Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 23/NQ-HĐND 2020 dự toán ngân sách nhà nước Bình Định 2021
Số hiệu:
23/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành:
06/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 23/NQ-HĐND
Bình Định, ngày
06 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Că n cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 55/BCTT-KTNS ngày 03 tháng 12 năm
2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp .
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 với các chỉ
tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước:
10.563.000
triệu đồng
Trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu:
790.000
triệu đồng
b) Thu từ nội địa:
9.240.500
triệu đồng
Trong đó: Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết:
110.000
triệu đồng
c) Thu vay bù đắp bội chi:
532.500
triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách địa
phương:
15.260.550
triệu đồng
Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển:
4.550.615
triệu đồng
b) Chi thường xuyên:
6.808.282
triệu đồng
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính:
1.360
triệu đồng
d) Dự phòng chi:
233.013
triệu đồng
đ) Chi trả nợ lãi, phí vay:
3.500
triệu đồng
e) Chi theo mục tiêu:
3.663.780
triệu đồng
3. Kế hoạch chi trả nợ vay:
16.996
triệu đồng
Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021
có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 5a, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số
nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và
chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 đúng
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ các nguồn
thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản
thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn
thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận
thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn,
vận tải.... Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về
phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.
3. Thực hiện tiết kiệm triệt để
các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước;
thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành
chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự
toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên
tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu
tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu
tư từ ngân sách địa phương; năm 2021 chủ động dành 70% tăng thu thực hiện so với
dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và
tích lũy cho giai đoạn 2021-2025, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản
ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường,
thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực
hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Việc sử dụng dự phòng ngân
sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo,
thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công
khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều 3.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2020./.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2021
A
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN
10,563,000
1
Thu nội địa (không kể thu từ
dầu thô)
9,240,500
2
Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
790,000
3
Thu vay bù đắp bội chi
532,500
B
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
15,265,394
I
Các khoản thu cân đối NSĐP
8,417,140
1
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
4,518,540
2
Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ
3,788,600
3
Thu xổ số kiến thiết
110,000
II
Thu vay bù đắp bội chi
532,500
III
Thu chuyển nguồn
-
IV
Ngân sách Trung ương bổ
sung
6,315,754
1
Bổ sung cân đối ổn định
3,134,820
2
Bổ sung có mục tiêu
3,082,263
3
Bổ sung để thực hiện cải cách
tiền lương
98,671
C
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
15,260,550
I
Tổng chi cân đối ngân sách
địa phương
11,596,770
1
Chi đầu tư phát triển
4,550,615
2
Chi thường xuyên
6,808,282
3
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
3,500
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1,360
5
Dự phòng ngân sách
233,013
II
Chi chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu
3,663,780
1
Chi chương trình mục tiêu quốc
gia
-
2
Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu
3,663,780
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
532,500
Đ
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
533,700
1
Vay trong nước
-
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
533,700
E
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
16,996
1
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
-
2
Bội thu ngân sách địa phương
4,844
a
Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh
-
b
Tiền sử dụng đất
4,844
3
Khấu hao tài sản hình thành từ
vốn vay
12,152
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
NỘI DUNG THU
Dự toán năm 2021
Ngân sách nhà nước
Ngân sách địa phương
A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN (I+II+III)
10,563,000
8,949,640
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT
NHẬP KHẨU
790,000
1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB
và BVMT hàng hóa NK
190,000
2. Thuế giá trị gia tăng hàng
hóa nhập khẩu
600,000
II. THU NỘI ĐỊA
9,240,500
8,417,140
Thu nội địa trừ tiền sử
dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến
thiết
5,814,500
4,991,140
1. Thu từ DNNN Trung ương
290,000
290,000
- Thuế giá trị gia tăng
258,000
258,000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
23,000
23,000
- Thuế tài nguyên
9,000
9,000
2. Thu từ DNNN địa phương
128,000
128,000
- Thuế giá trị gia tăng
66,000
66,000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
52,000
52,000
- Thuế tài nguyên
10,000
10,000
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước
ngoài
490,000
490,000
- Thuế giá trị gia tăng
190,000
190,000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
300,000
300,000
4. Thu từ khu vực công
thương nghiệp ngoài quốc doanh
2,300,000
2,300,000
- Thuế giá trị gia tăng
1,452,000
1,452,000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
480,000
480,000
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ
trong nước
243,000
243,000
- Thuế tài nguyên
125,000
125,000
5. Lệ phí trước bạ
320,000
320,000
6. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
20,000
20,000
7. Thuế thu nhập cá nhân
360,000
360,000
8. Thuế bảo vệ môi trường
980,000
364,600
- Số thu NSTW hưởng 100%
615,400
- Số thu phân chia NSTW và
NSĐP
364,600
364,600
9. Thu phí và lệ phí tính
cân đối ngân sách
176,500
74,000
- Phí, lệ phí trung ương
102,500
- Phí, lệ phí địa phương
74,000
74,000
Bao gồm: + Phí BVMT khai
thác khoáng sản
29,000
29,000
+ Lệ phí môn bài
26,064
26,064
+ Các loại phí, lệ phí còn
lại
18,936
18,936
10. Tiền sử dụng đất
3,300,000
3,300,000
11. Tiền cho thuê mặt đất,
mặt nước
380,000
380,000
- Thu tiền 01 lần
280,000
280,000
- Thu tiền hàng năm
100,000
100,000
12. Tiền bán nhà thuộc sở
hữu Nhà nước
5,000
5,000
13. Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
75,000
69,540
- Trung ương cấp phép
7,800
2,340
- Địa phương cấp phép
67,200
67,200
14. Thu hoa lợi công sản,
quỹ đất công ích, ... tại xã
60,000
60,000
15. Thu khác ngân sách
tính cân đối
230,000
130,000
- Thu phạt vi phạm an toàn giao
thông
60,000
- Thu phạt VPHC do cơ quan TW
thực hiện
40,000
- Thu khác còn lại địa phương
hưởng 100%
130,000
130,000
16. Thu cổ tức, lợi nhuận
được chia và lợi nhuận còn lại
16,000
16,000
- Thu NSTW hưởng 100%
- Thu địa phương hưởng 100%
16,000
16,000
17. Thu xổ số kiến thiết
110,000
110,000
Trong đó: - Thu từ xổ số kiến
thiết truyền thống
95,000
95,000
- Thu từ Xổ số Điện toán Việt
Nam (Vietlott)
15,000
15,000
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI
CHI
532,500
532,500
B - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ
SUNG MỤC TIÊU
6,315,754
6,315,754
1. Bổ sung cân đối ổn định
3,134,820
3,134,820
2. Bổ sung có mục tiêu
3,082,263
3,082,263
3. Bổ sung để thực hiện cải
cách tiền lương theo quy định
98,671
98,671
C- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
15,265,394
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
8,417,140
1. Các khoản thu NSĐP hưởng
100%
4,518,540
2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ
3,788,600
3. Thu xổ số kiến thiết
110,000
II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI
532,500
III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
BỔ SUNG
6,315,754
1. Bổ sung cân đối ổn định
3,134,820
2. Bổ sung có mục tiêu
3,082,263
3. Bổ sung để thực hiện cải
cách tiền lương theo quy định
98,671
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
NỘI DUNG
Dự toán năm 2021
Tổng số
Trong đó:
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG (I->VI)
15,260,550
8,372,874
6,887,676
I. Chi đầu tư phát triển:
4,550,615
2,396,865
2,153,750
1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn
vốn trong nước
557,260
403,510
153,750
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất (2)
3,295,156
1,295,156
2,000,000
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số
kiến thiết
110,000
110,000
4. Chi từ nguồn thu vay để bù
đắp bội chi
532,500
532,500
5. Chi từ nguồn khác (3)
55,699
55,699
II. Chi thường xuyên: (4)
6,808,282
2,985,330
3,822,952
1. Chi sự nghiệp kinh tế
666,553
449,638
216,915
2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường
53,811
26,843
26,968
3. Chi sự nghiệp giáo dục,
đào tạo và dạy nghề
3,232,574
601,673
2,630,901
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số
và gia đình
838,907
838,907
5. Chi sự nghiệp khoa học -
công nghệ
63,444
60,404
3,040
6. Chi sự nghiệp văn hoá -
thông tin
98,133
72,734
25,399
7. Chi sự nghiệp phát thanh -
truyền hình
39,442
25,585
13,857
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể
thao
61,210
52,759
8,451
9. Chi bảo đảm xã hội
262,868
211,869
50,999
10. Chi quản lý hành chính
1,221,198
484,649
736,549
11. Chi an ninh
36,916
15,189
21,727
12. Chi quốc phòng
158,951
87,695
71,256
13. Chi khác ngân sách
74,275
57,385
16,890
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
1,360
1,360
IV. Dự phòng
233,013
111,026
121,987
V. Chi trả nợ lãi do chính
quyền địa phương vay
3,500
3,500
VI. Chi theo mục tiêu, nhiệm
vụ và thực hiện các chế độ, chính sách
3,663,780
2,874,793
788,987
Ghi chú:
(1): Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
(2): Đã trừ ngân sách tỉnh
4.844 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn.
(3): Phân bổ trong kế hoạch đầu
tư năm 2021.
(4): - Dự toán chi thường xuyên
năm 2021 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục
- đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.
- Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường
xuyên để thực hiện cải cách tiền lương.
- Dự toán chi thường xuyên
Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2021
A
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LUẬT NSNN
2,525,142
B
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
532,500
C
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
470,685
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với
mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
19%
1
Trái phiếu chính quyền địa
phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
337,185
3
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật (1)
133,500
II
Trả nợ gốc vay trong năm
(2)
16,996
1
Nợ gốc phải trả phân theo
nguồn vay
16,996
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
16,996
-
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
2
Nguồn trả nợ
16,996
-
Bội thu ngân sách địa phương
4,844
-
Khấu hao tài sản hình thành từ
vốn vay
12,152
III
Tổng mức vay trong năm
533,700
1
Theo mục đích vay
533,700
-
Vay bù đắp bội chi
532,500
-
Vay trả nợ gốc
1,200
2
Theo nguồn vay
533,700
-
Trái phiếu chính quyền địa
phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước (3)
533,700
-
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
IV
Tổng dư nợ cuối năm
987,389
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
39%
1
Trái phiếu chính quyền địa
phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
853,889
3
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
133,500
D
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
3,500
Ghi chú:
(1): Bao gồm khoản tạm ứng tồn
ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn
đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng Bộ Tài chính vẫn tổng hợp, theo dõi dư nợ
của ngân sách địa phương.
(2): Bao gồm hoàn trả gốc
vay 03 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố
Quy Nhơn; Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương;
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 4.844 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân
sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn 12.152 triệu đồng
từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.
(3) Vay lại từ nguồn Chính
phủ vay ngoài nước của các dự án:
- Dự án Sửa chữa và nâng cao
an toàn đập
- Dự án Xây dựng cầu dân
sinh và quản lý tài sản các tuyến đường địa phương;
- Dự án Môi trường bền vững
các thành phố duyên hải;
- Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng
thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số.
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
NỘI DUNG
Dự toán năm 2021
Tổng số (1)
Trong đó:
Chi đầu tư phát triển
Chi thường xuyên
Tổng số
Trong đó:
Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm
TỔNG CỘNG
3,082,263
2,191,576
890,687
207,470
I
BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC
HIỆN CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
2,191,576
2,191,576
1
Từ nguồn vốn ngoài nước
614,685
614,685
2
Từ nguồn vốn trong nước
1,576,891
1,576,891
II
BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC
HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
890,687
890,687
207,470
1
Từ nguồn vốn ngoài nước
1,860
1,860
2
Từ nguồn vốn trong nước
888,827
888,827
207,470
Bao gồm:
a
Hỗ trợ thực hiện một số Đề
án, Dự án khoa học và công nghệ
10,000
10,000
10,000
b
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn
giảm học phí
26,357
26,357
c
Hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
1,766
1,766
d
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với
trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối
với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người
5,099
5,099
đ
Học bổng học sinh dân tộc nội
trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí
học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
6,624
6,624
e
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ
quân sự cấp xã
935
935
935
g
Kinh phí thực hiện Đề án giảm
thiểu hôn nhân cận huyết thống
196
196
h
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT
cho trẻ em dưới 6 tuổi
32,829
32,829
32,829
i
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho
các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học
sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình,
người hiến bộ phận cơ thể người)
36,935
36,935
36,935
k
Hỗ trợ thực hiện chính sách đối
với đối tượng bảo trợ xã hội
73,362
73,362
73,362
l
Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách xã hội
17,337
17,337
m
Hỗ trợ người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người
dân tộc thiểu số
737
737
n
Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải
sản trên các vùng biển xa
591,360
591,360
o
Hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi
565
565
565
p
Vốn dự bị động viên
3,000
3,000
q
Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc
phòng
5,000
5,000
5,000
r
Bổ sung kinh phí thực hiện
nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (2)
28,881
28,881
s
Kinh phí quản lý, bảo trì đường
bộ
47,844
47,844
47,844
Ghi chú: (1) UBND
tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo từng nội dung.
(2): Phân bổ chi tiết theo Phụ
lục số 5a kèm theo Phụ lục này.
PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TỪ
NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
Nội dung
Dự toán năm 2021
Ghi chú
Tổng số
28,881
1
Công an tỉnh
15,300
2
Ban An toàn giao thông tỉnh
13,581
Hệ thống điện chiếu sáng tại
các điểm đen, điểm tiềm ẩn có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trên địa bàn
tỉnh
13,581
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
Tên đơn vị
Dự toán năm 2021
Bao gồm:
Chi sự nghiệp kinh tế
Chi sự nghiệp môi trường
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề
Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
Chi bảo đảm xã hội
Chi hành chính
Chi an ninh
Chi quốc phòng
Chi khác
TỔNG CỘNG
2,985,330
449,638
26,843
601,673
60,404
72,734
25,585
52,759
838,907
211,869
484,649
15,189
87,695
57,385
1
Văn
phòng Tỉnh ủy
104,851
2,047
13,918
88,886
2
Đoàn
Đại biểu Quốc hội
1,100
1,100
3
Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
12,137
12,137
4
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
34,531
200
4,656
29,675
5
Sở
Du lịch
10,970
6,807
4,163
6
Ủy
ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
9,495
500
8,995
7
Công
an tỉnh
11,280
580
10,700
8
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
68,885
390
68,495
9
Bộ
Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
9,200
9,200
10
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
114,627
52,978
210
61,439
11
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
10,173
3,409
6
6,758
12
Sở
Tư pháp
11,931
4,871
59
7,001
13
Sở
Công Thương
17,894
9,543
600
442
321
6,988
14
Sở
Khoa học và Công nghệ
37,361
59
30,663
6,639
15
Sở
Tài chính
16,577
286
16,291
16
Sở
Xây dựng
10,753
3,225
60
7,468
17
Sở
Giao thông vận tải (1)
212,915
202,517
69
10,329
18
Sở
Giáo dục và Đào tạo
487,824
170
478,670
8,984
19
Sở
Y tế (2)
360,709
430
348,414
11,865
20
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
64,219
3,878
52,125
8,216
21
Sở
Văn hóa và Thể thao
89,184
43
36,775
45,759
6,607
22
Sở
Tài nguyên và Môi trường
41,168
9,965
17,821
61
13,321
23
Sở
Thông tin và Truyền thông
51,909
460
5,297
46,152
24
Sở
Nội vụ
27,778
2,928
4,143
20,707
25
Sở
Ngoại vụ
4,511
124
4,387
26
Thanh
tra tỉnh
9,705
154
9,551
27
Ban
Dân tộc tỉnh
7,495
50
1,550
5,895
28
Ban
Quản lý khu kinh tế tỉnh
18,862
7,598
2,414
745
8,105
29
Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh
7,689
183
7,506
30
Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
16,962
461
722
5,167
10,612
31
Hội
Nông dân tỉnh
6,301
450
327
5,524
32
Hội
Cựu chiến binh tỉnh
2,864
296
2,568
33
Trường
Cao đẳng Bình Định
27,086
27,086
34
Trường
Cao đẳng Y tế Bình Định
6,213
6,213
35
Trường
Chính trị tỉnh
6,541
6,541
36
Ban
Giải phóng mặt bằng tỉnh
2,818
2,818
37
Đài
Phát thanh và Truyền hình
23,585
23,585
38
Văn
phòng điều phối về biến đổi khí hậu
927
927
39
Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
4,277
4,277
40
Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
Bình Định (3)
19,000
19,000
41
Ban
An toàn giao thông tỉnh
8,701
8,701
42
Liên
minh các Hợp tác xã
2,248
2,248
43
Liên
hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
3,357
1,887
1,470
44
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh
681
681
45
Hội
Văn học nghệ thuật tỉnh
3,693
3,693
46
Hội
Nhà báo tỉnh
1,540
1,540
47
Hội
Chữ thập đỏ tỉnh
2,751
2,751
48
Hội
Luật gia tỉnh
412
412
49
Hội
Người mù tỉnh
890
890
50
Hội
Đông y tỉnh
499
499
51
Hội
Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin
430
430
52
Hội
Cựu Thanh niên xung phong tỉnh
785
785
53
Hội
Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
444
444
54
Hội
Khuyến học tỉnh
475
475
55
Hội
Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh
395
395
56
Hội
Người cao tuổi tỉnh
569
569
57
Hội
Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh
380
380
58
Ủy
ban Đoàn kết công giáo tỉnh
150
150
59
Quỹ
khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh
10,261
10,261
60
Hội
Làm vườn (Hiệp hội VAC)
350
100
250
61
Trung
tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (4)
6,000
6,000
62
Bảo
hiểm xã hội tỉnh (5)
442,232
442,232
63
Chi
cấp bù thủy lợi phí
54,784
54,784
64
Chi
thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội
79,271
79,271
65
Chi
hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
5,380
5,380
66
Chi
trích các Quỹ:
88,879
4,000
13,379
71,500
-
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh
13,379
13,379
-Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh
2,000
2,000
-Quỹ
Hỗ trợ nông dân tỉnh
2,000
2,000
-
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
1,500
1,500
+
Quỹ Bảo trợ trẻ em
1,000
1,000
+
Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật
500
500
-
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định
70,000
70,000
67
Chi
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (6)
40,000
40,000
68
Chi
khác ngân sách
57,385
57,385
-
Mua dịch vụ xe buýt
13,219
13,219
-
Hỗ trợ Cục Thống kê (7)
600
600
-
Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
200
200
-
Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu
tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra;
chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg ; hỗ trợ lãi
vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (8)
43,366
43,366
69
Các
khoản chi chờ phân bổ: (9)
190,081
30,014
4,000
67,219
4,198
6,600
2,000
7,000
19,000
6,843
28,718
4,489
10,000
-
Chi sự nghiệp kinh tế
30,014
30,014
-
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
67,219
67,219
-
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
4,198
4,198
-
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
6,600
6,600
-
Chi phát thanh truyền hình
2,000
2,000
-
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
7,000
7,000
-
Chi sự nghiệp môi trường
4,000
4,000
-
Sự nghiệp y tế
19,000
19,000
-
Chi đảm bảo xã hội
6,843
6,843
-
Chi hành chính
28,718
28,718
-
Chi an ninh
4,489
4,489
-
Chi quốc phòng
10,000
10,000
*
Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ
cải cách tiền lương năm 2021 ngân
sách tỉnh
71,451
11,355
2,185
12,457
3,199
2,879
1,396
1,568
9,036
1,230
21,604
970
3,572
Ghi chú:
(1): Bao gồm các nội dung chi: Bảo
trì, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các đường tỉnh quản lý và các đường kết
nối Quốc lộ. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.
(2): Bao gồm kinh phí sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở và mua sắm trang thiết bị ngành y tế năm 2021.
Chi tiết theo phụ lục số 6a.
(3): Kinh phí nâng cấp, mở rộng
cơ sở y tế. Chi tiết theo phụ lục số 6a.
(4): Hỗ trợ để tổ chức các Hội
nghị Khoa học và lớp học vật lý chuyên đề Quốc tế.
(5): Bao gồm kinh phí thực hiện
chính sách bảo hiểm của địa phương 5.191 triệu đồng.
(6): UBND tỉnh quyết định cụ thể
theo kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới
năm 2021.
(7): Bao gồm các nội dung chi
điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý tại địa phương (kể
cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh).
(8), (9): Thực tế phát sinh,
UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.
DỰ TOÁN CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ THUỘC
NGUỒN VỐN CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2021
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
Danh mục, công trình
Đầu mối giao dự toán
Dự toán năm 2021
Ghi chú
I
CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ
RỘNG CƠ SỞ Y TẾ
43,120
1
Dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
Hạng mục: Khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
tỉnh
19,000
2
Công trình: Mở rộng Trung tâm
Y tế huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: Khu điều trị Bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ
Sở Y tế
6,000
Chủ đầu tư: Sở Y tế (qua Ban QLDA ĐTXD các công trình DD&CN tỉnh)
3
Dự án Bệnh viện Đa khoa khu vực
Bồng Sơn; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa
xét nghiệm (cũ) thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính
liên khoa
Sở Y tế
2,000
Chủ đầu tư: Sở Y tế
4
Cải tạo hệ thống điện của Bệnh
viện Đa khoa tỉnh
Sở Y tế
11,120
5
Công trình: Cải tạo, xây dựng
hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn,
đường nội bộ trong khuôn viên Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định
Sở Y tế
5,000
Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa
tỉnh
II
MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
(*)
23,000
TỔNG CỘNG (I+II)
66,120
Ghi chú:
(*): Giao UBND tỉnh quyết định
phân bổ chi tiết để thực hiện.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Số thứ tự
Huyện, thị xã, thành phố
Tổng thu NSNN phát sinh
Bao gồm:
Thuế ngoài quốc doanh (1)
Lệ phí trước bạ
Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
Tiền sử dụng đất
Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách
huyện, thị xã, thành phố (2)
Thu khác ngân sách huyện, thị xã,
thành phố (3)
Thu NSNN xã, phường, thị trấn hưởng
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Thuế GTGT
Thuế TNDN
Thuế TTĐB
Thuế tài nguyên
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một
lần
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền
hàng năm
Phí BVMT khai thác khoáng sản
Lệ phí môn bài
Phí, lệ phí còn lại
Tổng số
5,404,640
2,300,000
1,452,000
480,000
243,000
125,000
320,000
20,000
165,740
380,000
280,000
100,000
2,000,000
68,900
29,000
22,790
17,110
90,000
60,000
1
Quy
Nhơn
2,612,060
1,501,160
845,210
393,350
240,280
22,320
159,000
15,500
80,000
350,000
280,000
70,000
450,000
25,000
10,300
12,000
2,700
30,000
1,400
2
An
Nhơn
773,650
169,650
130,440
26,000
470
12,740
33,000
1,900
16,800
11,800
11,800
500,000
11,000
4,855
2,100
4,045
16,000
13,500
3
Tuy
Phước
444,630
105,830
79,280
16,270
430
9,850
27,000
800
13,000
7,000
7,000
260,000
8,000
3,486
1,600
2,914
12,000
11,000
4
Tây
Sơn
159,320
49,820
41,280
2,700
410
5,430
13,000
300
8,000
2,000
2,000
70,000
4,200
1,200
1,200
1,800
4,000
8,000
5
Phù
Cát
387,310
104,210
75,450
5,050
190
23,520
22,000
400
9,000
3,000
3,000
225,000
4,300
3,255
1,000
45
9,400
10,000
6
Phù
Mỹ
255,290
88,390
62,985
3,130
95
22,180
20,000
100
9,000
1,500
1,500
120,000
3,300
2,200
1,000
100
6,000
7,000
7
Hoài
Ân
95,100
22,500
18,265
2,200
25
2,010
12,000
3,000
500
500
50,000
2,600
600
490
1,510
1,000
3,500
8
Hoài
Nhơn
532,960
155,960
119,610
28,450
1,000
6,900
26,000
1,000
24,000
3,000
3,000
300,000
8,200
1,800
2,800
3,600
10,000
4,800
9
Vân
Canh
56,830
44,130
39,490
790
30
3,820
4,000
1,200
1,000
1,000
5,000
600
435
150
15
800
100
10
Vĩnh
Thạnh
51,280
36,640
23,040
1,260
60
12,280
2,000
840
100
100
10,000
700
120
250
330
500
500
11
An
Lão
36,210
21,710
16,950
800
10
3,950
2,000
900
100
100
10,000
1,000
749
200
51
300
200
Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm
các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế
quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.
(2): Số thu phí này là phần cân
đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường,
thị trấn)
(3): Không gồm thu phạt vi phạm
trật tự an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử
lý nước thải.
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
779
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng