HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2018/NQ-HĐND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu,
ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015-31/12/2019) ÁP DỤNG CHO
NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy
định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc xây dựng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm
(01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Báo cáo thẩm tra số 176/BC-KTNS ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định
Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 – 31/12/2019) áp dụng cho năm
2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điều
2.
Quy định Bảng giá các loại đất để làm cơ sở
1. Tính tiền
sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức
giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế
sử dụng đất;
3. Tính phí
và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền
bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá
trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường
hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và
Khoản 2, Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất.
8. Xác định hỗ trợ
đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu
hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông
nghiệp quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều
3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều
4.
Điều khoản thi hành
Nghị
quyết này bãi bỏ Nghị
quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu;
bãi bỏ Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất năm
2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành kèm theo Nghị quyết số
32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh; bãi bỏ
Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng
12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất
năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Nghị
quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Chín thông
qua ngày
14 tháng
12 năm 2018 và
có hiệu lực thi
hành từ
ngày
01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
-
Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTr. Tỉnh Ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TTr. HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Website HĐND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh,
Báo
Bà Rịa – Vũng Tàu;
-
Lưu: VT,
STNMT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015-31/12/2019) ÁP DỤNG CHO NĂM 2019
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất nông
nghiệp
1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn
vị trí
đất được
xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.
Cách xác định khu vực và loại đường giao
thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở
tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong
từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự như đất ở tại
khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này (áp dụng hệ
số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
b) Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng
loại đô thị
theo các tuyến (đoạn) đường phố.
Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách
phân
loại đô thị
đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1
Điều 3 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô
thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số).
2. Cách xác định giá
đất các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất
nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông
nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều 2. Đất phi nông
nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Đất ở tại khu vực
nông thôn
a) Phân loại đường giao
thông tại khu vực nông thôn
Đường chính được hiểu
là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong các Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này. Cụ thể gồm:
- Quốc lộ,
tỉnh lộ và huyện lộ;
- Đường giao
thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa
hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên (³ 4m); các tuyến đường
có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ) với chiều rộng từ 6 mét trở lên (³ 6m).
- Các đường
giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong các Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ
xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh
giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
b) Phân loại khu vực
Đất ở tại khu vực
nông thôn gồm có 02
khu vực.
Khu vực 1: Đất ở nằm ven các đường
giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ.
Khu vực 2: Đất ở nằm ven các tuyến
đường giao thông nông thôn do xã quản lý được liệt kê trong các phụ lục ban hành
theo Nghị
quyết
này.
Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05
vị trí tính từ đường chính.
c)
Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định
vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4
Quy định này.
2. Đất thương mại,
dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn
a) Phân loại khu vực
Đất thương
mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu
vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương
tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.
b)
Cách xác định vị trí đất của các khu vực
Cách xác định
vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở
tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông
nghiệp tại đô thị
1.
Đất ở trong đô thị
a)
Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị
Đô
thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
Đô
thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
Đô
thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.
Đô
thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi
Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước
Hải huyện Đất Đỏ.
b) Phân loại đường
phố trong đô thị
Đường phố và
đường hẻm trong đô thị:
Đường chính
được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị
quyết
này.
Những tuyến đường không
được liệt kê trong các
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được coi là đường hẻm. Chiều rộng của
hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính theo ranh giới
hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
Mỗi loại đô thị được
chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
Đường phố loại 1: Là
nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
Đường phố loại 2: Là
nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh
hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp
hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 1.
Đường phố loại 3: Là
nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung
bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
Đường phố loại 4: Là
các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế
trung bình của đường phố loại 3.
c) Cách xác
định vị trí đất ở trong đô thị
Cách xác định
vị trí của đất ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định
này.
2.
Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ trong đô thị
Phân loại đô
thị, đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại,
dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệpkhông phải là đất
thương mại, dịch vụ tương tự như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1
Điều 3 Quy định này.
Điều 4. Cách
xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn và
trong đô thị
1. Đối với thửa đất mặt
tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong
bảng giá đất):
Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất này
trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của
thửa đất;
Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất này
trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;
Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất này
trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;
Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất này
trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;
Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất này
trong phạm vi cự ly từ trên 200m.
2. Đối với thửa đất
trong hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng
giá đất):
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm phụ thuộc
vào các yếu tố sau:
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm;
Chiều dài hẻm, ngõ xóm là khoảng cách
từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác định theo
các khoảng rộng sau:
R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m; R ≤ 1,5m.
Chiều dài hẻm, ngõ xóm được xác định
theo các đoạn:
L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m; 200m
< L ≤ 300m; L > 300m.
Vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định
bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường
ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận lợi nhất.
Cứ mỗi yếu tố hẻm, ngõ xóm tăng lên một bậc thì vị trí đất tăng lên một bậc.
Cụ thể như sau:
Vị trí 2: Áp
dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng
từ 4m trở lên và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau
mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ
300; vị trí 5 được tính sau mét thứ 300.
Vị trí 3: Áp
dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn
hơn 1,5m và nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được
tính sau mét thứ 100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.
Vị
trí 4: Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có
chiều rộng từ 1,5m trở xuống và kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị
trí 5 được tính sau mét thứ 100.
Vị
trí 5: Áp dụng đối với thửa đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị
trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm,
ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất. Các vị trí
tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp giáp đường
hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định như cách xác
định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.
Trong trường hợp thửa đất trong hẻm,
ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ xóm xác định
tính từ đường chính
có
tổng giá
trị của thửa đất
cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất không có lối
ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí 5 của đường
chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp
nhất tính theo các thửa đất liền kề thửa đất này.
Điều 5. Cách xác định
giá đất một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô
thị
1. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và
đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự
nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực)
2. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín
ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường (hoặc khu vực).
3. Đối với đất sử dụng vào mục đích
công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội
địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao
thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng
lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất
thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm
nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà
kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của
người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn
liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn
cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
4. Đối với đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất
phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
5. Đối với nhóm đất chưa
sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào
sử dụng, căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử
dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá
đất.
Chương
II
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
6. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp
trong đô thị
Áp dụng đối với các phường của thành
phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ, thị trấn các huyện Long Điền,
Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ.
(ĐVT: 1.000
đồng/m2)
a) Bảng giá đất trồng cây
lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
Địa bàn
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Thành phố Vũng Tàu
|
263
|
237
|
210
|
184
|
158
|
Thành phố Bà Rịa
|
210
|
189
|
168
|
147
|
126
|
Thị xã Phú Mỹ
|
168
|
151
|
134
|
118
|
101
|
Thị trấn thuộc các
huyện
|
121
|
109
|
97
|
85
|
73
|
b) Bảng giá đất rừng sản
xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Địa bàn
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Thành phố Vũng Tàu
|
100
|
90
|
80
|
70
|
60
|
Thành phố Bà Rịa
|
80
|
72
|
64
|
56
|
48
|
Thị xã Phú Mỹ
|
64
|
57
|
51
|
45
|
38
|
Thị trấn thuộc các
huyện
|
46
|
41
|
37
|
32
|
28
|
2. Bảng giá
đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Áp dụng đối với địa bàn
các xã trên địa bàn tỉnh
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Bảng giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm,
nuôi trồng thủy sản
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
108
|
97
|
86
|
75
|
65
|
Khu vực 2
|
70
|
63
|
56
|
49
|
42
|
Bảng giá đất rừng sản xuất,
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
41
|
37
|
33
|
29
|
25
|
Khu vực 2
|
27
|
24
|
21
|
19
|
16
|
b) Áp dụng đối với huyện Côn
Đảo
(ĐVT:
1000 đồng/m2)
Bảng giá đất trồng cây lâu
năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
108
|
97
|
86
|
75
|
65
|
Loại 2
|
65
|
58
|
52
|
45
|
39
|
Bảng giá đất rừng sản xuất,
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
41
|
37
|
33
|
29
|
25
|
Loại 2
|
25
|
22
|
20
|
17
|
15
|
3. Bảng giá đất làm muối áp dụng trên
toàn tỉnh:
(ĐVT:
1000 đồng/m2)
Vị trí đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Đơn giá
|
92
|
83
|
73
|
64
|
55
|
Điều 7. Bảng giá đất
phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ
quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ
lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh).
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
a) Áp dụng đối với xã
Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
2.100
|
1.365
|
1.050
|
777
|
630
|
Khu vực 2
|
860
|
560
|
430
|
318
|
258
|
b) Áp dụng đối với
thành phố Bà Rịa
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
2.625
|
1.706
|
1.312
|
971
|
787
|
Khu vực 2
|
1.075
|
698
|
538
|
398
|
322
|
c) Áp dụng đối với
thị xã Phú Mỹ, huyện Long Điền, huyện Châu Đức:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.950
|
1.267
|
975
|
721
|
585
|
Khu vực 2
|
800
|
520
|
400
|
296
|
240
|
d) Áp dụng đối với huyện
Xuyên Mộc:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.875
|
1.218
|
938
|
694
|
563
|
Khu vực 2
|
768
|
500
|
384
|
284
|
230
|
đ) Áp dụng đối với huyện
Đất Đỏ:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.406
|
914
|
703
|
520
|
422
|
Khu vực 2
|
576
|
374
|
288
|
213
|
173
|
e) Áp dụng đối với
huyện Côn Đảo:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.700
|
1.755
|
1.350
|
1.000
|
810
|
Loại 2
|
1.944
|
1.264
|
972
|
720
|
583
|
Loại 3
|
1.296
|
842
|
648
|
480
|
390
|
2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương
ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ),
cụ thể:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
a) Áp dụng đối với xã
Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.260
|
819
|
630
|
466
|
378
|
Khu vực 2
|
516
|
336
|
258
|
191
|
155
|
b) Áp dụng đối với
thành phố Bà Rịa
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.575
|
1.024
|
787
|
583
|
473
|
Khu vực 2
|
645
|
419
|
323
|
240
|
194
|
c) Áp dụng đối với
thị xã Phú Mỹ, huyện Long Điền, huyện Châu Đức:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.170
|
760
|
585
|
433
|
351
|
Khu vực 2
|
480
|
312
|
240
|
178
|
144
|
d) Áp dụng đối với huyện
Xuyên Mộc:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.125
|
731
|
563
|
416
|
338
|
Khu vực 2
|
461
|
300
|
230
|
170
|
138
|
đ) Áp dụng đối với huyện
Đất Đỏ:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
844
|
548
|
422
|
312
|
253
|
Khu vực 2
|
346
|
225
|
173
|
128
|
104
|
e) Áp dụng đối với
huyện Côn Đảo:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
1.620
|
1.053
|
810
|
600
|
486
|
Loại 2
|
1.166
|
758
|
583
|
432
|
350
|
Loại 3
|
778
|
505
|
389
|
288
|
234
|
Điều
8. Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ
quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh
mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh)
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
a) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Loại 2
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Loại 3
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Loại 4
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây:
Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý
Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn
Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá
đất vị trí 1: 29.120.000 đồng/m2; vị trí 2: 18.928.000 đồng/m2;
vị trí 3: 14.560.000 đồng/m2; vị trí 4: 10.774.000 đồng/m2;
vị trí 5: 8.736.000 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Bà Rịa
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
12.936
|
8.408
|
6.468
|
4.786
|
3.881
|
Loại 2
|
7.762
|
5.045
|
3.881
|
2.872
|
2.329
|
Loại 3
|
4.620
|
3.003
|
2.310
|
1.710
|
1.386
|
Loại 4
|
2.772
|
1.802
|
1.386
|
1.026
|
832
|
c) Áp dụng đối với
các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
6.406
|
4.164
|
3.203
|
2.370
|
1.922
|
Loại 2
|
3.861
|
2.510
|
1.930
|
1.428
|
1.158
|
Loại 3
|
2.288
|
1.487
|
1.144
|
846
|
686
|
Loại 4
|
1.430
|
930
|
715
|
530
|
430
|
d) Áp dụng đối với
các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.368
|
2.840
|
2.184
|
1.616
|
1.310
|
Loại 2
|
2.633
|
1.710
|
1.316
|
975
|
790
|
Loại 3
|
1.560
|
1.015
|
780
|
577
|
468
|
Loại 4
|
975
|
635
|
490
|
360
|
292
|
đ) Áp dụng đối với các
thị trấn của huyện Xuyên Mộc:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.200
|
2.730
|
2.100
|
1.555
|
1.260
|
Loại 2
|
2.531
|
1.645
|
1.265
|
936
|
760
|
Loại 3
|
1.500
|
975
|
750
|
555
|
450
|
Loại 4
|
938
|
610
|
470
|
347
|
281
|
e) Áp dụng đối với các
thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.586
|
2.980
|
2.293
|
1.697
|
1.376
|
Loại 2
|
2.764
|
1.797
|
1.382
|
1.023
|
830
|
Loại 3
|
1.638
|
1.065
|
820
|
606
|
491
|
Loại 4
|
1.024
|
665
|
512
|
380
|
307
|
g) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
3.445
|
2.240
|
1.723
|
1.275
|
1.034
|
Loại 2
|
2.068
|
1.344
|
1.034
|
765
|
620
|
Loại 3
|
1.240
|
806
|
620
|
460
|
372
|
2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng, nhưng
không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể: (ĐVT: 1000 đồng/m2)
a) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Vũng Tàu
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
13.104
|
8.518
|
6.552
|
4.848
|
3.931
|
Loại 2
|
9.173
|
5.962
|
4.586
|
3.394
|
2.752
|
Loại 3
|
6.421
|
4.174
|
3.210
|
2.376
|
1.926
|
Loại 4
|
4.495
|
2.922
|
2.247
|
1.663
|
1.348
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn đường sau đây:
Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý
Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn
Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất
vị trí 1: 17.472.000 đồng/m2; vị trí 2: 11.356.800 đồng/m2;
vị trí 3: 8.736.000 đồng/m2; vị trí 4: 6.464.400 đồng/m2;
vị trí 5: 5.241.600 đồng/m2.
b) Áp dụng đối với
các phường của thành phố Bà Rịa
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
7.762
|
5.045
|
3.881
|
2.872
|
2.328
|
Loại 2
|
4.657
|
3.027
|
2.329
|
1.723
|
1.397
|
Loại 3
|
2.772
|
1.802
|
1.386
|
1.026
|
832
|
Loại 4
|
1.663
|
1.081
|
832
|
615
|
499
|
c) Áp dụng đối với
các phường của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
3.844
|
2.498
|
1.922
|
1.422
|
1.153
|
Loại 2
|
2.317
|
1.506
|
1.158
|
857
|
695
|
Loại 3
|
1.373
|
892
|
686
|
508
|
412
|
Loại 4
|
858
|
558
|
429
|
318
|
258
|
d) Áp dụng đối với
các thị trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.621
|
1.704
|
1.310
|
970
|
786
|
Loại 2
|
1.580
|
1.026
|
790
|
585
|
474
|
Loại 3
|
936
|
610
|
468
|
346
|
280
|
Loại 4
|
585
|
381
|
294
|
216
|
175
|
đ) Áp dụng đối với các
thị trấn của huyện Xuyên Mộc:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.520
|
1.638
|
1.260
|
933
|
756
|
Loại 2
|
1.519
|
987
|
759
|
562
|
456
|
Loại 3
|
900
|
585
|
450
|
333
|
270
|
Loại 4
|
563
|
366
|
282
|
208
|
169
|
e) Áp dụng đối với các
thị trấn của huyện Long Điền:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.752
|
1.788
|
1.376
|
1.018
|
826
|
Loại 2
|
1.658
|
1.078
|
829
|
614
|
498
|
Loại 3
|
983
|
639
|
492
|
364
|
295
|
Loại 4
|
614
|
400
|
307
|
228
|
184
|
g) Áp dụng đối với các
thị trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.067
|
1.344
|
1.034
|
765
|
620
|
Loại 2
|
1.240
|
806
|
620
|
459
|
372
|
Loại 3
|
744
|
484
|
372
|
276
|
223
|
Điều
9. Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất có
một mặt tiếp giáp đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
2.Thửa đất có
nhiều mặt tiếp giáp đường chính: Giá đất được tính theo đường chính mà có tổng trị
giá của thửa đất lớn nhất.
3. Các tuyến
đường thuộc đô thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà
giao nhau với các tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu
tuyến đường được xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
4. Các tuyến
đường thuộc khu vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu
vực 2 mà giao nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu
tuyến đường được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
5. Giá đất
tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
a) Trường hợp
thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công
hoàn chỉnh được xác định như sau:
Đối với những
tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được
Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại
các phụ lục của Nghị quyết này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh
hoặc bổ sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
Đất tọa lạc
trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có
quyết định thu hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời
điểm xác định giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường chính
(hoặc hẻm,
ngõ xóm)
hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
b) Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền,
nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
Đất toạ lạc
trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi
công hoặc đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân
dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục
của Nghị quyết này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố
chính (hoặc hẻm,
ngõ xóm)
hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường chính.
6. Cách xác
định vị
trí
đất của
các thửa đất
liền kề với nhau của
một chủ sử dụng
đất:
Đối với những thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử
dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất này được tính theo đất liền khối.
7. Cách xác
định khu vực,
loại
đường và
vị trí
cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định tại danh mục
của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp thửa đất
không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được quy định
tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều 1, 2, 3, 4 Quy định này
để xác định.
8. Trường hợp
giá đất ở khu vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục
áp dụng hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá
đất ở thấp nhất (cụ
thể xã Long Sơn; các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền, thị xã Phú Mỹ là
202.000 đồng/m2; thành phố Bà Rịa là 252.000 đồng/m2;
huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2); giá đất thương mại, dịch vụ và giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức
giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ.
9. Trường hợp
giá đất ở đô thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng
hệ số đối với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu
của khung giá đất ở của Chính phủ. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60%
giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá
tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ.
10. Trường hợp tại khu vực giáp ranh
giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã, thành phố,
việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi nhà nước thu
hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
11. Giá đất đối với các loại đất có
thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử
dụng đất là 70 năm.
12. Đối với trường
hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng
diện tích của dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất
của dự án) sang thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần,
được xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như
sau:
Trường hợp phần diện tích đất
chuyển
hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể
được
xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư
quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Trường hợp phần diện tích đất chuyển hình
thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể
được
xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của
Chính phủ về giá đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Cơ
quan Tài nguyên và Môi trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa
trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện
đầy đủ trong bản vẽ các nội dung có liên quan như: chiều rộng, chiều dài tuyến
đường vào, khu vực, vị trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được
cấp số nhà và chịu trách nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý
thực hiện. Đối với thửa đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện
đầy đủ các đường vào thửa đất.
Điều
11. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.