ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3432/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 29 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH VÀ KHUNG CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO
CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CƠ SỞ XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
135 TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/06/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày
02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày
20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày
11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày
10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2
(Chương trình 135) thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tỉnh tại Tờ
trình số 13/TTr-BDT ngày 21/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và Khung chương
trình nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở xã, thôn, bản đặc biệt
khó khăn thuộc Chương trình 135 tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Dân tộc
tỉnh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN,
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ
CÁN BỘ CƠ SỞ Ở CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày
/9 /2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục địch
- Nâng cao nhận thức cho cộng đồng về chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác giảm nghèo, công tác dân
tộc và thực hiện chính sách dân tộc; nâng cao nhận thức về việc tham gia xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững, góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế hộ gia
đình, xóa đói, giảm nghèo bền vững ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh;
- Nâng cao năng lực quản lý, năng lực chuyên môn
cho đội ngũ cán bộ cấp xã, thôn về quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững nói chung và Chương trình 135 nói riêng trên địa bàn
các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
2. Yêu cầu
Việc nâng cao năng lục cho cộng đồng và cán bộ
cơ sở phải đảm bảo đúng đối tượng và địa bàn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020 của tỉnh. Nội dung phải phù hợp với điều kiện, năng lực phải phù hợp
với từng nhóm đối tượng cụ thể và sát với nhu cầu thực tế của địa phương.
II. Phạm vi và đối tượng nâng
cao năng lực:
1. Phạm vi
Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở ở
các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2020.
2. Đối tượng
- Nhóm cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại
diện cộng đồng, lãnh đạo tổ, nhóm; cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm
nghèo, các tổ duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, bản; người có uy
tín trong cộng đồng và người dân, ưu tiên cho người dân tộc thiểu số và phụ nữ.
- Nhóm cán bộ cơ sở: Cán bộ xã, thôn (bao gồm cả
cán bộ luân chuyển, cán bộ tăng cường); cán bộ thú y cấp xã và thôn; ưu tiên
cán bộ là người dân tộc thiểu số, cán bộ nữ.
III. Nội dung nâng cao năng lực:
1. Nội dung nâng cao năng lực cho cộng đồng
bao gồm
a) Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng
thi công theo cơ chế đặc thù; duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng;
b) Các kỹ năng về phát triển cộng đồng, tăng cường
sự tham gia của cộng đồng, người dân tộc thiểu số, người nghèo, phụ nữ trong việc
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát cộng đồng với các hoạt động của
Chương trình; xây dựng và vận hành tổ nhóm, tiếp cận thị trường, liên kết sản
xuất và các nội dung liên quan khác trong giảm nghèo.
2. Nội dung nâng cao năng lực cho cán bộ
cơ sở bao gồm:
a) Quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ
đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; quy
trình triển khai dự án cơ sở hạ tầng; quy trình triển khai dự án phát triển sản
xuất đa dạng hóa sinh kế; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện.
b) Các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội
dung liên quan khác trong giảm nghèo.
c) Tổ chức các hoạt động trao đổi, chia sẽ kinh
nghiệm giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh; thăm quan, học tập mô hình về
giảm nghèo (đối tượng tham gia bao gồm cán bộ quản lý, chỉ đạo thực hiện chương
trình 135 cấp xã, huyện, tỉnh).
IV. Tài liệu tập huấn nâng
cao năng lực:
1. Sử dụng tài liệu do Ủy ban dân tộc và các Bộ,
Ngành trung ương biên soạn và phát hành.
2. Sử dụng tài liệu do các Sở, Ban, Ngành của tỉnh
biên soạn và phát hành.
3. Ban Dân tộc tỉnh mời các tổ chức, cá nhân đủ
năng lực biên soạn tài liệu tập huấn theo Khung chương trình ban hành kèm theo
Quyết định này.
V. Hình thức, thời gian và địa
điểm tổ chức tập huấn:
1. Hình thức tổ chức tập huấn
a) Đối với cộng đồng: Sử dụng hình thức học tập
đi đôi với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy;
b) Đối với cán bộ cơ sở: Sử dụng hình thức tập
huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẽ
và thảo luận.
2. Thời gian tập huấn
Mỗi đợt tập huấn không quá 04 ngày với đối tượng
là cộng đồng; không quá 05 ngày với đối tượng là cán bộ cơ sở.
3. Địa điểm tập huấn
Tùy theo đối tượng tập huấn để có thể tổ chức tại
từng thôn, liên thôn; từng xã, liên xã hoặc tập huấn tập trung tại huyện, tỉnh.
Việc chọn địa điểm tập huấn phải đảm bảo điều kiện đi lại thuận lợi cho người
tham gia các khóa tập huấn.
VI. Kinh phí thực
hiện:
1. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân
sách Trung ương bố trí cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Nội dung chi và mức chi
- Chi cho nội dung đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn: Thực hiện theo quy định tại các Thông tư: Thông tư số 15/2017/TT-BTC,
ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020; Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc
Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính về việc Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức; các văn bản hiện hành
liên quan khác.
- Chi cho các hoạt động trao đổi,
chia sẽ kinh nghiệm giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh, thăm quan, học tập
mô hình tối đa không quá 10% tổng kinh phí hàng năm Trung ương phân bổ cho tỉnh
để thực hiện dự án nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở trên địa bàn
tỉnh.
VII. Tổ chức thực
hiện:
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan chủ trì thực hiện Tiểu
dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở ở các xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020;
- Căn cứ Kế hoạch và Khung chương
trình nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở ở các xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020,
hàng năm chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện;
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Sở Tài chính
Thẩm tra dự toán hàng năm do Ban
Dân tộc tỉnh xây dựng và tham mưu bố trí kinh phí theo quy định.
3. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Hàng năm phối hợp với Ban Dân tộc
tổng hợp nhu cầu nguồn vốn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở ở
các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh gửi các bộ, ngành Trung
ương theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hàng năm phối hợp với Ban Dân tộc
tổng hợp nhu cầu nguồn vốn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở ở
các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh,
trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định; phối hợp với Ban Dân tộc biên soạn tài
liệu theo khung chương trình liên quan đầu tư xây dựng cơ bản và duy tu bảo dưỡng
công trình.
5. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Phối hợp với Ban dân tộc biên soạn
tài liệu; tổ chức tập huấn các nội dung khung chương trình liên quan đến Tiểu dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất;
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Ban dân tộc trong việc
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
7. Các sở, ngành liên quan
Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Chủ động phối hợp với Ban Dân tộc
tỉnh trong việc thực hiện các hoạt động nâng cao năng lực do đơn vị mình thực hiện
trên địa bàn các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn để tránh trùng lặp lãng phí
nguồn lực.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã
Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Chỉ đạo các đơn vị chức năng của
huyện, UBND các xã cử cán bộ, công chức và đối tượng được nâng cao năng lực
tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng đảm bảo đúng đối tượng, số lượng và thời
gian.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc) để xem xét, điều
chỉnh.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán
bộ cơ sở ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2017-2020
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày /9 /2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
I. Chương trình Khung nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ sở:
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng
|
1
|
Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
giảm nghèo bền vững tại địa bàn thực hiện Chương trình 135
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
2
|
Lập kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng
trong xây dựng kế hoạch và thực hiện Chương trình 135
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
3
|
Quản lý các Tiểu dự án thuộc Chương trình 135
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
4
|
Quy trình triển khai thực hiện dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
5
|
Quy trình triển khai thực hiện dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
6
|
Thực hiện quy trình giám sát đối với Chương
trình 135
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
7
|
Quản lý ngân sách tài chính và hướng dẫn thanh
quyết toán vốn đầu tư, vốn sự nghiệp Chương trình 135
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
8
|
Nghiệp vụ đấu thầu và đấu thầu cộng đồng thuộc
Chương trình 135
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
9
|
Kỹ năng phát triển cộng đồng trong xóa đói giảm
nghèo trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
10
|
Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện
chính sách xóa đói giảm nghèo và phát triển KT-XH trên địa bàn các xã, thôn bản
đặc biệt khó khăn
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
11
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản
lý phát triển sản xuất
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
12
|
Kỹ năng báo cáo kết quả thực hiện
dự án
|
Tối đa không quá 04 ngày/lớp
|
13
|
Tập huấn một số kỹ năng cho cán
bộ UBND xã trong việc quản lý thực hiện Chương trình 135
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
14
|
Tập huấn một số Kỹ năng cho cán bộ
thôn trong việc thực hiện Chương trình 135
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
15
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm
khuyến nông, khuyến lâm cấp xã
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
16
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm
công tác thú y cấp xã
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
17
|
Biên soạn, in ấn phát hành các
tài liệu hướng dẫn thực hiện công tác giảm nghèo, công tác dân tộc thực hiện
chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 và các tài liệu liên quan khác.
|
|
18
|
Các hoạt động trao đổi, chia sẽ
kinh nghiệm thực hiện Chương trình 135 nói riêng và công tác dân tộc nói
chung trong và ngoài tỉnh
|
|
19
|
Một số nội dung khác liên quan đến
nâng cao năng lực cho cán bộ xã trong công tác giảm nghèo
|
|
II. Chương trình Khung nâng cao
năng lực cho cộng đồng:
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng
|
1
|
Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng
thi công theo cơ chế đặc thù
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
2
|
Công tác vận hành duy tu bảo dưỡng công trình cơ
sở hạ tầng thuộc Chương trình 135
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
3
|
Phát triển cộng đồng tăng cường sự tham gia của
cộng đồng, người dân tộc thiểu số, người nghèo, phụ nữ trong việc lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện phát triển kinh tế - xã hội
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
4
|
Giám sát của cộng đồng trong việc tổ chức thực
hiện Chương trình 135
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
5
|
Xây dựng, vận hành tổ nhóm tiếp cận thị trường,
liên kết sản xuất
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
6
|
Tổng quan về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững và công tác dân tộc, chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020
|
Tối đa không quá 02 ngày/lớp
|
7
|
Một số vấn đề về bình đẳng giới và tiếp cận
nhân học trong thực hiện Chương trình 135
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
8
|
Phát triến kinh tế hộ gia đình
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
9
|
Nâng cao năng lục cho cộng đồng để phát triển
sản xuất
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
10
|
Một số nội dung khác theo nhu cầu đặc thù của
từng địa phương
|
Tối đa không quá 03 ngày/lớp
|
11
|
Biên soạn, in ấn phát hành các tài liệu hướng
dẫn nâng cao năng lực cho cộng đồng trong công tác giảm nghèo, phát triển sản
xuất,…
|
|