trong nước.
- Tiêu thụ của các vựa Sầu riêng: Sau
khi thu mua, phân loại, trái sầu riêng được tiêu thụ theo hai hướng:
+ Cung cấp cho các cơ sở sơ chế, chế biến
thành phẩm đóng gói vận chuyển cung cấp cho các cơ sở sản xuất bánh kẹo hoặc xuất
khẩu.
+ Trái Sầu riêng được đóng vào thùng
bìa caton đưa lên xe vận chuyển đi tiêu thụ tại các chợ đầu mối, các đơn hàng của
các đại lý bán sỉ, bán lẻ của các tỉnh trong nước.
- Giá trái cây tại các cơ sở thu gom
(tại thời điểm cập nhật): giá sầu riêng địa phương (giống sầu riêng cũ) 10.000
đồng - 15.000 đồng/kg, Ri6 25.000 đồng - 35.000 đồng/kg,
Thái 45.000 đồng/kg - 50.000 đồng/kg, bơ Booth 20.000 đồng - 25.000 đồng/kg; bơ
địa phương: 4.000 đồng - 8.000 đồng/kg, bơ 034 và sáp 15.000 đồng - 18.000 đồng/kg; rau các loại giá giao động từ 5.000 đồng - 20.000
đồng/kg...
(Có danh sách một số cơ sở/Vựa thu
mua rau, quả tại Phụ lục 2 kèm theo)
3. Xác định (nhận
diện) những điểm nghẽn, khó khăn trong tiêu thụ nông sản
Hiện nay, do ảnh hưởng của dịch
Covid-19, các điểm nghẽn, khó khăn trong việc tiêu thụ nông sản tập trung ở đầu
ra của sản phẩm, vận chuyển do các yêu cầu về phòng, chống dịch bệnh, cụ thể:
3.1. Giai đoạn thu hoạch
- Đối với thu hoạch các loại Rau: Phải
huy động nhân công lao động đủ để thu hoạch đảm bảo khối lượng sản phẩm, trong
khung thời gian từ 2-3 giờ (thông thường vào sáng sớm hoặc chiều muộn). Do đó,
lao động tại chỗ không đủ, phải lấy lao động ở ngoài vào.
- Đối với thu hái trái cây: Đòi hỏi
nhân công lao động có kỹ thuật, có kinh nghiệm xác định trái trên cây đủ độ
chín; Như vậy, nguồn nhân lực tại chỗ không đáp ứng được yêu cầu, đa phần phải
lấy nguồn lao động ở ngoài vào.
* Khó khăn trong giai đoạn thu hoạch
là: Nhân công lao động vào vùng thu hoạch phải thực hiện đầy đủ các quy định về
phòng, chống dịch Covid-19, như: Phải có giấy xét nghiệm
âm tính với virus SARS-CoV-2, thời gian không quá 72 giờ (kể từ khi có kết quả
xét nghiệm âm tính); trong quá trình thu hoạch phải đảm bảo thực hiện “5K”, giữ
khoảng cách 2 mét và không được đi ra khỏi khu vực (điểm) đăng ký đến.
3.2. Công đoạn tiêu thụ
Hạn chế về số lượng hàng hóa, đơn
hàng; số đơn hàng giảm, bị gián đoạn, nhiều đơn hàng của đại lý bán sỉ, lẻ, đơn
hàng của các chợ đầu mối bị dừng (do bị dừng hoạt động) đã làm giảm đáng kể lượng
hàng tiêu thụ, nhiều đợt thu hái không tiêu thụ được (do nhu cầu của thị trường
hạn chế).
* Khó khăn ở giai đoạn tiêu thụ: Do
thị trường tiêu thụ giảm mạnh, sức mua kém (các chợ đầu mối, đại lý bán sỉ, lẻ
dừng hoạt động ...).
3.3. Giai đoạn vận chuyển tiêu thụ
Các phương tiện vận chuyển khi qua
các chốt kiểm dịch ra, vào tỉnh hoặc vùng thu hoạch phải thực hiện sát khuẩn;
người điều khiển phương tiện phải có: Cam kết và được cơ quan, doanh nghiệp xác
nhận cụ thể nơi đi, nơi đến (tuyến đi); Có giấy xét nghiệm âm tính với virus
SARS-CoV-2, thời gian không quá 72 giờ (kể từ khi có kết quả xét nghiệm âm
tính) nhằm đảm bảo công tác phòng chống dịch Covid-19.
* Khó khăn ở giai đoạn vận chuyển
tiêu thụ: Việc làm các thủ tục y tế, giao thông; thời gian vận chuyển, lưu
thông dài dẫn đến tỷ lệ hư hỏng, hao hụt và chất lượng hàng hóa giảm.
II. MỤC TIÊU HỖ TRỢ
TIÊU THỤ NÔNG SẢN
1. Quy định rõ vai trò, trách nhiệm, thẩm
quyền xử lý của từng cơ quan đơn vị đối với từng vấn đề phát sinh trong thực tiễn;
xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bên có liên quan trong chuỗi cung ứng, tiêu
thụ nông sản.
2. Nhận diện được các khó khăn vướng
mắc, những điểm nghẽn của từng khâu, từ thu hoạch sản phẩm đến việc trung chuyển
từ nhà vườn đến các cơ sở thu mua, phân loại đóng gói sản phẩm, đàm phán các
đơn hàng, bốc dỡ, vận chuyển, ...
3. Đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ
thể gắn với trách nhiệm của từng cơ quan đơn vị nhằm xử lý kịp thời các khó
khăn, vướng mắc, các điểm nghẽn phát sinh trong tình hình dịch bệnh Covid-19, cụ
thể: (1) về nhân công lao động, (2) thị trường đầu ra, (3) khâu vận chuyển hàng
hóa, (4) các quy định về phòng chống dịch bệnh để đảm bảo việc thu hoạch và
tiêu thụ nông sản được thông suốt. Trong đó, tập trung ưu tiên hỗ trợ tiêu thụ
một số mặt hàng nông sản đang vào chính vụ thu hoạch có thời gian bảo quản ngắn
như: trái sầu riêng, trái Bơ và các loại rau củ, quả... trên địa bàn tỉnh.
4. Làm cơ sở để từng bước xây dựng đồng
bộ các giải pháp tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh một cách ổn định, bền vững
cho những năm tiếp theo.
III. NỘI DUNG, GIẢI
PHÁP KẾ HOẠCH HỖ TRỢ TIÊU THỤ
1. Thời gian và
nhóm sản phẩm hỗ trợ tiêu thụ
1.1. Thời gian: Kế hoạch này được xây dựng nhằm hỗ trợ tiêu thụ nông sản trong thời
gian 03 tháng (tháng 8, 9, 10/2021). Sau thời gian này, tùy tình hình thực tế
cũng như trên cơ sở đúc rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện kế
hoạch để xây dựng kế hoạch cho thời gian tiếp theo đảm bảo phù hợp và hiệu quả
hơn.
1.2. Nhóm sản phẩm hỗ trợ tiêu
thụ
- Rau, củ, quả: Tổng sản lượng Rau, củ,
quả các loại thu hoạch trong 3 tháng khoảng 22.000 tấn, bình quân khoảng trên
200 tấn/ngày.
- Sầu riêng: Tổng sản lượng sầu riêng
dự kiến thu hoạch khoảng 12.000 - 15.000 tấn (chủ yếu là sầu riêng Thái Lan),
bình quân khoảng 1.200 tấn/tuần.
- Bơ: Tổng sản lượng Bơ dự kiến thu
hoạch khoảng 6.000 tấn, bình quân khoảng 500 tấn/tuần.
2. Kịch bản
trong các tình huống cấp độ phòng, chống dịch Covid-19
2.1. Kịch bản 1: Tình hình trên địa bàn tỉnh có các ca nhiễm virus SARS- CoV-2; tuy
nhiên ở cấp độ áp dụng giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 15/CT-TTg .
Chính quyền địa phương hướng dẫn và hỗ
trợ: Người lao động, người điều khiển phương tiện, các thương lái, các đại lý,
các vựa hoặc các cơ sở thu mua nông sản đăng ký địa điểm thu hoạch, làm xét
nghiệm với virus SARS- CoV-2; các phương tiện vận chuyển vào vùng thu hoạch hướng
dẫn làm cam kết tuyến vận chuyển (nơi đi, nơi đến).
2.2. Kịch bản 2: Tình hình trên địa bàn tỉnh có các ca nhiễm virus SARS- CoV-2. Trên địa
bàn tỉnh áp dụng giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 15/CT-TTg và áp dụng Chỉ thị
số 16/CT-TTg với một số địa phương nơi có diễn biến lây nhiễm dịch Covid-19 phức
tạp.
- Chính quyền địa phương hướng dẫn và
hỗ trợ: Người lao động, người điều khiển phương tiện, các thương lái, các đại
lý hoặc các cơ sở thu mua nông sản đăng ký địa điểm thu hoạch, làm xét nghiệm với
virus SARS-CoV-2; các phương tiện vận chuyển vào vùng thu hoạch hướng dẫn làm
cam kết tuyến vận chuyển (nơi đi, nơi đến).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ giới thiệu vùng nông sản thu hoạch hoặc
kết nối chủ vườn, chủ trang trại nông sản với các thương lái, các đại lý hoặc
các cơ sở thu mua.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với Sở Giao thông vận tải hỗ trợ về huy động phương tiện vận chuyển
nông sản hoặc hướng dẫn các thủ tục để phương tiện vận chuyển lưu thông hàng
hóa trong tỉnh và ngoài tỉnh theo quy định hiện hành.
2.3. Kịch bản 3: Tình hình diễn biến dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh trở nên phức tạp, mức độ lây nhiễm cao; bắt buộc áp dụng Chỉ thị số
16/CT-TTg trên toàn tỉnh.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp chính quyền địa phương và các Sở, ngành có liên quan huy động lực
lượng lao động tại chỗ, phương tiện tại chỗ và tạo điều kiện hướng dẫn, hỗ trợ
các thủ tục về phòng, chống dịch Covid-19 để cho các thương lái, đại lý hoặc
các cơ sở thu mua nông sản được vào địa phương để thu mua hàng.
3. Các giải
pháp hỗ trợ tiêu thụ nông sản trong tình hình dịch Covid-19
3.1. Giải pháp hỗ trợ lao động
thu hoạch nông sản
- Mục tiêu:
Tạo điều kiện cho các lao động thực
hiện đầy đủ các yêu cầu về phòng chống dịch, đảm bảo điều kiện làm việc trong
vùng thu hoạch nông sản. Chú trọng đến công nhân kỹ thuật thu hoạch nông sản
như: Sầu riêng, Bơ và các thương lái đến từ ngoài tỉnh.
- Giải pháp:
(1) Đối với thu hoạch cây ngắn ngày: Hướng dẫn và hỗ trợ đăng ký điểm thu
hoạch, làm xét nghiệm với virus SARS-CoV-2.
(2) Đối với
thu hoạch dài ngày: Ngoài việc hướng dẫn và hỗ trợ đăng ký điểm thu hoạch, làm xét nghiệm với virus
SARS-CoV-2, chính quyền địa phương hỗ trợ người lao động thực hiện “3 tại chỗ”
(gồm: lao động thu hoạch, ăn uống, ngủ nghỉ tại chỗ) cho người lao động thu hoạch và quản lý lao động đi cùng trong suốt
quá trình thu hoạch tại khu vực đăng ký.
- Nội dung:
- Các nhà vườn, cơ sở thu mua đăng ký
nhu cầu lao động hoặc danh sách nhân công lao động, các thương lái, các nhà thu
mua về cho UBND cấp xã; sau đó, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát, tổng hợp,
báo cáo về UBND các huyện, thành phố.
- UBND các huyện, thành phố tổng hợp
số lượng, phân loại lao động (theo công đoạn: Thu hoạch, bốc xếp, sơ chế, chế biến...; theo nguồn: lao động tại chỗ, lao động từ tỉnh ngoài); Tổ
chức sàng lọc, lập kế hoạch triển khai hướng dẫn và hỗ trợ thực hiện đầy đủ các
biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo quy định cho đối tượng này để đảm bảo đáp
ứng nhu cầu lao động kịp mùa vụ, đồng thời có xác nhận để người lao động thuận
tiện trong quá trình làm việc tại địa phương.
3.2 Giải pháp về kết nối thị
trường, hỗ trợ tiêu thụ nông sản
- Mục tiêu: Tạo điều kiện kết nối các nhà vườn, các đại lý, Hợp tác xã, các cơ sở
sơ chế, chế biến nông sản tiếp cận được thị trường tiêu thụ nông sản (các Công
ty, Doanh nghiệp, các đầu mối thu mua, chế biến nông sản hoặc tham gia kết nối
bán hàng online..)
- Giải pháp:
(1) Cung cấp danh sách các Công ty,
Doanh nghiệp, các đầu mối thu mua, chế biến nông sản trong toàn quốc đến các
nhà vườn, các đại lý, Hợp tác xã, các cơ sở sơ chế, chế biến nông sản của tỉnh.
(2) Đưa các sản phẩm nông sản của địa
phương lên các trang Web, mạng xã hội facebook, zalo, sàn giao dịch thương mại
điện tử... để kết nối thị trường tiêu thụ.
- Nội dung:
UBND các huyện, thành phố chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, nắm bắt thông tin chính
xác về sản lượng, chủng loại, giá cả, tình hình tiêu thụ từng địa bàn thông qua
các đại lý, các điểm thu mua, cơ sở sơ chế, chế biến, các thương lái… của địa
phương. Để từ đó, xác định được sản lượng, chủng loại cần hỗ trợ tiêu thụ tại từng
thời điểm (bao nhiêu sản phẩm đã được tiêu thụ qua các kênh truyền thống, tự tiếp
cận; bao nhiêu sản phẩm cần phải hỗ trợ kết nối tiêu thụ sản phẩm...).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp Sở Công Thương cung cấp danh sách các doanh nghiệp đầu mối
thu mua (bao gồm hệ thống siêu thị, các doanh nghiệp, cơ sở
chế biến trong và ngoài tỉnh; thông tin về giá cả, nhu cầu và các điều kiện
khác có liên quan) để các nhà vườn, cơ sở thu mua trên địa
bàn chủ động liên hệ, đàm phán; Đồng thời, hỗ trợ cho các nhà vườn, cơ sở thu
mua đẩy mạnh giao dịch online (qua facebook, zalo, sàn giao dịch thương mại điện
tử...). Khi có các đơn hàng, tùy theo đề xuất hỗ trợ của các nhà vườn, cơ sở thu
mua, các cơ quan, Ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ tiến hành hỗ trợ, như: Điểm
bốc dỡ trung chuyển tập trung, phương tiện trung chuyển ...
Trong trường hợp các mặt hàng nông sản
không thể tiêu thụ được, tồn đọng, thì đề xuất các giải pháp tiêu thụ nội tỉnh
thông qua các tổ chức đoàn thể, các cơ quan công sở...
3.3 Giải pháp vận chuyển tiêu
thụ nông sản
- Mục tiêu: Đáp ứng kịp thời nhu cầu về phương tiện vận chuyển cũng như các điều
kiện đảm bảo cho phương tiện lưu thông trong tình hình dịch bệnh Covid-19, khi
có đề nghị từ các cơ sở thu mua, các cơ sở sơ chế, chế biến hoặc từ các địa
phương.
- Giải pháp:
(1) Sở Giao thông vận tải cung cấp
danh sách các cơ sở, doanh nghiệp, Hợp tác xã vận tải đủ điều kiện tham gia lưu
thông để tham gia hỗ trợ vận chuyển nông sản tiêu thụ.
(2) Thành lập đường dây nóng thường
trực 24/24 giờ để tiếp nhận thông tin về đề nghị hỗ trợ phương tiện.
- Nội dung:
Các doanh nghiệp, đại lý, cơ sở thu
mua, các cơ sở sơ chế, chế biến đề nghị hỗ trợ phương tiện phải cung cấp đầy đủ
điểm đi - điểm đến; chủng loại, sản lượng, thời gian.. đến chính quyền địa
phương.
Chính quyền địa phương: (1) Phối hợp
với Sở Giao thông vận tải để thiết lập nơi tập kết hàng hóa phù hợp, đảm bảo công
tác phòng, chống dịch và thông báo tới các doanh nghiệp, đại lý, cơ sở thu mua,
các cơ sở sơ chế, chế biến để biết. (2) Tổng hợp số lượng hàng hóa, loại hàng
hóa, thời gian lên hàng, điểm lên hàng (điểm đi), điểm tiêu thụ (điểm đến),
thông báo cho Sở Giao thông vận tải để bố trí, huy động phương tiện vận chuyển
hàng hóa.
Sau khi tiếp nhận thông tin, Sở Giao
thông vận tải thông báo đến các đơn vị vận tải trên địa bàn tỉnh và kết nối các
đơn vị vận tải với địa phương hoặc các đơn vị có nhu cầu vận chuyển để thực hiện
vận chuyển hàng hóa. Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ các yêu cầu, thủ tục về mặt pháp
lý để công tác vận chuyển được thuận tiện, nhanh chóng.
- Phát sinh trong việc ghép hàng
(thừa hàng hoặc thiếu hàng): Để tránh phát sinh này,
trước khi thu hoạch các chủ hàng cần thông tin dự kiến về số lượng, chủng loại,
thời gian vận chuyển tiêu thụ đến chính quyền địa phương để chính quyền địa
phương cung cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp và cung cấp
cho Sở Giao thông vận tải để chủ động dự kiến chủng loại, số lượng phương tiện hoặc phản hồi lại chủ hàng
(trong trường hợp thừa hàng hoặc thiếu hàng) để chủ động thu hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị liên quan tổ chức thực
hiện Kế hoạch này.
- Làm đầu mối tiếp nhận thông tin về
nhu cầu tiêu thụ nông sản từ các địa phương, tổng hợp xử lý thông tin cần hỗ trợ
tiêu thụ nông sản trong toàn tỉnh; tìm kiếm thông tin về thị trường tiêu thụ
nông sản đầu ra, đàm phán hỗ trợ kết nối tiêu thụ nông sản.
- Đầu mối kết nối, xử lý thông tin về
hỗ trợ phương tiện vận chuyển hàng hóa giữa chính quyền địa phương với Sở Giao
thông vận tải.
- Đầu mối kết nối với Sở Công Thương
để nắm bắt thông tin, nhu cầu thị trường tiêu thụ nông sản trong toàn quốc.
- Thành lập Tổ công tác địa bàn, Tổ xử
lý thông tin và đàm phán tìm kiếm thị trường kết nối hỗ trợ tiêu thụ nông sản của
tỉnh.
- Lập đường dây nóng thường trực
24/24 giờ, tiếp nhận thông tin, xử lý và cung cấp các thông tin tới các đơn vị
liên quan để giải quyết các khó khăn, hỗ trợ tiêu thụ nông sản.
- Định kỳ, hàng tuần, tháng hoặc đột
xuất tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
2. UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
Chủ động phối hợp với các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải và các đơn vị
có liên quan:
Rà soát nắm bắt tình hình thu hoạch,
sản lượng, hoạt động các cơ sở thu mua nông sản, sức mua, giá cả...và thông tin
hai chiều với Tổ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ và tạo điều
kiện thuận lợi cho người lao động tham gia thu hoạch nông sản; các doanh nghiệp,
thương lái, đại lý, cơ sở thu mua nông sản ngoài tỉnh vào địa phương thu mua nông
sản; các phương tiện, người điều khiển phương tiện, người bốc dỡ hàng hóa thực
hiện đầy đủ các quy định về phòng, chống dịch Covid-19, trước khi tham gia thu
hoạch và trước khi thu mua, vận chuyển hàng hóa trên địa bàn.
- Hỗ trợ phương
tiện vận chuyển nông sản từ nhà vườn, trang trại sản xuất đến các đại lý thu
mua, vựa thu mua nông sản và trung chuyển hàng hóa từ vựa đến điểm bốc dỡ hàng
hóa tập trung.
- Thành lập đầu mối của địa phương và
đường dây nóng thường trực 24/24 giờ để tiếp nhận thông tin về nhu cầu tiêu thụ,
vận chuyển nông sản từ các nhà vườn, trang trại, các đại lý, chủ cơ sở thu mua,
cơ sở sơ chế, chế biến nông sản trên địa bàn để tổng hợp thông tin, cung cấp
thông tin cho Tổ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở,
ngành có liên quan.
3. Sở Công
Thương
- Hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa trong việc kết nối tìm kiếm thị
trường tiêu thụ nông sản.
- Bố trí đầu mối của đơn vị, tiếp nhận
thông tin, xử lý và cung cấp các thông tin tới các đơn vị
liên quan để giải quyết các khó khăn, hỗ trợ kết nối thị trường tiêu thụ nông sản
trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp thông tin về nhu cầu các
thị trường tiêu thụ nông sản, cung cấp thông tin, đầu mối cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
4. Sở Giao thông
vận tải
- Tiếp nhận thông tin về nhu cầu vận
chuyển nông sản để giới thiệu các doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh vận tải
tham gia hỗ trợ vận chuyển hàng nông sản trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các đơn vị vận tải thực
hiện vận chuyển nông sản trên hệ thống các “Luồng xanh” của huyện, tỉnh,
kết nối với hệ thống luồng xanh quốc gia; đồng thời, liên hệ với các đầu mối của
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa để được hướng dẫn thực hiện bốc, xếp dỡ
hàng hóa tại các vị trí, điểm tập kết bố trí; hướng dẫn cấp Giấy nhận diện
phương tiện có mã QRCode ưu tiên hoạt động trên các “Luồng
xanh” cho các phương tiện vận tải hàng hóa đến các địa phương thực hiện
giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình vận chuyển để
tiêu thụ nông sản đi các tỉnh, thành phố khác.
- Bố trí đầu mối của đơn vị và thành
lập đường dây nóng thường trực 24/24 giờ, để tiếp nhận thông tin, xử lý hỗ trợ
kịp thời.
5. Sở Y tế
- Ưu tiên việc tiêm phòng vắc xin
phòng bệnh Covid-19 đối với người điều khiển phương tiện tham gia vận chuyển
tiêu thụ nông sản, các cơ sở đầu mối thu gom nông sản và Tổ hỗ trợ tiêu thụ
nông sản của tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
- Hướng dẫn, hỗ trợ và tạo điều kiện
thuận lợi việc Test nhanh hoặc làm xét nghiệm PCR cho người điều khiển phương
tiện, người phụ phương tiện tham gia vận chuyển tiêu thụ hàng hóa nông nông sản,
người lao động tham gia thu hoạch nông sản, người liên hệ thu mua nông sản trên
địa bàn tỉnh khi ra, vào tỉnh.
- Thành lập đường dây nóng thường trực
24/24 giờ, tiếp nhận thông tin, xử lý và cung cấp các thông tin tới các đơn vị
liên quan để giải quyết các khó khăn về khai báo y tế, hướng dẫn và hỗ trợ làm
Test hoặc làm xét nghiệm PCR khi có yêu cầu.
6. Hội Nông dân tỉnh
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa rà soát, tổng hợp thông tin các nhà vườn, trang trại, các nông hộ sản
xuất nông sản đến thời gian thu hoạch có nhu cầu hỗ trợ tiêu thụ.
7. Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa rà soát, tổng hợp thông tin các Tổ hợp tác, Hợp
tác xã, Liên minh Hợp tác xã sản xuất kinh doanh các nông sản đến thời gian thu
hoạch có nhu cầu hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông sản.
8. Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn
Kêu gọi hội viên, đoàn viên trong tỉnh
và các tỉnh bạn trong cả nước chung tay hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm rau, củ,
quả, trái cây: Bơ, sầu riêng... của tỉnh Đắk Nông, góp phần chung tay tiêu thụ
nông sản cho người dân trong tình hình dịch bệnh Covid-19. Tổng hợp các đơn vị
có nhu cầu hỗ trợ tiêu thụ nông sản của tỉnh, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
9. Định kỳ, các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị liên quan hàng tuần,
tháng hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ tiêu thụ
nông sản trong tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan tổ
chức thực hiện Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả, thiết thực. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (để
b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- UBND các huyện, TP.Gia Nghĩa;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KTTH, KTN (Ha).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Kế hoạch số 583/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Nông)
Phụ lục 1. Diện tích, sản lượng, thời gian thu hoạch sầu riêng, Bơ và
rau các loại
1. Trái Sầu riêng:
Đơn vị hành chính - chủng loại (trái cây)
|
Diện tích (ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Sản lượng từ tháng 6 đến tháng 7 (tấn)
|
Sản lượng dự kiến thu hoạch theo thời gian (tấn)
|
Tổng diện tích
|
Diện tích cho thu hoạch
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tổng sản lượng
|
Sản lượng (theo tuần)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
Sản lượng (theo tuần)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
Sản lượng (theo tuần)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1. Huyện
Cư Jút (Sầu riêng)
|
195,00
|
102,00
|
9,80
|
1.000,00
|
270,01
|
52,50
|
210,01
|
60,00
|
240,00
|
70,00
|
279,98
|
729,99
|
- Địa
phương
|
|
|
|
300,01
|
210,01
|
15,00
|
60,00
|
7,50
|
30,00
|
0,00
|
0,00
|
90,00
|
- Giống
Ri6
|
|
|
|
300,01
|
60,00
|
37,50
|
150,01
|
22,50
|
90,00
|
0,00
|
0,00
|
240,01
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
199,99
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
15,00
|
60,00
|
35,00
|
139,99
|
199,99
|
- Giống
khác
|
|
|
|
199,99
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
15,00
|
60,00
|
35,00
|
139,99
|
199,99
|
2. Huyện
Krông Nô (Sầu riêng)
|
241,00
|
237,00
|
7,59
|
1.800,00
|
486,03
|
94,51
|
378,02
|
108,00
|
431,99
|
125,99
|
503,96
|
1.313,97
|
- Địa
phương
|
|
|
|
540,03
|
378,02
|
27,00
|
108,01
|
13,50
|
54,00
|
0,00
|
0,00
|
162,01
|
- Giống
Ri6
|
|
|
|
540,03
|
108,01
|
67,50
|
270,01
|
40,50
|
162,01
|
0,00
|
0,00
|
432,02
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
359,97
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
27,00
|
107,99
|
63,00
|
251,98
|
359,97
|
- Giống
khác
|
|
|
|
359,97
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
27,00
|
107,99
|
63,00
|
251,98
|
359,97
|
3. Huyện
Đắk Mil (Sầu riêng)
|
768,00
|
575,00
|
12,99
|
7.472,00
|
2.017,54
|
392,30
|
1.569,20
|
448,31
|
1.793,25
|
523,00
|
2.092,00
|
5.454,45
|
- Địa
phương
|
|
|
|
2.241,71
|
1.569,20
|
112,09
|
448,34
|
56,04
|
224,17
|
0,00
|
0,00
|
672,51
|
- Giống
Ri6
|
|
|
|
2.241,72
|
448,34
|
280,22
|
1.120,86
|
168,13
|
672,52
|
0,00
|
0,00
|
1793,38
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
1.494,28
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
112,07
|
448,28
|
261,50
|
1.046,00
|
1494,28
|
- Giống
khác
|
|
|
|
1.494,28
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
112,07
|
448,28
|
261,50
|
1.046,00
|
1494,28
|
4. Huyện
Đắk Song (Sầu riêng)
|
130,00
|
120,00
|
10,00
|
1.200,00
|
324,01
|
63,00
|
252,01
|
72,00
|
287,99
|
84,00
|
335,98
|
875,98
|
- Địa
phương
|
|
|
|
360,01
|
252,01
|
18,00
|
72,00
|
9,00
|
36,00
|
0,00
|
0,00
|
108,00
|
- Giong
Ri6
|
|
|
|
360,02
|
72,00
|
45,00
|
180,01
|
27,00
|
108,01
|
0,00
|
0,00
|
288,02
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
239,98
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
18,00
|
71,99
|
42,00
|
167,99
|
239,98
|
- Giống
khác
|
|
|
|
239,98
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
18,00
|
71,99
|
42,00
|
167,99
|
239,98
|
5. Huyện
Đắk R'lấp (Sầu riêng)
|
423,00
|
400,00
|
10,00
|
4.000,00
|
1.080,05
|
210,01
|
840,04
|
240,00
|
959,99
|
279,98
|
1.119,90
|
2.919,93
|
- Địa
phương
|
|
|
|
1.200,06
|
840,04
|
60,00
|
240,01
|
30,00
|
120,01
|
0,00
|
0,00
|
360,02
|
- Giống
Ri6
|
|
|
|
1.200,06
|
240,01
|
150,01
|
600,03
|
90,01
|
360,02
|
0,00
|
0,00
|
960,05
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
799,93
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60,00
|
239,98
|
139,99
|
559,95
|
799,93
|
- Giống
khác
|
|
|
|
799,93
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
60,00
|
239,98
|
139,99
|
559,95
|
799,93
|
6. Huyện
Tuy Đức (Sầu riêng)
|
607,00
|
542,00
|
9,59
|
5.200,00
|
1.404,08
|
273,02
|
1.092,06
|
312,00
|
1.247,98
|
363,97
|
1.455,88
|
3.795,92
|
- Địa
phương
|
|
|
|
1.560,09
|
1.092,06
|
78,01
|
312,02
|
39,00
|
156,01
|
0,00
|
0,00
|
468,03
|
- Giống
Ri6
|
|
|
|
1.560,09
|
312,02
|
195,01
|
780,04
|
117,01
|
468,03
|
0,00
|
0,00
|
1248,07
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
1.039,91
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
77,99
|
311,97
|
181,99
|
727,94
|
1039,91
|
- Giống
khác
|
|
|
|
1.039,91
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
77,99
|
311,97
|
181,99
|
727,94
|
1039,91
|
7. Huyện
Đắk Glong (Sầu riêng)
|
130,00
|
118,00
|
8,47
|
1.000,00
|
270,01
|
52,50
|
210,01
|
60,00
|
240,00
|
70,00
|
279,98
|
729,99
|
- Địa
phương
|
|
|
|
300,01
|
210,01
|
15,00
|
60,00
|
7,50
|
30,00
|
0,00
|
0,00
|
90,00
|
- Giống
Ri6
|
|
|
|
300,01
|
60,00
|
37,50
|
150,01
|
22,50
|
90,00
|
0,00
|
0,00
|
240,01
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
199,99
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
15,00
|
60,00
|
35,00
|
139,99
|
199,99
|
- Giống
khác
|
|
|
|
199,99
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
15,00
|
60,00
|
35,00
|
139,99
|
199,99
|
8. Thành
phố Gia Nghĩa (Sầu riêng)
|
343,00
|
300,00
|
10,00
|
3.000,00
|
810,04
|
157,51
|
630,03
|
180,00
|
719,99
|
209,99
|
839,94
|
2.189,96
|
- Địa
phương
|
|
|
|
900,04
|
630,03
|
45,00
|
180,01
|
22,50
|
90,00
|
0,00
|
0,00
|
270,01
|
- Giống
Ri6
|
|
|
|
900,04
|
180,01
|
112,51
|
450,02
|
67,50
|
270,01
|
0,00
|
0,00
|
720,03
|
- Giống
Thái
|
|
|
|
599,96
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
45,00
|
179,99
|
104,99
|
419,97
|
599,96
|
- Giống
khác
|
|
|
|
599,96
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
45,00
|
179,99
|
104,99
|
419,97
|
599,96
|
TỔNG CỘNG:
|
2.837,00
|
2.394,00
|
|
47.244,00
|
6.661,77
|
1.295,35
|
5.181,38
|
1.480,30
|
5.921,19
|
1.726,91
|
6.907,62
|
18.010,19
|
2. Trái Bơ
Đơn vị hành chính - chủng loại (trái cây)
|
Diện tích (ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Sản lượng từ tháng 5 đến tháng 7 (tấn)
|
Sản lượng dự kiến thu hoạch theo thời gian (tấn)
|
Tổng diện tích
|
Diện tích cho thu hoạch
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tổng sản lượng
|
Sản lượng (theo tuần)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
Sản lượng (theo tuần)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
Sản lượng (theo tuần)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
Sản lượng (theo tuần)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1. Huyện
Cư Jút
|
302,00
|
214,00
|
14,02
|
3.000,00
|
1.650,19
|
93,76
|
375,04
|
60,01
|
240,02
|
131,26
|
525,03
|
52,50
|
210,01
|
1.350,10
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
300,06
|
150,03
|
30,01
|
120,02
|
7,50
|
30,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
150,03
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
1.500,14
|
1.350,13
|
37,50
|
150,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
150,01
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
150,03
|
150,03
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống
bơ Booth
|
|
|
|
1.050,06
|
0,00
|
26,25
|
105,01
|
52,50
|
210,01
|
131,26
|
525,03
|
52,50
|
210,01
|
1050,06
|
2. Huyện
Krông Nô
|
209,00
|
190,00
|
10,00
|
1.900,00
|
1.046,03
|
59,38
|
237,52
|
38,00
|
152,01
|
83,13
|
332,52
|
33,25
|
133,00
|
855,05
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
190,03
|
95,02
|
19,00
|
76,01
|
4,75
|
19,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
95,01
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
950,10
|
855,09
|
23,75
|
95,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
95,01
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
95,92
|
95,92
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống
bơ Booth
|
|
|
|
665,03
|
0,00
|
16,63
|
66,50
|
33,25
|
133,01
|
83,13
|
332,52
|
33,25
|
133,00
|
665,03
|
3. Huyện
Đắk Mil
|
690,00
|
409,00
|
12,71
|
5.200,00
|
2.860,34
|
162,52
|
650,08
|
104,01
|
416,03
|
227,51
|
910,05
|
91,01
|
364,02
|
2.340,18
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
520,10
|
260,05
|
52,01
|
208,04
|
13,00
|
52,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
260,05
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
2.600,26
|
2.340,23
|
65,01
|
260,03
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
260,03
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
260,06
|
260,06
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống
bơ Booth
|
|
|
|
1.820,10
|
0,00
|
45,50
|
182,01
|
91,01
|
364,02
|
227,51
|
910,05
|
91,01
|
364,02
|
1820,10
|
4. Huyện
Đắk Song
|
90,30
|
50,00
|
10,00
|
500,00
|
275,02
|
15,63
|
62,50
|
10,00
|
40,00
|
21,88
|
87,50
|
8,75
|
35,00
|
225,00
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
50,00
|
25,00
|
5,00
|
20,00
|
1,25
|
5,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
25,00
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
250,02
|
225,02
|
6,25
|
25,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
25,00
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
25,00
|
25,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống
bơ Booth
|
|
|
|
175,00
|
0,00
|
4,38
|
17,50
|
8,75
|
35,00
|
21,88
|
87,50
|
8,75
|
35,00
|
175,00
|
5. Huyện
Đắk R'lấp
|
176,50
|
118,00
|
9,97
|
1.176,00
|
646,87
|
36,76
|
147,02
|
23,52
|
94,08
|
51,45
|
205,81
|
20,58
|
82,32
|
529,23
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
117,62
|
58,81
|
11,76
|
47,05
|
2,94
|
11,76
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58,81
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
588,06
|
529,25
|
14,70
|
58,81
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
58,81
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
58,81
|
58,81
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống
bơ Booth
|
|
|
|
411,61
|
0,00
|
10,29
|
41,16
|
20,58
|
82,32
|
51,45
|
205,81
|
20,58
|
82,32
|
411,61
|
6. Huyện
Tuy Đức
|
326,00
|
300,00
|
10,00
|
3.000,00
|
1.650,18
|
93,76
|
375,04
|
60,01
|
240,02
|
131,26
|
525,03
|
52,50
|
210,01
|
1.350,10
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
300,05
|
150,02
|
30,01
|
120,02
|
7,50
|
30,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
150,03
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
1.500,14
|
1.350,13
|
37,50
|
150,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
150,01
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
150,03
|
150,03
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống bơ
Booth
|
|
|
|
1.050,06
|
0,00
|
26,25
|
105,01
|
52,50
|
210,01
|
131,26
|
525,03
|
52,50
|
210,01
|
1050,06
|
7. Huyện
Đắk Glong
|
425,00
|
364,00
|
10,99
|
4.000,00
|
2.200,26
|
125,02
|
500,06
|
80,01
|
320,03
|
175,01
|
700,04
|
70,01
|
280,02
|
1.800,15
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
400,08
|
200,04
|
40,01
|
160,03
|
10,00
|
40,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
200,04
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
2.000,20
|
1.800,18
|
50,01
|
200,02
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
200,02
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
200,04
|
200,04
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống
bơ Booth
|
|
|
|
1.400,09
|
0,00
|
35,00
|
140,01
|
70,01
|
280,02
|
175,01
|
700,04
|
70,01
|
280,02
|
1400,09
|
8. Thành
phố Gia Nghĩa
|
208,00
|
167,00
|
11,98
|
2.000,00
|
1.000,11
|
42,50
|
170,01
|
35,00
|
140,01
|
87,51
|
350,02
|
35,00
|
140,01
|
800,05
|
- Địa
phương và giống khác
|
|
|
|
200,04
|
100,02
|
20,01
|
80,02
|
5,00
|
20,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,02
|
- Giống
bơ 034
|
|
|
|
1.000,10
|
900,09
|
25,00
|
100,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
100,01
|
- Giống
Trịnh Mười
|
|
|
|
100,02
|
100,02
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
- Giống
bơ Booth
|
|
|
|
700,04
|
0,00
|
17,50
|
70,00
|
35,00
|
140,01
|
87,51
|
350,02
|
35,00
|
140,01
|
700,04
|
TỔNG CỘNG:
|
2.426,80
|
1.812,00
|
|
39.754,74
|
11.329,00
|
629,32
|
2.517,27
|
410,55
|
1.642,20
|
909,00
|
1.642,20
|
363,60
|
1.454,39
|
9.249,86
|
3. Rau các loại
Đơn vị hành chính
|
Diện tích (ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
Sản lượng từ tháng 1 đến tháng 7 (tấn)
|
Sản lượng dự kiến thu hoạch theo thời gian (tấn)
|
Tổng diện tích
|
Diện tích cho thu hoạch
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Tổng sản lượng
|
Sản lượng (theo ngày)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
Sản lượng (theo ngày)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
Sản lượng (theo ngày)
|
Sản lượng (theo tháng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1. Huyện Cư
Jut
|
809,00
|
809,00
|
13,78
|
11.152,00
|
5.129,94
|
14,39
|
446,06
|
37,17
|
1.115,15
|
43,17
|
1.338,25
|
1.338,25
|
1.784,35
|
6.022,06
|
2. Huyện
Krông Nô
|
649,30
|
649,30
|
14,42
|
9.363,00
|
4.306,99
|
12,08
|
374,50
|
31,21
|
936,26
|
36,24
|
1.123,57
|
1.123,58
|
1.498,10
|
5.056,01
|
3. Huyện Đắk
Mil
|
498,00
|
498,00
|
13,19
|
6.569,00
|
3.021,75
|
8,48
|
262,75
|
21,90
|
656,87
|
25,43
|
788,29
|
788,29
|
1.051,05
|
3.547,25
|
4. Huyện Đắk
Song
|
3.096,00
|
3.096,00
|
14,97
|
46.340,00
|
21.316,49
|
59,79
|
1.853,52
|
154,46
|
4.633,79
|
179,38
|
5.560,86
|
5.560,86
|
7.414,48
|
25.023,51
|
5. Huyện Đắk
R'lấp
|
262,80
|
262,80
|
13,19
|
3.467,00
|
1.594,83
|
4,47
|
138,67
|
11,56
|
346,68
|
13,42
|
416,04
|
416,04
|
554,74
|
1.872,17
|
6. Huyện
Tuy Đức
|
444,06
|
444,06
|
14,69
|
6.523,00
|
3.000,59
|
8,42
|
260,91
|
21,74
|
652,27
|
25,25
|
782,76
|
782,77
|
1.043,70
|
3.522,41
|
7. Huyện Đắk
Glong
|
354,80
|
354,80
|
12,06
|
4.278,00
|
1.967,89
|
5,52
|
171,11
|
14,26
|
427,78
|
16,56
|
513,35
|
513,37
|
684,50
|
2.310,11
|
8. Thành phố
Gia Nghĩa
|
159,10
|
159,10
|
12,90
|
2.052,00
|
943,92
|
2,65
|
82,08
|
6,84
|
205,19
|
7,94
|
246,24
|
246,25
|
328,32
|
1.108,08
|
TỔNG CỘNG:
|
6.273,06
|
6.273,06
|
|
89.744,00
|
41.282,40
|
115,79
|
3.589,60
|
299,13
|
8.973,99
|
347,40
|
10.769,36
|
10.769,41
|
14.359,24
|
48.461,60
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH MỘT SỐ VỰA THU MUA RAU, TRÁI
CÂY
STT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Số
điện thoại
|
1
|
Vựa rau, quả (Chị Lợi)
|
Thôn 8, xã Nam Bình, huyện Đắk
Song, tỉnh Đắk Nông
|
0984786236
|
2
|
Vựa trái cây Thuân Hương
|
Thôn Tân Bình, xã Đắk Hòa, huyện Đắk
Song, tỉnh Đắk Nông
|
0976643132
|
3
|
Vựa rau các loại (Chị Huyên)
|
Ngã 3 xã Thận Hạnh, huyện Đắk Song,
tỉnh Đắk Nông
|
0968662600
|
4
|
Vựa rau các loại (Chị Ngát)
|
Tổ 6, thị trấn Đức An, huyện Đắk
Song, tỉnh Đắk Nông
|
0365502225
|
5
|
Vựa rau các loại (Chị Thúy)
|
Tổ 6, xã Trường Xuân, huyện Đắk
Song, tỉnh Đắk Nông
|
0978654392
|
6
|
Vựa rau, củ, quả (Chị Tuyền)
|
Thôn Bắc Sơn, xã Đắk Gằn, huyện Đắk
Mil, tỉnh Đắk Nông
|
0985480595
|
7
|
Vựa rau, củ, quả Hoàn Lan
|
Thôn 4, xã Đắk Buk So, huyện Tuy Đức,
tỉnh Đắk Nông
|
0973058123
|
8
|
Vựa sầu riêng Đức Trâm
|
Số 68 Đức Trung, Đức Mạnh, Đắk Mil,
tỉnh Đắk Nông
|
0904761621
|
9
|
Vựa sầu riêng (kho lạnh) Thọ Minh
|
Số 07 Đức Thắng, xã Đức Mạnh, huyện
Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông
|
0989761314
|
10
|
Vựa sầu riêng (kho lạnh) Chị Phương
|
Thôn Đức Thành, xã Đức Mạnh, huyện
Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông
|
0834841123
|
11
|
Vựa bơ, sầu riêng Đức Hiệp (Chị Hà)
|
Xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk
Nông
|
0334888630
|
12
|
Vựa trái cây Chị Nguyệt
|
Phường Nghĩa Đức, thành phố Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
|
0975199729
|
13
|
Vựa trái cây Chị Phương
|
Xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
|
0935093511
|
Kế hoạch 583/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ tiêu thụ nông sản trong tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 583/KH-UBND ngày 23/08/2021 về hỗ trợ tiêu thụ nông sản trong tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
708
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|