Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 23/NQ-HĐND 2018 dự toán thu ngân sách thu chi ngân sách địa phương An Giang
Số hiệu:
23/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành:
07/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 23/NQ-HĐND
An
Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng d ẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC
ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2019 - 2021;
Xét Tờ trình số 747/TTr-UBND ngày
20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách
địa phương tỉnh An Giang năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đ ồng nhân
dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN)
trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 như sau:
1. Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa
bàn
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
- Thu nội địa
2. Thu, chi ngân sách địa phương:
a) Tổng thu ngân sách địa phương
- Thu cân đ ối
ngân sách
+ Thu từ kinh tế trên địa bàn
+ Thu bổ sung cân đối từ ngân sách
Trung ương
+ Thu bổ sung tiền lương cơ sở
1.390.000 đồng
- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách
Trung ương
+ Thu bổ sung chương trình mục tiêu
quốc gia
+ Thu bổ sung có mục tiêu
+ Kinh phí
phân giới, cấm mốc
b) Tổng chi ngân sách địa phương
- Chi đầu tư phát triển
- Chi thường xuyên
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính
- Dự phòng ngân sách
c) Bội thu ngân sách địa phương
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
6.080.000
triệu đồng.
176.500
triệu đồng.
5.903.500
triệu đồng.
13.474.073
triệu đồng.
11.703.331
triệu đồng.
5.243 .904 triệu đồng.
6.118.711
triệu đồng.
340.716
triệu đồng.
1.770.742
triệu đồng.
230.101
triệu đồng.
1.532.499
triệu đồng.
8.142
triệu đồng.
13.456.673
triệu đồng.
4.034.290
triệu đồng.
9.187.493
triệu đồng.
1.170
triệu đồng.
233.720
triệu đồng.
17.400
triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 như sau:
1. Thu ngân sách địa phương theo các
cấp ngân sách như sau:
a) Cấp tỉnh
- Thu cân đ ối ngân
sách từ kinh tế trên địa bàn
- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách
cấp trên
- Thu bổ sung tiền lương cơ sở
1.390.000 đồng
- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách
cấp trên
b) Cấp huyện
- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế
trên địa bàn
- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách
cấp trên
- Thu bổ sung tiền lương cơ sở
1.390.000 đồng
- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách
cấp trên
c) Cấp xã
- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế
trên địa bàn
- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách
cấp trên
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
7.104.956
triệu đồng.
3.516.643
triệu đồng.
1.658.905
triệu đồng.
317.884
triệu đồng.
1.611.524
triệu đồng.
5.222.350
triệu đồng.
1.524.598
triệu đồng.
3.515.702
triệu đồng.
22.832
triệu đồng.
159.218
triệu đồng.
1.146.767
triệu đồng.
202.663
triệu đồng.
944.104
triệu đồng.
2. Chi ngân sách địa phương theo các
cấp ngân sách như sau:
a) Cấp t ỉnh
- Chi đầu tư phát triển
- Chi thường xuyên
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
- Dự phòng ngân sách
b) Cấp huyện
- Chi đầu tư phát triển
- Chi thường xuyên
- Dự phòng ngân sách
c) Cấp xã
- Chi thường xuyên
- Dự phòng ngân sách
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
7.104.956
triệu đồng.
3.653.960
triệu đồng .
3.334.763
triệu đồng .
1.170
triệu đồng.
115.063
triệu đồng.
5.204.950
triệu đồng.
380.330
triệu đồng.
4.727.849
triệu đồng.
96.771
triệu đồng.
1.146.767
triệu đồng.
1.124.881
triệu đồng.
21.886
triệu đồng.
3. Dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương theo các biểu số 01, 02, 03 và 04
đính kèm.
4. Phân bổ ngân sách địa phương theo
các biểu số 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 và 13 đính kèm.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu cho ng ân sách cấp huyện theo biểu số 14 đính
kèm.
6. Phương án phân bổ dự toán chi ngân
sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 744/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các giải pháp chủ y ếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang:
a) Về thu ngân
sách:
- Tổ chức thu ngân sách nhà nước phải
bảo đảm thực hiện đúng Luật Thuế, Luật Phí và lệ phí, Luật Xử phạt vi phạm hành
chính; thu đ úng t ừng lĩnh vực, từng sắc
thuế theo các quy định của pháp luật về thuế; tăng cường công tác quản lý thu,
tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Bộ Tài chính, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh,
triển khai đồng bộ các biện pháp, giải pháp tăng thu, chống thất thu ngân sách.
Thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thu, phân tích, đ ánh giá và dự báo nguồn thu, phân tích cụ thể các nguyên nhân tác động
làm tăng, giảm nguồn thu theo từng địa bàn, từng lĩnh vực, từ đó t ổng h ợp báo cáo kịp thời, đề xuất các giải pháp quản
lý có hiệu quả.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại b ỏ các
thủ tục hành chính không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp
thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết
thủ tục hành chính thuế.
- Tổ chức, quản lý chặt chẽ nguồn thu
và đối tượng nộp thuế thực tế phát sinh. Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, ngăn chặn
xử lý kịp thời các trường hợp trốn lậu thuế.
- Đẩy mạnh việc thanh tra, kiểm tra,
thực hiện rà soát thu hồi nợ đọng thuế, các khoản thu được phát hiện qua công
tác thanh tra, kiể m tra, kiểm toán,...Thực hiện công khai
thông tin người nộp thu ế không nộp tiền thuế đúng hạn trên
các phương tiện thông tin đại chúng. Phấn đ ấu giảm tỷ lệ nợ
đọng thuế khoảng 5% tổng thu ngân sách nhà nước.
- Tổ chức thu theo Luật định, khai
thác tốt các nguồn thu về đất để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.
b) Về chi ngân
sách:
- Chi đầu tư phát triển:
Bố trí vốn đầu tư tuân thủ các quy định
của Luật Đầu tư công và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh.
Bố trí dự toán
chi đầu tư từ n guồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các
công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, chu ẩn bị mặt
bằng xây dựng, trong đó:
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất
do tỉnh quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ số thu tiền
bán nền cụm tuyến dân cư vượt lũ để trả nợ vay và các lô đất quốc phòng, an
ninh chuyển sang mục đích phát triển kinh tế) sử dụng 30% bổ sung Quỹ phát triển
đất của tỉnh và 10% chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại hỗ trợ
cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư theo chủ trương của tỉnh.
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất
do huyện quản lý thu sử dụng 10% chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu
hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy đ ịnh, số còn lại (kể cả khoản hỗ trợ từ số thu tiền sử dụng đất của t ỉnh) dành tối thiểu 80% để tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới theo
lộ trình, đề án của huyện.
Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công
và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu
tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn thanh toán các khoản nợ, tạm ứng
ngân sách, nâng chất lượng công tác quản lý, giám sát thi công, tăng cường công
tác thanh tra trong và sau đầu tư.
Chủ đầu tư các dự án thực hiện khối
lượng trong phạm vi vốn được giao, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý không để
phát sinh nợ đọng khối lượng.
Kiểm tra, đôn đốc
tiến độ thu tiền bán nền các cụm, tuyến dân cư vượt lũ để đảm bảo nguồn trả nợ
vay đầu tư tôn nền cụm, tuyến d ân cư vượt lũ cho Ngân hàng
Phát triển đ úng hạn.
- Chi thường xuyên:
Các ngành, các cấp ngân sách tổ chức
phân bổ và điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi
đột xuất phát sinh sát với yêu cầu nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán được giao;
không đề xuất bổ sung dự toán khi chưa thực sự bức thiết và chưa sử dụng hết
khoản kinh phí được duyệt. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng
phí, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, chủ động sắp xếp thứ tự
các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết đ ể chủ động
điều hành.
Tiếp tục cải cách hành chính và mở rộng
ứng dụng công nghệ thông tin đi đôi với tăng cường giám sát trong quản lý chi
ngân sách. Chỉ tham mưu ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thực sự
cần thiết và có nguồn đảm bảo.
Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cơ
chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ .
Các huyện, thị xã, thành phố và các
xã, phường, thị trấn thực hiện phân bổ và giao dự toán
theo đúng thời gian quy định, đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
không được thấp hơn chỉ tiêu Hội đồng nhân dân t ỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
Thực hiện nghiêm việc công khai dự
toán và quyết toán hàng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị, nhằm
tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ
quan quản lý cấp trên.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc
quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân
sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ
ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm
2018.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phư ơ ng và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX ;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t ỉ nh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo nhân dân tại AG, Truyền hình Qu ố c hội tại
tỉnh Kiên Giang, Báo An Gi a ng; Đài Phát thanh - Truyền h ì nh An
Giang;
- Website t ỉ nh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng T ổ ng hợp.
CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 23/N Q-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán năm 2018
Ước
thực hiện năm 2018
Dự
toán năm 2019
So
sánh (*)
Tuyệt
đố i
Tương
đối (%)
A
B
1
2
3
4
5
A
T ỔNG
NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)
13.381.699
13.488.579
13.474.073
(14.506)
99,89
I
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
5.072.600
5.179.480
5.243.904
64.424
101,24
1
Thu NSĐP hưởng 100%
4.219.600
4.382.442
4.165.404
(217.038)
95,05
2
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu
phân chia
853.000
797.038
1.078.500
281.462
135,31
II
Thu bổ sung từ ngân s ách cấp trên
8.309.099
8.309.099
8.230.169
(78.930)
99,05
1
Bổ sung cân đ ối
ngân sách
5.998.711
5.998.711
6.118.711
120.000
102,00
2
Bổ sung tiền lương
123.058
123.058
340.716
217.658
276,87
3
Bổ sung có mục tiêu
2.187.330
2.187.330
1.770.742
(416.588)
80,95
B
T ỔNG
CHI NSĐP
13.288.199
13.457.700
13.456.673
168.474
101,27
I
Tổng chi cân đối NSĐP
11.100.869
11.585.103
11.685.931
585.062
105,27
1
Chi đầu tư phát triển
2.837.980
3.270.200
2.952.791
114.811
104,05
2
Chi thường xuyên
8.039.519
8.313.733
8.498.250
458.731
105,71
3
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.170
1.170
1.170
-
100,00
4
Dự phòng ngân sách
222 .200
233.720
11.520
105,18
II
Ch i các
chương trình mục tiêu
2.187.330
1.872.597
1.770.742
(416.588)
80,95
1
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
158.376
146.210
230.101
71.725
145,29
2
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ khác
2.028.954
1.726.387
1.540.641
(488.313)
75,93
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
93.500
17.400
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
162.700
151.450
118.900
I
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
69.200
II
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp t ỉnh
93.500
93.500
17.400
III
Từ nguồn ngân sách t ỉnh trả nợ vay KCHKM và nguồn thu bán nền DCVL
57.950
101.500
E
T ỔNG
MỨC VAY CỦA NSĐP
69.200
7.852
101.500
I
Vay để bù đắp bội chi
7.852
101.500
II
Vay để trả nợ gốc
69.200
(*) Đ ối
v ới các ch ỉ tiêu thu
NSĐP, so sánh dự toán năm k ế hoạch v ới ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so s ánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đ ồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội dung
Ước
thực hiện năm 2018
Dự
toán năm 2019
So
sánh (%)
T ổng thu NSNN
Thu
NSĐP
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
Tổng
thu NSNN
Thu
NSĐP
A
B
1
2
3
4
5 =3/1
6 =4/2
T ỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ N ƯỚC
5.866.000
5.179.480
6.080.000
5.243.904
103,65
101,24
I
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
166.000
0
176.500
0
106,33
II
Thu nộ i địa
5.700.000
5.179.480
5.903.500
5.243.904
103,57
101,24
1
Thu từ khu vực DNNN trung ương
240.200
240.200
250 .000
250.000
104,08
104,08
Thuế giá trị gia tăng
180.172
180.172
174.000
174.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
12.250
12.250
17.000
17.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt
40.147
40.147
51.000
51.000
Thuế tài nguyên
7.631
7.631
8 .000
8.0 00
2
Thu từ khu vực DNNN địa phư ơng
338.850
338.850
385.000
385.000
113,62
113,62
Thuế giá trị
gia tăng
175.000
175.000
210.700
210.700
Thuế thu nhập doanh nghiệp
78.000
78.000
85.000
85.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt
850
850
1.200
1.200
Thuế tài nguyên
85.000
85.000
88.100
88.100
3
Thu từ DN có v ốn đầu tư nước ngoài
38.000
38.000
32.000
32.000
84,21
84,21
Thuế giá trị gia tăng
30.000
30.000
24.000
24.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
8.000
8.000
8.000
8.0 00
Thuế tiêu thụ đặc biệt
0
0
0
0
Tiền thuê mặt đất, mặt nước
0
0
0
0
4
Thuế ngoài quốc doanh
1.047.000
1.047.000
1.100.000
1.100.000
105,06
105,06
Thuế giá trị
gia tăng
668.665
668 .665
673.000
673.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp
354.939
354.939
401.000
401.000
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.835
3.835
4.500
4.500
Thuế tài nguyên
19.561
19.561
21.500
21.500
Thu khác
5
L ệ phí
trước bạ
275.000
275.000
290.000
290.000
105,45
105,45
6
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
10
10
7
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
13.500
13.500
10.000
10.000
74,07
74,07
8
Thuế thu nhập cá nhân
475.000
475.000
520.000
520.000
109,47
109,47
9
Thuế b ảo vệ môi trường
590.000
219.480
810.000
301.320
137,29
137,29
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu (TW hưởng)
370.520
508.680
- Thu từ hàng h óa sx trong nước (ĐP hưởng)
219.480
219.480
301 .320
301.320
10
Thu phí, lệ phí
210.000
180.000
225.000
190.000
107,14
105,56
-
Lệ phí môn bài
21.680
21.680
25.155
25.155
-
Phí và lệ phí trung ương
30.000
35.000
-
Ph í và lệ phí
tỉnh
63.920
63 .920
91.738
91.738
-
Phí và lệ phí huyện
79.500
79.500
62.958
62.958
-
Phí và lệ phí xã
14.900
14 .900
10.149
10.149
11
Thu tiền sử dụng đất
436.000
436.000
270.000
270.000
61,93
61,93
12
Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc
sở hữu nhà nước
15.160
15.160
13
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
87.500
87.500
70.000
70.000
80,00
80,00
14
Các khoản thu tại xã
25.400
25.400
3.000
3.000
11,81
11,81
Trong đó thu từ Quỹ đất công ích và
h oa lợi công sản
2.965
2.965
3.000
3.000
101,18
101,18
15
Thu khác ngân sách
373.320
253.320
385.500
269.584
103,26
106,42
16
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
28.000
28.000
17.000
17.000
60,71
60,71
17
Thu cổ tức, l ợi nhuận được chia
107.060
107 .060
106.000
106.000
99,01
99,01
18
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
1.400.000
1.400.000
1.430.000
1.430.000
102,14
102,14
19
Thu viện trợ
0
0
0
0
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2019
(Kèm theo Ngh ị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán năm 2018
Dự
toán năm 2019
So
sánh
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
T ỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)
13.288.199
13.456.673
168.474
101,27
A
CHI C ÂN ĐỐI NSĐP
11.100.869
11.685.931
585.062
105,27
I
Chi đầu tư phát triển
2.837.980
2.952.791
114.811
104,05
1
Chi đầu tư cho các dự án
2.750.880
2.928.391
177.511
106,45
Trong đ ó chi từ nguồn vốn:
-
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất
250.000
270.000
20.000
108,00
-
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ s ố
kiến thiết
1 .367.000
1.430.000
63.000
104,61
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho DN
cung cấp s ản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt
hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định
của pháp luật
86.000
20.000
(66.000)
23,26
3
Chi trả nợ lãi vay
1.100
4.400
3.300
400,00
II
Chi thường xuyên
8.039.519
8.498.250
458.731
105,71
Trong đ ó:
1
Ch i giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
3.424.025
3.706.333
282.308
108,24
2
Ch i khoa
học và công nghệ
30.743
33.302
2.559
108,32
III
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.170
1.170
-
100,00
IV
Dự phòng ngân sách
222.200
233.720
11.520
105,18
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
2.187.330
1.770.742
(416.588)
80,95
I
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
158.376
230.101
71.725
145,29
1
CT giảm nghèo bền vững
40.176
42.401
2.225
105,54
2
CT xây dựng nông thôn mới
118.200
187.700
69.500
158,80
II
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ
2.028.954
1.540.641
(488.313)
75,93
1
Giáo dục nghề nghiệp việc làm và an
toàn lao động
5.647
9.925
4.278
175,76
2
Phát triển hệ thống trợ giúp x ã
hội
1.566
2.696
1.130
172,16
3
Y tế dân số
7.611
6.655
(956)
87,44
4
Văn hóa
568
878
310
154,58
5
Đảm bảo an toàn giao thông, phòng
cháy chữa cháy, tội phạm ma túy
1.900
1.950
50
102,63
6
PT lâm nghiệp bền vững
800
900
100
112,50
7
Tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống
giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
3.000
3.000
-
100,00
8
Ứng phó với biến đ ổi khí hậu
400
400
9
Công nghệ thông tin
2.000
2.000
10
Nhiệm vụ phân giới c ấm mốc
12.580
8.142
(4.438)
64,72
11
Chi thực hiện nhiệm vụ mục tiêu,
chính sách khác
1.995.282
1.504.095
(491.187)
75,38
Biểu số 04
BỘI CHI/BỘI THU VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 23/N Q-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội
dung
Ước
thực hiện năm 2018
Dự
toán năm 2019
So
sánh
A
B
1
2
3 =2-1
A
THU NGÂN S ÁCH ĐỊA PHƯƠNG (được hưởng theo phân cấp)
5.179.480
5.243.904
64.424
B
CH I CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
11.282.950
11.685.931
402.981
C
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
93.500
17.400
(76.100)
D
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NS ĐP THEO QUY ĐỊNH
1.035.896
1.048.781
12.885
E
K Ế HOẠCH
VAY, TRẢ NỢ G ỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
531.000
387.402
(143 .598)
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
51 ,3%
36,2%
-14,3%
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
7.852
7.852
3
Vay trong nước khác
531.000
379.550
(151.450)
II
Trả nợ gốc vay trong năm
151.450
118.900
(32.550)
1
Theo nguồn vốn vay
151.450
118.900
(32.550)
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
-
-
Vay trong nước
151.450
118.900
(32.550)
2
Theo nguồn trả n ợ
151.450
118.900
(32.550)
-
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
-
-
Bội thu NSĐP
93.500
17.400
(76.100)
-
Ngân sách t ỉnh
tr ả nợ Chương trình KCHKM
43.421
43.421
-
Thu nợ bán nền Chương trình cụm tuyến
DCVL
57.950
58.079
129
-
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
-
III
Tổng mức vay trong năm
7.852
101.500
93.648
1
Theo mục đích vay
7.852
101.500
93.648
-
Vay để bù đắp bội chi
7.852
101.500
93.648
-
Vay để trả nợ gốc
-
2
Theo nguồn vay
7.852
101.500
93.648
-
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
7.852
101.500
93.648
-
Vốn trong nước khác
-
IV
T ổng
dư n ợ cuối năm
387.402
370.002
(17.400)
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
-
1
Trái phiếu chính quyền địa phương
-
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
7.852
109.352
101.500
3
Vốn khác
379.550
260.650
(118.900)
G
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
157
2.187
2.030
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
157
2.187
2.030
Biểu số 05
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ
NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 23 /NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự
toán năm 2018
Ước
thực hiện năm 2018
Dự
toán năm 2019
So
sánh (*)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
A
B
1
2
3
4
5
A
NGÂN SÁCH C ẤP TỈNH
I
Nguồn thu ngân sách
11.783.129
11.712.629
11.746.812
34.183
100,29
1
Thu ngân sách được hưởng theo phân
cấp
3.474.030
3.403.530
3.516.643
113.113
103,32
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
8.309.099
8.309.099
8.230.169
(78.930)
99,05
-
Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền
lương
6.121.769
6.121.769
6.459.427
337.658
105,52
-
Thu bổ sung có mục tiêu
2.187.330
2.187.330
1.770.742
(416.588)
80,95
II
Ch i
ngân sách
11.710.034
11.695.329
11.746.812
36.778
100,31
1
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
tỉnh
7.414.263
7.280.700
7.104.956
(309.307)
95,83
2
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
4.295.771
4.414.629
4.641.856
346.085
108,06
-
Chi bổ sung cân đối ngân sách, tiền
lương
4.188.482
4.188.484
4.482.638
294.156
-
Chi bổ sung có mục tiêu
107.289
226.145
159.218
51.929
III
Bội ch i NSĐP/Bội thu ngân sách cấp tỉnh
73.095
-
B
NGÂN SÁCH HUYỆN (bao gồm xã)
I
Nguồn thu ngân sách
5.894.341
6.190.579
6.369.117
178.538
102,88
1
Thu ngân sách được hưởng theo phân
cấp
1.598.570
1.775.950
1.727.261
(48.689)
97,26
2
Thu b ổ sung từ
ngân sách cấp trên
4.295.771
4.414.629
4.641.856
227.227
105,15
-
Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền
lương
4.188.482
4.188.484
4.482.638
294.154
107,02
-
Thu bổ sung có mục tiêu
107.289
226.145
159.218
(66.927)
70,41
II
Chi ngân sách
5.873.936
6.177.000
6.351.717
477.781
108,13
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách
huyện
5.873.936
6.177.000
6.351.717
477.781
108,13
III
Bội ch i NSĐP/Bội thu NS huyện
20.405
17.400
17.400
Gh i chú:
(*) Đ ối
với các chỉ tiêu thu NSĐP, so s ánh dự toán năm kế
hoạch với ước thực h iện năm hiện hành . Đối với các ch ỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự
toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu số 06
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
T ổ ng thu NSNN trên địa bàn
Trong đó: Thu nội địa
BAO GỒM
Thu từ DNNN trung ươ n g
Thu từ DNNN địa phương
Thuế ngoài qu ố c d oanh
Lệ phí trước bạ
Thuế sử dụng đất ph i nông
nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thu phí và lệ phí
Thu tiền sử dụng đất
Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước
Quỹ đất công ích, hoa lợi công sản
Thu khác
T ỔNG SỐ
1.805.550
1.805.550
325
18.004
735.000
290.000
10.000
267.200
108.392
133.000
10.729
3.000
229.900
1
Thành phố
Long Xuyên
697.200
697.200
325
11.000
317.000
170.000
6.395
93.000
12.610
50.000
9.200
1.000
26.670
2
Thành phố Châu
Đốc
246.100
246.100
1.800
72.000
13.500
2.100
31.000
57.605
50.000
205
120
17.770
3
Thị xã Tân
Châu
109.700
109.700
600
47.000
22.000
220
13.800
3.761
2.000
519
100
19.700
4
Huyện Chợ Mới
144.200
144.200
1.300
53.500
20.000
500
23.000
6.415
3.000
255
0
36 . 230
5
Huyện Phú
Tân
94.000
94.000
884
28.500
8.800
40
14.000
4.456
4.000
70
250
33.000
6
Huyện Châu
Phú
98.700
98.700
100
35.000
9.000
300
19.700
3.845
2.000
255
0
28.500
7
Huyện Châu
Thành
82.800
82.800
250
35.000
5.600
225
17.400
3.910
6.000
0
300
14.115
8
Huyện Thoại
S ơ n
106.700
106.700
1.200
39.000
20.000
50
20.000
4.800
8.000
0
0
13.650
9
Huyện Tri
Tôn
82.900
82.900
0
43.000
7.600
105
12.500
3.340
2.000
200
14.155
10
Huyện Tịnh
Biên
79.300
79.300
670
42.000
4.500
50
12.800
3.720
4.000
0
250
11.310
11
Huyện An
Phú
63.950
63.950
200
23.000
9.000
15
10.000
3.930
2.000
25
980
14.800
Biểu số 07
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Ngân
sách địa phương
Bao
gồm
Ngân
sách cấp tỉnh
Ngân
sách huyện (bao gồm xã)
A
B
1=2+3
2
3
T ỔNG
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)
13.456.673
7.104.956
6.351.717
A
CHI CÂN Đ ỐI NSĐP
11.685.931
5.493.432
6.192.499
I
Ch i đầu
tư phát triển
2.952.791
2.572.461
380.330
1
Chi đầu tư cho các dự án
2.928.391
2.548.061
380.330
Trong đ ó ch i từ nguồn vốn:
-
Ch i đầu
tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
270.000
137.000
133.000
-
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
1.430.000
1.430.000
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn ch o
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước
đ ặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của
địa phương theo quy định của pháp luật
20.000
20.000
3
Chi trả nợ lãi vay
4.400
4.400
III
Ch i thường
xuyên
8.498.250
2.804.738
5.693.512
Trong đ ó:
-
1
Ch i giáo
dục - đào tạo và dạy nghề
3.706.333
730.737
2.975.596
2
Chi khoa học và công nghệ
33.302
33.302
IV
Ch i
b ổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.170
1.170
V
Dự phòng ngân sách
233.720
115.063
118.657
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
1.770.742
1.611.524
159.218
I
Ch i các
chương trình mục tiêu quốc gia
230.101
230.101
-
1
CT giảm nghèo bền vững
42.401
42.401
2
CT xây dựng nông thôn mới
187.700
187.700
II
Ch i các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.540.641
1.381.423
159.218
1
Giáo dục nghề nghiệp việc làm và an
toàn lao động
9.925
9.925
2
Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội
2.696
2.696
3
Y tế dân số
6.655
6.655
4
Văn hóa
878
878
5
Đảm bảo an toàn giao thông, phòng
cháy chữa cháy, tội phạm ma túy
1.950
1.950
6
PT lâm nghiệp bền vững
900
900
7
Tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống
giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời s ống
dân cư
3.000
3.000
8
Ứng phó biến đổi khí hậu
400
400
9
Công nghệ thông tin
2.000
2.000
11
Kinh phí phân giới cấm mốc
8.142
8.142
12
Các thực hiện nhiệm vụ mục tiêu,
chính sách khác
1.504.095
1.344.877
159.218
Biểu số 08
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO
LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Nội
dung
Dự
toán
TỔNG CHI NGÂN S ÁCH ĐỊA PHƯƠNG
11.746.812
A
CHI B Ổ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
4.641.856
B
CHI NG ÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC
7.104.956
I
Ch i đầu
tư phát triển
3.653.960
1
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
3.629.560
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh t ế,
20.000
3
Chi trả nợ lãi vay
4.400
III
Ch i
thư ờng xuyên
3.334.763
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
770.919
2
Chi khoa học và công nghệ (3)
33.302
3
Chi quốc phòng
68.650
4
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
12.300
5
Chi y tế, dân số và gia đình
1.046.978
6
Chi văn hóa thông tin
51.586
7
Chi phát thanh, truyền hình, thông
tấn
443
8
Chi thể dục thể thao
65 .610
9
Chi bảo vệ môi trường
43.104
10
Chi các hoạt động kinh tế
610.465
11
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
348.069
12
Chi bảo đảm xã hội
69.438
13
Chi thường xuyên khác
123.838
14
Chi chương trình mục tiêu quốc gia
61.657
15
Chi chương trình mục tiêu khác (NQ
73)
28.404
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.170
V
Dự phòng ngân sách
115.063
Biểu số 9
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG
CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
th eo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2018 của Hội đồng nh ân dân t ỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
T ổng s ố
Chi
đầu tư ph át triển (Không kể chương trình MTQG)
Chi
thường xuyên (Không kể chương trình MTQG, mục tiêu theo NQ73/NQ-CP)
Chi
b ổ sung quỹ dự trữ tài chính
Chi
dự phòng ngân sách
Chương
trình MTQG, mục tiêu theo NQ73/NQ-CP
Chi
bổ sung cho ngân sách cấp dưới
A
B
1=2+...+8
2
3
5
6
7
8
T ỔNG CỘNG
11.746.812
3.485.516
3.244.702
1.170
115.063
258.505
4.641.856
I
CHI Đ ẦU TƯ PHÁT TR IỂN
3.653.960
3.485.516
168.444
II
CÁC C Ơ QUAN, T Ổ CHỨC
3.334.763
-
3.244.702
-
-
90.061
-
II .1
S Ở,
BAN NGÀNH, ĐƠN V Ị
1.878.939
-
1.878.939
-
-
-
-
1
VP HĐND tỉnh
7.757
7.757
-
2
VP UBNND tỉnh
19.554
19.554
-
3
Sở Ngoại vụ
13.410
13.410
-
4
Sở Nông Nghiệp & PTNT
137.738
137.738
-
5
S ở KHĐT
9.957
9.957
-
6
Sở Tư Pháp
10.725
10.725
-
7
Sở Công thương
18.976
18.976
-
8
Sở Khoa học CN
39.215
39.215
-
9
Sở Tài Chính
13.462
13.462
-
10
Sở Xây dựng
7.798
7.798
-
11
Sở Giao thông Vận tải
66.301
66.301
-
12
Sở GDĐT
487.646
487.646
-
13
S ở Y tế
431.083
431.083
-
14
Sở Lao động TBXH
92.346
92.346
-
15
Sở Văn hóa - TT & DL
143.251
143.251
-
16
Sở Tài nguyên & Môi trường
35.975
35.975
-
17
Sở Thông tin & truyền Thông
16.382
16.382
-
18
Sở Nội Vụ
51.441
51.441
-
19
Thanh tra tỉnh
9.896
9.896
-
20
Ban Dân Tộc
4.173
4.173
-
21
BQL Khu kinh tế
6.585
6.585
-
22
BQL Khu di tích VH Óc Eo
3.725
3.725
-
23
TT Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
5.035
5.035
-
24
Trường Chính trị Tôn Đức Thắng
23.189
23.189
-
25
Trường Đại học An Giang
112.123
112.123
-
26
Trường Cao đẳng nghề
25.316
25.316
-
27
Trường Cao đẳng Y tế
3.168
3.168
28
Ban An toàn giao thông
4.180
4.180
-
29
Các hoạt động thường xuyên khác
78.532
78.532
-
II .2
CƠ QUAN ĐẢNG
94.333
94.333
-
II .3
C Ơ QUAN
ĐOÀN TH Ể, HỘI
52.777
-
52.777
-
-
-
-
30
Mặt Trận TQ
11.729
11.729
-
31
Tỉnh Đoàn TN
9.810
9.810
-
32
Hội Phụ nữ
6.063
6.063
-
33
Hội Nông Dân
7.365
7.365
-
34
Hội Cựu Chiến Binh
1.994
1.994
-
35
Liên Hiệp các hội KHKT
1.027
1.027
-
36
Liên minh HTX
2.250
2.250
-
37
Hội Văn học NT
2.553
2.553
-
38
Hội Đông Y
950
950
-
39
Hội BTrợ NTTTMC
620
620
-
40
Hội Chữ Thập đỏ
3.347
3.347
-
41
Hội người cao tuổi
376
376
-
42
LH các Tchức hữu nghị
1.165
1.165
-
43
Hội Luật gia
570
570
-
44
Hiệp hội nuôi trồng CBTS
455
455
-
45
Hội Khuyến học
728
728
-
46
Hội Người tù kháng chiến
340
340
-
47
Hội NN CĐ da cam/DIOXIN
504
504
-
48
Hội Nhà báo
388
388
-
49
Hội người mù
435
435
-
50
Các hoạt động hội, đoàn thể khác
108
108
-
II .4
CÔNG AN, QU ÂN SỰ
135.960
-
135.960
-
-
-
-
51
Công an tỉnh
55.500
55.500
-
52
Bộ Đội biên phòng
15.000
15.000
-
53
BCH quân sự t ỉnh
65.460
65.460
-
II .5
NGÀNH DỌC TW
6.529
-
6.529
-
-
-
-
54
Kho bạc Nhà nước
500
500
-
55
Viện Kiểm sát
450
450
-
56
Tòa án tỉnh
1.100
1.100
-
57
Cục Thống kê
200
200
-
58
Đài Khí tượng Thủy văn
1.000
1.000
-
59
Thi hành án Dân sự
279
279
-
60
Các khoản hỗ trợ khác
3.000
3.000
-
II .6
Chương trình, KH, ĐA, DA, khác
1.076.165
-
1.076.165
-
-
-
-
61
KP quy hoạch
8.352
8.352
-
62
KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP
125.786
125.786
-
63
Nguồn cấp bù thủy lợi phí
128.215
128.215
-
64
Quỹ Bảo tr ì đường
bộ
43.362
43.362
65
BSMT các CS QĐ
66, 53. trẻ 3, 4, 5 tuổi
7.637
7.637
66
KP cấp bù miễn, giảm HP theo NĐ
86-CP
26.114
26.114
-
67
KP MSSC lớn
30.000
30.000
-
68
BHYT các đối tượng
558.854
558.854
-
69
KP các CT, DA, KH khác
145.049
145.049
-
70
B ổ sung vốn Quỹ
Hỗ trợ ND
1.000
1.000
-
71
Bổ sung có mục tiêu vốn ngoài nước
1.796
1.796
-
II .7
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THEO NGHỊ
QUYẾT 73/NQ-CP
28.404
-
-
-
-
28.404
-
1
Sở Lao động Thương binh và xã hội
12.621
-
-
-
-
12.621
-
- CTMT Giáo dục nghề nghiệp - việc
làm và an toàn lao động
9.925
9.925
- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp
XH
2.696
2.696
2
Sở Y tế
6.655
6.655
- CTMT Y tế - Dân số
6.655
6.655
3
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
878
878
- CTMT phát triển văn hóa
878
878
4
Sở Nông nghiệp và PTNT
3.900
3.900
- CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững
900
900
- CTMT Tái CC N.nghiệp & PC giảm
nhẹ thiên tai, ổn định ĐSDC
3.000
3.000
5
Sở Tài nguyên và Môi trường
400
400
- CT Ứng phó
biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh
400
400
6
Sở Nội vụ
2.000
2.000
- CT Công nghệ thông tin
2.000
2.000
7
Công An tỉnh
1.950
1.950
- CT Đảm bảo ATGT, PCCC, tội phạm
ma túy
1.950
1.950
II .8
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
61.657
-
-
-
-
61.657
-
1
Giảm nghèo bền vững
15.857
15.857
2
Xây dựng nông thôn mới
45.800
45.800
III
CHI B Ổ SUNG QUỸ D Ự TRỮ TÀI CHÍNH
1.170
1.170
-
IV
CHI D Ự PHÒNG NGÂN SÁCH
115.063
115.063
-
V
CHI B Ổ SUNG CHO NGÂN SÁCH C ẤP DƯỚI
4.641.856
-
4.641.856
Biểu
số 10
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM
2019 THEO LĨNH VỰC VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(Kèm
theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ng ày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đ ồng nhân d ân t ỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
TÊN ĐƠN VỊ
T Ổ NG SỐ
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Chi khoa học và c ô ng
nghệ
Chi quốc phòng
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
Ch i y t ế , dân số và gia
đình
Chi văn hóa thông tin
Chi phát thanh truyền hình, thông tấn
Chi thể dục thể thao
Ch i bảo vệ môi trường
Chi các hoạt động kinh tế
Trong đó
Ch i hoạt động của cơ quan
quản lý NN, đảng, đoàn thể
Chi bảo đảm xã hội
Chi thường xuyên khác
Chi chương trình MTQG, mục tiêu th e o
NQ 73/NQ-CP
Chi giao thông
Ch i nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
TỔNG CỘNG
3.334.7 6 3
770.919
33.302
68.650
12.300
1.046.978
51.586
443
65.610
43.104
610.465
88.362
231.796
348.069
69.438
63.838
90.061
I
SỞ, BAN
NGÀNH, ĐƠN VỊ
1.878.938
726.581
33.302
-
-
427.004
36.667
443
65.610
43.104
253.820
45.000
103.581
203.359
58.788
30.260
-
VP HĐND tỉnh
7.757
60
7.697
2
VP UBNND t ỉ nh
19.554
5.372
14.182
3
Sở Ngoại v ụ
13.410
8.192
2.681
2.537
4
Sở Nông
Nghiệp & PTNT
137.738
5.000
103.223
103.223
27.515
2.000
5
S ở KHĐT
9.957
2.183
7.074
700
6
Sở Tư Pháp
10.725
2.839
7.886
7
Sở Công
thương
18.976
12.953
6.023
8
Sở Khoa học
CN
39.215
33.302
50
5.863
9
Sở Tài
Chính
13.462
500
950
11.212
800
10
Sở Xây dựng
7.798
50
6.665
1.083
11
Sở Giao
thông Vận tải
66.301
46.350
45.000
19.951
12
S ở GDĐT
487.646
477.871
50
9.725
13
Sở Y tế
431.083
3.300
419.267
50
8.466
14
Sở Lao động
TBXH
92.346
24.772
1.784
50
7.238
58.402
100
15
Sở Văn hóa
- TT & DL
143.251
32.286
988
32.942
65.348
3.721
7.966
16
Sở Tài
nguyên & Môi trường
35.975
10.000
17.564
8.411
17
Sở Thông
tin & truyền Thông
16.382
443
11.710
3.879
350
18
Sở Nội V ụ
51.441
12.000
1.607
15.144
22.690
19
Thanh tra tỉnh
9.896
50
9.846
20
B an Dân Tộc
4.173
4.173
21
BQL Khu
kinh tế
6.585
2.006
4.579
22
BQL Khu di
tích VH Óc Eo
3.725
3.725
23
TT X ú c tiến
Thương mại và Đầu tư
5.035
5.035
24
Trường
Chính trị Tôn Đức Thắng
23.189
23.189
25
Trường Đại
học An Giang
112.123
112.123
26
Trường Cao
đẳng nghề
25.316
25.316
27
Trường Cao
đẳng y tế
3.168
3.168
28
Ban An toàn
giao thông
4.180
3.450
730
29
Các hoạt động
thường xuyên khác
78.532
7.056
4.965
262
33.104
26.305
358
6.454
386
II
CƠ QUAN ĐẢNG
94.333
1.000
6.120
11.911
60.202
9.500
5.600
III
CƠ QUAN ĐOÀN THỂ,
HỘI
52.777
1.577
-
-
-
-
3.008
-
-
-
403
-
-
44.486
1.150
2.153
-
30
Mặt Trận TQ
11.729
180
80
10.269
1.200
31
Tỉnh Đo à n TN
9.810
215
2.018
250
7.177
150
32
Hội Phụ nữ
6.063
330
5.623
110
33
Hội Nông
Dân
7.365
336
73
6.756
200
34
Hội Cựu Chiến
Binh
1.994
1.994
35
Liên Hiệp
các hội KHKT
1.027
1.027
36
Liên minh
HTX
2.250
300
1.950
37
Hội Văn học
NT
2.553
880
1.673
38
Hội Đông Y
950
66
884
39
Hội BTrợ
NTTTMC
620
620
40
Hội Chữ Thập
đ ỏ
3.347
150
1.947
1.150
100
41
Hội người
cao tuổi
376
376
42
LH các Tchức
hữu nghị
1.165
922
243
43
Hội Luật
gia
570
570
44
Hiệp hội
nuôi trồng CBTS
455
455
45
Hội Khuyến
học
728
578
150
46
Hội Người
tù kháng chiến
340
340
47
Hội NN CĐ
da cam/DIOXIN
504
504
48
Hội Nhà báo
388
110
278
49
Hội người
mù
435
435
50
Các hoạt động
hội, đoàn thể khác
108
108
IV
CÔNG AN,
QU ÂN S Ự
135.960
8.010
-
68.650
12.300
-
-
-
-
-
40.000
-
-
-
-
7.000
-
51
Công an tỉnh
55.500
1.200
12.300
40.000
2.000
52
Bộ Đội biên
phòng
15.000
13.000
2.000
53
BCH quân sự
tỉnh
65.460
6.810
55.650
3.000
V
NGÀNH DỌC
TW
6.529
-
-
-
-
-
-
-
-
-
500
-
-
-
-
6.029
-
54
Kho bạc Nhà
nước
500
500
55
Viện Kiểm
sát
450
450
56
Tòa án tỉnh
1.100
1.100
57
Cục Thống
kê
200
200
58
Đài Khí tượng
Thủy v ă n
1.000
1.000
59
Thi hành án
Dân sự
279
279
60
Các khoản h ỗ trợ
khác
3.000
3.000
VI
Chương
trình, KH, ĐA, DA khác
1.07 6 .165
33.751
-
-
-
613.854
-
-
-
-
315.742
43.362
128.215
40.022
-
12.796
-
61
KP quy hoạch
8.352
8.352
62
KP hỗ trợ
theo NĐ 35-CP
125.786
125.786
63
Nguồn cấp
bù thủy lợi phí
128.215
128.215
128.215
64
Quỹ Bảo tr ì đường
bộ (BSMT)
43.362
43.362
43.362
65
BSMT các CS QĐ
66, 53, trẻ 3,4,5 tuổi...
7.637
7.637
66
KP cấp bù
MG học phí theo NĐ 86-CP
26.114
26.114
67
KP MSSC lớn
30.000
30.000
68
BHYT các đối
tượng
558.854
558.854
69
KP các CT , DA,
KH, nhiệm vụ khác
145.049
55.000
10.027
10.022
10.000
70
Bổ sung vốn
Quỹ Hỗ trợ ND
1.000
1.000
71
Bổ sung có
mục tiêu vốn ngoài nước
1.796
1.796
VII
CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU (CTMT)
90.061
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
90.061
1
CTMT
theo Nghị quyết 73/NQ-CP
28.404
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
28.404
a
Sở Lao động
Thương binh và xã hội
12.621
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
12.621
- CTMT Giáo
dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động
9.925
9.925
- CTMT phát
triển hệ thống trợ giúp XH
2.696
2.696
b
Sở Y tế
6.655
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
6.655
- CTMT Y tế
- Dân số
6.655
6.655
c
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
878
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
878
- CTMT phát
triển văn hóa
878
878
d
Sở Nông
nghiệp và PTNT
3.900
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
3.900
- CTMT Phát
triển lâm nghiệp bền v ữ ng
900
900
- CTMT Tái CC N.nghiệp
& PC giảm nhẹ thiên tai, ổn định ĐSDC
3.000
3.000
e
Sở Tài
nguyên và Môi trường
400
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
400
- CTMT ứng
phó biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh
400
400
f
Sở Nội vụ
2.000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.000
- CTMT Công
nghệ thông tin
2.000
2.000
g
Công An t ỉ nh
1.950
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.950
- CT Đảm bảo
an toàn giao thông, phòng cháy ch ữ a cháy, tội phạm ma túy
1.950
1.950
2
Chương trình
mục tiêu quốc g ia
61.657
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
61.657
- Chương trì nh
xây dựng nông thôn mới
45.800
45.800
- Chương
trình giảm nghèo b ề n vững
15.857
15.857
Biểu số 11
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ SỐ
BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
Tên
đơn vị
Tổng
thu NSNN trê n địa bàn
Thu
NSĐP được hưởng theo phân cấp
Chi a ra
S ố
bổ sung cân đ ối từ ngân sách
cấp trên
S ố
bổ sung tiền lương
Bội
thu NSĐP
Chi
cân đối NSĐP
Thu
NSĐP hư ởng 100%
Thu
phân ch ia
T ổng số
Trong
đó: Phần NSĐP được hưởng
A
B
1
2=3+5
3
4
5
6
7
8
8=2+6+7-8
TỔNG SỐ
1.805.550
1.727.261
1.012.852
714.409
714.409
4.459.806
22.832
17.400
6.192.499
1
Thành phố Long Xuyên
697.200
679.875
367.075
312.800
312.800
22.832
0
702.707
2
Thành phố Châu Đốc
246.100
238.700
166.700
72.000
72.000
186.632
0
425.332
3
Thị xã Tân Châu
109.700
103.760
57.860
45.900
45.900
385.365
2.900
486.225
4
Huyện Chợ Mới
144.200
135.200
93.200
42.000
42.000
658.107
0
793.307
5
Huyện Phú Tân
94.000
85.246
56.851
28.395
28.395
492.309
1.700
575.855
6
Huyện Châu Phú
98.700
91.800
58.450
33.350
33.350
491.586
4.400
578.986
7
Huyện Châu Thành
82.800
75.710
42.410
33.300
33.300
439.322
3.000
512.032
8
Huyện Thoại Sơn
106.700
101.190
62.485
38.705
38.705
464.264
2.900
562.554
9
Huyện Tri Tôn
82.900
78.300
35.325
42.975
42.975
448.404
2.500
524.204
10
Huyện Tịnh Biên
79.300
74.730
32.740
41.990
41.990
440.569
0
515.299
11
Huyện An Phú
63.950
62.750
39.756
22.994
22.994
453.248
0
515.998
Biểu
số 12
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG
HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nh ân dân t ỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
T ổng chi ngân sách địa phương
T ổng chi cân đối ngân sách địa phương
Chi
nh iệm vụ mục tiêu khác
Tổng
số
Chi
đầu tư phát triển
Chi
thường xuyên
Dự
phòng ngân sách
Tổng
số
Chi
đầu tư từ nguồn vốn trong nước
Ch i
đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
T ổng s ố
Trong
đó:
Chi
giáo dục, đào tạo và dạy nghề
A
B
1=2+9
2=3+6+8
3=4+5
4
5
6
7
8
9
T ỔNG SỐ
6.351.717
6.192.499
380.330
247.330
133.000
5.693.512
2.975.596
118.657
159.218
1
Thành phố Long Xuyên
717.027
702.707
125.597
75.597
50.000
563.312
310.214
13.798
14.320
2
Thành phố Châu Đốc
433.552
425.332
72.740
22.740
50.000
344.545
148.570
8.047
8.220
3
Thị xã Tân Châu
503.175
486.225
18.197
16.197
2.000
458.717
228.207
9.311
16.950
4
Huyện Chợ Mới
809.107
793.307
21.884
18.884
3.000
756.091
445.489
15.332
15.800
5
Huyện Phú Tân
588.791
575.855
22.840
18.840
4.000
542.071
282.636
10.944
12.936
6
Huyện Châu Phú
593.106
578.986
16.678
14.678
2.000
551.243
291.830
11.065
14.120
7
Huyện Châu Thành
525.600
512.032
18.964
12.964
6.000
483.350
247.484
9.718
13.568
8
Huyện Thoại Sơn
582.590
562.554
24.768
16.768
8.000
527.081
270.726
10.705
20.036
9
Huyện Tri Tôn
538.704
524.204
19.081
17.081
2.000
495.023
250.412
10.100
14.500
10
Huyện Tịnh Biên
532.199
515.299
21.964
17.964
4.000
483.596
248.376
9.739
16.900
11
Huyện An Phú
527.866
515.998
17.616
15.616
2.000
488.484
251.652
9.898
11.868
Biểu số 13
DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 23 /NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: triệu đồng
STT
Tên
đơn vị
B ổ
sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm
vụ
TỔNG SỐ
159.218
1
Thành phố Long Xuyên
14.320
2
Thành phố Châu Đốc
8.220
3
Thị xã Tân Châu
16.950
4
Huyện Chợ Mới
15.800
5
Huyện Phú Tân
12.936
6
Huyện Châu Phú
14.120
7
Huyện Châu Thành
13.568
8
Huyện Thoại Sơn
20.036
9
Huyện Tri Tôn
14.500
10
Huyện Tịnh Biên
16.900
11
Huyện An Phú
11.868
Biểu số 14
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 23 /NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
STT
Tên đơn vị
Chi
tiết theo sắc thuế
Thuế
giá trị gia tăng
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
A
B
1
2
3
1
Thành phố Long Xuyên
100%
100%
100%
2
Thành phố Châu Đốc
100%
100%
100%
3
Thị xã Tân Châu
100%
100%
100%
4
Huyện Chợ Mới
100%
100%
100%
5
Huyện Phú Tân
100%
100%
100%
6
Huyện Châu Phú
100%
100%
100%
7
Huyện Châu Thành
100%
100%
100%
8
Huyện Thoại Sơn
100%
100%
100%
9
Huyện Tri Tôn
100%
100%
100%
10
Huyện Tịnh Biên
100%
100%
100%
11
Huyện An Phú
100%
100%
100%
Ghi chú: các khoản thu phân chia tỷ lệ
% giữa ngân sách t ỉnh và ngân sách huyện gồm:
1. Thuế g iá trị
gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể
thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thu từ các doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp,
hoạt động xổ số kiến thi ết; thuế giá trị gia tăng thu từ
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh,
thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do
cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động
thăm dò, khai thác d ầu, khí; thu từ các doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vố n đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ
số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh
trực tiếp quản lý thu).
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch
vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp qu ản lý
thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp có v ốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết;
thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp t ỉnh
trực tiếp quản lý thu) .
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019
1.668
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng