HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/NQ-HĐND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN
2019-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội
và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết về việc phê
duyệt chủ trương thực hiện “Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2019-2025”; Báo cáo thẩm tra số
169/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
chủ trương hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu giai đoạn 2019-2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Tạo lập môi trường thuận lợi để hỗ trợ quá trình
hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh
dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
b) Đến năm 2025, hỗ trợ ít
nhất 750 lượt doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
2. Đối tượng và điều kiện
hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
được hỗ trợ khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa
thành lập ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà
nước theo quy định;
b) Có thời gian hoạt động
không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần
đầu;
c) Chưa thực hiện chào bán
chứng khoán ra công chúng đối với Công ty cổ phần.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tư vấn về sở hữu
trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp
đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, nhưng
không quá 05 triệu đồng/thủ tục/đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp
đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu
trí tuệ, nhưng không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp
đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của
nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, nhưng không quá
20 triệu đồng đối với nhãn hiệu đăng ký trong nước, không quá 40 triệu đồng đối
với nhãn hiệu đăng ký ở nước ngoài, không quá 40 triệu đồng đối với kiểu dáng
công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích đăng ký trong nước, không quá 60 triệu
đồng đối với kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích đăng ký ở nước
ngoài.
b) Hỗ trợ thực hiện các thủ
tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn
thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới:
- Cung cấp thông tin miễn
phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp
đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, nhưng không quá 10 triệu
đồng/tiêu chuẩn cơ sở;
- Hỗ trợ 50% chi phí thử
nghiệm mẫu phương tiện đo; Hỗ trợ 50% chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; Hỗ trợ 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng
đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường, nhưng không quá 10 triệu
đồng/01 lần thử và không quá 01 lần/năm;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp
đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp tự tổ chức đo lường, nhưng không quá 10
triệu đồng/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 50% chi phí thử
nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà
nước, nhưng không quá 10 triệu đồng/01 lần thử và không quá 01 lần/năm.
c) Hỗ trợ về ứng dụng,
chuyển giao công nghệ:
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng
ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ, nhưng không quá 100
triệu đồng/hợp đồng và không quá 01 hợp đồng/năm.
d) Hỗ trợ về đào tạo, thông
tin, xúc tiến thương mại, thương mại hóa:
- Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo
chuyên sâu về các nội dung sau: Xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa
sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp
với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học. Chi phí hỗ trợ không quá 20 triệu
đồng/khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo/năm;
- Miễn phí tra cứu, khai
thác, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về sáng chế, thông tin công nghệ, kết
quả nghiên cứu;
- Hỗ trợ 100% chi phí gian
hàng tại Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế, nhưng
không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp đối với Hội chợ triển lãm nước ngoài,
không quá 12 triệu đồng/doanh nghiệp đối với Hội chợ triển lãm trong nước; được
ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Miễn phí cung cấp thông
tin, truyền thông về kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ
các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
đ) Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ
thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung:
- Hỗ trợ 100% chi phí sử
dụng trang thiết bị tại các cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,
nhưng không quá 50 triệu đồng/năm.
- Hỗ trợ 50% chi phí tham
gia các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo, nhưng không quá 5 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp.
4. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí:
Kinh phí thực hiện đề án từ
các nguồn: kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm; ngân sách Trung
ương hỗ trợ triển khai các hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; Quỹ Phát triển khoa
học và công nghệ tỉnh và các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá
nhân và các quỹ đầu tư.
b) Kinh phí thực hiện Đề án:
Tổng kinh phí thực hiện Đề
án: khoảng 28.000 triệu đồng (Bằng chữ: hai mươi tám tỷ đồng).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14
tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|