Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 183/NQ-HĐND 2018 kế hoạch đầu tư công Hưng Yên 2019
Số hiệu:
183/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hưng Yên
Người ký:
Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành:
12/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 183/NQ-HĐND
Hưng Yên, ngày 12
tháng 12 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm;
Căn cứ Nghị định số
120/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số
161/2016/NĐ- CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2019;
Xét Báo cáo số 264/BC-UBND
ngày 05/12/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2018 và dự kiến kế hoạch năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách HĐND tỉnh; Ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu HĐND
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019, như sau
1. Tổng nguồn vốn đầu tư công
năm 2019 là 2.511,402 tỷ đồng, bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung
545,65 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất
1.410 tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết
13 tỷ đồng.
- Nguồn vốn ngân sách trung
ương 542,752 tỷ đồng; gồm: Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu: 166,56 tỷ
đồng; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia 134,9 tỷ đồng; vốn nước ngoài 161,292
tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ 80 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
2.1. Nguyên tắc chung:
- Việc xây dựng kế hoạch đầu tư
công năm 2019 được thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, các
Nghị định của Chính phủ số: 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 và số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ; Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2019; Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND
ngày 04/8/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Kế hoạch đầu tư công năm 2019
được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư từ ngân sách nhà nước theo
hướng khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư, đặc biệt là việc khắc phục
dứt điểm tình trạng nợ đọng vốn xây dựng cơ bản, nhất là nợ xây dựng cơ bản của
cấp huyện, cấp xã trong xây dựng nông thôn mới.
- Tổng mức kế hoạch vốn đầu tư
nguồn NSNN năm 2019 dự kiến bố trí cho từng ngành, lĩnh vực, dự án không vượt
quá số vốn còn lại của kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 sau khi
trừ đi số vốn đã bố trí kế hoạch năm 2016, 2017 và năm 2018.
- Việc phân bổ vốn cho các dự
án phải đảm bảo phù hợp với khả năng nguồn vốn, khả năng thực hiện và giải ngân
trong năm 2019.
2.2. Nguyên tắc phân bổ theo thứ
tự cụ thể:
- Bố trí vốn để thanh toán nợ
xây dựng cơ bản;
- Dự án đã hoàn thành và bàn
giao đưa vào sử dụng; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện
theo tiến độ được phê duyệt;
- Dự án khởi công mới có đầy đủ
thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định số:
77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 và số
120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ; dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quyết định đầu tư đến ngày 31/10/2018.
3. Phương án phân bổ
Tổng số vốn đầu tư công năm
2019 là 2.511,402 tỷ đồng
(Chi
tiết theo Phụ lục số 01 gửi kèm).
Phân cấp nguồn vốn đầu tư như
sau:
3.1. Nguồn vốn thuộc cấp tỉnh
quản lý: 1.367,752 tỷ đồng, bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung
435 tỷ đồng, phân bổ: Thanh toán trả nợ xây dựng cơ bản các công trình hoàn
thành còn thiếu vốn và đầu tư các dự án chuyển tiếp 381,9 tỷ đồng; dự án khởi
công mới 46,6 tỷ đồng; hỗ trợ đề án 6,5 tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp
tỉnh quản lý 377 tỷ đồng, trong đó: Bổ sung Quỹ phát triển đất 18,2 tỷ đồng;
trích kinh phí đo đạc, lập hồ sơ địa chính (4 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm,
Văn Giang) 10 tỷ đồng; đầu tư các dự án Khu Đại học Phố Hiến 180 tỷ đồng; trả nợ
các dự án đã quyết toán, dự án hoàn thành đưa vào sử dụng và đầu tư các dự án
chuyển tiếp, các dự án mới, các chương trình, đề án 168,8 tỷ đồng.
- Nguồn thu xổ số kiến thiết 13
tỷ đồng, phân bổ đầu tư các công trình thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế.
- Vốn ngân sách trung ương
542,752 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn trong nước: Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 134,9 tỷ đồng; vốn đầu tư theo chương
trình mục tiêu 166,56 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ 80 tỷ đồng;
+ Vốn nước ngoài 161,292 tỷ đồng.
3.2. Nguồn vốn đầu tư thuộc
cấp huyện, cấp xã quản lý: 1.143,65 tỷ đồng
- Nguồn vốn ngân sách tập trung
tỉnh phân cấp: 110,65 tỷ đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp
huyện, xã quản lý: 1.033 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo các Phụ lục gửi kèm theo).
Điều 2.
Giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2019 (nếu có); quyết định danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư, quyết định chủ
trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và thống nhất
phân bổ chi tiết một số nguồn vốn bổ sung, tăng thu (nếu có), các nguồn vốn
chưa được Bộ Kế hoạch - Đầu tư giao chi tiết như: vốn chương trình mục tiêu
166,56 tỷ đồng; vốn trái phiếu Chính phủ 80 tỷ đồng; vốn nước ngoài 161,29 tỷ đồng;
số vốn còn lại của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới 15.623 triệu đồng;
hỗ trợ giáo dục mầm non thuộc chương trình MTQG 33 tỷ đồng...; báo cáo kết quả
với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này, trong đó:
- Đối với các nguồn vốn chưa
phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh để giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo luật định.
- Chỉ đạo thực hiện theo các
quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch năm 2019.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Nguồn vốn đầu tư
Kế hoạch vốn năm 2019
Ghi chú
TỔNG SỐ
2.511.402
A
NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ
1.367.752
1
Vốn ngân sách tập trung
435.000
a
Thanh toán nợ XDCB các dự
hoàn thành còn thiếu vốn và đầu tư các dự án chuyển tiếp
381.900
b
Phân bổ cho các dự án khởi
công mới
46.600
c
Phân bổ hỗ trợ đề án
6.500
2
Nguồn thu tiền sử dụng đất
377.000
a
Trích lập Quỹ Phát triển đất
18.200
b
Kinh phí đo đạc, lập hồ sơ
địa chính (04 huyện: Ân Thi, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang)
10.000
c
Đầu tư các dự án Khu Đại học
Phố Hiến
180.000
d
Hỗ trợ trả nợ XDCB và đầu
tư các chương trình, đề án, dự án
168.800
3
Nguồn thu xổ số kiến thiết
13.000
4
Vốn ngân sách trung ương
542.752
a
Vốn trong nước
381.460
-
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
134.900
-
Vốn đầu tư theo chương trình
mục tiêu
166.560
-
Vốn trái phiếu Chính phủ
80.000
b
Vốn nước ngoài (ODA)
161.292
B
NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN
LÝ
666.150
1
Nguồn vốn ngân sách tập trung
tỉnh phân cấp
110.650
2
Nguồn thu tiền sử dụng đất
555.500
C
NGUỒN VỐN CẤP XÃ QUẢN LÝ
477.500
1
Nguồn thu tiền sử dụng đất
477.500
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2019
(Nguồn vốn ngân sách tập trung, thu tiền sử dụng
đất, xổ số kiến thiết)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Danh mục công trình, dự án
Quyết định đầu tư
Kế hoạch vốn năm 2019
Ghi chú
Tổng số vốn
Trong đó:
Nguồn NSTT
Nguồn thu tiền SD đất
Nguồn XSKT
1
2
3
4
5
6
7
8
TỔNG SỐ
616.800
435.000
168.800
13.000
A
ĐỐI ỨNG DỰ ÁN ODA
10.000
2.000
8.000
1
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng
thủy lợi huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
929/QĐ-UBND ngày 13/6/2014
2.000
2.000
2
Dự án Phát triển toàn diện
kinh tế xã hội các đô thị Việt Trì, Hưng Yên và Đồng Đăng - hợp phần dự án tại
TP Hưng Yên
2381/QĐ-UBND ngày 30/12/2011
8.000
8.000
B
ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN
606.800
433.000
160.800
13.000
I
NGÀNH NÔNG NGHIỆP, THỦY LỢI
25.697
21.488
4.209
-
a
Dự án hoàn thành
534
534
-
-
1
Xây dựng cải tạo trạm bơm
Quán Đỏ, huyện Phù Cừ và trạm bơm Lệ Xá huyện Tiên Lữ
2126/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
289
289
2
Tăng cường năng lực sản xuất hạt
giống lúa chất lượng cao tại Xí nghiệp giống cây trồng Phù Cừ và Xí nghiệp giống
cây trồng Tam Thiên Mẫu
1943/QĐ-UBND ngày 31/10/2012
245
245
b
Dự án chuyển tiếp
25.163
20.954
4.209
1
Dự án đầu tư xây dựng công trình
cải tạo, nâng cấp trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào
1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2012
4.158
4.158
2
Dự án đầu tư xây dựng công
trình Trạm bơm Hưng Long, huyện Mỹ Hào
2684/QĐ-UBND ngày 31/12/2007; 1616/QĐ-UBND ngày 10/8/2010
8.000
5.000
3.000
3
Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng
cấp tuyến kênh D11 và T2B, huyện Văn Lâm
2351/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
760
760
4
Cải tạo, nâng cấp cống Từ Hồ
tại Km12+600 trên sông Ngưu Giang và cầu qua sông Đồng Than tại K3+433, huyện
Yên Mỹ
2253/QĐ-UBND ngày 18/10/2016
3.316
3.316
5
Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng
cấp trạm bơm Đa Lộc, huyện Ân Thi
2302/QĐ-UBND ngày 25/10/2016
1.980
1.980
6
Công trình Trạm bơm không ống
cột nước thấp tưới cấp nguồn và tiêu Võng Phan, huyện Phù Cừ
2681/QĐ-UBND ngày 11/10/2017
245
245
7
Trạm bơm không ống cột nước
thấp tiêu và cấp nguồn Cửa Gàn, thành phố Hưng Yên
1973/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
204
204
8
Đầu tư xây dựng trạm bơm Cảnh
Lâm, huyện Yên Mỹ
52/QĐ-UBND ngày 09/01/2017
6.500
6.500
II
NGÀNH GIAO THÔNG
354.215
269.386
84.829
a
Dự án hoàn thành
4.144
917
3.227
1
Tuyến đường bộ nối đường trục
kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh
1747/QĐ-UBND ngày 14/10/2011
3.227
3.227
2
Xây dựng công trình cầu GTNT
xã Đoàn Đào, huyện Phù Cừ
1832/QĐ-UBND ngày 01/10/2013
44
44
3
Xây dựng công trình cầu Tráng
vũ xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ
1171/QĐ-UBND ngày 15/7/2013
873
873
b
Dự án chuyển tiếp
333.071
258.469
74.602
1
Dự án đầu tư xây dựng công
trình Cải tạo, nâng cấp ĐT.382 (đường 199 cũ) đoạn từ Km0+000 - Km8+000)
2148/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
10.000
10.000
2
Đường trục liên xã Hoàng Hanh
- Hồng Nam - Tân Hưng, thành phố Hưng Yên
2303/QĐ-UBND ngày 25/10/2016
7.300
7.300
3
Đầu tư xây dựng công trình Cải
tạo, nâng cấp đường ĐH.26 (Long Hưng - Liên Nghĩa), huyện Văn Giang
2025/QĐ-UBND ngày 21/9/2016
7.000
6.420
580
4
Cải tạo, nâng cấp ĐH.15 đoạn
Km4+500- Km7+050, huyện Văn Lâm
1924/QĐ-UBND ngày 07/9/2016
7.000
7.000
5
Đường trục chính Cụm công
nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm
2228/QĐ-UBND ngày 13/10/2016
4.000
4.000
6
Cải tạo, nâng cấp đường
ĐH.30, huyện Mỹ Hào
2172/QĐ-UBND ngày 10/10/2016
1.900
1.900
7
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.42
đoạn Km4+800 - Km7+300, huyện Yên Mỹ
2174/QĐ-UBND ngày 10/10/2016
4.900
4.900
8
Cải tạo, nâng cấp ĐH.66, huyện
Ân Thi
2346/QĐ-UBND ngày 27/10/2016
2.893
2.893
9
Đầu tư xây dựng công trình Cải
tạo, nâng cấp ĐH.56 đoạn Km0+000 - Km3+500 (Dốc Bái- Bến đò Đông Ninh), huyện
Khoái Châu
1652/QĐ-UBND ngày 08/8/2016
9.000
7.000
2.000
10
Dự án đầu tư xây dựng công
trình Cải tạo, nâng cấp ĐH.53 đoạn Km0+000 - Km2+400, huyện Khoái Châu
2024/QĐ-UBND ngày 21/9/2016
805
805
11
Cải tạo, nâng cấp ĐH.73, huyện
Kim Động
2348/QĐ-UBND ngày 27/10/2016
2.380
2.380
12
Đầu tư xây dựng công trình Cải
tạo, nâng cấp ĐH.82 đoạn từ cầu Bến (6+440) - cầu Quán Thu (Km8+750)
1837/QĐ-UBND ngày 25/8/2016
836
836
13
Đầu tư xây dựng công trình Cải
tạo, nâng cấp ĐH.64 qua địa bàn huyện Phù Cừ
1838/QĐ-UBND ngày 25/8/2016
9.000
7.000
2.000
14
Đầu tư xây dựng công trình Cải
tạo, nâng cấp ĐH.80 đoạn từ Km0+000 - Km2+620
1541/QĐ-UBND ngày 27/7/2016
214
214
15
Đầu tư xây dựng công trình đường
quy hoạch số 4, thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ (giai đoạn I)
2372/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
15.000
12.000
3.000
16
Đầu tư xây dựng công trình đường
nối Cụm công nghiệp Tân Quang với QL5 (đoạn từ đường trục chính Cụm công nghiệp
Tân Quang đến Công ty CP cơ khí xây dựng công trình I)
2375/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
10.000
6.000
4.000
17
Đầu tư xây dựng công trình đoạn
tuyến nối ĐT.379 với QL.39 và đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện
Khoái Châu
2403/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
16.000
9.000
7.000
18
Đầu tư xây dựng công trình đường
quy hoạch số 1, huyện Yên Mỹ
1231/QĐ-UBND ngày 28/4/2017
7.484
7.484
19
Cải tạo, nâng cấp đường liên
xã Hưng Long - Ngọc Lâm, huyện Mỹ Hào
1559/QĐ-UBND ngày 02/6/2017
3.700
3.700
20
Đầu tư xây dựng công trình cải
tạo, nâng cấp ĐH.31 và đoạn đầu tuyến ĐH.30, huyện Mỹ Hào
1134/QĐ-UBND ngày 12/4/2017
9.000
9.000
21
Cải tạo, nâng cấp ĐH. 82 kéo dài
(đoạn từ ĐH.82, huyện Phù Cừ đến giao với đường ĐT.376, huyện Ân Thi)
2335/QĐ-UBND ngày 27/10/2016; 2669/QĐ-UBND ngày 10/10/2017
4.800
4.800
22
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.87
huyện Phù Cừ đoạn từ QL.38B (Km0+000) - ĐT.386 (Km4+100)
2826/QĐ-UBND ngày 25/10/2017
13.000
8.000
5.000
23
Cải tạo, nâng cấp ĐH.58, huyện
Khoái Châu
2880/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
7.000
2.000
5.000
24
Cầu Cáp trên ĐH.82, huyện Phù
Cừ
1987/QĐ-UBND ngày 14/7/2017
5.800
3.800
2.000
25
Đầu tư xây dựng công trình đường
trục xã Hùng Cường (đoạn từ nhà ông Hoàng, thôn Phượng Hoàng đến nhà bà Thắm,
thôn Cao Xá)
2473/QĐ-UBND ngày 08/9/2017
10.625
10.625
26
Cải tạo, nâng cấp đường
ĐH.15, huyện Văn Lâm (đoạn từ Km4+216-Km9+260 theo lý trình mới)
2677/QĐ-UBND ngày 11/10/2017
14.000
12.000
2.000
27
Đường nối khu di tích quốc
gia Chùa Nôm - Hưng Yên với cụm di tích quốc gia Kinh Dương Vương - Bắc Ninh,
đoạn trên địa phận tỉnh Hưng Yên
1807/QĐ-UBND ngày 23/6/2017
12.000
8.000
4.000
28
Cải tạo, nâng cấp ĐT.383, huyện
Khoái Châu đoạn K0+00 (QL.39) - Km 4+500 (giao với ĐH.57)
2887/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
9.000
3.000
6.000
29
Cải tạo, nâng cấp ĐH.64, huyện
Ân Thi
2741/QĐ-UBND ngày 18/10/2017; 2576/QĐ-UBND ngày 19/10/2018
6.000
6.000
30
Cải tạo, nâng cấp ĐH.72, ĐH
74 huyện Kim Động
2886/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
9.000
7.000
2.000
31
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.92
đoạn từ Km0+385 đến Km5+100, huyện Tiên Lữ
2877/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
8.000
6.478
1.522
32
Cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường trục trung tâm phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên
2608/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
13.600
13.600
33
Cải tạo, nâng cấp ĐH.59B, huyện
Khoái Châu
2827QĐ-UBND ngày 25/10/2017
18.000
16.000
2.000
34
Đầu tư xây dựng công trình cầu
Hồng Tiến tại Km8+920 trên ĐT.384 (đường 204 cũ)
2175/QĐ-UBND ngày 01/8/2017
14.500
12.000
2.500
35
Đầu tư xây dựng công trình
nâng cấp, mở rộng đường gom (bên phải) đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đoạn
từ đường nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc cầu Giẽ -
Ninh Bình đến giao với ĐT.376)
2504/QĐ-UBND ngày 13/9/2017
854
854
36
Cải tạo, nâng cấp ĐH.53, huyện
Kim Động
2843/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
5.580
5.580
37
Đường nối khu A, B Cụm công
nghiệp Tân Quang với quốc lộ 5, huyện Văn Lâm
2878/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
12.000
5.000
7.000
38
Cải tạo, nâng cấp đường Trục
xã Quảng Châu (Đoạn từ đường Dương Hữu Miên đến khu di tích đền Trần Mã Châu)
2247/QĐ-UBND ngày 09/8/2017
5.600
5.600
39
Cầu Ba Đông trên đường ĐH.81,
huyện Phù Cừ
2742/QĐ-UBND ngày 18/10/2017
7.500
7.500
40
Đường quy hoạch số 4, huyện
Yên Mỹ (giai đoạn II)
2870/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
12.000
10.000
2.000
41
Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.99
(đoạn từ UBND xã Cương Chính đến giao với ĐT.378)
1417/QĐ-UBND ngày 24/5/2017
2.800
2.800
42
Đường trong Cụm công nghiệp
Tân Quang, huyện Văn Lâm (đoạn từ Công ty EVERPIA TSC đến Công ty Hữu Nghị)
2740/QĐ-UBND ngày 18/10/2017
13.000
8.000
5.000
c
Dự án khởi công mới
17.000
10.000
7.000
1
Xây dựng đường quy hoạch số 1
kéo dài và đường quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ
2319/QĐ-UBND ngày 14/9/2018
17.000
10.000
7.000
III
Y TẾ
4.552
4.552
Dự án chuyển tiếp
4.552
4.552
1
Nhà khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn,
phòng vật tư thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh
2327/QĐ-UBND ngày 27/10/2016
565
565
2
Xây dựng đường dây cáp ngầm 22kv
và trạm biến áp 1250KVA-22/0,4Kv Bệnh viện đa khoa Phố Nối
2128/QĐ-UBND ngày 27/7/2017
327
327
3
Trụ sở làm việc Trung tâm
Pháp y tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1)
2864/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
3.660
3.660
IV
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
25.957
17.319
8.638
a
Dự án chuyển tiếp
10.957
7.319
3.638
1
Nhà lớp học bộ môn và các hạng
mục phụ trợ trường THPT Phạm Ngũ Lão
2328/QĐ-UBND ngày 27/10/2016
516
516
2
Nhà lớp học 3 tầng, 12 phòng Trường
THPT Yên Mỹ
2078/QĐ-UBND ngày 29/9/2016
662
662
3
Nhà lớp học lý thuyết và thư
viện trường THPT Kim Động
2369/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
141
141
4
Nhà lớp học bộ môn và phục vụ
học tập trường THPT Nghĩa Dân
2368/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
638
638
5
Trường lớp học 8 phòng và các
hạng mục phụ trợ Trường THCS xã Hòa Phong
2084/QĐ-UBND ngày 26/7/2017
1.000
1.000
6
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020
1186/QĐ-UBND ngày 21/4/2017
8.000
6.000
2.000
b
Dự án khởi công mới
15.000
10.000
5.000
1
Chỉnh trang, cải tạo hệ thống
thoát nước khu vực nội thị đô thị Mỹ Hào - huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên
2364/QĐ-UBND ngày 15/8/2018
15.000
10.000
5.000
V
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7.617
7.617
a
Dự án hoàn thành
1.124
1.124
1
Dự án đầu tư xây dựng công
trình Nhà văn hóa huyện Kim Động
2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2013
537
537
2
Đầu tư thiết bị sản xuất chương
trình và truyền dẫn phát sóng của Đài Phát thanh - Truyền hình Hưng Yên
1692/QĐ-UBND ngày 15/10/2014
266
266
3
Cải tạo, chỉnh trang Nhà thiếu
nhi tỉnh Hưng Yên (HM: Cổng, tường rào)
1749/QĐ-UBND ngày 24/10/2014
230
230
4
Công viên cây xanh Quảng trường
trung tâm tỉnh Hưng Yên
2036/QĐ-UBND ngày 30/10/2008
91
91
b
Dự án chuyển tiếp
6.494
6.494
1
Bảo tồn, tôn tạo quần thể di
tích Phố Hiến giai đoạn 2 (Hạng mục: Đền thờ Lạc Long Quân)
3589/QĐ-BVHTT ngày 16/10/2003
887
887
2
Công trình San nền, tường rào
mặt bằng xây dựng đền thờ Lạc Long Quân
2607/QĐ-UBND ngày 25/10/2018
2.742
2.742
3
Nhà văn hóa huyện Tiên Lữ
2356/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
2.865
2.865
VI
TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ
QUAN
32.592
29.592
3.000
a
Dự án hoàn thành
1.270
1.270
1
Trụ sở làm việc Hội Văn học
nghệ thuật và Hội Nhà báo tỉnh
1763/QĐ-UBND ngày 20/10/2011
314
314
2
Cải tạo, sửa chữa, bảo tồn
công trình Nhà thành, thành phố Hưng Yên
2402/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
956
956
b
Dự án chuyển tiếp
21.322
21.322
1
Cải tạo, xây dựng hợp khối
Nhà khách Tỉnh ủy
2400/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
7.100
7.100
2
Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên
2921/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
4.222
4.222
3
Trụ sở làm việc Huyện ủy Mỹ
Hào
2922/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
10.000
10.000
c
Dự án khởi công mới
10.000
7.000
3.000
1
Cải tạo, xây dựng hợp khối
nhà làm việc các Ban Đảng Tỉnh ủy
3074/QĐ-UBND ngày 23/11/2017
10.000
7.000
3.000
VII
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ
TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG
25.600
19.600
6.000
Dự án khởi công mới
25.600
19.600
6.000
1
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình Nhà ăn Công an tỉnh Hưng Yên
2552/QĐ-UBND ngày 17/10/2018
10.600
4.600
6.000
2
Hỗ trợ đầu tư Trung tâm giáo
dục Quốc phòng và An ninh tỉnh gắn với Trường Quân sự tỉnh
2917/QĐ-UBND ngày 31/10/2017
15.000
15.000
VIII
ĐỐI ỨNG DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ
73.569
56.945
16.624
a
Dự án hoàn thành
5.000
5.000
1
Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng
Yên
1917/QĐ-UBND ngày 29/10/2012
5.000
5.000
b
Dự án chuyển tiếp
68.569
56.945
11.624
-
1
Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện
Đa khoa Phố Nối (giai đoạn II)
2173/QĐ-UBND ngày 21/10/2009
3.439
645
2.794
2
Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng
tỉnh Hưng Yên
2367/QĐ-UBND ngày 28/10/2016
8.830
5.000
3.830
3
Dự án cải tạo, nâng cấp ĐT.387
(Lương Tài - Bãi Sậy)
2277/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; 2541/QĐ-UBND ngày 19/9/2017
33.000
28.000
5.000
4
Trung tâm phòng, chống
HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tỉnh Hưng Yên
2279/QĐ-UBND ngày 21/10/2016
10.000
10.000
5
Nâng cấp đường dọc sông, kè
chống sạt lở và nạo vét sông Cầu Treo, huyện Yên Mỹ
2273/QĐ-UBND ngày 21/10/2016
7.000
7.000
6
Dự án Cải tạo, nâng cấp hạ tầng
du lịch quần thể di tích Phố Hiến, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên (hạng mục:
Đường giao thông và kè hồ)
2584/QĐ-UBND ngày 26/9/2017
5.000
5.000
7
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
khu nuôi trồng thủy sản huyện Ân Thi
2577/QĐ-UBND ngày 26/9/2017
1.300
1.300
IX
HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ
ÁN
57.000
6.500
37.500
13.000
a
Hỗ trợ Đề án phát triển
kinh tế vùng bãi
6.500
6.500
Dự án chuyển tiếp
1.814
1.814
1
Đầu tư xây dựng công trình cải
tạo, nâng cấp đường GTNT 6 xã: Thắng Lợi, huyện Văn Giang; Đại Tập, huyện
Khoái Châu; Quảng Châu - thành phố Hưng Yên; Phú Thịnh, huyện Kim Động; Thụy
Lôi, huyện Tiên Lữ; Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ
1797/QĐ-UBND ngày 23/6/2017
1.814
1.814
Dự án khởi công mới
4.686
4.686
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT tại
03 xã: Đại Tập, huyện Khoái Châu; Phú Thịnh, huyện Kim Động; Hùng Cường,
thành phố Hưng Yên
2643/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
4.686
4.686
b
Hỗ trợ xây dựng công
trình giáo dục (nguồn XSKT)
13.000
-
-
13.000
Các dự án chuyển tiếp
12.000
12.000
1
Trường Trung học cơ sở xã Tân
Việt, huyện Yên Mỹ
2844/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
2.000
2.000
2
Trường mầm non trung tâm xã
Quang Vinh, huyện Ân Thi
2852/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
3.000
3.000
3
Trường mầm non trung tâm xã Bắc
Sơn, huyện Ân Thi
2853/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
3.000
3.000
4
Nhà lớp học 6 phòng trường Tiểu
học xã Chỉ Đạo, huyện Văn Lâm
2855/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
2.000
2.000
5
Trường mầm non xã Việt Hưng,
huyện Văn Lâm
2854/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
2.000
2.000
Dự án khởi công mới năm
2019
1.000
1.000
1
Trung tâm thực hành chăm sóc
người bệnh - Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên
1897/QĐ-UBND ngày 14/8/2018
1.000
1.000
c
Các công trình kiên cố
trường, lớp học
37.500
-
37.500
Công trình chuyển tiếp
35.000
-
35.000
1
Trường THCS xã Quang Hưng,
huyện Phù Cừ
1402/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
1.500
1.500
2
Trường MN khu trung tâm xã Nhật
Tân, huyện Tiên Lữ
2605/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
1.500
1.500
3
Trường Tiểu học xã Trung
Dũng, huyện Tiên Lữ
2604/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
1.500
1.500
4
Trường MN khu trung tâm xã
Ngô Quyền, huyện Tiên Lữ
2606/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
1.500
1.500
5
Trường MN xã Bảo Khê, TP Hưng
Yên
3799/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
1.500
1.500
6
Trường MN xã Phú Cường, TP
Hưng Yên
3800/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
1.500
1.500
7
Trường MN xã Quảng Châu, TP
Hưng Yên
3801/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
1.500
1.500
8
Trường mầm non xã Yên Hòa, huyện
Yên Mỹ
1977/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
1.500
1.500
9
Trường mầm non xã Đồng Than,
huyện Yên Mỹ
1979/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
1.500
1.500
10
Trường MN xã Minh Châu, huyện
Yên Mỹ
1978/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
1.500
1.500
11
Trường MN xã Trung Hòa, huyện
Yên Mỹ
1976/QĐ-UBND ngày 13/7/2017
1.500
1.500
12
Trường MN khu trung tâm xã
Xuân Trúc, huyện Ân Thi
2911/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
1.200
1.200
13
Trường MN khu trung tâm xã Quảng
Lãng, huyện Ân Thi
2912/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
1.300
1.300
14
Trường Tiểu học thị trấn Ân
Thi, huyện Ân Thi
2913/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
1.300
1.300
15
Trường MN khu trung tâm xã
Quang Vinh, huyện Ân Thi
2914/QĐ-UBND ngày 30/10/2017
1.200
1.200
16
Trường MN xã Hồ Tùng Mậu, huyện
Ân Thi
13/QĐ-UBND ngày 31/3/2017
1.500
1.500
17
Trường MN xã Chí Tân, huyện
Khoái Châu
4727/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
1.500
1.500
18
Trường MN xã Tân Châu, huyện
Khoái Châu
4726/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
1.500
1.500
19
Trường MN xã Hàm Tử, huyện
Khoái Châu
4728/QĐ-UBND ngày 27/9/2017
1.500
1.500
20
Trường MN xã Vĩnh Xá, huyện
Kim Động
13/QĐ-UBND ngày 27/01/2017
1.500
1.500
21
Trường MN xã Đức Hợp, huyện
Kim Động
31/QĐ-UBND ngày 19/7/2017
1.500
1.500
22
Trường MN xã Vĩnh Khúc, huyện
Văn Giang
65/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
1.500
1.500
23
Trường MN xã Tân Quang, huyện
Văn Lâm
2846/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
1.500
1.500
24
Trường MN xã Chỉ Đạo, huyện
Văn Lâm
2847/QĐ-UBND ngày 27/10/2017
1.500
1.500
Công trình khởi công mới
2.500
2.500
1
Trường THCS xã Đình Dù, huyện
Văn Lâm
3015/QĐ-UBND ngày 25/10/2017
2.500
2.500
PHỤ LỤC SỐ 03
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2019 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
Tên đơn vị
Tổng số
Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp
Nguồn thu tiền sử dụng đất
Ghi chú
Tổng số
Cấp huyện
Cấp xã
TỔNG SỐ
1.143.650
110.650
1.033.000
555.500
477.500
1
Thành phố Hưng Yên
167.500
18.500
149.000
124.000
25.000
2
Huyện Văn Lâm
130.000
9.000
121.000
57.000
64.000
3
Huyện Mỹ Hào
221.150
10.150
211.000
109.000
102.000
4
Huyện Yên Mỹ
97.750
10.750
87.000
33.000
54.000
5
Huyện Văn Giang
126.500
8.500
118.000
45.000
73.000
6
Huyện Khoái Châu
90.900
13.900
77.000
38.500
38.500
7
Huyện Ân Thi
56.800
11.800
45.000
5.000
40.000
8
Huyện Kim Động
55.150
10.150
45.000
12.000
33.000
9
Huyện Phù Cừ
98.900
8.900
90.000
66.000
24.000
10
Huyện Tiên Lữ
99.000
9.000
90.000
66.000
24.000
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH MỤC DỰ ÁN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
(Nguồn thu tiền sử dụng đất các dự án thuộc Khu Đại học Phố Hiến)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Tên dự án
Quyết định đầu tư
Kế hoạch vốn năm
2019
Ghi chú
Tổng số
Trong đó: Nguồn
thu tiền sử dụng đất
1
2
3
4
5
6
TỔNG CỘNG
180.000
180.000
I
Dự án chuyển tiếp
50.000
50.000
1
Dự án đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến
2372/QĐ-UBND ngày
07/12/2015
20.000
20.000
2
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư mới Bắc
Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến
2232/QĐ-UBND ngày
07/8/2017
30.000
30.000
II
Dự án khởi công mới
130.000
130.000
1
Hoàn thiện đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến
1811/QĐ-UBND ngày
26/6/2017
35.000
35.000
2
Khu dân cư mới Nu-9 thuộc Khu Đại học Phố Hiến
927/QĐ-UBND ngày
10/4/2018
48.000
48.000
3
Đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thoát nước
nghĩa trang nhân dân thôn Phù Oanh, xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ
1183/QĐ-UBND ngày
21/5/2018
932
932
4
Khu dân cư mới Nam Nu-10, Khu Đại học Phố Hiến
2516/QĐ-UBND ngày
14/9/2017
35.000
35.000
5
Khu dân cư mới phía Bắc Nu-9, Khu Đại học Phố Hiến
1242/QĐ-UBND ngày
01/6/2018
11.068
11.068
PHỤ LỤC SỐ 05
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
Danh mục dự án
Quyết định đầu tư hiện hành
Kế hoạch vốn năm 2019
Ghi chú
1
2
3
4
5
TỔNG SỐ
134.900
Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới
134.900
I
Hỗ trợ thực hiện Chương
trình kiên cố hóa kênh mương và đường GTNT năm 2016
119.277
HUYỆN ÂN THI
11.277
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Xuân Trúc (đoạn từ Xuân Nguyên-Trúc Nội đến thị trấn Ân Thi)
99C/QĐ-UBND ngày 07/10/2015;
235/QĐ-UBND ngày 30/12/2016
777
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
thôn Đa Lộc (T2), xã Đa Lộc
52/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
07/QĐ-UBND ngày 20/2/2017
1.500
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
thôn Ngọc Châu, xã Quang Vinh
30/QĐ-UBND ngày 18/10/2015;
83/QĐ-UBND ngày 28/12/2016
1.500
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
thôn Bình Xá, xã Cẩm Ninh
112a/QĐ-UBND ngày 29/10/2015;
86/QĐ-UBND ngày 23/12/2016
1.500
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
thôn 2, xã Hạ Lễ
68/QĐ-UBND ngày 24/10/2015;
124/QĐ-UBND ngày 27/12/2016
1.500
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
đường trục xã, xã Hoàng Hoa Thám
95/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
101/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
1.500
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
thôn Nhân Vũ, xã Nguyễn Trãi
82/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
117/QĐ-UBND ngày 22/12/2016
1.500
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
thôn Đào Xá, xã Đào Dương
36/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
86/QĐ-UBND ngày 28/12/2016
1.500
HUYỆN MỸ HÀO
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Xuân Dục (đường từ trạm bơm quán Dìn Xuân Đào đến đường bê tông thôn Xuân
Bản)
37/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
02A/QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.000
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hòa Phong (đoạn từ ĐH.31 vào thôn Phúc Miếu)
33/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
01F/QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.000
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hòa Phong (đường thôn Hòa Lạc - tuyến 2)
33b/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
01E/QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.000
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hưng Long (đường thôn Tân Hưng)
128/QĐ-UBND ngày 29/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 14/02/2017
1.000
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Xuân Dục (đường thôn Xuân Đào - tuyến 1)
35/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
02c/QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.000
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Cẩm Xá (đường thôn Dâu)
88/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
01/QĐ-UBND ngày 20/02/2017
1.000
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hưng Long (đường thôn Phú Sơn)
127/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
03/QĐ-UBND ngày 14/02/2017
1.000
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hưng Long (đường thôn Vinh Quang)
127B/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
04/QĐ-UBND ngày 14/02/2017
1.000
9
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Cẩm Xá (đường thôn Bùi)
87/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 20/02/2017
1.000
10
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Phan Đình Phùng (đường thôn Nghĩa Trang)
34b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
04/QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.000
11
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Dương Quang (đường thôn Dương Xá)
27/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
12a/QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.000
12
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Phan Đình Phùng (đường thôn Hoàng Lê)
34c/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
04A/QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.000
HUYỆN VĂN LÂM
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đình Dù (đường thôn Thị Trung)
72b/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
11E/QĐ-UBND ngày 22/02/2017
944
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đình Dù (đoạn từ Đình Dù đến đường thôn Xuân Lôi)
72c/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
11F/QĐ-UBND ngày 22/02/2017
1.200
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Minh Hải (đường thôn Thanh Đặng)
118A/QĐ-UBND ngày 21/10/2015;
62A/QĐ-UBND ngày 05/5/2017
1.200
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đình Dù (đường thôn Đồng Xá)
72Đ/QĐ-UBND ngày 29/10/2015;
11g/QĐ-UBND ngày 22/02/2017
1.200
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Lạc Hồng (đường thôn Minh Hải)
290/QĐ-UBNND ngày 25/10/2015;
73A/QĐ-UBND ngày 22/02/2017
1.200
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Chỉ Đạo (đường thôn Trịnh Xá)
32b/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
13A/QĐ-UBND ngày 22/02/2017
1.200
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Lạc Hồng (đường thôn Nhạc Miếu)
292B/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
73b/QĐ-UBND ngày 22/02/2017
1.200
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Chỉ Đạo (đường thôn Cát Lư)
30b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
13B/QĐ-UBND ngày 22/02/2017
1.200
9
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Lạc Hồng (đoạn từ thôn Nhạc Miếu đến đường huyện và đoạn từ đường trục xã vào
thôn Bình Minh)
267a/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
180A/QĐ-UBND ngày 09/5/2017
1.200
10
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Minh Hải (đoạn từ thôn Thanh Đặng đến thôn Hoàng Nha và đoạn từ thôn Ao đến
thôn Khách)
126b/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
35/QĐ-UBND ngày 05/4/2017
1.456
HUYỆN YÊN MỸ
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hoàn Long (đoạn qua thôn Hòa Mục và đoạn qua thôn Đại Hạnh)
50b/QĐ-UBND ngày 14/10/2015;
44/QĐ-UBND ngày 04/10/2017
1.200
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đồng Than (đoạn qua thôn Trương Kênh Cầu)
163A/QĐ-UBND ngày 06/10/2015;
54/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
1.200
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Thanh Long (đoạn qua thôn Đặng Xá)
82b/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
368/QĐ-UBND ngày 29/12/2016
1.200
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Giai Phạm (đoạn qua thôn Tử Cầu)
30d/QĐ-UBND ngày 09/10/2015;
13a/QĐ-UBND ngày 10/4/2017
1.200
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Tân Việt (đoạn qua thôn Cảnh Lâm)
90a/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
65/QĐ-UBND ngày 23/12/2016
1.200
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Lý Thường Kiệt (đoạn từ ĐT.382 đi Nông trường Tam Thiên Mẫu)
55b/QĐ-UBND ngày 13/10/2015;
22b/QĐ-UBND ngày 22/3/2017
1.200
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Tân Việt (đoạn qua thôn Lãng Cầu)
95a/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
20/QĐ-UBND ngày 20/10/2017
1.200
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Ngọc Long
275a/QĐ-UBND ngày 16/10/2015;
25a/QĐ-UBND ngày 22/3/2017
1.200
9
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Liêu Xá
33A/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
30/QĐ-UBND ngày 29/3/2017
1.200
10
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Minh Châu (đoạn qua thôn Quảng Uyên)
41b/QĐ-UBND ngày 13/10/2015;
155b/QĐ-UBND ngày 27/12/2016
1.200
HUYỆN VĂN GIANG
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Nghĩa Trụ (đoạn từ thôn Lê Cao đến thôn Đại Tài)
31a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
1.200
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Vĩnh Khúc (đoạn từ xã Trưng Trắc đến đầu làng Thuần Đông và đoạn từ quán
đá Vĩnh Bảo đến khu công nghiệp Vĩnh Khúc)
39a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
1.200
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Cửu Cao (đoạn từ thôn Nguyễn đến thôn Hạ)
75a/QĐ-UBND ngày 19/10/2015
1.200
4
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông xã Tân Tiến (đoạn từ Cống Chuôm Ích đến thôn Đa Ngưu)
153B/QĐ-UBND ngày 27/10/2015
1.200
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Xuân Quan (đoạn từ đường 179 đến cống Vực - đầm Bươu)
70a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
1.200
6
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông
xã Thắng Lợi (đoạn từ ngã ba đi thôn Tầm Tang đến nhà ông Trưởng và đoạn từ
thôn Tầm Tang đi xóm Ngư Nghiệp)
62a/QĐ-UBND ngày 20/10/2015
1.200
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Nghĩa Trụ (đoạn từ thôn Đồng Tỉnh đến thôn 13 và đoạn từ thôn Lê Cao tới đường
trục xã)
30/QĐ-UBND ngày 19/10/2015
1.200
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Tân Tiến (điểm đầu từ chợ Châu đến cụm công nghiệp Tân Tiến)
152B/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
1.200
9
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông xã Xuân Quan (đoạn từ đường 179 đi thôn 12)
70b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015
1.200
10
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông xã Thắng Lợi (đoạn từ ngã ba cây xăng đến nhà ông Trọng và đoạn từ đường
Hiệu đến đường bê tông đi đê sông Hồng)
62b/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
02QĐ-UBND ngày 15/02/2017
1.200
HUYỆN PHÙ CỪ
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Tống Trân
154/QĐ-UBND ngày 29/10/2015
1.500
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Phan Sào Nam
55/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
1.500
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Tống Phan
77a/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 09/01/2017
1.500
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Quang Hưng
95B/QĐ-UBND ngày 05/10/2015
1.500
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Minh Tân
36/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
05/QĐ-UBND ngày 12/12/2017
1.500
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Tiên Tiến
29/QĐ-UBND ngày 28/10/2015;
43/QĐ-UBND ngày 12/12/2016
1.500
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đoàn Đào
35/QĐ-UBND ngày 12/10/2015;
1A/QĐ-UBND ngày 09/01/2017
1.500
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đình Cao
45/QĐ-UBND ngày 15/10/2015;
16/QĐ-UBND ngày 02/20/2017
1.500
HUYỆN TIÊN LỮ
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hưng Đạo
59/QĐ-UBND ngày 21/10/2015
2.000
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hải Triều
103a/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
165/QĐ-UBND ngày 20/12/2016
2.000
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Thủ Sỹ
78/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
09/QĐ-UBND ngày 23/01/2017
2.000
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã An Viên
36/QĐ-UBND ngày 13/10/2015;
01a/QĐ-UBND ngày 13/3/2017
2.000
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đức Thắng
51/QĐ-UBND ngày 25/10/2015;
52/QĐ-UBND ngày 28/11/2016
2.000
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Minh Phượng
35a/QĐ-UBND ngày 24/10/2015;
57a/QĐ-UBND ngày 28/11/2016
2.000
HUYỆN KHOÁI CHÂU
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đại Tập (đoạn từ nhà ông Tỉnh đến Đến thờ quan Chấn Bắc)
73a/QĐ-UBND ngày 15/10/2015
1.200
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Chí Tân (đoạn 1, từ bưu điện xã đến đội 7 thôn Nghi Xuyên; đoạn 2, từ
nghĩa trang liệt sỹ đến Đống Giác)
72/QĐ-UBND ngày 26/10/2015
1.200
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã An Vĩ (đoạn từ Bốt điện đến ông Đào Khuê)
79A/QĐ-UBND ngày 16/9/2015
1.200
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Dạ Trạch (đoạn 1, từ nhà ông Thăng đến nhà Châu Tình; đoạn 2, từ ĐT.377 đến
trường Trần Quang Khải)
46c/QĐ-UBND ngày 16/10/2015
1.200
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hồng Tiến
51/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
1.200
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đồng Tiến (đoạn 1, từ nghĩa trang con Gà đến nghĩa trang thôn Thổ Khối; đoạn
2, từ đầu cây đa Đông Đống đến ông Hải gù; đoạn 3, từ nhà Luyện tập đến
QL.39; đoạn 4, từ thôn An Lạc đến cầu Đỗi Ngang)
37/QĐ-UBND ngày 23/10/2015;
16/QĐ-UBND ngày 22/5/2017
1.200
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Dân Tiến (đoạn từ ông Tính Ngà đến nhà ông Cứ)
91a/QĐ-UBND ngày 28/9/2015
1.200
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Việt Hòa (đoạn từ ngã ba kiến thiết thôn Lôi Cầu đến giáp ĐT.384)
34A/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
19/QĐ-UBND ngày 19/5/2017
1.200
9
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Liên Khê (đoạn từ ông Thường thôn Cẩm Khê đến ông Tuyến thôn Cẩm Bối)
101/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
73/QĐ-UBND ngày 22/5/2017
1.200
10
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đông Tảo
40/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
1.200
THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Trung Nghĩa (đoạn 1, từ nhà ông Đãi đến đình thôn Tính Linh; đoạn 2, từ QL.38
đến đình thôn Đặng Cầu)
49/QĐ-UBND ngày 26/9/2015
1.000
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hoàng Hanh (đoạn từ ngã tư đường trục xã đến khu xây dựng trung tâm hành
chính mới)
48a/QĐ-UBND ngày 12/10/2015
1.000
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Phú Cường (đoạn từ bãi rác thải đến dốc ông Lệ)
64c/QĐ-UBND ngày 25/10/2015
1.000
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Quảng Châu (đoạn từ nhà ông Dân đến nhà anh Khiết)
231/QĐ-UBND ngày 05/10/2015
1.000
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Hùng Cường (đoạn từ nhà ông Quyền thôn Phượng Hoàng đến đường Tân Trưng)
68/QĐ-UBND ngày 26/10/2015
1.000
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Quảng Châu (đoạn từ ngã ba giáp nhà ông Hữu đi sông Hồng)
236/QĐ-UBND ngày 06/10/2015
1.000
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hồng Nam (đoạn 1, từ Tuấn Thúy đến ông Quỹ; đoạn 2, từ ĐH.72 đến ông Nhận;
đoạn 3, từ ĐH.72 đến ruộng ông Cảnh đội 3)
96A/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
1.000
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Hoàng Hanh (đoạn từ bến đò Vũ Điện đi ngã tư đường ông Dục)
47a/QĐ-UBND ngày 10/10/2015
1.000
9
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Phú Cường (đoạn từ đập Gò đi xã Ngọc Thanh)
61/QĐ-UBND ngày 21/9/2015
1.000
10
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Hùng Cường (đoạn từ nhà ông Đủ thôn Đông Hạ đi nhánh sông Hồng)
69/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
1.000
11
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Quảng Châu (đoạn từ ngã tư thôn 1 đến Nam Tiến)
228/QĐ-UBND ngày 28/9/2015
1.000
12
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT xã
Tân Hưng (đoạn từ dốc đình Trung đến đình Cả)
64/QĐ-UBND ngày 25/9/2015
1.000
HUYỆN KIM ĐỘNG
12.000
1
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Chính Nghĩa (tuyến 1, từ đường huyện ĐH.60 đến cầu Điện Biên; tuyến 2, từ
cửa Chùa Theo đến máng Nổi)
39/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
11/QĐ-UBND ngày 12/9/2017
1.200
2
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Nhân La (đoạn từ đường ĐH.60 đến trạm điện thôn Giang)
81A/QĐ-UBND ngày 22/10/2015;
34/QĐ-UBND ngày 12/9/2017
1.200
3
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Vĩnh Xá (đoạn từ ngã tư đình Ngô Xá đến nhà Quán thôn Ngô Xá)
67/QĐ-UBND ngày 23/10/2015;
28a/QĐ-UBND ngày 22/5/2017
1.200
4
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Phú Thịnh (đoạn từ đường ĐH.71 đến nhà ông Mạnh Lới đường Cừ Huấn)
90/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
30b/QĐ-UBND ngày 22/5/2017
1.200
5
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Song Mai (tuyến 1, từ nhà ông Tánh đến cống nhà ông Huần thôn Phán Thủy;
tuyến 2, từ nhà ông Lấn đến cống sắt thôn Phán Thủy; tuyến 3, từ nhà ông Hường
đến gốc cây đa thôn Phán Thủy; tuyến 4, từ nhà ông Bảy đến máng N4 thôn Hoàng
Độc; Tuyến 5, từ nhà ông Hưng đến giáp đồng Đức Hợp)
87b/QĐ-UBND ngày 27/10/2015;
02a/QĐ-UBND ngày 03/01/2018
1.200
6
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Phú Thịnh (đoạn từ đường ĐH.71 đến ngã tư máng Văn Chỉ)
89/QĐ-UBND ngày 26/10/2015;
30a/QĐ-UBND ngày 22/5/2017
1.200
7
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Đức Hợp (tuyến 1, từ đầu đường BT đến cống ông Khiêm thôn Phú Mỹ; tuyến 2,
từ đường BT thôn Thái Hòa đến cửa nhà ông Chiến thôn Trung Khu)
51a/QĐ-UBND ngày 28/10/2015
1.200
8
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Thọ Vinh (tuyến 1, từ nhà ông Di đến đền Miếu; tuyến 2, từ cống 67 đến bãi
rác; tuyến 3, từ đường 53 đến đường đi Tây Tiến)
93a/QĐ-UBND ngày 22/10/2015
1.200
9
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Mai Động
111/QĐ-UBND ngày 21/10/2015;
02/QĐ-UBND ngày 18/01/2018
1.200
10
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT
xã Thọ Vinh (tuyến 1, từ cống ông Sự đến đất ông Đãng; tuyến 2, từ quán Ao cá
đến điện Mét; tuyến 3, từ Tây Tiến đến đường liên xã)
99a/QĐ-UBND ngày 27/10/2015
1.200
II
Hỗ trợ đầu tư các công
trình, dự án khác
15.623
PHỤ LỤC SỐ 06
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
Danh mục công trình, dự án
Kế hoạch vốn năm 2019
Đơn vị thực hiện
Chương trình MTQG XD Nông
thôn mới
37.800
1
Hỗ trợ phát triển sản xuất,
ngành nghề nông thôn
1.000
Sở Công thương
Dự án mô hình tiêu thụ
nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp
1.000
2
Hỗ trợ cơ sở dạy nghề
2.000
Sở Lao động TB&XH
Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Ân Thi, huyện Mỹ Hào
3
Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp
xã
1.300
Sở Nội vụ
Bồi dưỡng chủ tịch xã, phường,
thị trấn
300
Bồi dưỡng trưởng thôn, tổ
trưởng dân phố
1.000
4
Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm
non, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở
33.000
Sở Giáo dục và Đào tạo
Hỗ trợ trang thiết bị giáo
dục các trường mầm non
11.000
Hỗ trợ trang thiết bị giáo
dục các trường tiểu học
11.000
Hỗ trợ trang thiết bị giáo
dục các trường THCS
11.000
5
Hỗ trợ công tác phòng, chống
tệ nạn xã hội, an ninh nông thôn
500
Công an tỉnh
Xây dựng 10 mô hình khu
dân cư tự quản
500
Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 183/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
1.851
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng