Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 220/KH-UBND 2018 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa 2019 2020
Số hiệu:
220/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Lê Thị Thìn
Ngày ban hành:
27/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 220/ KH- UBND
Thanh
Hóa, ngày 27 tháng 12 năm 2018
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2019 VÀ 2020
Thực hiện nội dung Báo cáo s ố 311-BC/TU ngày 04/10/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về sơ kết thực hiện Quyết
định số 290-QĐ/T U ngày 27/5/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh về Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019,
2020 với các nội dung cụ thể nh ư sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. M ục
đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020 (sau
đây viết tắt là CTPTDL) đã xác định tại Báo cáo số 311-BC/TU ngày 04/10/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa cho các năm 2019 và 2020; góp phần
tổ chức triển khai hiệu quả Quyết định số 290-QĐ/T U ngày
27/5/2016 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về ban hành Chương trình phát triển du lịch
giai đoạn 2016 - 2020, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về phát triển du lịch.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực
hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 , 2020.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, đơn vị và địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển
du lịch.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và đ ịa phương xây dựng kế hoạch triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ
được giao và nhiệm vụ phát triển du lịch của đ ịa phương đảm
bảo thực hiện th ắng lợi Chương trình phát triển du lịch
Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020; đảm bảo đạt được các chỉ tiêu du lịch đã đ ề
ra, cụ thể:
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu hoàn thành tất cả các mục
tiêu CTPTDL giai đoạn 2016-2020 đề ra, đưa du lịch Thanh Hóa cơ bản trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn vào năm 2020, có tính chuyên nghiệp, đồng bộ, hiện đại,
đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội của t ỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
* Năm 2019:
- Phấn đấu đón được 9.500 .000 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 298.000 lượt khách. Phục vụ:
17.800.000 ngày khách, trong đó khách quốc tế đạt 895.000 ngày khách. Tổng thu
từ du lịch ước đạt 14.500 tỷ đồng, trong đó tổng thu từ khách quốc tế đạt
90.000.000 USD.
- Có 830 cơ sở lưu trú với 34.000
phòng, trong đó 363 khách sạn 01 đến 05 sao với 18.650 phòng.
- Có 33.500 lao động du lịch, trong
đó số lao động qua đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chiếm 78,8% (đại học trở lên
chiếm 9,4%; trung cấp và cao đ ẳng chiếm 30,4%; đào tạo sơ
cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng chiếm 38,95%).
* Năm 2020:
- Phấn đấu đón được 11.200.000 lượt
khách, trong đó khách quốc tế đạt 400.000 lượt khách. Phục vụ: 22.000.000 ngày
khách, trong đó khách quốc tế đạt 1.240.000 ngày khách. Tổng thu từ du lịch ước
đạt 20.500 tỷ đồng, trong đó tổng thu từ khách quốc tế đạt 130.000.000 USD.
- Có 900 cơ sở lưu trú với 40.000
phòng; trong đó 450 khách sạn 1 đến 5 sao với 24.300 phòng.
- Có 40.000 lao động du lịch; trong
đó số lao động qua đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chiếm 80% (Đại học trở lên chiếm 10%; trung cấp và cao đẳng chiếm 32%; đào tạo sơ cấp nghề
và dạy nghề dưới 3 tháng chiếm 38%).
(Chi
tiết tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1 . Rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển du lịch
- Thực hiện quản lý theo quy hoạch được
duyệt; tiếp tục thực hiện và kêu gọi đầu tư các khu, điểm du lịch trên địa bàn
tỉnh: Hải Hòa (huyện Tĩnh Gia), Động Từ Thức (huyện Nga Sơn), Thác Voi (huyện
Thạch Thành), hang Co Phường (huyện Quan Hóa), Động Tiên Sơn (huyện Vĩnh Lộc)...;
triển khai lập, phê duyệt quy hoạch các khu, điểm du lịch
mới.
- Nâng cao chất lượng và tính khả thi
của các quy hoạch phát triển du lịch; chú trọng hoạt động phản biện xã hội về
quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thanh Hoá; đảm bảo tính hài hòa về l ợi ích giữa nhà đầu tư - nhà nước - người dân.
- Tăng cường quản lý các quy hoạch, dự
án quy hoạch sau khi phê duy ệt; tổ chức công bố và công
khai trên Cổng thông tin quy hoạch của tỉnh nhằm cung cấp thông tin đầy đủ và
nhanh chóng đến với nhà đầu tư, du khách và nhân dân; thường xuy ên lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo các đồ án quy hoạch; đẩy mạnh
kiểm tra, rà soát các dự án, đặc biệt là các dự án chậm tiến độ, tổng h ợp ý kiến của các chủ đầu tư để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
2. Huy động các nguồn lực, tạo đột
phá về đầu tư du lịch
- Triển khai Kế hoạch số 148/KH-UBND
ngày 12/11/2018 về trùng tu, tôn tạo, chống xuống cấp các di tích lịch sử - văn
hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư
tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa nhằm khai thác, phục vụ phát triển
du lịch, như: Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử văn hóa căn cứ chống Pháp Ba
Đình; Di tích lịch sử phủ Trịnh (xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc); Bảo t ồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu Tường;
khẩn trương hoàn hiện Dự án bảo t ồn, tôn tạo các hạng mục
của Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 04 tòa Thái Mi ếu, Tả Vu
và Hữu Vu, Trụ sở Ban Quản lý, đền bà Hàng Dầu... Kiểm tra, rà soát nhằm đảm bảo
việc thực hiện các cam k ết của tỉnh Thanh Hóa với UNESCO về
việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ di sản.
- Ưu tiên vốn ngân sách hoàn thành
các dự án đầu tư hạ t ầng du lịch quy mô lớn như: Dự án hạ
tầng đường bộ ven biển qua đ ịa phận Thanh Hóa, đường đến
khu du lịch Hải Hòa (huyện Tĩnh Gia), Hải Tiến (huyện Ho ằng
Hóa); cơ s ở hạ tầng Thành Nhà Hồ, Lam Kinh, B ến En... Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng quy mô nhỏ nhưng
có tác động tích cực, trực tiếp đến việc hình thành và khai thác phát triển tại
các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh như: Đường vào thác Ma Hao - bản Năng
Cát (huyện Lang Chánh); đường giao thông tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
(huyện Bá Thước)... Đầu tư hoàn thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu (hệ thống
nhà vệ sinh, bãi đỗ xe, khu đón tiếp...) tại các khu, điểm du lịch trọng điểm của
tỉnh; đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề.
- Huy động, thu hút các nguồn lực đầu
tư phát triển du lịch: Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và người dân tham gia phát triển du lịch;
thực hiện xúc tiến đầu tư có địa chỉ; tạo mọi điều kiện
thuận l ợi đ ể hỗ trợ doanh nghiệp triển
khai các dự án đầu tư, kinh doanh du lịch trong thời gian nhanh nhất, đặc biệt
là các dự án lớn của các tập đoàn: Vingroup, Sungroup, FLC, BRG....
- Tích cực, chủ động xây dựng và hoàn
thiện hồ sơ đề nghị thẩm định khu, điểm du lịch làm cơ sở để đầu tư, thu hút đầu
tư, kết nối tour, tuyến du lịch.
3. Phát tr iển các sản phẩm du lịch theo hướng tăng khả năng cạnh tranh, chuyên ngh iệp, an toàn, văn minh, thân thiện, đậm bản sắc văn hóa xứ Thanh; ưu
tiên phát triển các sản phẩm du lịch mới.
- Tiếp tục phát triển, nâng cao chất
lượng dịch vụ sản phẩm du lịch biển đảo nhằm thu hút khách du lịch. Khuyến
khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tổ chức kinh doanh các loại hình dịch
vụ mới như thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương...;
các khu vui chơi giải trí cảm giác mạnh... tại các khu du lịch biển nhằm khắc
phục tính mùa vụ trong du lịch.
- Đẩy mạnh phát triển sản phẩm du lịch
văn hóa: Ưu tiên các nguồn lực triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án phát
triển du lịch tại các di tích, như: Di sản Thế giới Thành Nhà Hồ; Khu di tích
văn hóa lịch sử Lam Kinh; Đề án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn
hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch; đổi
mới phương pháp và các hình thức hướng dẫn tại các khu du lịch trọng điểm nhằm nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm du lịch văn hóa tâm linh .
- Phát triển sản phẩm du lịch sinh
thái, cộng đồng, làng nghề: Tiếp tục triển khai có hiệu quả các đề án phát triển
du lịch cộng đồng tại làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); xã Cẩm Lương (huyện Cẩm Thủy) và tại các huyện: Bá Thước,
Như Thanh, Vĩnh Lộc, góp phần quan trọng vào công tác giảm nghèo tại các địa
phương. Đ ẩy nhanh ti ến độ xây dựng và
triển khai thực hiện đề án phát triển du lịch cộng đồng tại các huyện có ti ềm năng: Quan Hóa, Quan Sơn, Như Xuân, Thường Xuân.... Khai thác, phát
huy các làng nghề phục vụ phát triển du lịch nhằm kết nối với các khu, điểm du
lịch, góp phần quan trọng tạo nên tính hấp dẫn cho tuyến du lịch, khắc phục cơ
bản khó khăn về khoảng cách giữa các khu, điểm du lịch;
- Quan tâm phát triển các sản phẩm du
lịch khác: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, m ở rộng, phát
triển tuyến du lịch sông Mã, tuyến du lịch biển Hải Tiến; du lịch đô thị; du lịch
sự kiện (tổ chức và đ ăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo,
triển lãm, hội chợ quốc gia và quốc tế về du lịch); du lịch thể thao giải trí,
vui chơi giải trí truyền thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm; hình
thành các khu mua sắm, ẩm thực, biểu diễn văn hóa, v ăn nghệ
đặc trưng… ; triển khai dự án Làng Bích họa để hình thành
điểm đến hấp dẫn du khách tại thành phố Thanh Hóa.
4. Thực hiện chiến lược quảng bá,
xúc tiến du lịch trọng tâm, trọng điểm, mang tầm quốc gia và quốc tế
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án truyền thông du lịch, Đề án Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh
Hóa đã được phê duyệt; thực hiện đa dạng hóa hoạt động truyền thông trên các
kênh truyền hình Trung ương và hướng đến các kênh truyền hình uy tín quốc tế;
truyền thông ứng dụng công nghệ hiện đại; quảng bá trên mạng xã hội... nhằm tạo
sự lan tỏa sâu rộng.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thị trường
du lịch: Đẩy mạnh hoạt động liên kết, tham gia các sự kiện
du lịch; tranh thủ hỗ trợ của Bộ Ngoại giao, các đại sứ quán, lãnh sự quán, Tổng
cục Du lịch, tích cực tham gia các hoạt động quảng bá du lịch Thanh Hóa tại các
sự kiện, hội chợ du lịch quốc tế có uy tín tại nước ngoài (ưu tiên thị trường
khách Hàn Quốc, Trung Quốc...); khảo sát thị trường khách du lịch, phối hợp với
các hãng lữ hành nhằm thu hút khách du lịch về Thanh Hóa.
5. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Huy động, thu hút các nguồn lực
trong đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng lao động du lịch: Thường xuyên tổ
chức các lớp b ồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ lao
động ngành du lịch, bao gồm lao động quản lý nhà nước, quản
trị doanh nghiệp, đối tượng lao động nghề và cộng đồng làm du lịch... bằng nguồn
ngân sách tỉnh, ngân sách các địa phương và xã hội hóa...nhằm tạo sự chuyển biến
rõ rệt về nghiệp vụ, ứng xử, tác phong và đạo đức nghề nghiệp của người lao động.
- Tổ chức các cuộc thi tay nghề cho
nhân viên các doanh nghiệp du lịch; xét tặng giải thưởng du lịch cho các cá
nhân, đơn vị có đóng góp tích cực, xuất sắc trong kinh doanh du lịch;
- Nâng cao chất lượng đào tạo các cơ sở
có chức năng đào tạo chuyên ngành du lịch: Hỗ trợ các trường tham gia các
chương trình đào tạo về ngoại ngữ (Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch),
đào tạo quản lý (Trường Đại học Hồng Đức) cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa.
6. Tăng cường quản lý nhà nước về
môi trường du lịch, an n inh, trật tự xã hội; tạo đột
phá về cải thiện môi trường du lịch
- Nâng cao năng lực điều phối, hiệu
quả hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Tăng cường công tác quản lý các hoạt
động đầu tư du lịch, đặ c biệt là tại các khu du lịch biển:
Rà soát, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư ở
các khu, điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh, kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận
đầu tư, thu hồi đất đối với các dự án vi phạm quy định.
- Tập trung hướng dẫn, giám sát, kiểm
tra, xử lý việc thực hiện các quy định nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch:
Xếp hạng, phân loại cơ sở lưu trú du lịch; chấn chỉnh việc
treo biển hiệu không đúng loại hạng được công nhận; tiếp tục xây dựng và triển
khai thực hiện nghiêm các quy định, phương án về phòng chống cháy nổ, đảm bảo
an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn cấp cứu biển; vệ sinh an toàn thực phẩm;
niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; quản lý, bảo vệ môi trường; thiết lập và
duy trì hoạt động đường dây nóng tại các khu, điểm du lịch nhằm tiếp nhận, giải
đáp thông tin, hỗ trợ kịp thời khách du lịch; xử phạt nghiêm các trường hợp vi
phạm.
- Triển khai tuyên truyền đồng bộ,
sâu rộng, thực hiện mô hình thí điểm thực hiện Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong
du lịch tại các khu du lịch trọng điểm; quyết tâm xây dựng môi trường du lịch
an toàn, v ăn minh, thân thiện, hấp dẫn.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1.1. Khái toán kinh phí thực h iện: 25.597.304 triệu đồng.
Trong đó:
- Quy hoạch phát triển du lịch
15.600
triệu đồng;
- Dự án tu bổ, tôn tạo di tích
490.654
triệu đồng;
- Cơ sở hạ tầng du lịch
1.241.163
triệu đồng;
- Phát triển sản phẩm du lịch
74.325
triệu đồng;
- Đầu tư kinh doanh du lịch
23.704.000
triệu đồng;
- Cải thiện môi trường du lịch
17.200
triệu đ ồng;
- Quảng bá, xúc tiến du lịch
46.362
triệu đồng;
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch
7.000
triệu đồng;
- Nâng cao quản lý nhà nước về du lịch
4.000
triệu đồng.
1.2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương
677.419
triệu đồng (chiếm 2,65%);
- Ngân sách tỉnh
1.095.560
triệu đồng (chiếm 4,24%);
- Ngân sách các huyện, thị xã
36.925
triệu đồng (chiếm 0,19%);
- Nguồn xã hội hóa
23.786.400
triệu đồng (chiếm 92,93%).
(Chi
tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh
Thanh Hoá giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều phối hoạt động của các sở,
ban, ngành, địa phương liên quan trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; giải quyết những vấn đề vướng mắc,
phát sinh (nếu có) giữa các sở, ban, ngành và địa phương liên quan trong quá
trình thực hiện Kế hoạch.
2. Trên cơ sở những nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị nâng cao
tính chủ động, trách nhiệm, quyết liệt, hiệu quả trong việc thực hiện CTPTDL,
khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện CTPTDL năm 2019, 2020 của ngành, địa
phương, trong đó thực hiện lồng ghép chương trình với các nhiệm vụ của đơn vị
nhằm huy động các nguồn lực thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao (gửi Kế hoạch
về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/01/2018 để tổng hợp, theo
dõi).
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm: Xây dựng Kế hoạch phát triển du lịch
của địa phương mình gắn với triển khai thực hiện CTPTDL năm 2019, 2020 phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương; trong đó, nêu rõ các dự án, đề án và nội
dung công việc chủ trì thực hiện đến năm 2020, phân công người phụ trách chỉ đạo
từng nội dung công việc và bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
đảm bảo chất lượng và tiến độ. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổ chức đánh giá rút
kinh nghiệm để thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển du lịch của địa
phương.
4. Định kỳ hàng năm, các sở, ban,
ngành, đơn vị và địa phương có liên quan tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ nhiệm vụ phát triển du lịch của ngành, đơn vị, địa phương; những khó
khăn, vướng mắc và đề xuất; gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trước ngày
15/12) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh và Chủ tịch UBND
tỉnh. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phối hợp, tham gia xây dựng các chương
trình, đề án, dự án phát triển du lịch... do cơ quan, đơn vị và địa phương khác chủ trì liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
ngành, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của các chương
trình, đề án liên quan đến phát triển du lịch.
5. Sở V ăn hoá,
Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành,
các địa phương có liên quan tổ chức thực hiện tốt các nội dung tại Kế hoạch nhằm
hoàn thành mục tiêu Kế hoạch và của Chương trình Phát triển Du lịch giai đoạn
2016 - 2020 đề ra. Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố triển kha i thực hiện đề án, chương trình phát triển du lịch địa phương; có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực h iện nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch của các đơn vị, địa phương, đảm bảo tiến độ và chất lượng.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổng hợp các nội dung báo cáo, đề xuất, kiến nghị của các đơn vị, địa
phương; phân tích, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo
Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ t ỉnh theo
quy định; tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức t ổng kết thực hiện
Kế hoạch theo quy định./.
Nơi nhận:
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND
(b/c);
- Chủ tịch, c á c PCT
UBND tỉnh
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp
t ỉ nh (để p/h);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các thành viên BCĐ PTDL t ỉ nh;
- L ưu VT, KTTC (VA41511).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
PHỤ LỤC SỐ 1
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số : 220/K H-UBND
ngày 27/12/2 018 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
Chỉ
tiêu
ĐVT
KH
2019
KH
2020
Tổng
số
1
Tổng lượt khách
L/ kh ách
9.500.000
11.200.000
20.700.000
Khách quốc tế
“
298.000
400.000
698.000
Khách nội địa
“
9.202.000
10 .800.000
20.002.000
2
Ngày khách
17.800.000
22.000.000
39.800.000
Ngày khách quốc tế
895.000
1.240.000
2.135.000
Ngày khách nội địa
16.905.000
20.760.000
37.665.000
3
Tổng thu từ khách du lịch
Tr/đ
14.500.000
20.500.000
35.000.000
Tr.đó: T ổng thu từ khách quốc t ế
1 000 USD
90.000
130.000
220.000
4
C ơ s ở
lưu trú du lịch
Cơ
sở
830
900
Cơ sở đạt tiêu chuẩn khách sạn 3
sao trở lên
“
23
30
Cơ sở đạt tiêu chuẩn khách sạn 1- 2
sao
“
340
420
S ố phòng
34.000
40.000
Số phòng của khách sạn 3 sao trở
lên
2.150
2.800
Số phòng của khách sạn 1-2 sao
16.500
21.500
5
Lao động du lịch
LĐ
33.500
40.000
Đại học tr ở
lên
“
3.150
4.000
Cao đẳng, trung
cấp
“
10.200
12.800
Đào tạo nghề, và bồi dưỡng tại chỗ
“
13.050
15.200
Chưa qua đào tạo
(%)
7.100
8.000
PHỤ LỤC SỐ 2
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI MỘT SỐ
KHU DU LỊCH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2019, 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBN D
ng ày 27/12/2018 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Ước
TH 2018
Năm
2019
Năm
2020
KH
2019
So
sánh 2019/2018
KH
2020
So
sánh 2020/2019
1
TP Sầm S ơn
Tổng lượt khách
L/khách
4.200.000
4.800.000
114,3
5.560.000
115,8
Ngày khách
N/kh ách
8.390.000
9.650.000
115,0
11.550.000
119,7
Tổng thu từ khách du lịch
Tr/đ
6.350.000
7.900.000
124,4
10.700.000
135,4
2
Khu Du lịch Hải Tiến
Tổng lượt khách
L/kh ách
1.300.000
1.500.000
115,4
1.770.000
118,0
Ngày khách
N/kh ách
2.540.000
2.850.000
112,2
3.390.000
118,9
Tổng thu từ khách du lịch
Tr/đ
1.760.000
2.200.000
125,0
2.870.000
130,5
3
Khu Du lịch Hải Hòa
Tổng lượt khách
L/kh ách
580.000
650.000
112,1
745.000
114,6
Ngày khách
N/kh ách
1.130.000
1.300.000
115,0
1.560.000
120,0
Tổng thu từ khách du lịch
Tr/đ
870.000
1.080.000
124,1
1.460.000
135,2
4
Khu Du lịch Suối cá Cẩm Lươn g
Tổng lượt khách
L/khách
300.000
330.000
110,0
380.000
115,2
Ngày khách
N/khách
-
-
-
Tổng thu (doanh thu vé tham quan)
Tr/đ
5.800
6.400
110,3
7.500
117,2
5
Khu Du lịch Lam Kinh
Tổng lượt khách
L/ kh ách
240.000
280.000
116,7
335.000
119,6
Ngày khách
N/khách
-
-
-
Tổng thu (doanh thu vé tham quan)
Tr/đ
6.200
7.000
112,9
8.400
120,0
6
Khu Du lịch Thành Nhà Hồ
Tổng lượt khách
L/ khách
110.000
125.000
113,6
146.000
116,8
Ngày khách
N/kh ách
-
-
-
Tổng thu (doanh thu vé tham quan)
Tr/đ
4.000
4.700
117,5
5.500
117,0
7
Huy ện
Bá Th ước
Tổng lư ợt
khách
L/khách
38.050
44.200
116,2
52.000
117,6
Ngày khách
N/khách
71.900
83.600
116,3
98.800
118,2
Tổng thu du l ịch
Tr/đ
61.000
72.700
119,2
89.000
122,4
8
Huy ện
Lan g Chánh
Tổng lượt khách
L/ kh ách
29.000
32.300
111,4
36.400
112,7
Ngày khách
N/khách
43.500
48.600
111,7
55.700
114,6
Tổng thu du lịch
Tr/đ
22.000
25.200
114,5
30.000
119,0
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CẦN QUAN TÂM ĐẦU TƯ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBND
ngà y 27/12/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT:
triệu đồng
TT
Nhiệm
vụ
Đơn
vị thực hiện
Năm
2019
Năm
2020
T ổng kinh phí
Nguồn
v ốn
Ngân
sách TW
Ngân
sách tỉnh
Ngân
sách huyện
Xã
hội hóa và nguồn khác
1
2
3
4
5
6 =
4+5
7
8
9
10
T ỔNG SỐ
11.571.078
14.026.226
25.597.304
677.419
1.095.560
36.925
23.787.400
I
QUY HOẠCH PT D U LỊCH
9.900
5.700
15.600
0
11.700
3.900
0
I
Quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh
th ái Thác Voi, huyện Thạch Thành
UBND
H. Thạch Thành
1.000
0
1.000
1.000
2
Điều chỉnh quy hoạch phân khu khu
du lịch biển H ải Hòa
UBND
huyện Tĩnh Gia
1.700
1.700
1.700
0
3
Quy hoạch phân khu khu du lịch Động
Từ Thức (huyện Nga S ơn)
UBND
huyện Nga Sơn
1.500
1.500
1.500
0
4
Quy hoạch khu, điểm khu du lịch mới;
điều ch ỉnh các khu, điểm du lịch
5.700
5.700
11.400
0
7.500
3.900
0
4.1
Quy hoạch phân khu du lịch thác Yên
(Thường Xuân)
UBND
huyện Thường Xuân
1.700
1.700
1.000
700
4.2
Quy hoạch phân khu du lịch thác Mây
(Thạch Thành)
UBND
huyện Thạch Thành
1.700
1.700
1.000
700
4.3
Quy hoạch phân khu khu du lịch động
Tiên Sơn (Vĩnh Lộc)
UBND
huyện Vĩnh Lộc
1.500
1.500
1.000
500
4.4
Quy hoạch phân khu du lịch thác
Thiên Thủy (Thường Xuân)
UBND
huyện Quan Sơn
1.500
1.500
1.000
500
4.5
QH tổng thể b ảo
tồn, tôn tạo và phát huy gi á trị di tích lịch sử v à
danh lam thắng cảnh núi Am Các và các địa điểm chùa Am Các g ắn với phát triển du lịch
UBN D
huyện Tĩnh Gia
2.500
2.500
5.000
3.500
1.500
II
DỰ ÁN TU BỔ, TÔN TẠO DI TÍCH
250.000
240.654
490.654
60.000
370.654
14.000
46.000
1
Đầu tư, tôn tạo nhà thờ họ Vương,
làng Phúc Lộc, xã Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hoá (Ch i bộ
Phúc Lộc)
UBND
huyện Thiệu Hóa
4.000
4.654
8.654
8.654
2
Tôn tạo, p hát huy
di tích lịch sử văn h óa: C ăn cứ ch ống, Ph áp Ba Đình
UBND
H. Nga Sơn
6.000
6.000
12.000
12.000
3
Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử cách mạng - Chiến khu Ngọc Trạo
UBND
H. Thạch Thành
5.000
5.000
10.000
10.000
4
Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị KDTLS Lam Kinh, bao gồm các hạng mục: 04 tòa Thái Mi ếu, T ả vu và Hữu Vu, Trụ sở BQL, đền bà Hàng Dầu.
Sở
VHTTDL
50.000
50.000
100.000
20.000
60.000
2.000
18.000
5
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị
khu di tích lịch sử v à kiến trúc nghệ thuật Quốc gia đặc
biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Tượng đài Bà Triệu, Khu công viên
Bà Triệu, Khu du lịch sinh thái núi Gai và núi Tùng, cầu vượt đường sắt và đường
bộ)
Sở
VHTTDL
50.000
50.000
100.000
20.000
60.000
2.000
18.000
6
Bảo tồn, tôn tạo và ph át huy giá trị di tích L ăng miếu Gia Miêu -Triệu
Tường (giai đoạn 2), bao gồm 17 hạng mục như: Đình Gia Miêu; Xây 03 cầu gạch ở
cổng Nam, Đông, Tây; Công Quán, Nhà Kho, Miếu Thờ, Trại lính,
tường thành nội và ngoại...
UBND
huyện Hà Trung
20.000
20.000
40.000
40.000
0
7
B ảo t ồn, tu b ổ, tôn tạo khu Phủ Từ, trưng b ày, quản lý, dịch vụ và c ảnh quan di tích lịch sử
Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (bao gồm 21 hạng mục như: Nhà đón tiếp,
quảng bá lễ hội, nhà bia, Ph ủ Từ, cổng Ph ủ Từ...)
Sở
VHTTDL
60.000
50.000
110.000
110. 000
0
8
Làn g văn hóa Xứ
Thanh (Các nh à sàn truyền thống của các dân tộc; trung
tâm văn hóa; mô h ình di sản, danh lam thắng cảnh độc
đáo; khu dịch vụ; Trung tâm đón tiếp, bãi đ ỗ xe, nhà vệ
sinh...)
Sở
VHTTDL
5.000
5.000
10.000
10.000
9
Dự án bảo
tồn, tôn tạo Thành Nhà Hồ (Gia c ố đoạn thành b ị h ư h ỏng; tu b ổ bảo tồn nguyên tr ạng Cổng Thành : phục hồi phần
Hào nước chạy xung quanh; khai quật khảo c ổ các công tr ình ki ến trúc
trong thành; tôn tạo h ệ thống sân vườn nội bộ)
S ở
VHTTDL
50.000
50.000
100.000
20.000
70.000
10.000
III
DỰ ÁN
Đ ẦU TƯ CƠ SỞ H Ạ T ẦNG D U LỊCH
855.097
386.066
1.241.163
617.419
614.744
5.000
4.000
1
Dự án đầu tư CSHT du lịch Sầm S ơn
206.700
104.605
311.305
0
311.305
0
0
1.1
Cải tạo, nâng cấp đư ờng Hồ Xuân Hương, TP S ầm S ơn
(đoạn từ chân núi Trư ờng Lệ đến Vạn Chài)
UBND
TP Sầm S ơn
80.000
49.985
129.985
129.985
1.2
Đường Bà Triệu, TP Sầm S ơn (Đoạn từ Nguyễn Trãi đến đường vành đai
UBND
TP Sầm S ơn
6.700
6.700
6.700
1.3
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống nước
thải, nước mưa phía Tây đường Hồ Xuân Hương
UBND
TP Sầm Sơn
80.000
25.682
105.682
105.682
1.4
Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn
Du, thành phố Sầm S ơn
UBND
TP Sầm S ơn
40.000
28.938
68.938
68.938
2
Dự án nâng cấp, c ải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi đ ến Thác Ma Hao và Bản Năng Cát, x ã Trí
Nang, H.Lang Chánh
UBND
huyện Lang Chánh
11.952
0
11.952
0
11.952
0
0
3
Dự án
đầu tư đường từ quốc lộ 1A đến KDL bi ển Hả i Hoà, Tĩnh Gia
UBND
H.T ĩnh Gia
30.287
31.000
61.287
0
61.287
0
0
4
CSHT khu du lịc h biển Hải Tiến
234.207
40.000
274.207
198.330
75.877
0
0
4.1
Nâng cấp, cải tạo đường quốc lộ 1A đi
khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa
188.330
10.000
198.330
198.330
4.2
Đường giao thông đến khu du lịch biển
Hài Tiến, huyện Hoằng Hóa
UBND
H. Ho ằng Hóa
45.877
30.000
75.877
75.877
5
CSHT du lịch Thàn h Nhà Hồ
Sở
VHTTDL
63.770
36.000
99.770
0
99 .770
0
0
5. 1
Đường trục chính trung tâm huyệ n Vĩ nh Lộc n ối QL21 7 với QL45 (thuộc khu du lịch Thành Nhà Hồ), huyện Vĩnh Lộc
UBND
H. Vĩnh Lộc
50.278
36.000
86.278
86.278
5.2
Dự án cải tạo nân g cấp tuy ến đường từ Quốc lộ 217 đi xã Vĩnh
Minh và Di tích quốc gia danh lam thắng cảnh núi Kim Sơn, xã
Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
UBND
H. Vĩnh Lộc
13.492
13.492
13.492
6
CSHT khu du lịch Lam Kinh
30.000
24.364
54 .364
34.464
19.900
0
0
6.1
Nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn từ xã
Thọ Lập đi Khu DTLS Lam Kinh
UBND
H. Thọ Xuân
20.000
14.464
34.464
34.464
6.2
Dự án n ối khu DTLS
Lam Kinh với đường H ồ Chí Minh
Sở
VHTTDL
10.000
9.900
19.900
19.900
7
CSHT du lịch Bến En
30.000
21.097
51.097
51.097
0
0
0
Đầu tư xây dựng tuyến đường 520 đến
Quốc lộ 45 vào Khu du lịch sinh thái B ến En
UBND
huyện Như Thanh
30.000
21.097
51.097
51.097
8
Dự án đường bộ ven biển qua địa phần tỉnh Thanh Hóa (tiểu dự án 4: Đoàn từ Đại
lộ Nam sông Mã, Sầm S ơn đến Cầu Ghép, Quảng Xương)
Sở
Giao thông Vận tải
190.000
100.000
290.000
290.000
9
Dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch tại các khu, điểm du lịch khác
50.181
20 .000
70.181
43.528
26.653
0
0
9.1
Cầu Bê tông cốt thép đi xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
Sở
Giao thông Vận t ải
23.528
20.000
43.528
43.528
9.2
Dự án đường giao thông từ xã Lũng
Niêm đi khu du lịch Thác H iêu, xã Cổ
Lũng, huyện B á Thước
UBND
H. Bá Thước
15.900
15.900
15.900
9.3
Dự án đường giao thông nối tiếp từ bản
Khuyn xã Cổ Lũng, huyện B á Thước đi
xã Tự Do, Lạc Sơn, Hòa Bình
UBND
H. Bá Thước
7.500
7.500
7.500
9.4
Dự án cải tạo, nâng cấp đường Đồng
Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền Viện Trúc Lâm Hàm Rồng)
BQL
DTLS VH Hàm Rồng
2.253
2.253
2.253
9.5
Dự án xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử v ăn h óa H àm Rồng, TP. Thanh Hóa
BQL
DTLS VH Hàm Rồng
1.000
1.000
1.000
10
CSHT tuyến du lịch sông Mã
Sở
GTVT; UBND cấp huyện liên quan; nhà đầu tư
3.000
4.000
7.000
3.000
2.000
2.000
12
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề: Đường giao thông đến làng
nghề, đ ường nội bộ, khu đón tiếp, nhà trưng bày sản
phẩm - quy trình sản xuất, nhà vệ sinh công cộng, bãi đỗ xe, hệ thống xử lý
rác, nước thải, hệ thống điện, nước
Sở
Công Thương; Nhà đ ầu tư
5.000
5.000
10.000
5.000
3.000
2.000
IV
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRI ỂN SẢN PH ẨM DU LỊCH
28.700
45.625
74.325
0
35.300
14.025
25.000
1
Phát triển sản phẩm du lịch biển
đảo
10.000
10.000
20.000
0
5.000
5.000
10.000
1.1
Xây dựng và triển khai Đề án “Gi ải pháp phát triển s ản phẩm du lịch Sầm Sơn”.
UBND
thị xã Sầm Sơn
5.000
5.000
10.000
5.000
5.000
1.2
Tổ chức các dịch vụ trên biển: Đua
thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương; các khu vui
chơi giải trí c ảm giác mạnh
Doanh
nghiệp
5.000
5.000
10.000
10.000
2
Phát triển s ản phẩm du lịch văn hóa
6.500
7.600
14.100
0
12.100
0
2.000
2.1
Xây dựng và triển khai Đề án: lựa chọn,
đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian
đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh H óa, phục vụ phát triển
du lịch
S ở
VHTTDL
2.000
2.000
4.000
3.000
1.000
2.2
Xây dựng và triển
khai Đề án: Nghiên cứu khôi phục Lễ tế Nam Giao - Thành Nhà Hồ, định kỳ tổ chức
phục vụ nhân dân và khách du lịch
Sở
VHTTDL
1.000
1.100
2.100
2.100
2.3
Xây dựng và triển khai Đề
án: Khai thác, phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Đền Bà Triệu phục vụ
khách du lịch
UBND
huyện Hậu Lộc
500
1.500
2.000
2.000
2.4
Kế hoạch Xâ y dựng
h ệ thống b ằng giới thiệu về di t ích,
danh thắng tại khu du lịch trọng điểm của
t ỉn h
S ở
VHTTDL
1.000
1.000
2.000
2.000
2.5
Nhiệm vụ khác
2.5.1
Triển khai Đề án Khai thác phát triển khu du lịch Thành Nhà Hồ
theo QĐ s ố 1967/QĐ-UBND 08/6/2016
1.000
1.000
2.000
1.500
500
2.5.2
Thực hiện ĐA đ ổi mới công tác QL, khai thác phát triển khu du lịch Lam Kinh theo QĐ
số 5184/QĐ-UBND 10/12/20 15
1.000
1.000
2.000
1.500
500
3
Phát triển sản phẩm d u lịch sinh thái, cộng đồng, làng nghề.
7.500
9.425
16.925
0
9.900
7.025
0
3.1
Xây dựng và triển khai Đề án phát
triển du lịch cộng đồng tại: làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh);
làng Lương Ngọc (x ã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy); Làng
Chài trên đ ảo Nghi Sơn; huyện Bá Thước, Quan Hóa, Như
Thanh, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Sầm Sơn, Thư ờng Xuân, Như Xuân, Quan Sơn...
UBND
các huyện có liên quan
6.000
7.925
13.925
7.900
6.025
3.2
Đầu tư triển khai các điểm du lịch
làng nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tại Quyết đ ịnh số 3 136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014.
Sở
Công Thương
1.000
1.000
2.000
1.000
1.000
3.3
Tổ chức thiết kế và hỗ trợ các làng
nghề, doanh nghiệp sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của t ỉnh phục vụ khách du lịch
Sở
Công Thương
500
500
1.000
1.000
0
4
Phát triển các sản phẩm du lịch
khác
4.700
18.600
23.300
0
8.300
2.000
13.000
4.1
Tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị,
hội thảo, triển lãm, hội chợ QG và QT
Sở
VHTTDL
1.000
1.000
2.000
2.000
0
4.2
Thu hút các doanh nghiệp tổ
chức một loại hình du lịch thể thao giải trí, dịch vụ vui chơi giải trí truyền
thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm
Các
nhà đầu tư
0
10.000
10.000
10.000
4.3
Triển khai đề án: phát triển
du lịch TP Thanh Hóa đến 2020, tầm nhìn 2030.
UBND
TP Thanh Hoá
2.000
2.000
4.000
1.500
1.500
1.000
4.4
Tổ chức các dịch vụ du lịch trên
sông, như: Dịch vụ bơi thuyền Kayak, Cano...
Các
nhà đầu tư
0
2.000
2.000
2.000
4.5
H ỗ trợ xây dựng
và triển khai dự án "Làng bích họa"
Trung
tâm XTĐTTMDL, Trường ĐH VHTTDL
800
600
1.400
1.400
4.6
Xây dựng và triển khai đề án phát
huy làng c ổ Đ ông Sơn
UBND
TPTH
400
2.000
2.400
2.400
4.7
Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính
phủ công nhận khu du lịch quốc gia du lịch quốc gia
Sở
VHTT DL, các địa phương, các khu, điểm du lịch
0
500
500
500
4.8
Lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du
lịch địa phương
500
500
1.000
500
500
V
CÁC DỰ ÁN KINH DOANH DU LỊCH
10 .393.000
13.311.000
23.704.000
0
0
0
23.704.000
1
FLC Sầm Sơn golf links và khu đô thị
sinh thái FLC
C ông ty cổ phần tập đoàn FLC
2
Khu đô thị sinh thái, khu du lịch
ven sông Mã và khu du lịch Cồn N ổi
CTCP
tập đoàn FLC
1.000.000
1.000.000
2.000.000
2.000.000
3
Khu đô thị sinh thái biển Đông Á Sầm
Sơn
T ổng Công ty Bất động s ản Đông Á- Công ty TNHH
300.000
500.000
800.000
800.000
4
Khu du lịch sinh thái Sông Đơ, thị
xã Sầm Sơn
CTCP
ĐT và XD H UD 4
100.000
200.000
300.000
300.000
5
Dự án Khu vườn đ ảo hoang và hoài niệm núi Trường Lệ
CTCP
Đại Long
100.000
300.000
400.000
400.000
6
Dự án Qu ảng
trường biển, trục cảnh quan lễ hội thành phố S ầm Sơn
Công
ty CP tập đoàn M ặt Tr ời
400.000
600.000
1.000.000
1.000.000
7
Dự án khu đô thị du lịch sinh thái
Tân Dân, x ã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia
Công
ty CP Tập đoàn T&T
400.000
900.000
1.300.000
1.300.000
8
Dự án khu resort Sao Mai -
Thanh Hóa, huyện Thọ Xuân
Cty
CPĐTXD Sao Mai An Giang
200.000
200.000
400.000
400.000
9
Các dự án đầu tư khách sạn trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Các
doanh nghiệp
1.000.000
1.000.000
2.000.000
2.000.000
Các dự án đầu tư v ào khu lịch ven biển huyện Qu ảng Xương
10
Khu du lịch sinh thái biển thuộc các
xã Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Thái, huyện Qu ảng Xương
CTCP
Xây dựng FLC Faros
200.000
300.000
500.000
500.000
11
Khu đô thị du lịch sinh thái ven biển
Quảng Nham và Quảng Thạch
CTCP
ORG
500.000
500.000
1.000.000
1.000.000
12
Đô thị du lịch biển Tiên Trang.
Công
ty TNHH SOTO - Chi nhánh Thanh Hóa.
100.000
100.000
200.000
200.000
Các dự án đầu tư vào khu du lịch
B ến En
13
Dự án quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng
sinh thái kết hợp các dịch vụ vu i chơi giải trí cao cấp
B ến En
Công
ty CP tập đoàn Mặt Trời
200.000
500.000
700.000
700.000
Thu hút các dự án đầu tư dịch vụ
du lịch tại các khu, điểm du lịch
2.656.000
3.357.000
6.013.000
6.013.000
14
Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng,
vui chơi giải trí cao cấp và du lịch biển Sầm Sơn
Công
ty CP tập đoàn Mặt Tr ời
500.000
1.000.000
1.500.000
1.500.000
15
Dự án khu ngh ỉ dưỡng cao cấp Nam Sầm Sơn
CTCP
Toàn Tích Thiện
50.000
50.000
100.000
100.000
16
Dự án khu t ìm
hiểu dân tộc xứ Thanh
Cty
Cổ phần Thanh Tân
10.000
10.000
10.000
17
Khu du lịch sinh thái, ngh ỉ dưỡng Lĩnh Nam
Công
ty TNHH Lĩ nh Nam
10.000
20.000
30.000
30.000
18
Khu du lịch sinh thái Đảo Nghi Sơn,
huyện T ĩnh Gia
Công
ty Cổ phần Đầu tư, dịch vụ và dL Nghi Sơn
40.000
30.000
70.000
70.000
19
Khu du lịch Thanh - Phụ
Công
ty cổ phần Đồng Hương
50.000
50.000
100.000
100.000
20
Khu du lịch sinh thái Thái Bình
Dương
Doanh
nghiệp tư nhân KS Thái Bình Dương
20.000
20.000
40.000
40.000
21
Khu du lịch sinh thái xã Quảng
Lưu
Trại
giam Thanh Lâm
10.000
20.000
30.000
30.000
22
Khu du lịch Long Phú Resort
Cty
CP Long Ph ú
20.000
20.000
40.000
40.000
23
Khu du lịch sinh thái biển
Du Xuyên
Công
ty Cổ phần Do Xuyên
7.000
7.000
14.000
14.000
24
Khu du lịch sinh thái SEMEC
Resort and Spa
Công
ty cổ phần SEMEC Nghi Sơn
40.000
60.000
100.000
100.000
25
Dự án khu nghỉ dưỡng sinh thái bốn
mùa
Công
ty TNHH Đầu tư Nghi Sơn Việt Nam
100.000
200.000
300.000
300.000
26
Dự án Khu tổ hợp dịch vụ Asean tại
Khu Kinh tế Nghi Sơn
Cty
TNHH Việt Nam - Asean
20.000
30.000
50.000
50.000
27
Khu Du lịch thể thao sinh th ái Tiên Trang.
Công
ty TNHH SOTO - Chi nhánh Thanh H óa.
20.000
30.000
50.000
50.000
28
Dự án khu du lịch sinh thái hồ Mang
Mang
Công
ty Cổ phần Tây Hồ
10.000
10.000
20.000
20.000
29
Dự án Xây dựng khu du lịch Công
viên Biển Xanh.
Công
ty C ổ phần Phúc Hoàng Nghiêu
100.000
100.000
200.000
200.000
30
Du lịch biển GOLDEN COAST RESORT
Công
ty cổ phần Xi m ăng Công Thanh
100.000
100.000
200.000
200.000
31
Tổ hợp du lịch ngh ỉ dưỡng biển H ải Hòa
Công
ty cổ ph ần Hiền Đức
200.000
100.000
300.000
300.000
32
Khu du lịch ngh ỉ dưỡng sinh th ái Thác Mây
Công
ty cổ phần cao su Miền Trung
20.000
20.000
40.000
40.000
33
Khu dịch vụ hậu cần Nam An
CTTNHH
DVTM v à XK Nam An
30.000
60.000
90.000
90.000
34
T ổ hợp nhà
hàng, kh ách sạn, dịch vụ hậu cần Quyết Tiến
CTCP
TVXD và ĐT Thanh Hóa
20.000
20.000
40.000
40.000
35
Khu dịch vụ TM Lucky Thanh Hà
CTTNHH
Lucky Thanh Hà
10.000
10.000
20.000
20.000
36
Khu dịch vụ nh à hàng, KS Huy Hoàn
CTCP
ĐTXD&TM Huy Hoàn
10.000
10.000
20.000
20.000
37
Khu dịch vụ thương mại hỗn hợp Huy
Hoàn
CTCP
ĐTXD&TM Huy Hoàn
9.000
10.000
19 .000
19.000
38
Khu dịch nhà hàng, kh ách sạn, nhà ở cho thuê 3 H Việt Nam
CTCP
ĐT&PT 3H Việt Nam
30.000
60.000
90.000
90.000
39
Khu dịch vụ du lịch, thương
mại tổng hợp kết hợp đầu tư tồn tạo, bảo tồn di tích giếng Ngọc, đền Mị Châu
CTCP
ĐT&XDCT Mê Kong
50.000
50.000
100.000
100.000
40
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Hải An
Công
ty CPĐT Hạ tầng và Đô thị hải An
40.000
60.000
100.000
100.000
41
Dự án Khu du lịch sinh thái hồ Eo Gấm
Công
ty CP khoáng s ản Phong Thủy
40.000
40.000
80.000
80.000
42
Dự án Central Resort
Công
ty TNHH Một thành viên Nhiệt lạnh Hải Nam
50.000
50.000
100.000
100.000
43
Khu du lịch sinh thái Anh Cường
CTTNHH
DVVT Anh Cường
40.000
40.000
80.000
80.000
44
Dự án khu du lịch sinh thái ngh ỉ
dưỡng Phú Thịnh Phát
Công
ty CP TM tổng hợp Phú Thịnh Phát, Công ty CP tổng công ty đầu tư Tecco
150.000
250.000
400.000
400.000
45
Khu ngh ỉ dưỡng
Pù Luông Village
Công
ty TNHH Đầu tư Nghi Sơn Việt Nam
30.000
30.000
60.000
60.000
46
Khu du lịch sinh thái H ải Lĩnh
Tổng
Công ty CP Hợp lực
50.000
70.000
120.000
120.000
47
Khu du lịch sinh thái, ngh ỉ dưỡng, resort ven biển
Công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển công tr ình Hà Nội
100.000
200.000
300.000
300.000
48
Khu công viên cây xanh, thể dục thể
thao kết hợp ngh ỉ dưỡng Bình Minh
Công
ty TNHH phát triển Đông Ti ến
20.000
30.000
50.000
50.000
49
Khu du lịch sinh thái tổng hợp Tr ảng An
Công
ty CP nông s ản Tràng An
300.000
400.000
700.000
700.000
50
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái b ốn mùa cao cấp
Công
ty cổ ph ần đầu tư du lịch sinh thái L ilama 18
300.000
40.000
340.000
340.000
5Ỉ
Khu nghỉ dưỡng sinh thái và nhà lưu
trú khách du lịch Đ ảo Ngọc
Công
ty cổ phần đầu tư du lịch Đ ảo Ngọc
50.000
60.000
110.000
110.000
52
Dự án B ến dịch
vụ vận tải hành khách du lịch H ải Tiến
Công
ty CPĐT và xây dựng Tuấn Linh
20.000
10.000
30.000
30.000
53
Dự án Trung
tâm khách sạn v à dịch vụ th ương mại
Lam Ngọc
Công
ty C ổ phần Thương mại Lam Ngọc
10.000
10.000
20.000
20.000
54
Khu biệt thự Hùng Sơn
CTCP
ĐT Văn Phú Invest
200.000
200.000
400.000
400.000
55
Dự án đầu tư xây dựng Khu du
lịch Động Tiên Sơn
Công
ty cổ phần Du lịch Kim Quy
1.000
0
1.000
1.000
56
Khu Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng biển Tiến Thanh
Công
ty TNHH Đầu tư và du lịch Hải Tiến
50.000
50.000
100.000
100.000
57
Khu du lịch sinh thái biển
và nghỉ dưỡng Linh Trường
Công
ty TNHH Quốc Trí
50.000
50.000
100.000
100.000
58
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng bi ển Linh Trư ờng
Công
ty TNHH Xứ Đoài và Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Việt Trí
50.000
50.000
100.000
100.000
59
Khu Du lịch sinh th ái biển Hải Ti ến
Công
ty cổ phần Đầu tư Du lịch biển Hải Tiến 126
100.000
50.000
150.000
150.000
60
Hải Ti ến
Resort
Cty
TNHH Du lịch và Thương mại EURO
30.000
20.000
50.000
50.000
61
Khu du lịch Phương Trang
Cty Cổ
phần Phương Trang
20.000
20.000
40.000
40.000
62
Khu du lịch sinh thái biển Ngân Hạnh
CTTNHH
Ngân Hạnh
20.000
20.000
40.000
40.000
63
Khu khách sạn, nhà hàng Tuấn Linh
CTCP
Đầu tư-Xây dựng Tuấn Linh
30.000
17.000
47.000
47.000
VI
CẢI THI ỆN MÔI TRƯỜNG D U LỊCH
8.600
8.600
17 .200
0
14.700
0
2 .500
1
T ổ chức các lớp
nâng cao nhận th ức cho cộng đồng về du lịch bền vững, bảo
vệ môi trư ờng du lịch
Sở
VHTTDL
500
500
1.000
500
500
2
Đầu tư máy sàng lọc rác trên cát tại
các khu du lịch biển
UBND:
TP Sầm Sơn, UBND huyện: Qu ảng
Xương, Ho ằng Hóa, Tĩnh Gia
3.000
3.000
6.000
4.000
2.000
3
H ỗ trợ triển khai
dự án: xây dựng các khu vệ sinh đạt tiêu chuẩn tại các khu, điểm du lịch trọng
điểm
UBND
các huyện, thị, BQL khu, điểm DL
5.100
5.100
10.200
10.200
0
VII
QUẢNG BÁ, XÚC TI ẾN D U LỊCH
22.431
23.931
46.362
0
43.362
0
3.000
1
Tuyên truyền qu ảng bá
17.431
18 .431
35.862
0
32.862
0
3 .000
1.1
Triển khai thực hiện đề án truyền
thông Du lịch Thanh Hóa
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
3.000
3.000
6.000
6.000
0
1.2
Nghiên cứu thị trường, xây dựng
cơ sở dữ liệu, ấn phẩm du lịch điện tử. Lắp đặt các quầy thông tin du lịch tại
các khu du lịch trọng điểm; tại cửa khẩu quốc tế Na Mèo, nhà ga, cảng hàng
không Thọ Xuân
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
1.000
1.000
2.000
2.000
1.3
Dự án lắp dựng, nâng cấp các biển
chỉ dẫn đến các điểm tham quan du lịch, mua sắm, l àng
nghề
Sở
VHTTDL
1.000
1.000
2.000
2.000
0
1.4
Triển khai thực hiện Đề án:“Chiến lược
xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa”
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
2.000
2.000
4.000
3.000
1.000
1.5
Triển khai đề án "Xây dựng sản
ph ẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa
Sở
VHTTDL, các ngành, địa phương có liên quan
3.000
3.000
6.000
6.000
1.6
Triển khai thực hiện Kế hoạch phối
hợp với Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontouris)....
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
5.000
5.000
10.000
8.000
2.000
1.7
Tuyên truyền qu ảng bá trên mạng xã hội
TTXTĐTTMDL
300
300
600
600
1.8
Triển khai Kế hoạch tuyên truyền
nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch v à đẩy
mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020;
Sở Thông
tin và Truyền thông
1.131
1.131
2.262
2.262
1.9
Triển khai Bộ Quy tắc ứng xử văn
minh trong du lịch
Sở
VHTTDL, các ngành, địa phương có liên quan
1.000
2.000
3.000
3.000
2
Xúc tiến thị trường du lịch
5.000
5.500
10.500
0
10.500
0
0
2.1
Xây dựng và triển khai kế hoạch
liên kết với các tỉnh/ thành phố c ó điều kiện kết n ối m ở tuyến du lịch đến Thanh Hóa và các t ỉnh/th ành đã v à dự kiến mở đường
bay; các tỉnh, thành phố kết nghĩa.
TT
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
1.000
1.500
2.500
2.500
2.2
Xây dựng và triển khai kế hoạch
liên kết các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh H óa - Nghệ An - H à
Tĩnh - Quảng B ình để n ối tuyến du lịch, tuyên truyền xúc tiến du lịch
Sở
VHTTDL
500
500
1.000
1.000
2.3
Xây dựng và triển khai kế hoạch
phối hợp với tỉnh Hủa Phăn (Lào), thành phố Seongnam (Hàn Quốc), đẩy mạnh hợp
tác phát triển du lịch, tiến tới tổ chức văn phòng đầu tư - thương mại - du lịch
- lao động của tỉnh TH tại Lào, Hàn Quốc
TT
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ
500
500
1.000
1.000
2.4
Xây dựng và triển khai kế hoạch xúc
tiến nước ngoài: Tổ chức hoạt động “Những ngày văn hóa Thanh Hoá”, tham gia
các sự kiện, hội chợ quốc t ế tại địa phương có quan hệ
ngoại giao và là thị trường du lịch trọng điểm; tham gia
các diễn đàn, hội thảo về du lịch của các tổ chức TPO, PATA; Phối hợp với
doanh nghiệp du lịch (FLC Sầm Sơn...)
xúc tiến thị trường quốc tế (Trung quốc, Châu âu)
TT
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ
1.000
1.000
2.000
2.000
2.5
Tổ chức và tham gia các sự kiện du
lịch: xúc tiến thị trường, xúc tiến đầu tư, liên kết, famtrip, presstrip, hội
th ảo, đăng cai du lịch
Thành
phố SS; Trung tâm XTĐTTM &DL
1.000
1.000
2.000
2.000
2.6
Hỗ trợ Hiệp hội
Du lịch tổ chức các hoạt động tuyên truyền, qu ảng bá, kết
nối, xúc tiến du lịch… hàng năm
Hiệp
hội du lịch
300
300
600
600
2.7
Công b ố tuyến,
điểm du lịch mới
Sở
VHTTDL
700
700
1.400
1.400
VIII
PHÁT TRI ỂN NG UỒN NHÂN LỰC D U LỊCH
2.850
4 .150
7.000
0
4 .100
0
2.900
1
Nâng cao chất lượng lao động du lịch
1.350
2 .650
4 .000
0
2.100
0
1.900
1.1
Tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao trình
độ nghiệp vụ chuyên sâu theo từng chuyên đ ề từ quản lý đến
kinh doanh, xúc tiến, giao tiếp... cho công chức nhà nước, c án bộ qu ản l ý du lịch tại địa
phương, các khu, điểm du lịch.
Sở
VHTTDL
200
200
400
400
1.2
Tổ chức lớp thuyết minh viên
du lịch, 03 lớp bồi dưỡng du lịch cộng đồng, các lớp tập huấn nâng cao nhận
thức về du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội cho cộng đồng làm du
lịch
Sở
VHTTDL
500
500
1.000
1.000
1.3
Tổ chức các l ớp
bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cộng đồng tham gia kinh doanh du lịch.
Sở
VHTTDL
350
350
700
700
1.4
Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên
sâu nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cơ b ản cho lao động
trong các doanh nghiệp du lịch.
Hiệp
hội du lịch
300
300
600
600
1.5
Tổ chức các cuộc thi nghề cho nhân
viên các doanh nghiệp du lịch.
Sở
VHTTDL
800
800
400
400
1.6
Xét tặng giải thưởng du lịch cho
các cá nhân, đơn vị c ó đóng góp tích cực, xuất s ắc trong kinh doanh du lịch (2 năm/lần)
Sở
VHTTDL
500
500
300
200
2
Nâng cao chất lượng đào tạo các
c ơ s ở có chức năng
đào tạo chuyên ngành du lịch
1.500
1.500
3.000
0
2.000
0
1.000
2.1
Xây dựng và triển khai đề án đào tạo
nâng cao trình độ qu ản lý cho ngành du lịch Thanh Hóa
Đại
học Hồng Đức
500
500
1.000
1.000
2.2
Nhiệm vụ khác
1.000
1.000
2.000
1.000
1.000
IX
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QU ẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
500
500
1.000
0
1.000
0
0
1
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, trao
đổi, học tập k inh nghiệm các mô hình, cách thức tổ chức
quản lý và phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch.
BCĐ
Ph át triển Du lịch tỉnh (Thư ờng trực
Sở VHTTDL)
500
500
1.000
1.000
Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 220/KH-UBND ngày 27/12/2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
2.924
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng